Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIAO AN HOA 12 CHUONG TRINH MOI HOC KI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.71 KB, 44 trang )

Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
Ngày 09/09/2007 – Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
- Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là
những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bò tiếp thu kiến thức mới về các
hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
 Ba luận điểm chính của thuyết CTHH
 Các loại đồng phân: mạch cacbon; vò trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm
chức;
 Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của
chúng.
 Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại C
x
H
y
: no, không no và thơm.
2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, nêu vấn đề
III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 Chuẩn bò của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
 Chuẩn bò của trò: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Nội dung
Thời
lượng


Hoạt động của trò Họat động của thầy
0 I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:
1 HS:
1. Trong phân tử chất hữu cơ, các
nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
hóa trò và theo một thứ tự nhất đònh.
Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo
hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó
sẽ tạo ra chất mới.
2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có
hóa trò 4. Những ngtu C có thể kết
hợp không những với những của
ngtố khác mà còn kết hợp trực tiép
với nhau tạo thành những mạch C
khác nhau (mạch không nhánh, có
nhánh và mạch vòng).
3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào
thành phần (bản chất và số lượng các
) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên kết
I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:
Hoạt động 1:
H: Hãy nêu nội dung cơ bản của thuyết
cấu tạo hóa học ?
GV: hướng dẫn học sinh lấy ví dụ minh
GV: Phạm Tấn Hướng 1
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
các).
Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để

nghiên cứu các hợp chất hữu cơ:
cấu tạo
1. VD : C
2
H
6
O
CH
3
−CH
2
−OH

CH
3
−O−CH
3
Rượu etylic Đimetylete
2. IV IV IV VI VI
VD : CH
4
, CH
3
−CH
2
−OH , CH≡CH
CH
3
−CH
2

−CH
2
−CH
3
, CH
3
−CH−CH
3
,

CH
3
CH
2
−CH
2
 
CH
2
−CH
2

3. VD: Tính chất phụ thuộc vào:
- Bản chất: CH
4
: Khí, dễ
cháy,CCl
4
: Lỏng , không cháy
-Số lượng nguyên tử : C

4
H
10
:
Khí, C
5
H
12
: Lỏng
-Thứ tự liên kết:
CH
3
−CH
2
−OH: Lỏng, không tan.
CH
3
−O−CH
3
: Khí, không tan
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:
1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện
tượng các chất có cấu tạo và tính chất
tương tự nhau nhưng về thành phần
phân tử khác nhau một hay nhiều
nhóm: - CH
2

VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng
của rượu etylic?

Giải :
Ta có: C
2
H
5
OH + xCH
2
= C
2+x
H
5+2x
OH
Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2.
Vậy công thức chung dãy đồng đẳng
rượu etylic là: C
n
H
2n+1
OH Hay
C
n
H
2n+2
O.
2. Đồng phân:2. Đồng phân : là hiện
tượng các chất có cùng CTPT, nhưng có
cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác
nhau.
- Phân loại đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại)

- Đồng phân mạch cacbon:
hoạ.
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
Hoạt động 2:
H: Em nào hãy nhắc lại đònh nghóa đồng
đẳng ? lấy ví dụ
H: Em nào hãy nhắc lại đònh nghóa đồng
phân ? lấy ví dụ
VD: C
4
H
10
có 2 đồng phân:
CH
3
−CH
2
−CH
2
−CH
3

Butan
CH
3
−CH−CH
3
 iso-butan
CH
3


VD: Đicloetan C
2
H
4
Cl
2
có 2đp:
GV: Phạm Tấn Hướng 2
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
mạch không nhánh, mạch có
nhánh.
- Đồng phân vò trí: nối đôi, ba,
nhóm thế và nhóm chức.
- Đồng phân nhóm chức: các
đồng phân khác nhau về nhóm
chức, tức là đổi từ nhóm chức
này sang nhóm chức khác.
VD: Ankien – Ankin - Xicloanken
Anken – Xicloankan.
b) Đồng phân hình học : (cis – trans):
VD: Buten – 2
H H H C H
3

\ / \ /
C=C C=C
/ \ / \
CH
3

CH
3
CH
3
H
Cis Trans
* Điều kiện để có đồng phân cis – trans:

a e
\ / a ≠ b
C=C
/ \ e ≠ d
b d
- Phương pháp viết đồng phân
của một chất :
VD: Viết các đồng phân của C
4
H
10
O
Giải :
+ Đồng phân rượu : –OH (4đp)
CH
3
−CH
2
−CH
2
−CH
2

−OH
CH
3
−CH−CH
2
−OH

CH
3

CH
3
−CH
2
−CH −OH

CH
3
CH
3


CH
3
−C −OH

CH
3

+ Đồng phân ete : − O − (3đp)

CH
2
−CH
2
,CH
3
−CH−CH
3
  
Cl Cl CH
3

1,2-đicloetan, 1,1-đicloetan

VD: C
3
H
6
có 2đp
CH
2
=CH−CH
3
, propen
CH
2
/ \
CH
2
CH

2
xiclopropan
Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết
của các trong phân tử hoàn toàn giống
nhau, nhưng sự phân bố hay nhóm
nguyên tử trong không gian khác nhau.
Nếu 2 hay nhóm nguyên tử ở một phía
của nối đôi giống nhau ta có
dạng cis, khác nhau ta có dạng trans.
GV: Trước hết xác đònh xem chất đã
cho thuộc loại chất gì : no, không no, có
thể chứa những loại nhóm chức nào ?
* Thứ tự viết:
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vò trí.
- Đồng phân nhóm chức.
- Cuối cùng xem trong số các
đồng phân vừa viết, đồng phân
nào có đồng phân cis-trans
(hợp chất chứa nối đôi).
GV: Phạm Tấn Hướng 3
Mạch
hở
No:lk đơn
Không no :Lk đôi ba
Ankan
Anken,ankin, an kanđien
Mạch vòng
Vòng no :lk đơn
Xiclo ankan

Thơm: Có nhân Benzen
A ten
C
x
H
y
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
CH
3
−O−CH
2
−CH
2
−CH
3
CH
3
−O−CH−CH
3

CH
3
CH
3
−CH
2
−O−CH
2
−CH
3

III- CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
HOÁ HỌC CỦA CÁC
HIĐROCACBON :
1. ANKAN (PARAFIN): C
n
H
2n+2
( n ≥ 1)
a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết
đơn (lk δ).
b) Hóa tính:
- Phản ứng thế: Cl
2
, Br
2
.
- Phản ứng hủy.
- Phản ứng tách H
2
.
- Phản ứng crackinh.
2. ANKEN (OLEFIN): C
n
H
2n
( n ≥ 2)
a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi
( 1 lk δ và 1 lk π).
b) Hóa tính:
- Phản ứng cộng: H

2
, X
2
, HX,
H
2
O
- Phản ứng trùng hợp.
- Phản ứng oxi hóa không hoàn
toàn : Làm mất màu dung dòch
thuốc tím.
3. ANKIN: C
n
H
2n-2
(n ≥ 2)
a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba
( 1lk δ và 2lk π ).
b) Hóa tính:
- Phản ứng cộng
- Phản ứng trùng hợp. ( nhò hợp
và tam hợp)
- Phản ứng thế bởi ion kim loại.
- Phản ứng oxi hóa: làm mất
màu dung dòch KMnO
4
.
4. AREN: C
n
H

2n-6
(n ≥ 6)
a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân
benzen.
b) Hóa tính:
Hoạt động 3:
GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu
những hiđrocacbon nào?
H:Tính chất hoá học của những hợp chất
hữu cơ đó?

Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3
cacbon trở lên ưu tiên thế ở cacbon có
bậc cao nhất.
Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không
đối xứng với tác nhân không đối xứng
(HX, H
2
O) tuân theo qui tắc
Maccopnhicop:
3CH
2
=CH
2
+ 2KMnO
4
+ 4H
2
O →
CH

2
−CH
2
+ 2MnO
2
+2KOH 

OH OH
Có khả năng tham gia phản ứng cộng
hợp 2 lần:
VD :
HC≡CH + Ag
2
O
 →
3
NH
AgC≡CAg↓ +
H
2
O
Bạcaxetilua(vàng)
Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen
GV: Phạm Tấn Hướng 4
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
- Phản ứng thế : Br
2
, HNO
3
.

- Phản ứng cộng: H
2
, Cl
2
.
4). Củng cố kiến thức :( 3 phút )
Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon.
5). Hướng dẫn học ở nhà : ( 1 phút)
BÀI TẬP
1. Viết các đp có thể có của:
a) C
6
H
14
; b) C
5
H
10
c) C
5
H
12
O ; d) C
4
H
11
N
e) C
4
H

9
Cl ; f) C
4
H
8
Cl
2
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH
3
CHO C
2
H
4
 PE
CH
4
 C
2
H
2
CH
2
= CH – Cl  PVC

CH
3
COOCH=CH
2
C

6
H
6
 666
Ngày soạn: 18/09/2007 – Tiết 2+ 3
Chương 1: CACBOHIĐRAT
A. MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức:
Biết: cấu trúc phân tử của hợp chất cacbohiđrat
Hiểu:
- Các nhóm chức chứa trong phân tử các hợp chất monosaccarit, đisaccarit và
polisaccarittiêu biểu.
- Từ cấu tạo các hợp chất trên, dự đoán tính chất hóa học của chúng.
- Từ các tính chất hóa học ( ở những dạng khác nhau và các thí nghiệm) khẳng đònh cấu
tạo của các hợp chất cacbohiđrát.
2. Kó năng:
- viết CTCT của các hợp chất (ở những dạng khác nhau: mạch thẳng, mạch nhánh và
mạch vòng).
- Viết các PTHH.
- Kó năng quan sát,phân tích các thí nghiệm, chứng minh, so sánh, phân biệt các hợp
chất cacbohiđrat.
3. Thái độ:
- có ý thức tìm tòi, khám phá thế giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phá khoa học của con người.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, trung thực và nghiêm túc trong khoa học.
B. DẠY CÁC BÀI CỤ THỂ:
Bài 1: GLUCOZƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
GV: Phạm Tấn Hướng 5

Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
- Biết cấu trúc phân tử ( dạng mạch hở, dạng mạch vòng) của glucozơ và fructozơ.
- Biết sự chuyển hóa giữa 2 đồng phân: glucozơ và fuctozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ và fuctozơ, vận dụng tính chất của các
nhóm chức đó để giải thích các tính chất hóa học của glucozơ và fuctozơ.
2. Kó năng:
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp ( cấu
tạo vòng của glucozơ và fuctozơ)
- Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử tính chất hóa học
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập có liên quan đến hợp chấ glucozơ và fuctozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí
nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: glucozơ, các dung dòch: AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Vào bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Cho hs quan sát mẫu glucozơ và

tự nghiên cứu SGK.
GV: Em hãy cho biết những tính chất
vật lí và trạng thái thiên nhiên của
glucozơ?
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG
THÁI THIÊN NHIÊN:
Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu
sgk từ đó rút ra nhận xét
HS: Trả lời
- Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu ,
nóng chảy ở 146
0
C ( dạng α) và 150
0
C
( dạng
β
) dễ tan trong nước.
- Có vò ngọt, có trong hầu hết các bộ phận
của cây ( lá, hoa, rễ)
- Trong máu người có một lượng nhỏ
glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1%
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu kó
sgk
H: Cho biết để xác đònh được CTCT
của glucozơphải tiến hành các thí
nghiệm nào?
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
1, Dạng mạch hở:

Hs: Trả lời:
- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n
- hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử
glucozơ tạo thành một mạch không phân
nhánh.
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong
phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
GV: Phạm Tấn Hướng 6
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
Hoạt động 3:
HS: Hãy nhắc lại khái niệm đồng
phân
GV: Các đồng phân có tính chất
khác nhau.(nhiệt độ nóng chảy và
nhiều tính chất vật lí khác)
HS: Nghiên cứu SGK cho biết hiện
tượng đặc biệt về nhiệt độ nóng chảy
của glucozơ.
GV: Nêu
* Hiện tượng glucozơ có 2 nhiệt độ
nóng chảy khác nhau như vậy
glucozơ có 2 đồng phân.
* nguyên nhân do nhóm –OH liên
kết với nguyên tử cacbon số 5 cộng
vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6
cạnh là α và
β
.
* Viết sơ đồ biến hoá giữa dạng
mạch hở và 2 đồng phân mạch vòng

α và
β
của glucozơ
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung
dòch màu xanh lam, vậy trong phân tử
glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vò trí kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong
phân tử có 5 nhóm –OH .
Kết luận:
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở
thu gọn là:
CH
2
OH
-
CHOH- CHOH- CHOH- CHOH-
CHO
2. Dạng mạch vòng:
Kết luận:
- Glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng là α

β
.
- Nếu nhóm –OH đính với C số 1 nằm dưới
mặt phẳng của vòng 6 cạnh là là α-
glucozơ , ngược lại nằm trên mặt phẳng
vòng 6 cạnh là là

β
- glucozơ.
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxihoá
glucozơ bằng AgNO
3
trong dung dòch
NH
3
( chú ý ống nghiệm phải sạch
và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu
hiện tượng, giải thích và viết phương
trình phản ứng.
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxihoá
glucozơ bằng Cu(OH)
2
trong dung
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tính chất của nhóm anđehit:
a) oxihoa glucozơ:
AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O→ [Ag(NH
3
)

2
]OH
RCHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH → RCOONH
4
+
3NH
3
+ 2Ag
RCHO + Cu(OH)
2
+ NaOH → RCOONa +
Cu
2
O + H
2
O
GV: Phạm Tấn Hướng 7
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
dòch NaOH .
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu
hiện tượng, giải thích và viết phương
trình phản ứng.
GV: yêu cầu học sinh viết phương
trình hoá học của phản ứng khử
glucozơ bằng hiđro.
b) Khử glucozơ bằng hiđro:

CH
2
OH – (CH
2
OH)
4
– CHO + H
2
→ CH
2
OH
– (CH
2
OH)
4
–CH
2
OH
Kết luận:
Trong phân tử glucozơ có chứa nhóm
chức anđehit –CH=O.
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu học sinh viết phương
trình hoá học của phản ứng giữa
dung dòch glucozơ và Cu(OH)
2
dưới
dạng phân tử.
HS: Nghiên cứu SGK cho biết đặc
điểm cấu tạo của este được tạo ra từ

glucozơ. Kết luận rút ra về đặc
điểm cấu tạo của glucozơ.
Hoạt động 6:
GV: Em hãy cho biết điểm khác
nhau giữa nhóm –OH đính với
nguyên tử cacbon số 1 với các nhóm
–OH đính với các nguyên tử cacbon
khác của vòng glucozơ ?
GV: Tính chất đặc biệt của nhóm –
OH ở C
1
(-OH hemiaxetal) tác dụng
với metanol có dung dòch HCl làm
chất xúc tác tạo ra este chỉ ở vò trí
này. Yêu cầu học sinh viết phương
trình phản ứng hoá học.
HS: hãy nghiên cứu SGK và cho biết
tính chất của metyl α- glucozit.
Hoạt động 7:
2. Tính chất của ancol đa chức (poliol)
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
:
b) phản ứng tạo este:
Kết luận: trong phân tử glucozơ chứa 5
nhóm –OH, các nhóm –OH ở vò trí liền kề.
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng:
Mhóm –OH đính với C
1
( -OH hemiaxetal)

có tính chất khác với các nhóm –OH đính
với các nguyên tử cacbon khác của vòng:
- tạo metylα- glucozit khi tác dụng với
metanol có dung dòch HCl làm chất xúc tác.
- khi nhóm –OH ở C
1
chuyển thành nhóm –
OCH
3
thì dạng vòng không chuyển sang
dạng mạch hở được nữa.
4. Phản ứng lên men: (SGK)
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế:
2. Ứng dụng: (sgk)
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: LÀ
FRUCTOZƠ:
Kết luận :
- Fructozơ là polihiđroxixeton
- Có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6
GV: Phạm Tấn Hướng 8
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết
đặc điểm cấu tạo của đồng phân
quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ.
HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của fructozơ.
HS: cho biết các tính chất hoá học
đặc trưng của fructozơ. Giải thích

nguyên nhân gây ra các tính chất đó.
cạnh ( dạng 5 cạnh có 2 đồng phân α và
β
)
- Fuctozơ có tính chất tương tự glucozơ và
có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân:
Glucozơ Fructozơ
Hoạt động 8: CỦNG CỐ BÀI
Ngày soạn: 14/09/2007 – Tiết 4
Bài 2: SACCAROZƠ
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.
2. Kó năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
phức tạp (dạng vòng của saccarozơ và mantozơ, dự đoán tính chất hoá học của chúng)
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ:cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh đèn cồn , ống nhỏ giọt .
- Hoá chất : dung dòch CuSO
4
, dung dòch NaOH, saccacrozơ, mantozơ.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự.

2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
HS: Quan sát mẫu saccarozơ ( đường kính
trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tíh
chất vật lí và trạng thái tự nhiên của
saccarozơ.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
- Saccarozơ là chất rắn kết tinh,
không màu , vò ngọt, dễ tan trong
nước, nóng chảy ở nhiệt độ 185
0
C.
- Saccarozơ có nhiều trong mía, cũ
cải đường, . . .
- Saccarozơ có nhiều dạng sản phẩm:
GV: Phạm Tấn Hướng 9
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
Hoạt động 2:
HS: Nghiên cứu kó SGK và cho biết để xác
đònh CTCT của saccarozơ người ta phải tiến
hành các thí nghiệm nào. Phân tích các kết
quả thí nghiệm thu được, rút ra kết luận về
cấu tạo phân tử của saccarozơ.
HS: Viết CTCT của saccarozơ.
GV: Sửa chữa cho học sinh, đồng thời nêu

những đặc điểm cần chú ý về CTCT của
saccarozơ, giúp cho học sinh viết chính xác
CTCT của saccarozơ ( chú ý cách đánh số
các vòng trong phân tử saccarozơ).
Hoạt động 3:
HS: Quan sát gv biểu diễn phản ứng của
dung dòch saccarozơ (đã giới thiệu ở phần
2với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường) cho biết
hiện tượng phản ứng và giải thích.
HS: Viết phương trình phản ứng dưới dạng
phân tử.
Hs: Theo dõi SGK cho biết hiện tượng xảy ra
khi cho dung dòch vôi sữa vào dung dòch
saccarozơ, sau đó sục khí CO
2
vào dung dòch
vừa thu được. Cho biết các hiện tượng xảy ra.
Giải thích.
HS: Viết PTPU.
GV: Cho học sinh biết ứng dụng quan trọng
của các phản ứng trên trong công nghiệp sản
xuất đường tạo thêm hứng thú cho học sinh
khi học phần tiếp theo của bài saccarozơ.
Hoạt động 4:
HS: Giải thích hiện tượng thực tế, các xí
nghiệp ttráng gương đã dùng dung dòch
saccarozơ với axit sunfuric làm chất khử
trong phản ứng tráng gương.

HS: Viết phương trình phản ứng.
GV: Giải thích việc chọn dung dòch
đường phèn, đường kính, đường cát,. .
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
- Cấu tạo phân tử của saccarozơ do sự
kết hợp bởi gốc α – glucozơ và
β
-
fructozơ
- CTCT và cách đánh số của vòng α
glucozơ và
β
- fructozơ
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng của ancol đa chức:
a) Phản ứng với Cu(OH)
2
:
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2

(C
12
H

21
O
11
)
2
Cu + H
2
O
b) phản ứng với Ca(OH)
2
:
C
12
H
22
O
11
+ Ca(OH)
2

C
12
H
22
O
11
.CaO. H
2
O
C

12
H
22
O
11
.CaO. H
2
O + CO
2

C
12
H
22
O
11
+ CaCO
3
↓ + H
2
O
Kết luận:
- saccarozơ là một poliol có nhiều
nhóm –OH kề nhau.
- dung dòch saccarozơ hoà tan vôi sũa
tạo ra dung dòch canxisaccacrat, khi
ssục khí CO
2
vào dung dòch canxi
saccarat thì xuất hiện kết tủa CaCO

3
.
2. Phản ứng thuỷ phân:
C
12
H
22
O
11

 →
0,TXT
C
6
H
12
O
6
+
C
6
H
12
O
6
GV: Phạm Tấn Hướng 10
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
saccarozơ làm nguyên liệu cho phản ứng
tráng gương.
Hoạt động 5:

HS: Theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ
trong công nghiệp được phóng to.
GV: Yêu cầu học sinh nêu tóm tắc các giai
đoạn chính.
HS: Phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản
xuất đường saccarozơ.
GV: đánh giá trả lời của học sinh và tóm tắc
mục đích chính của giai đoạn này.
Hoạt động 6:
HS: Nghiên cứu SGK cho biết CTCT của
mantozơ.
HS: So sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ
và mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của mantozơ.
Học sinh dự đoán tính chất hoá học của
mantozơ.
Kết luận : khi đun nóng với axit
sunfuric, saccarozơ bò thuỷ phân
thành glucozơ và fructozơ.
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
ĐƯỜNG SACCAROZƠ.
1. ng dụng: (SGK)
Saccarozơ có nhiều ứng dụng
quan trọng trong đời sống và sản
xuất.
2. Sản xuất đường saccarozơ:
Quá trình sản xuất đường có nhiều
giai đoạn. Các yêu cầu kó thuật đặc
ra: loại bỏ tạp chất, khử màu, tận
dụng được sản phẩm, đạt hiệu xuất
cao.

V. ĐỒNG PHÂN CỦA
SACCAROZƠ: MANTOZƠ
- Phân tử mantozơ do 2 gốc glucozơ
liên kết với nhau qua nguyên tử oxi,
gốc thứ nhất ở C
1
, gốc thứ 2 ở C
4

- Mantozơ có các tính chất:
+ tính chất của poliol
+ tính khử tương tự glucozơ
+ Thuỷ phân với xúc tác axit.
Hoạt động 7: CỦNG CỐ BÀI HỌC
Dùng bài tập số 3,5 (SGK) để củng cố bài họcNgày soạn: 25/09/2007 – Tiết 5
Bài 3: TINH BỘT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của tinh bột.
- Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột.
2. Kó năng:
- Viết cấu trúc phân tử của ti nh bột
- Nhận biết tinh bột
- Giải bài tập về tinh bột.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt.
- Hoá chất: Tinh bột, dung dòch iốt.
GV: Phạm Tấn Hướng 11
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài

học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới
Thời
lượng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Học sinh quan sát mẫu tinh bột và
nghiên cứu SGK cho biết các tính chất
vật lí và trạng thái tự nhiên của tinh bột.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG
THÁI TỰ NHIÊN:
- Tinh bột là chất rắn màu trắng, không
tan trong nước nguội.
- Trong nước nóng từ 65
0
C trở lên, tinh
bột chuyển thành dung dòch keo ( hồ tinh
bột)
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ
cốc, củ ( khoai, sắn), quả ( táo, chuối)
Hoạt động 2:
HS: Nghiên cứu SGK cho biết cấu trúc
phân tử của tinh bột.
HS: Cho biết đặc điểm liên kết giữa các
mắc xích α - glucozơ trong phân tử tinh
bột.
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:

- Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại
polisaccarit (amilozơ và amilozơ peptiin)
+ amilozơ có mạch soắn lò so không
phân nhánh
+ Amilozơ peptin có mạch soắn lò so
có phân nhánh.
- Trong phân tử amilozơ, liên kết giữa
các mắc xích α - glucozơ được tạo ra
giữa các nguyên tử cacbon

C
1
ở mắc xích
này với nguyên tử C
4
ở mắc xích kia qua
cầu oxi.
- Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số
mạch amilozơ, các mạch này được tạo ra
giữa nguyên tử C
1
ở mắc xích đầu mạch
này vối nguyên tử cacbon C
6
ở mắc xích
giữa của mạch kia.

Hoạt động 3:
HS: Nghiên cứu SGK, nêu hiện tượng
khi nung nóng dung dòch tinh bột với axit

vô cơ loãng hoặc nhai kó cơm. Viết
phương trình phản ứng.
HS: Nghiên cứu SGK cho biết sơ đồ tóm
tắc quá trình thuỷ phân tinh bột xảy ra
nhờ enzim
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Phản ứng thuỷ phân:
a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+ tH ,
n C
6
H
12
O
6
b) Thuỷ phân nhờ enzim:
tinh bột
amilaza

OH

α
2
đextrin
amilaza
OH

β
2

GV: Phạm Tấn Hướng 12
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
HS: Quan sát GV biểu diễn :
- Thí nghiệm giữa dung dòch iốt và dung
dòch hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, đun
nóng và để nguội dung dòch.
- Thí nghiệm giữa dung dòch iốt cho lên
mặt cầu của cũ khoai lang. Nêu hiện
tượng xảy ra.
GV: Giải thích hiện tượng thí nghiệm
trên, nhấn mạnh với học sinh đây là
phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột.
Mantozơ
mataza
OH 2
Glucozìm.
2. Phản ứng màu với iốt:
- Tinh bột bò thuỷ phân nhờ xúc tác axit
( Hoặc enzim) cho sản phẩm cuối cùng là

glucozơ.
- Cho dung dòch iốt vào dung dòch hồ tinh
bột thấy xuất hiện màu xanh lam.
Hoạt động 4:
HS: Hãy nghiên cứu SGK ,cho biết quá
trình chuyển hoá trong cơ thể người.
GV: Nhận xét kết quả trả lời của HS, sau
đó giải thích các giai đoạn chính trong
quá trình chuyển hoá.
IV: SỰ CHUYỂN HOÁ TINH BỘT
TRONG CƠ THỂ:
Lương thực chứa tinh bột là một trong
những thức ăn cơ bản của con người . Khi
ta ăn, tinh bột liên tục bò thuỷ phân cho
sản phẩm cuối là glucozơ. Tại các mô
của tế bào, nhờ enzim, glucozơ bò oxihoá
chậm thành CO
2
và nước, giải phóng
năng lượng cho cơ thể hoạt động .
Hoạt động 5:
HS: Nghiên cứu SGK , nêu tóm tắc quá
trình tạo thành tinh bột trong cây xanh và
viết phương trình phản ứng hoá học
GV: Phân tích ý nghóa của phương trình
tổng hợp tinh bột.
V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT
TRONG CÂY XANH:
Phương trình tổng hợp tinh bột:
6n CO

2
+ 5n H
2
O
 →
+ tH ,

(C
6
H
10
O
5
)
n
+
6n O
2

IV. CỦNG CỐ BÀI: Dùng bài tập 2,4,6 SGK để củng cố.
Ngày soạn: 01/ 10/ 2007 – Tiết 6
Bài 4 : XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thưc:
- Biết cấu trúc phân tử xenlulozơ
- Hiểu biết tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ
2. Kó năng:
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozo
- Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hoá học.
- Giải các bài tập về xenlulozơ

II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nhgiệm, diêm an toàn, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: xenlulozơ, các dung dòch: AgNO
3
, NH
3
, NaOH, HNO
3
,
- Các tranh ảnh có liên quan đến bài học
GV: Phạm Tấn Hướng 13
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Các em hãy quan sát mẫu
xenlulozo (bông thấm nước ) và tìm
hiểu SGK cho biết các tính chất vật
lí của xenlulozơ?
GV: Các em hãy quan sát mẫu
xenlulozo (bông ) và tìm hiểu SGK
cho biết trạng thái tự nhiên của
xenlulozơ?
Hoạt động 2:
GV: Các em hãy nghiên cứu kó SGK,

cho biết cấu trúc phân tử của
xenlulozơ.
GV: Em hãy so sánh cấu trúc của
xenlulozơ với cấu trúc phân tử của
tinh bột.
Hoạt động 3:
GV: Biểu diễn thí nghiệm thuỷ phân
xenlulozo theo các bước:
- Cho bông nõn vào dung dòch H
2
SO
4

70%.
- Trung hoà dd thu được bằng dd
NaOH 10%
- Cho dd thu được tác dụng với dd
AgNO
3
, đun nhẹ.
H: Cho biết các hiện tượng thu được.
GV: Liên hệ với các hiện tượng thực
tế, lấy ví dụ trâu, bò nhai lại.
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ & TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN:
HS: Quan sát mẫu xenlulozơ và nghiên cứu
SGK và trả lời.
- Xenlulozo là chất rắn hình sợi, màu trắng ,
không mùi, không vò, không tan trong nước
và trong dung môi hữu cơ thông thường.

- Xelulozo là thành phần chính tạo nên lớp
màng tế bào thực vật, bộ khung của cây
cối. Xenlulozo có nhiều trong cây Bông,
Đay, Gai, Tre, Nứa,
II. CẤU TRÚC:
HS: Cho biết những điểm chính về cấu tạo
phân tử của xenlulozo.
- Xenlulozo là một loại polime hợp thành từ
các mắc xích
β
- glucozo bởi các liên kết
β

-( 1,4) glicozit.
- Mỗi mắc xích C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm –OH tự
do, công thức của xelulozo
[ C
6
H
7
O
2
(OH)
3

]
n

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Phản ứng thuỷ phân:
HS: Giải thích và viết phản ứng hoá học.
Kết luận:
Trong dd axit đun nóng, xenlulozo thuỷ
phân cho glucozo.
2. Phản ứng của ancol đa chức:
a. Phản ứng với nước svayde
HS: Tìm hiểu SGK
GV: Phạm Tấn Hướng 14
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm phản ứng
sete hoá của xenlulozo (sgk)
H: Giải thích nguyên nhân của thí
nghiệm và viết phương trình phản
ứng.
H: Em hãy nghiên cứu SGK và cho
biết sản phẩm phản ứng khi cho
xenlulozo tác dụng với anhiđrit
axetic. Viết phương trình phản ứng
hoá học.
Hoạt động 5:
H: Em hãy liên hệ thực tế và nghiên
cứu SGK và cho biết các ứng dụng
của xenlulozo
b. Phản ứng este hoá:

HS: Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
- Khi tác dụng với hỗn hợp ( HNO
3
, H
2
SO
4
)
hoặc anhiđit axetic xenlulozo cho sản
phẩm là este.
- Các sản phẩm thu được có thể dùng để chế
tạo thuốc , . . .
IV. ỨNG DỤNG:
- Xenlulozo có nhiều ứng dụng quan trọng
trong sản xuất và đới sống như : Sản xuất
tơ, sợi, . . .
IV. CỦNG CỐ
Hoạt động 6:
GV: Cho HS giải bài tập 3,4,5 SGK
H: So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 03 / 10/ 2007 – Tiết 7
Bài 5: LUYỆN TẬP
CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU.
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất
cacbohiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên

2. Kó năng:
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.
II. CHUẨN BỊ:
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất
- HS chuẩn bò các bài tập SGK và SBT
- GV chuẩn bò bảng tổng kết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN đònh trật tự
2. Kiểm tra lí thuyết cần nhớ ( có thể kết hợp bài tập)
GV: Phạm Tấn Hướng 15
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
3. Vào bài mới:

Thời
lượng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Chuẩn bò bảng ôn tập lí thuyết theo
SGK.
GV: Gọi 3 hs lên bảng
HS thứ 1: Viết công thức phân tử của
monosaccarit và nêu những đặc điểm
của hợp chất này.
HS thứ 2: Viết công thức phân tử của
đisaccarit và nêu những đặc điểm của
hợp chất này.
HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli
saccarit và nêu những đặc điểm của
hợp chất này.

GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học
sinh, ghi vào bảng tổng kết và nêu
những đặc điểm về cấu trúc phân tử
học sinh cần lưu ý.
GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu
trúc của các cacbohiđrat?
Hoạt động 2:
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào tác dụng được với dd
AgNO
3
/ NH
3
, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào tác dụng được với
CH
3
OH/HCl, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào có tính chất của ancol
đa chức. Phản ứng nào đặc trưng nhất?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào thuỷ phân trong môi
trường H
+
?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:
HS: Lên bảng trình bày câu trả lời của

mình
Kết luận:
- Các hợp chất cacbohiđrat đều có cấu
trúc phân tử mạch vòng, nguyên nhân
do sự kết hợp của nhóm –OH với
nhóm – C =O của chức anđehit hoặc
xeton .
- Glucozo, fructozo, mantozo có chứa
nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm –
OH hemixetal.
GV: Phạm Tấn Hướng 16
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
cacbohiđrat nào có phản ứng màu với I
2
?
GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất
của các cacbohiđrat?
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài
tập SGK và SBT
GV: Cho bài tập bổ sung
Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng
hợp ra etanol.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn
lại trong SGK và SBT
- Các em hoàn thành bảng tổng kết để dùng
làm dụng cụ học tập.

Kết luận:
- Glucozo, fuctozo, mantozo còn nhóm
–OH hemiaxetal, hoặc nhóm –OH
hemixetal khi mở vòng tạo ra chức
anđehit, do đó:
. Có phản ứng với dd AgNO
3
/ NH
3

. Có phản ứng với H
2

. Có phản ứng với CH
3
OH/HCl tạo
este.
- Glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo có phản ứng hoà tan kết tủa
Cu(OH)
2
do có nhiều nhóm –OH ở vò
trí liền kề nhau.
- Các đisaccarit, polisaccarit:
mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh
bột đều bò thuỷ phân trong môi trường
axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là
glucozo.
- Tinh bột tác dụng với dd I
2

cho màu
xanh lam.
B. BÀI TẬP CỦNG CỐ:
HS: Giải các bài tập SGK và SBT
HS: Giải bài tập bổ sung
Ngày soạn : 09 /10/ 2007 – Tiết 8
Bài 6: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
GV: Phạm Tấn Hướng 17
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
- Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.
- Rèn luyện kó năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT:

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM
- ống nghiệm 6
- cốc thuỷ tinh 100ml 1
- cặp ống nghiệm gỗ 1
- đèn cồn 1
- ống hút nhỏ giọt 1
- thìa xúc hoá chất 2
- giá để ống nghiệm 1
- dd NaOH 10%
- dd CuSO
4
5%
- dd glucozo 1%
- H
2

SO
4
10%
- NaHSO
4
- Tinh bột
- dd I
2
0,05%
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm.
3. Vào làm thí nghiệm:

Thời
lượn
g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo
với Cu(OH)
2

GV: lưu ý
- Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để
ước lượng hoá chất thực hiện phản ứng.
- Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd
CuSO
4
5% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc
nhẹ để có kết tủa Cu(OH)

2
. Gạn bỏ
phần dd
- Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd
glucozo 1% lắc nhẹ.
- Đun nóng dd đến sôi, để nguội.
Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:
GV: lưu ý
Có thể dùng ống nhỏ giọt để thực hiện
phản ứng.
- Nhỏ 8 giọt dd CuSO
4
5% vào ống
nghiệm (1) chứa 8 giọt dd NaOH 10%.
Lắc đều để Cu(OH)
2
làm thí nghiệm
tiếp. Gạn bỏ phần dd.
Thí nghiệm 1:
Phản ứng của glucozo với Cu(OH)
2

HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng
- Tạo dd xanh lam
- Sau khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
HS: Giải thích hiện tượng, viết phương trình
hoá học.
Thí nghiệm 2:

Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
- Khi đun nóng với axit, saccarozo bò thuỷ
phân thành glucozo và fructozo. Chúng bò
oxihoá bởi Cu(OH)
2
và cho
Cu
2
O kết tủa màu đỏ gạch.
GV: Phạm Tấn Hướng 18
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
- Nhỏ 8 giọt dd saccarozo 1% vào ống
nghiệm 2 chứa một ít Cu(OH)
2
quan sát
hiện tượng phản ứng xảy ra. Đun nóng
dd thu được.
- Nhỏ 3 giọt dd H
2
SO
4
10% vào ống
nghiệm 3 có chứa 10 giọt dd saccarozo
và thực hiện các bước tiếp theo như
SGK đã viết.
Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB
với I
2

Chú ý: Saccarozo phải thật là tinh
khiết, không còn lẫn glucozo, fructozo
và SO
2
trong quá trình sản xuất.
Thí nghiệm 3:
Phản ứng của HTB với I
2
- Nhỏ vài giọt dd iốt 0,05% vào ống nghiệm
chứa 2ml dd hồ tinh bột 2% rồi lắc. Do cấu
tạo đặc biệt, tinh bột hấp thụ iốt cho sản
phẩm màu xanh lam.
- Đun nóng dd iốt bò thoát ra khỏi phân tử
tinh bột làm mất màu xanh lam.
- Để nguội, tinh bột lại hấp thụ iốt, có màu
xanh lam như cũ.
GV: Hướng dẫn học sinh làm tường trình.
Ngày soạn: 11/ 10/2007 – Tiết 9.
BÀI VIẾT SỐ 1
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B,C,D chỉ phương án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Hãy chọn một thuốc thử trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết các dung dòch : glucozơ,
anđehit axetic, glixerol và propanol.
A. Na kim loại B. Cu(OH)
2

C. dung dòch AgNO
3
trong NH
3

D. Nước brôm
Câu 2: Saccarozo có thể tác dụng được với chất nào sau đây:
(1) Cu(OH)
2
; (2) [Ag(NH
3
)
2
]OH ; (3) H
2
/Ni, t
0
C ; (4) CH
3
COOH( H
2
SO
4
đặc)
A. (1), (2) ; B. (3), (4) ; C. (1), (4) ; D. (2), (3) ;
Câu 3: Phản ứng nào chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng?
A. Phản ứng với CH
3
OH/ HCl
B. Phản ứng với Cu(OH)
2
.
C. Phản ứng với [Ag(NH
3
)

2
]OH
D. Phản ứng với H
2
/Ni, t
0
C
Câu 4: Tinh bột và xenlulozo khác nhau ở chỗ:
A. Phản ứng thuỷ phân. B. Cấu trúc mạch phân tử.
GV: Phạm Tấn Hướng 19
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
C. Độ tan trong nước . D. Thành phần phân tử.
Hãy chọn câu đúng.
Câu 5:Hãy chọn phương án đúng để phân biệt Saccarozo, Tinh bột và Xelulozo ở dạng bột:
A. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dòch iốt
B. Cho từng chất tác dụng với HNO
3
/ H
2
SO
4

C. Cho từng chất tác dụng với dung dòch iốt
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)
2

Câu 6: Hãy chọn đáp án đúng:
Một cacbohiđrat (A) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau:
A
 →

NaOHOHCu /2)(
dung dòch xanh lam
→
0t
kết tủa đỏ gạch
Vậy A có thể là :
A. Tinh bột ; B. Glucozo ; C. Xenlulozo ; D. Tất cả đều sai
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1:Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
( Chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng cần
thiết)
Tinh bột

C
6
H
12
O
6


C
2
H
6
O

C
4
H

6

Cao su bu na
C
2
H
4


C
2
H
6
O
2


C
2
H
2
O
2


C
2
H
2
O

4
Câu 2:Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra ( nếu có) giữa mantozo với Cu(OH)
2
(ở nhiệt
độ thường và đun nóng), với dung dòch AgNO
3
trong NH
3
( đun nhẹ), và với dung dòch
H
2
SO
4
( loãng , đun nhẹ)
Câu 3: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất thành rượu etylic, hiệu suất của mỗi quá trình
lên men là 85%
a)Tính khối lượng rượu thu được.
b) Đem pha loãng rượu đó thành rượu 40
0
, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8
gam /cm
3
.Hỏi thể tích dung dòch rượu thu được bằng bao nhiêu.
Ngày 15/ 10/ 2007 – Tiết 10 + 11
Chương II. AMIN – AMINO AXIT- PROTEIN
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
1. Kiến thức:
Biết :
- Phân loại của amin, danh pháp của amin.
- ng dụng và vai trò của amino axit.

- Khái niệm về peptit, protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống.
- Cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein.
Hiểu :
- Cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng , điều chế của amin.
- Cấu trúc phân tử và tính chất hoá học cơ bản của amino axit.
2. Kó năng:
- Gọi tên danh pháp thông thường và danh pháp quốc tế các hợp chất amin, amino axit.
- Viết chính xác các phương trình phản ứng hoá học.
- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh, so sánh phân biệt amin, amino axit, peptit
và protein.
- Giải các bài tập về các hợp chất của amin, amino axit, peptit và protein.
GV: Phạm Tấn Hướng 20
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất chứa nitơ của chương. Những khám phá về
cấu tạo phân tử và tính chất của nó sẽ tạo cho học sinh lòng ham muốn và say mê tìm
hiểu về các hợp chất của amin, amino axit và các loại hợp chất peptit và protein.
Bài 7: (Tiết 10 + 11) AMIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết các loại amin, danh pháp của amin.
- Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin.
2. Kó năng:
- Nhận dạng các hợp chất của amin.
- Gọi tên theo danh pháp IUPAC các hợp chất amin.
- Viết chính xác các phương trình phản ứng hoá học của amin.
- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: các dd: CH

3
NH
2
, HCl, anilin, nước brôm.
- Mô hình phân tử anilin, các tranh vẽ, hình ảnh có liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới.
Thời
lượng
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
I. ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI,
DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN:
Hoạt động 1:
GV: Viết CTCT của NH
3
và 4 amin
khác .
H: Em hãy nghiên cứu kó các chất
trong ví dụ trên và cho biết mối
quan hệ giữa cấu tạo amoniac và
các amin.
H: Từ đó em hãy cho biết đònh nghóa
tổng quát về amin?
GV: Nhắc lại lần nữa
GV: Các em hãy nghiên cứu kó SGK
và từ các ví dụ trên .
I. ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI, DANH
PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN:

1. Đònh nghóa:
HS: Trả lời và ghi nhận đònh nghóa
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi
thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro
trong phân tử NH
3
bằng một hoặc nhiều
gốc hiđrocacbon.
2. Phân loại:
HS: Nghiên cứu và trả lời
Amin được phân loại theo 2 cách:
GV: Phạm Tấn Hướng 21
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
H: Hãy cho biết cách phân loại các
amin và cho ví dụ?
Hoạt động 2:
GV: Các em hãy theo dõi bảng 2.1
SGK ( danh pháp các amin) từ đó
cho biết:
- Qui luật gọi tên các amin theo
danh pháp gốc chức.
- Qui luật gọi tên theo danh
pháp thay thế.
GV: Ghi lên bảng .
H: Trên cơ sở trên, em hãy gọi tên
các amin sau:
GV: Lấy vài amin có mạch phức tạp
để học sinh gọi tên.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh viết các đồng

phân amin của hợp chất hữu cơ
có công thức cấu tạo phân tử là
C
4
H
11
N
.
GV: Lưu ý cách viết đồng phân amin
theo bậc của amin theo thứ tự
amin bậc 1, amin bậc 2, amin bậc
3, các đồng phân gốc
hiđrocacbon.
H: Tương tự cách gọi tên các amin ở
trên em hãy gọi tên các đồng
phân vừa viết?
H: Qua ví dụ trên em hãy cho biết
amin có các loại đồng phân nào?
Hoạt động 4:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK
phần tính chất vật lí của amin và
anilin.
H: Cho biết các tính chất vật lí đặc
trưng của amin và chất tiêu biểu
là anilin?
Hoạt động 5:
GV: Hãy cho biết CTCT của vài
amin mạch hở bậc 1.
H: Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo
- Theo gốc hiđrocacbon.

- Theo bậc của amin.
3. Danh pháp:
HS: trả lời
- Cách gọi tên theo danh pháp gốc chức:
Ank + vò trí + yl + amin
- Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:
ankan + vò trí + amin
- Tên thông thường chỉ áp dụng cho một
số amin.
4. Đồng phân:
HS: Viết CTCT các đồng phân của amin có
CTPT C
4
H
11
N
.
HS: Gọi tên các amin vừa viết xong.
HS: Amin có các loại đồng phân sau:
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân vò trí nhóm chức
- Đồng phân về bậc của amin.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và
etylamin là những chất khí có mùi khó chòu,
độc , dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng
cao hơn là chất lỏng hoặc rắn,
- anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184
0
C,

không màu , rất độc,ít tan trong nước, tan
trong rượu và benzen.
III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC:
- Các amin mạch hở bậc 1 và anilin đều có
cặp electron tự do của nguyên tử nitơ trong
nhóm –NH
2
, do đó chúng có tính bazơ. Nên
amin mạch hở và anilin có khả năng phản
GV: Phạm Tấn Hướng 22
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
của anilin.
GV: Bổ sung và phân tích kó để học
sinh hiểu kó hơn.
H: Từ CTCT và nghiên cứu SGK em
hãy cho biết amin mạch hở và
anilin có tính chất hoá học gì?
GV: Biểu diễn thí nghiệm giữa
CH
3
NH
2
với dd HCl.
H: Em hãy quan sát thí nghiệm và
nêu các hiện tượng xảy ra trong
thí nghiệm trên và giải thích và
viết phương trình phản ứng xảy
ra.
GV: Em hãy nghiên cứu SGK và cho

biết khi tác dụng với metylamin
và anilin q tím hoặc
phenolphtalein có hiện tượng gì?
Vì sao?
H: Em hãy so sánh tính bazơ của
metylamin, amoniac và anilin.
GV: Bổ sung và giải thích .
GV: Em hãy nghiên cứu SGK nêu
hiện tượng xảy ra khi cho
etylamin tác dụng với axit nitrơ
(NaOH + HCl)
GV: Amin no bậc 1 + HNO
2
→ N
2

+ ROH + H
2
O

Amin thơm bậc 1 tác dụng với
HNO
3
tạo thành muối điazoni
GV: Em hãy nghiên cứu SGK cho
biết sản phẩm thu được khi cho
amin bậc 1 tác dụng với ankyl
halogenua.
H: Em hãy viết phương trình hoá học
xảy ra.

GV: Biểu diễn thí nghiệm của anilin
với nước brôm:
H: Quan sát và nêu hiện tượng xảy
ra?
H: Nghiên cứu SGK và viết phương
trình phản ứng.
ứng được với các chất sau đây:
1. Tính chất của nhóm –NH
2
:
a. Tính bazờ:
HS: Giải thích và viết phương trình phản ứng
như SGK
HS: Đọc SGK và cho biết hiện tượng
HS: Giải thích và ghi nhận
b. Phản ứng với axit nitrơ:
HS: Nêu hiện tượng và viết phương trình
phản ứng xảy ra.
HS:
- Amin no bậc 1 + HNO
2
→ N
2
+ ROH +
H
2
O

- Amin thơm bậc 1 tác dụng với HNO
3

tạo
thành muối điazoni
c. Phản ứng ankyl hoá thay thế nguyên tử
H của nhóm – NH
2
:
HS: Amin bậc 1 tác dụng với ankyl halogenua
tạo thành amin bậc 2
HS: Viết phương trình phản ứng
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin:
HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra?
GV: Phạm Tấn Hướng 23
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
H: Em hãy giải thích tại sao nguyên
tử brôm lại thế vào 3 vò trí 2,4,6
trong phân tử anilin.
Hoạt động 6:
HS: Nghiên cứu SGK, cho biết những
ứng dụng của các hợp chất amin.
HS: Em hãy nghiên cứu SGK về các
phương pháp điều chế amin và
cho biết :
- Phương pháp điều chế ankyl
amin. Cho ví dụ.
- Phương pháp điều chế anilin.
Viết phương trình phản ứng.
GV: Qua các phản ứng trên các em
rút ra kết luận gì về quá trình
điều chế ankylamin và anilin?
Hoạt động 7: Hoạt động củng cố

- Kết thúc tiết 1 HS làm bài tập 1
SGK
- Kết thúc tiết 2 HS làm bài tập
2,3,4,7 SGK
HS: Nghiên cứu SGK và viết phương trình
phản ứng.
HS: Do ảnh hưởng của nhóm –NH
2
, nguyên
tử brôm dễ dàng thay thế các nguyên tử
H ở vò trí 2,4,6 trong nhân thơm của
phân tử anilin.
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ:
HS: Trả lời và viết phương trình phản ứng.
HS: kết luận
- ankylamin được điều chế từ amoniac và
ankyl halogenua.
- anilin được điều chế bằng cách dùng H mới
sinh để khử oxi của nitrobenzen.
Ngày soạn: 14/ 10/ 2007 – Tiết 12 + 13.
Bài 8: AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết ứng dụng và vai trò của amino axit.
- Hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hoá học cơ bản của amino axit.
2. Kó năng:
- Nhận dạng và gọi tên các amino axit.
- Viết chính xác các phương trình phản ứng của amino axit.
- Quan sát và ciải thích các thí nghiệm chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd glixin 10%, dd NaOH10%, CH
3
COOH tinh khiết.
- Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Kiểm tra bài cởi.
3. Vào bài mới:
Thời
lượn
g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Phạm Tấn Hướng 24
Giáo án hóa học 12 Chương trình nân cao
I- ĐỊNH NGHĨA:
- Aminoaxit là những HCHC tạp chức
vừa chứa nhóm chức amin (-NH
2
) vừa
chứa nhóm chức cacboxyl (-COOH)
II- CÔNG THỨC CẤU TẠO TÊN
GỌI:
VD: H
2
N-CH
2
-COOH
axit aminoaxetit (Glixin)
H

2
N-CH-COOH
CH
3
axit α-aminopropionic
(Alamin)
H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH
axit β- aminopropionic
HOCO-(CH
2
)
2
-CH-COOH
NH
2
axit Glutamic
Cách đọc tên
Axit + vò trí nhóm NH
2
- amino + tên
axit
III- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Aminoaxit là những chất rắn kết tinh,
tan tốt trong nước, có vò ngọt

IV- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có
tính bazơ (lưỡng tính)
1- Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh
HOOC-CH
2
-NH
2
+HCL→HOOC-CH
2
-
NH
3
Cl
2- Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh
HN
2
-CH
2
COOH+NaOH→
H
2
N-CH
2
COONa+H
2
O)
3- Phản ứng trùng ngưng:
Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân
tử này tác dụng với nhóm -NH

2
của
phân tử kia cho sản phẩm có khối
lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng
H
2
O
+H-NH-CH
2
-C-OH+H-NH-CH
2
-C-
OH+
O O
t
0
- NH-CH
2
-C-NH-CH
2
-C + nH
2
O
O O
Hoạt động 1:
GV: Viết một vài công thức aminoaxit
thường gặp sau đó cho học sinh nhận xét
nhóm chức.
H: Hãy đònh nghóa aminoaxit (HSTB)
Hoạt động 2:

GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình
thành các đọc tên tổng quát.
Hoạt động 3:
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính
chất vật lý?
Hoạt động 4:
GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy
cho biết các aminoaxit tham gia
phản ứng hóa học nào?
GV: Hãy viết phương trình phản ứng
NH
2
CH
2
COOH + HCl → ?
NH
2
CH
2
COOH + NaOH → ?
Hoạt động 5:
Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa nhóm -
NH
2
vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa các
phân tử aminoaxit có thể tác dụng được
không (HSTB)
Viết dạng tổng quát ntn?
GV: Phạm Tấn Hướng 25

×