Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giao an DDD theo chuong trinh 35 tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.64 KB, 52 trang )

Ngày soạn : 09/8/2012 Tuần 1 Tiết 1-2
Ngày dạy : 15/8/2012 BÀI MỞ ĐẦUGIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I.Mục tiêu
1) Kiến thức: Biết được tình hình phát triển công nghiệp điện năng nước ta, vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống, quá
trình sản xuất điện năng. Biết được các quy tắc an toàn lao động khi làm nghề điện dân dụng. Thông hiểu chức năng và biết sử dụng một số
dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
2) Kĩ năng:Thông thạo các lĩnh vực hoạt động , đối tượng và mục đích của nghề điện dân dụng, một số công cụ sử dụng trong lao
động điện. Thông thạo sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện cơ bản trong nhà
3) Thái độ:Có ý thức lựa chọn nghề phù hợp. Làm việc nghiêm túc khoa học
II. Chuẩn bị
1) Giáo viên: SGK, phương pháp, hoạt động.
2) Học sinh: Xem trước, tìm hiểu trước bài mới
III. Tổ chức dạy và học
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (không)
3) Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Vai trò của điện năng đối với đời sống con
người và sản xuất như thế nào?
-Hiện nay điện năng là nguồn động lực chủ
yếu đối với sản xuất và đời sống. Có thể nói
một đất nước phát triển điều đầu tiên phải nói
tới công nghiệp điện năng . Hiện nay ngành
công nghiệp điện năng ở nước ta phát triển rất
mạnh mẽ, nó đã xoá bỏ sự cách biệt giữa nông
thôn và thành thị , điện năng đã có ở những
vùng sâu, vùng xa
- Kể tên nguồn năng lượng có thể sản xuất ra
điện năng?
- Để sản xuất điện năng ta phải làm những


công việc nào?
- Truyền tải điện năng như thế nào? Có lợi ích
gì hơn so với các dang năng lượng khác?
- HS trả lời, HS khác nêu ý kiến bổ sung.
- HS chú ý theo dõi ghi nhớ
-HS Trả lời, HS khác bổ sung: nước, than ,
……
- HS trả lời,HS khác nhận xét và bổ sung: xây
dựng nhà máy điện thủy – nhiệt điện…
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
I. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.
-Dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng
điện khác.
-Sản xuất tập trung trong các nhà máy và có thể
truyền tải đi xa với hiệu suất cao.
-Truyền tải, sử dụng và phân phối điện năng dễ
dàng.
II. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG.
-Có nhiều dạng năng lượng được chuyển đổi
thành điện năng.
-Xây dựng các nhà máy điện
-Phương tiện vận chuyển điện năng là các trạm
biến áp và dây dẫn.
-Điện năng truyền tải dễ dàng nhanh, phân phối
tận nơi tiêu thụ và ít hao tốn
* Hoạt động 2) Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng, triển vọng
- Ngành điện rất đa dạng tuy nhiên có thể phân - HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. III VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA NGHỀ ĐIỆN DÂN
1
chia thành các nhóm nghề chính, Theo em sự

phân chia đó như thế nào?
- Phân tích công việc của từng nhóm nghề trong
nhgề điện dân dụng.
- Nghề điện dân dung tham gia vào hoạt động
lĩnh vực điện nào trong xã hội , trong nền kinh
tế quốc dân ?
- Phân tích học sinh hiểu về nguồn xoay chiều
và nguồn một chiều như H4+5/9+10(sgk kĩ
thuật 9 cũ)
- Vậy tóm lại nghề điện dân dụng làm những
việc gì ?
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung rút ra kiến
thức.
DỤNG.
Nghề điện dân dụng rất đa dạng, chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ
đời sống sinh hoạt và sản xuất của các hộ tiêu
thụ điện với nguồn điện áp thấp dưới 380V
-Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ
-Các thiết bị điện gia dụng : quạt , máy bơm,
máy giặt, …
-Các khí cụ điện đo lường điều khiển và bảo vệ .
-Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt .
-Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất
-Bảo dưỡng, vận hành và sửa chữa mạng điện
sinh hoạt
* Hoạt động 3) Triển vọng của nghề - nơi đào tạo nghề điện dân dụng, nội dung chương trình của nghề điện dân dụng

- Nghề điện dân dụng phát triển gắn liền với
phát triển của yếu tố nào?
- Các đồ dùng, thiết b5 hiện đại hoạt động phải
cần gì?.
- Vậy tại sao diện dân dụng phải phát triển.
- Muốn biết nghề điện dân dụng cần phải làm
gì?
- Học nghề điện dân dụng ở đâu?
- GV giới thiệu sơ lượt về chương trình điện
dân dụng ở lớp 8
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức.
- HS chú ý theo dõi, nắm chương trình nghề
điện dân dụng ở khối 8.
- Nghề điện dân dụng phát triển gắn liến với sự
phát triển của ngành điện, gắn liền với sự phát
triển đất nước và sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
- Nơi đào tạo nghề điện dân dụng là các trường
trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng dại
học, các trung tâm kĩ thuật tổng hợp, hướng
nghiệp, trung tâm dạy nghề, các làng nghề.
4) Củng cố (3’): Điện năng có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Vị trí – vai trò của nghề điện dân dụng? Những nơi
nào đào tạo nghề điện dân dụng?
5 Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học thuộc bài, nắm các kiến thức, xem phần bài còn lại và bài 3.
6) Bổ sung:
…………………………………………………………

…………………………………………………………
…………………………………………………………
2
Ngày soạn: 14/8/2012 Tuần 2 Tiết 3 – 4
Ngày dạy: 22/8/2012 Bài 2. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I MỤC TIÊU
I.Mục tiêu
1) Kiến thức: Biết được các quy tắc an toàn lao động khi làm nghề điện dân dụng, biết một số phương pháp an toàn lao động.
2) Kĩ năng:Thông thạo các lĩnh vực hoạt động , đối tượng và mục đích của nghề điện dân dụng, một số công cụ sử dụng trong lao
động điện. Thông thạo sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện cơ bản trong nhà
3) Thái độ:Có ý thức lựa chọn nghề phù hợp. Làm việc nghiêm túc khoa học
II CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: SGK, hoạt động trên lớp, phương pháp…
2) Học sinh: Học bài, xem trước bài mới
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất. Vị trí vai trò của điện dân dụng là gì?
- Những nơi nào đào tạo nghề điện dân dụng? Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện trong nghề điện dân dụng.
3) Dạy bài mới
* Hoạt động 1) Tác hại của dòng điện với cơ thể người và nguyên nhạn gây ra tai nạn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Khi làm việc với điện ta cần chú ý gì? Vì sao?
- Người ta bị điện giật khi nào ?
- Tác của dòng điện với cơ thể người như thế
nào?
- Tác hại của hồ quang điện như thế nào?
- Điện giật tác hại đến những hệ cơ quan nào?
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện liên quan
đến những yếu tố nào?

- Điện áp an toàn với điều kiện bình thường là
bao nhiêu vôn?
- Vậy những nguyên nhân nào gay ra tai nạn
điện?
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung: Điện giật,
nguy hiểm.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung: bị tia lửa
điện phóng vào người hoặc do người chạm
vào điện.
- HS trả lời, nêu nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, bổ sung dựa vào tài liệu SGK
- HS trả lời, nhận xét.
- HS trả lời, nêu nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, nêu nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, nêu nhận xét bổ sung.
I TÁC HẠI CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ
THỂ NGƯỜI.
Khi làm việc với điện hạ thế con người có thế
nguy hiểm nếu bị tia hồ quang hoặc dòng điện
đi qua cơ thể.
- Hồ quang điện có thể gây cháy bỏng, làm tổn
thương ngoài da hoặc xương và cơ.
- Điện giật tác động đến hệ thần kinh, tuần
hoàn, hô hấp, xương và cơ
- Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc
vào chiều dòng điện đi qua cớ thể, cường độ
dòng điện, đường đi của dòng điện và thời gian
dòng điện chạy qua cơ thể.
- Điện áp an toàn là điện áp dưới 40V.
- Nguyên nhân gây ra tai nạn điện do: Vô ý

chạm vào điện, dùng các thiết bị có vỏ bằng
kim loại bị rò điện, sửa chữa không cắt điện, vi
phạm khoảng cách an toàn điện.
3
* Hoạt động 1) Một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Để hạn chế tai nạn điện xảy ra ta cần phải
làm gì?
- Để chống chạm vào các bộ phận mang điện ta
cần phải làm gì ?
- Khi sử dụng các dụng cụ lao động điện cần
chú ý gì ?
- Thông báo 3 cấp qui định các thiết bị bảo vệ
của các thiết bị điện theo TCVN
- Phương pháp nối đất có tác dụng bảo vệ như
thế nào ?
- Cho HS quan sát hình 1.1 để phân tích cách
thực hiện và tác dụng của phương pháp này .
- Phương pháp nối trung hoà thực hiện được
khi nào ?
- cách thực hiện phương pháp này như thế
nào ?
- sử dụng tranh vẽ hình 14 miêu tả cho học
sinh cách thực hiện phương pháp này
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.

- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.
- HS quan sát tìm hiểu.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.
III.An toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt .
1.Chống chạm vào các bộ phận mang điện.
- Cách điện giữa phần tử mang điện và phần tử
không mang điện
- Che chắn những bộ phận dễ gây nguy hiểm ,
không dùng dây trần trong nhà ở .
- Đảm bảo an toàn cho người khi gần đường
dây cao áp
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an
toàn điện .
- Sử dụng các vật lót cách điện
- Sử dụng các dụng cụ lao động điện .
-Dụng cụ kiểm tra điện : bút thử điện

3. Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ (sgk )
4) Củng cố (5’): Nêu các biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Nêu dặc điểm của mạng điện sinh hoạt.
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 4
6) Bổ sung:
…………………………………………………………
4

Ngày soạn: 23/8/2012 Tuần 3 Tiết 5 – 6
Ngày dạy: 31/8/2012 VẬT LIỆU LẮP ĐẶT TRONG MẠNG ĐIỆN SING HOẠT
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Biết được một số vật liệu thông dụng trong lắp đặt mạng điện sinh hoạt. Nhận biết được một số loại dây điện, dây cáp
điện.
2) Kĩ năng: Nêu được một số loại vật liệu cách điện, dẫn điện. phân biệt được dây cáp điện với dây điện thông thường.
3) Thái độ: Nghiêm túc học tập, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: SGK, hoạt động trên lớp, phương pháp…
2) Học sinh: Học bài, xem trước bài mới
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu các biện pháp an toàn trong nghề điện dân dụng.
Nêu các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt, các dạng mạch của mạng điện sinh hoạt và chức năng của chúng.
3) Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Gọi HS đọc thông tin SGK tr11.
- Mạng điện sinh hoạt có đặc điểm gì ?
- Mạng điện sinh hoạt gồm những mạch nào?
- Đường dây chính được mắc như thế nào , nó
có vai trò gì ?
- Các thiết bị bảo vệ thường được đặt ở dây nào
? Vì sao?
- Ngoài ra mạng điện còn có các thiết bị điện
nào khác?
- Kể tên một số vật liệu cách điện trong mạng
điện?
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.

- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh
câu trả lời
ở dây pha vì chỉ ở dây pha mới có điện đưa vào
các thiết bị điện .
ở dây pha vì chỉ ở dây pha mới có điện đưa vào
các thiết bị điện .
I. Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
- Gồm mạch chính và mạch nhánh
+Mạch chính là mạch cung cấp
+Mạch nhánh là mạch phân phối .
- Các thiết bị điện , đồ dùng điện trong mạng
phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp
cuả mạng điện cung cấp.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo
lường điều khiển , bảo vệ những công tơ điện ,
cầu chì , cầu dao, aptômát…
-Các vật liệu cách điện : puli sứ, ống sứ, bảng
điện bằng gỗ, gen, ống nhựa ….
4) Củng cố (1’): Dây điện dùng làm gì? Có những cách phân loại nào? Nêu cách phân loại theo vỏ bọc.
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới và chuẩn bị dụng cụ thực hành.
6) Bổ sung:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
5
Ngày soạn: 28/8/2012 Tuần 4 Tiết 7 – 8
Ngày dạy: 07/9/2012 VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Biết cách sử dụng một số vật liệu thông
dụng
2) Kỹ năng: Thông thạo một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
3) Thái độ: Có ý thức bảo quản những vật liệu điện trong nhà
II.Chuẩn bị
1) Giáo viên: Hoạt động, phương pháp…
2) Học sinh: Học bài, làm bài
III. Tổ chức dạy và học
1. Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm trabài cũ (5’)
Hãy cho biết có những cách phân loại dây điện nào ? Nêu cách phân loại theo lõi dây điện.
3) Dạy bài mới
* Hoạt động 1) Dây dẫn điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Dây đẫn điện có tác dụng gì?
- Giới thiêu đặc điểm của một số loại dây dẫn
điện
- Dây trần là loại dây như thế nào? Nêu cách
sử dụng?
pt dây đồng và dây nhôm
- Nêu cấu tạo của dây bọc cách điện ? Tác
dụng của từng bộ phận ?
- cho hs quan sát một số loại dây bọc cách
điện và yêu cầu phân biệt ?
- Nêu ưu , nhược điểm của dây bọc và dây
trần?
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
- HS chú ý theo dõi ghi nhớ
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung: là loại dây

không có vỏ chỉ sử dụng mắc điện ở trên cao,
ngoài trời.
- HS trả lời, nhận xxét và bổ sung.
- HS quan sát trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
-Dùng để truyền tải và phân phối điện năng .
Dây dẫn điện
- Cấu tạo :
+lõi làm bằng kim loại có tác dụng
dẫn điện
+vỏ: nhựa, cao su, có tác dụng cách
điện
* Hoạt động 2) Dây cáp điện
- Thế nào dây cáp điện ?
- Thế nào là vật liệu cách điện?
- Vì sao trong sử dụng điện cần phải có vật liệu
cách điện ?
- Em hãy kể tên một số vật liệu cách điện mà
em biết ?
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
III. Dây cáp điện và vật liệu cách điện .
1) Dây cáp điện
– là loại dây dẫn điện có 1, 2 hay nhiều sợi
được bện chắc chắn và dược cách điện với
nhau trong vỏ bọc bảo vệ chung, chịu được lực
kéo lớn.
6

- Cho HS lấy ví dụ về vật liệu cách điện
- Vật liệu cách điện thường dùng để làm gì ?
- Vật liệu cách điện phải đảm bào yêu cầu kĩ
thuật gì?
- GV chốt lại nội dung cần nắm
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
- HS chú ý ghi nhớ và ghi nội dung kiến thức
- Điện áp < 1000v thường dùng loại cáp
không có vỏ bảo vệ cơ học.
- Điện áp

1000v phảI dùng loại cáp có vỏ
bảo vệ cơ học.
2)Vật liệu cách điện.
- Dùng cách li các phần dẫn điện với nhau và
giữa phần dẫn điện với phần không mang điện .
- Yêu cầu của vật liệu cách điện độ bền, cách
điện cao , chịu nhiệt tốt , chống ẩm tốt, có độ
bền cơ học cao.
- Một số vật liệu cách điện ding trong mạng
điện như: sứ, gỗ, cao su lưu hoá, chất cách điện
tốt: puli sứ, kẹp sứ ở đế cầu chì, công tắc…
* Hoạt động 3) Dụng cụ cơ khí
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Cho HS quan sát bảng 2.2
- Hãy nêu các dụng cụ cơ khí trong nghề điện
dân dụng thường dùng.
- Nêu chức năng của từng dụng cụ cơ khí và sử

dụng vào những trường hợp nào?
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát tìm hiểu theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời, nêu các dụng cụ cơ khí, HS khác
nhận xét và bổ sung.
- HS nêu chức năng, HS khác nhận xét và bổ
sung, nêu thêm trường hợp sử dụng.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ các loại dụng cụ
cơ khí và cách sử dụng, trường hợp sử dụng
I DỤNG CỤ CƠ KHÍ
Dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện:
Thước (cuộn, panme…), cưa, kềm, tua vít, đục,
khoan, mỏ hàn…
* Hoạt động 4) Dụng cụ đo
- Cho HS quan sát bảng 2.3 và 2.4 SGK tr 17.
- Dụng cụ đo gồm những loại nào?
- Những thiết bị đó dùng để làm gì?
- Các theit61 bị này mắc như thế nào vào mạng
điện?
- Những dụng cụ đo này thường được mắc ở
đâu?
- HS quan sát hình vẽ, tìm hiểu các dụng cụ đo.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
II DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN
Dụng cụ đo điện gồm: Ampe kế, vôn kế, Ohm
kế, công tơ điện, oát kế…
4) Củng cố (2’): Nêu các dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện.

5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học thuộc bài, xem trước và chuẩn bị trước các dụng cụ: Kềm, dây điện… tiết sau thực hành.
6) Bổ sung:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
7
Ngày soạn: 31/8/2012 Tuần 5 Tiết 9 – 10
Ngày dạy: 07/9/2012 TH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I.Mục tiêu
1) Kiến thức :- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện.
2) Kĩ năng : -Biết cách nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện
3) Thái độ : Có ý thức làm việc khoa học, tiết kiệm, có quy trình
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Giáo viên: Hoạt động, dây dẫn
2) Học sinh: Dây bọc đơn lõi một sợi và nhiều sợi (mỗi loại 1m), giấy ráp , kềm,…….
III. Tổ chức dạy và học
1) Ổn định tổ chức (1’)
2) Kiểm tra dụng cụ thực hành (5’)
3) Nội dung thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG GHI BẢNG
- Trong quá trình lắp đặt , thay thế dây dẫn ,
sửa chữa thiết bị điện chúng ta thường phải
thực hiện các mối nối dây dẫn điện . Chất
lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới
sự vận hành của mạng điện. Mối nối không
đảm bảo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc
phát sinh ra tia lửa điện làm chập mạch , gây
hoả hoạn.
- Một mối nối tốt khi chúng đảm bảo những

yêu cầu gì?
- Có những mối nối nào?
- Giới thiệu 2 loại mối nối và cho học sinh
quan sát mẫu 2 loại mối nối
- Thông báo cho học sinh phải thực hiện 2 mối
nối dây lõi một sợi
- Tiếp tục hướng dẫn và thao tác mẫu hai mối
nối dây dẫn lõi nhiều sợi hướng dẫn học sinh
theo các bước tương tự như trên nhưng cần
nhấn mạnh một số điểm sau:
-Khi bóc vỏ cách điện phải cẩn thận không làm
đứt một sợi dây nhỏ và phải làm sạch từng sợi
phải lần lượt quấn và miết đều những sợi lõi
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung
- H trả lời, nhận xét.
- HS chú ý theo dõi ghi nhớ
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ hai mối nối và
thao tác để thực hiện.
- S chú ý theo dõi, ghi nhớ các bước thực hiện.
- HS chú ý ghi nhớ, chú ý thận trọng trong khi
thực hành.
* Tiết thứ nhất ( Hướng dẫn và thực hành
nối tiếp dây dẫn lõi 1 sợi)
8
của dây này lên lõi của dây kia ( chỉ quấn
khoảng 3 vòng thì cắt đoạn dây thừa
- Cho HS thực hiện 4 mối mối, GV theo dõi ,
hướng dẫn trợ giúp, uốn nắn các thao tác của
học sinh.

- HS tiến hành thực hiện các mối nối theo
hướng dẫn gợi ý trợ giúp của GV.
* Tiết thứ 2: Cho HS thực hành 2 mối nối còn
lại( nối phân nhánh dây lõi một sội, nối thẳng
hai dây lõi nhiều sợi,)
4) Củng cố (1’): Nêu các yêu cầu của các mối nối.
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Vế nhà ôn tập, nắm vững cách nối dây dẫn. Xem trước nội dung thức hành tiếp theo.
6) Bổ sung:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày soạn: 31/8/2012 Tuần 6 Tiết 11 – 12
Ngày dạy: 07/9/2012 TH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I.Mục tiêu
1) Kiến thức :- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện.
2) Kĩ năng : -Biết cách nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện
3) Thái độ : Có ý thức làm việc khoa học, tiết kiệm, có quy trình
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Giáo viên: Hoạt động, dây dẫn
2) Học sinh: Dây bọc đơn lõi một sợi và nhiều sợi (mỗi loại 1m), giấy ráp , kềm,…….
III. Tổ chức dạy và học
1) Ổn định tổ chức (1’)
2) Kiểm tra dụng cụ thực hành (5’)
3) Nội dung thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG GHI BẢNG
- Một mối nối tốt khi chúng đảm bảo những
yêu cầu gì?
- Có những mối nối nào?
- Giới thiệu 2 loại mối nối và cho học sinh

- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ. * Tiết thứ nhất ( Hướng dẫn và thực hành
nối tiếp dây dẫn lõi 1 sợi)
9
quan sát mẫu 2 loại mối nối
- Thông báo cho học sinh phải thực hiện 2 mối
nối dây lõi 7 sợi
- Tiếp tục hướng dẫn và thao tác mẫu hai mối
nối dây dẫn lõi nhiều sợi hướng dẫn học sinh
theo các bước tương tự như trên nhưng cần
nhấn mạnh một số điểm sau:
-Khi bóc vỏ cách điện phải cẩn thận không làm
đứt một sợi dây nhỏ và phải làm sạch từng sợi
phải lần lượt quấn và miết đều những sợi lõi
của dây này lên lõi của dây kia ( chỉ quấn
khoảng 3 vòng thì cắt đoạn dây thừa
- Cho HS thực hiện 4 mối mối, GV theo dõi ,
hướng dẫn trợ giúp, uốn nắn các thao tác của
học sinh.
- HS chú ý theo dõi ghi nhớ
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ hai mối nối và
thao tác để thực hiện.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ các bước thực
hiện.
- HS chú ý ghi nhớ, chú ý thận trọng trong khi
thực hành.
- HS tiến hành thực hiện các mối nối theo
hướng dẫn gợi ý trợ giúp của GV.
* Tiết thứ 2: Cho HS thực hành 2 mối nối còn
lại( nối phân nhánh dây lõi 7 sội, nối thẳng hai
dây lõi 7 sợi,)

4) Củng cố (1’): Nêu các yêu cầu của các mối nối.
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Vế nhà ôn tập, nắm vững cách nối dây dẫn. Xem trước nội dung bài mới.
6) Bổ sung:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
10
Ngày soạn: 17/9/2012 Tuần 7 Tiết 13 – 14
Ngày dạy MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ CỦA MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
I. Mục tiêu
1) Kiến thức: Thông hiểu được một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt và biết kí hiệu trên sơ đồ, hình vẽ. Biết được
công dụng các khí cụ điện : công tắc, cầu dao, cầu chì, aptomat, ổ điện, phích điện…
2) Kĩ năng: Thông thạo công dụng của những khí cụ , thiết bị điện đó
3) Thái độ : Rèn làm việc có khoa học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1) Giáo viên: Cầu dao, aptômát, một số loại cầu chì, công tắc, ổ cắm, phích cắm
2) Học sinh: Học bài, xem trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ ( không)
3) Dạy bài mới
* Hoạt động 1) Công tắc (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
- Công tắc là dụng cụ dùng để làm gì?
- Kể tên một số loại công tắc?
- Trên bảng điện công tắc được bố trí như thế
nào?
- Trên công tắc có ghi gì?
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.

- HS kể và mô tả một số công tắc thường gặp,
HS khác cho thêm ví dụ.
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
1. Công tắc điện
- Dùng đóng ngắt mạch điện có công suất nhỏ
- Phân loại : công tắc xoay, công tắc bấm, công
tắc 2 cực, công tắc 3 cực.
Trên vỏ thường ghi các số lượng định mức.
- Công tắc được mắc nối tiếp với phụ tải, sau
cầu chì, lắp vào dây pha.
* Hoạt động 2) Cầu dao và aptomat ( 25’)
- Cầu dao là dụng khí dùng để làm gì gì?
- Cầu dao được sử dụng trong mạng điện như
thế nào?
- Hãy kể tên một số loại cầu dao?
- Cầu dao đóng cắt dòng điện có cường độ như
thế nào?
- Giới thiệu một số loại cẩu dao cho HS nắm.
- Cấu tạo của cầu dao gồm những bộ phận nào?
- Aptomat là dụng cụ dùng để làm gì?
- Quan sát hình vẽ SGK, hãy nêu cấu tạo của
aptomat.
- Nguyên lí làm việc của aptomat như thế nào?
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.

- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
1. Cầu dao
- Là khí cụ dùng để đóng cắt dòng điện trực
tiếp bằng tay
- Sử dụng trong các mạch 220v, 380v (dòng
xoay chiều)
- Phân loại
+ Theo số cực : 1 cực, 2 cực…
+ Theo nhiệm vụ đóng, cắt : đóng cắt và
đổi nối
+ Theo điện áp định mức : 220v, 500v
- Dùng lắp ở đường dây chính, đóng cắt mạch
điện có công suất tương đối lớn và lớn.
11
- Có những loại aptomat anò? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. 2. Aptômát
- Là khí cụ điện dùng để tự động cắt mạch
điện, bảo vệ quá tải ngắn mạch, sụt áp, …
- Phân loại :
+ Theo công dụng bảo vệ
+ Theo kết cấu
* Nguyên lí làm việc : sgk/ 50
* Hoạt động 3) Cầu chì, ổ điện, phích điện (45’)
- Cho biết công dụng của cầu chì?
- Sử dụng cầu chì có những ưu điểm gì?
- Ngoài những ưu điểm trên nó có nhược điểm
gì?
- Kể tên một số loại cầu chì?
- Nêu cấu tạo của cầu chì hộp ?

- Nêu tác dụng của dây chảy?
- Thông báo cho học sinh biết số liệu kĩ thuật
của dây chì tròn ( bảng 3.4/51sgk)
- Cho biết công dụng của ổ điện , phích cắm?
- Phân loại ổ cắm theo điều kiện nào?
- Ổ điện đảm bảo yêu cầu gì?
- Có những loại phích điện nào?
- Cấu tạo của phích điện và ổ điện như thế nào?
- Trên vỏ các ổ điện và phích điện có gì?
- Nêu yêu cầu của ổ điện và phích điện là gì?
- Có thể phân loại ổ và phích điện như thế nào?
- GV chốt lại nội dung.
- HS trả lời, bổ sung ý kiến, nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ
1) Cầu chì
- Dùng bảo vệ thiết bị điện và lưới điện để
tránh khỏi dòng điện ngắn mạch.
- Ưu điểm: đơn giản, nhỏ, khả năng ngắt điện
lớn, giá thành hạ.
- Nhược : chỉ sử dụng với điện áp thấp (hạ áp)
- Phân loại: cầu chì hộp, cầu chì ống…
- Câú tạo : + vỏ, chốt giữ dây dẫn, đế và nắp
* Khi xảy ra sự cố như ngắn mạch , dòng điện
tăng lên nhiệt độ dây chảy tăng đột ngột làm
dây chảy đứt, mạch điện bị ngắt, sẽ bảo vệ cho

các đồ dùng điện không bị hỏng.
2) Ổ điện và phích điện
- Dùng để lấy điện
- Có nhiều loại ổ điện : ổ tròn, ổ vuông, 2lỗ,
3lỗ…
- Được làm bằng sứ hoặc chất cách điện tổng
hợp chịu nhiệt .
- Yêu cầu: an toàn cho người sử dụng , không
đặt nơi quá nóng, ẩm ướt, nhiều bụi .
- Phích điện : tháo được, không tháo được, chốt
cắm tròn,….
4) Củng cố (3’) : Trên vỏ các khí cụ điện thường ghi những số liệu kĩ thuật gì? Giải thích sau khi lấy vdụ? Nêu tên một số khí cụ điện
dùng lắp mạng điện trong nhà.
5) Hướng dẫn bài học ở nhà (1’) :Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo
6) Bổ sung:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
12
Ngày soạn: 25/9/2012 Tuần 8 Tiết 15 - 16
Ngày dạy: LẮP ĐẶT DÂY DẪN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà.
2) Kĩ năng : Biết các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện trong thực tế và để áp dụng vào những bài thực hành sau. Đánh giá được
cách lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt. Thông thạo việc lựa chọn cách lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà.
3) Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích công việc, làm việc chính xác, khoa học, an toàn.
II.Chuẩn bị
1) GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và sách GV.
2) HS: Học bài, xem bài mới.
III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiển tra bài cũ (5’)
- Hãy kể tên các loại khí cụ điện dùng trong nhà.Trong sơ đồ điện những khí cụ đó được biểu thị bằng những kí hiệu nào? Hãy vẽ
những kí hiệu đó ?
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa aptômát và cầu dao?
3) Dạy bài mới
* Hoạt động 1) Lắp điện nổi trong ống điện (tiết thứ nhất)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Mạng điện trong lớp em được lắp nổi hay lắp
ngầm?
- Lắp đặt mạng điện như thế nào gọi là mạng
điện lắp đặt kiểu nổi
- Cho HS tìm hiểu và chỉ ra trên mạng điện lắp
đặt kiểu nổi được đặt trong ống cách điện PVC.
- Nêu một số yêu cầu để người ta lựa chọn
phương pháp lắp đặt đay dẫn kiểu nổi?
- Theo em các vật liệu, phụ kiện cần thiết cho
công việc lắp đặt dây dẫn điện trong ống cách
điện PVC?
- Các phụ kiện kèm theo ống PVC có công dụng
gì?
- Khi lắp mạng điện nổi cần phải đảm bào yêu
cầu gì?
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát tìm hiểu và chỉ ra các đoạn điện
nổi, chỉ ra các bộ phận.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.

- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
1.Mạng điện lắp đặt kiểu nổi.
a) Khái niệm SGK
GV: Cho học sinh quan sát lần lượt hình 11.1
đến hình 11.6
b) Một số yêu cầu kỹ thuật của mạng điện lắp
đặt dây dẫn kiểu nổi.
- Dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách
điện đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà…
- Các vật cách điện là: Puli sứ, máng gỗ, ống
cách điện và các phụ kiện phù hợp.
- Tránh được tác động xấu của môi trường
đến dây dẫn điện và dễ sửa chữa.
* Hoạt động 2) Mạng điện lắp kiểu nổi trên sứ cách điện và kiểu ngầm (tiết thứ hai)
- GV gới thiệu về mạng điện nổi lắp trên sứ - HS chú ý theo dõi, nắm dạng mạng điện lắp Lắp đặt mạng điện kiểu nổi trên puli sứ và sứ
13
cách điện.
- Cho biết ưu điểm của phương pháp này?
- Phương pháp này được áp dụng khi nào? ở
đâu?
- Cách đi dây trên puli sứ như thế nào cho phù
hợp?
- Giới thiệu hai cách buộc dây trên sứ
- Khi đặt dây trên puli sứ cần phảI chú ý gì?
- Giới thiệu bảng khoảng cách cho phép khi lắp
đặt dây nổi bằng puli sứ ( sgk/58)
- Giáo viên giới thiệu kiểu đi điện ngầm.
- Khi lắp đặt mạng điện kiểu ngầm ta chú ý gì?
- Số dây trong ống và tiết diện ống như thế nào
là phù hợp ?

-Với những dây dẫn điện khác nhau có được sử
dụng chung một ống không ?
- Nêu yêu cầu của từng loại mạng điện trên.
- Loại mạng điện kiểu nào thường được áp dụng
nhất?
nổi trên puli, sứ
- HS trả lời, nhận xát và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xát và bổ sung: sử dụng nơi
ẩm ướt , ngoài trời dưới mái che đòi hỏi phải
đảm bảo không bị những tác động cơ học phá
hỏng .
- HS trả lời, nhận xétt và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS chú ý theo dõi, nhận biết dạng mạng điện
kiểu ngầm
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
kẹp.
1. Đi dây trên puli sứ
- Cố định puli sứ đầu tiên sâu đó căng dây cố
định ở puli sứ tiếp.
- Để dây dẫn được ổn định người ta buộc dây
dẫn điện vào puli bằng một dây đồng hoặc
dây thép nhỏ
- Cách buộc : buộc đơn , buộc kép

2. Đi dây trên kẹp sứ
- Loại 2 rãnh, 3 rãnh
- Cho dây dẫn vào rãnh dùng tuavít vặn
3. Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên
puli sứ và kẹp sứ
- Đường dây song song với vật kiến trúc
- Cao hơn mặt đất 2,5m , cách vật kiến trúc
không nhỏ hơn 10mm.
- Bảng điện cách mặt đất tối thiểu 1,3-1,5m.
- Khi dây dẫn đổi hướng hoặc giao nhau phải
tăng thêm puli hoặc ống sứ.
Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
- Phải phù hợp với môi trường xung quanh ,
yêu cầu sử dụng …
- Đảm bảo được yêu cầu mĩ thuật và tránh tác
động của môi trường
- Lắp đặt trong điều kiện môi trường khô ráo,
dùng hộp nối dây.
-Số dây trong ống không vượt quá 50% tiết
diện ống
4) Củng cố (3’): Có những kiểu mạng điện nào? Nêu khái niệm về mạng điện nổi đặt trong óng cách điện và yêu cầu kĩ thuật.
5) Hướng dẫn bài học ở nhà (3’): Về nhà học bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối bài Đọc và xem trước bài 9 SGK.
6) Bổ sung:
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
14
Ngày soạn: 02/10/2012 Tuần 9 Tiết 17 – 18
Ngày dạy: THỰC HÀNH LẮP BẢNG ĐIỆN


I. Mục tiêu
1) Kiến thức: Vẽ được sơ đồ lắp đặt bảng điện chính gồm cầu dao và ổ điện. Nắm được các bước tiến hành lắp đặt bảng điện
2) Kĩ năng : Lắp đặt được bảng điện gồm cầu dao và ổ điện, xác định vị trí lắp bảng điện và đánh dấu các vị trí bắt ốc vít trên tường
3) Thái độ: Học sinh làm việc nghiêm túc , chính xác, khoa học , an toàn
II. Chuẩn bị đồ dùng
1) Giáo viên: Dụng cụ cơ khí thực hành.
2) Học sinh: Học bài, chuẩn bị dụng cụ thực hành
III. Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) (5’)
3) Nội dung thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Nêu mục tiêu tiết học
- Bảng điện dùng để làm gì?
- Cầu chì và công tắc phải mắc ở dây nào?
- Muốn lắp một bảng điện ta cần có gì?
- GV treo sơ đồ nguyên lí như sgk yêu cầu học
sinh xây dựng sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm 1
cầu dao, 1 ổ cắm.
- Lắp một bảng điện theo trình tự nào?
- GV chốt lại các trình tự và các yêu cầu kĩ
thuật, các bước thực hiện lắp bảng điện
- Cho HS tiến hành lắp bảng yêu cầu học sinh
vạch dấu trên bảng điện sau đó khoan lỗ.
Hướng dẫn thường xuyên
- HS chú ý theo dõi, nắm mục tiêu.
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát tìm hiểu sơ đồ hình thành cách

lắp bảng điện.
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS chú ý theo dõi, nắm các trình tự thực hành
- Tiến hành lắp bảng điện theo các trình tự đã
nêu
Hoạt động 1: 1. Xây dung sơ đồ lắp đặt
H: quan sát sơ đồ nguyên tắc, sau dó vẽ sơ đồ
lắp ráp
2. Vạch dấu
- Các dánh dấu cần lắp các khí cụ điện
+ cầu chì, công tắc, ổ cắm
+ lỗ bắt vít bảng điện vào tường
+ lỗ luồn dây
-khoan lấy dấu tốt ( 2điểm)
- lắp đặt đúng vị trí ( 2điểm)
- đi dây đúng ( 4điểm)
- mĩ thuật ( 2điểm)
4) Củng cố: (3’) : Yêu cầu HS nêu lại các bước lắp bảng điện và các yêu cầu của bảng điện
5) Hướng dẫn học ở nhà ( 1’): Về nhà ôn tập cách lắp bảng điện, chuẩn bị bài tiếp theo.
6) Bổ sung:
……………………………………………………………
……………………………………………………………
15
Ngày soạn: 18/10/2012 Tuần 10 Tiết 19 – 20
Ngày dạy: 26/10/2012 ( Dạy phần II của bài “lắp đặt mạng điện trong nhà’’ và 1 tiết hướng dẫn thực hành “lắp bẳng điện” do áp dụng PP CT mới).
Ngày soạn: 24/10/2012 Tuần 11 tiết 21 – 22
Ngày dạy : 02/11/2012 THỰC HÀNH LẮP BẢNG ĐIỆN ( tt)
I. Mục tiêu
1) Kiến thức: Vẽ được sơ đồ lắp đặt bảng điện gồm 2 cầu dao, 1 ổ cắm. Nắm được các bước tiến hành lắp đặt bảng điện
2) Kĩ năng : Lắp đặt được bảng điện gồm 2 cầu dao, 1 ổ cắm điện “bảng điện chính”

3) Thái độ: Học sinh làm việc nghiêm túc , chính xác, khoa học , an toàn
II. Chuẩn bị đồ dùng
3) Giáo viên: Dụng cụ cơ khí thực hành.
4) Học sinh: Học bài, chuẩn bị dụng cụ thực hành
III. Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) (5’)
3) Nội dung thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV treo bảng vẽ sơ đồ bảng điện chính.
- Bảng điện chính của mạng điện trong nhà
gồm những thành phần nào?
- GV giới thiệu bảng điện, cầu dao, ổ điện,
chia nhóm thực hành gồm 4HS/nhóm, giao
dụng cụ yêu cầu các nhóm thực hiện lắp các
linh kiện trên bảng điện
- GV theo dõi, uốn nắn, gợi ý cho HS khi cần
thiết.
- Cuối tiết 2, GV yêu cầu các nhóm nộp sản
phẩm. Nhận xét chung vế tiết thực hành, đánh
giá tiết thực hành, rút kinh nghiệm cho những
tiết thức hành tiếp theo.
- HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu các thành phần
của bảng điện chính.
- HStrả lời, nêu các thành phần của bảng điện
chính.
- HS chú ý theo dõi, nhận nhiệm vụ và thiết bị
theo nhóm, tiến hành lắp bảng điện chính theo
yêu cầu của GV.
- HS theo dõi và thực hiện theo hướng dnẫ của

GV khi có gợi ý hướng dẫn.
- Các nhóm nộp sản phẩm và nghe nhận xét
của GV, rút kinh nghiệm những điều còn thiếu
xót.
4) Củng cố: (3’) : Yêu cầu HS nêu lại các bước lắp bảng điện và các yêu cầu của bảng điện
5) Hướng dẫn học ở nhà ( 1’): Về nhà ôn tập cách lắp bảng điện, chuẩn bị bài tiếp theo “ Thực hành vạch dấu các vị trí lắp bảng điện,
vị trí bắt ốc vít cho bảng điện trên tường. Các nhóm chuẩn bị thước 2m.
6) Bổ sung:
……………………………………………………………
……………………………………………………………
16
Ngày soạn: Tuần 11 tiết 21 – 22
Ngày dạy: KIỂM TRA THỰC HÀNH
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Học sinh biết được các thành phần của bảng điện chính.
2) Kĩ năng: HS có thể lắp được bảng điện chính theo đúng trình tự.
3) Thái độ: Tích cực thực hành, thao tác cẩn thận, nghiêm túc
II CHUẨN BỊ.
1) Giáo viên: Nội dung kiểm tra.
2) Học sinh: Kềm, vít…
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra dụng cụ của HS (3’)
3) Dạy tiết kiểm tra thực hành
a) GV nêu yêu cầu thực hành.
b) Chia nhóm thực hành và quy định thời gian thực hành.
c) Giao dung cụ cho các nhóm tiến hành thực hành.
d) Thu bài thực hành và nhận xét tiết thực hành
4) Củng cố (1’): Giáo viên nêu lại các yêu cầu cơ bản trong thực hành và yêu cầu của sản phẩm.
5) Hướng dẫn học ở nhà: (1’) Về nhà nắm lại các bước lắp bảng điện chính, xem trước bài mới.

6) Bổ sung:
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
17
Ngày soạn: 02/11/2012 Tuần 12 Tiết 23 - 24
Ngày dạy: 09/11/2012 MỘT SỐ SƠ ĐỒ ĐƠN GIẢN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Phân tích được các khái niệm sơ đồ điện , sơ đồ nguyên tắc, sơ đồ lắp ráp.
Nhận biết được các kí hiệu qui ước trên bản vẽ kĩ thuật .
2) Kĩ năng: Thông thạo các sơ đồ điện
3) Thái độ: Rèn ý thức làm việc có khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: Bảng kí hiệu qui ước kí hiệu sơ đồ điện (bảng 37)
2) Học sinh: Học bài, nắm các kiến thức cơ bản, xem bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
? Hãy mô tả cách lắp đặt dây dẫn điện ở gia đình em ?
3) Bài mới
Tiết thứ nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Sơ đồ điện là gì ?
- GV sủ dụng bảng kí hiệu qui ước , cho học sinh
nêu tên các kí hiệu và ý nghĩa của từng kí hiệu đó
- Có mấy loại sơ đồ điện ?
- Sơ đồ nguyên lý là gì?
- Tác dụng của sơ đồ nguyên lí ?
- GV đưa ra một số sơ đồ nguyên lí để học sinh

quan sát.
- Sơ đồ lắp đặt là gì ?
- Cho biết công dung của sơ đồ lắp đặt ?
- GV đưa ra một số sơ đồ trong SGK.
- HS đọc thông tin SGK trả lời, HS khác nhận
xét và bổ sung.
- HS quan sát bảng phụ, tìm hiểu, trả lời, nêu
ý nghĩa của từng kí hiệu.
- HS dựa vào thông tin SGK trả lời: Có 2 loại
sơ đồ.
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung rút
ra kiến thức.
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung rút
ra kiến thức.
- HS quan sát nhận dạng các dạng sơ đồ
nguyên lí.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung, rút ra kiến
thức.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra công
dụng của sơ đồ lắp đặt.
I. Khái niệm sơ đồ điện
- là hình biểu diễn qui ước của mạch điện và
hệ thống điện .
1. Một số kí hiệu qui ước trong sơ đồ điện
( Bảng 3.7/60-61 )
2. Phân loại sơ đồ điện
a. Sơ đồ nguyên lý :
- là sơ đồ chỉ nói nên mối liên hệ điện mà
không thể hiện vị trí sắp xếp cách lắp ráp của
các phần tử

- tác dụng :dùng để nghiên cứu nguyên lí hoạt
động của mạch điện và các thiết bị điện
b. Sơ đồ lắp đặt :
- là sơ đồ biểu thị cách sắp xếp vị trí của thiết
bị điện , đồ dùng điện trong mạch
- Dùng để lắp ráp, sửa chữa , dự trù các thiết
bị .
Tiết thứ hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Thế nào là mạch bảng điện chính ? - HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung dựa II: Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
18
G giới thiệu và giảng dựa vào sơ đồ H3.37 sách
nghề /62.
- Mạch bảng điện nhánh có nhiệm vụ gì?
- GV giới thiệu H3.38 sơ đồ nguyên lí mạch bảng
điện nhánh (sách nghề /63), yêu cầu học sinh vẽ
được 2 sơ đò này .
- GV lần lượt đưa ra sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp
ráp của một số mạch đèn chiếu sáng
- GV Hướng dẫn cách mắc lắp đăt trên sơ đồ hình
vẽ
- GV chốt lại các yêu cầu của các sơ đồ lắp đặt.
vào thông tin trong SGK.
- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS chú ý theo dõi nắm được bảng mạch điện
chính trong mạng điện trong nhà. Vẽ sơ đồ
vào vở.
- HS chú ý thoe dõi các dạng sơ đồ, nêu ra
cách mắc theo sơ đồ, mô tả sơ đồ.
- HS chú ý theo dõi, nắm cách lắp đặt.

- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ cách thực hiện,
lắp đặt theo sớ đồ.
1. Mạch cầu thang
H.45 SGK/45
2. Sơ đồ mạch điện huỳnh quang.
Hình 46SGK/45
3 Mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều
khiển một bóng đèn, một ổ cắm.
H 47 SGK/50
4. Mạch điện gồm 2 cầu chì, 2 công tắc hai
cực điều khiển hai đèn, 1 ổ cắm.
H4.8 SGK/50
4) Củng cố ( 5’)
- Sơ đồ điện là gì? Nêu khái niệm sơ đồ nguyên lí , sơ đồ lắp ráp, tác dụng
của từng loại sơ đồ ?
- Vẽ sơ đồ lắp ráp mạch đèn gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển một bóng đèn?
5) Hướng dẫn bài học ở nhà: (1’): Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo. Tập vẽ một số sơ đồ lắp ráp của mạch điện.
6) Bổ sung:



19
Ngày soạn: 06/11/2012 Tuần 13 Tiết 25 – 26
Ngày dạy: 16/11/2012 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC, MỘT Ổ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MỘT BÓNG ĐÈN
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: HS biết được dạng mạch điện một ổ điện, một công tắc điều khiển một bóng đèn.
2) Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức nối dây dẫn dã học vào lắp đặt mạch điện, đọc sơ đồ và lắp mạch điện theo sơ đồ.
3) Thái độ: Tích cực thực hành, nhgiêm túc, cẩn thận.
II CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: Hoạt động, dụng cụ, sơ đồ điện.

2) Học sinh: Tua vít, kềm, dây dẫn, bút vạch dấu.
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định lớp ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ ( Không)
3) Dạy tiết thực hành
Tiết thứ nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Treo bảng phụ thể hiện sơ đồ lắp đặt của mạch
điện một ổ điện, một công tắc điều khiển một
bóng đèn.
- Để lắp mạch điện này ta cần sử dụng thiết bị,
dụng cụ nào?
- Dựa vào sơ đồ hãy mô tả cách lắp mạch.
( GV có thể hướng dẫn: Dây pha đi qua …,
phân nhánh nối vào…)
- Vậy trước khi lắp mạch điện ta cần phải làm
gì?
- GV hướng dẫn học sinh lấy dấu để lắp đặt các
dụng cụ, thiết bị
- HS quan sát sơ đồ tìm hiểu các thiết bị, đồ
dùng trên mạch điện.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra các thiết
bị, đồ dùng cần thiết.
- HS mô tả cách mắc mạch điện. HS khác nhận
xét và bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung: Lấy dấu vị trí
lắp các thiết bị.
- HS chú ý theo dõi, nắm cách thao tác.
A
O

Tiết thứ hai
- GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn, giải đáp
thắc mắc cho HS.
- HS tiến hành thực hành, hỏi ý kiến GV về các
vấn đề chưa biết để thực hiện các thao tác. HS
tự chia nhóm để thực hành, mỗi nhóm 2 HS
Chỉ yêu cầu học sinh lấy dấu, nối dây vào các
dụng cụ: đuôi đèn, công tắc, ổ điện, cầu chì…
4) Củng cố ( 1’): Yêu cầu HS nêu lại các bước lắp mạch điện
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà ôn tập nắm lại cách bước thao tác mắc mạch điện. 2 Tiết sau tiếp tục thực hành hoàn chỉnh
mạch điện và cắm điện vào để kiếm tra hoạt động của mạch.
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
20
Ngày soạn: 15/11/2012 Tuần 14 Tiết 27-28
Ngày dạy: 23/11/2012 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC, MỘT Ổ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MỘT BÓNG ĐÈN
(tt)
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: HS biết được dạng mạch điện một ổ điện, một công tắc điều khiển một bóng đèn.
2) Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức nối dây dẫn dã học vào lắp đặt mạch điện, đọc sơ đồ và lắp mạch điện theo sơ đồ.
3) Thái độ: Tích cực thực hành, nhgiêm túc, cẩn thận.
II CHUẨN BỊ
3) Giáo viên: Hoạt động, dụng cụ, sơ đồ điện.
4) Học sinh: Tua vít, kềm, dây dẫn, bút vạch dấu.
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
4) Ổn định lớp ( 1’)
5) Kiểm tra bài cũ ( Không)
6) Dạy tiết thực hành (2 tiết)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG

- Cho HS nhận lại bảng điện của nhóm 2 HS đã
thực hành ở tiết trước.
- Treo sơ đồ lắp đặt và yêu cầu HS tiếp tục thực
hành.
- GV theo dõi, gợi ý trả lời thắc mắc hoặc
hướng dẫn thêm cho HS.
- Đại diện nhóm đến nhận bảng điện và và các
thiết bị của mình.
- HS tiến hành lắp các thiết bị, đồ dùng điện vào
bảng mạch điện theo sơ đồ.
- HS thực, nêu thắc mắc hoặc hỏi thêm về các
vấn đề chưa hiểu.
4) Củng cố (1’): GV chốt lại các bước cần thiết trong thực hành lắp mạch điện.
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà nắm lại các bước thực hành, chuẩn bị kềm, tua vít tiết sau thực hành mắc mạch điện một ổ
điện, hai công tắc điều khiển hai đèn.
6) Bổ sung:
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
21
Ngày soạn: 22/11/2012 Tuần 15 Tiết 29
Ngày dạy: 01/12/2012 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC, MỘT Ổ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN MỘT BÓNG ĐÈN
(tt)
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: HS biết được dạng mạch điện một ổ điện, một công tắc điều khiển một bóng đèn.
2) Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức nối dây dẫn dã học vào lắp đặt mạch điện, đọc sơ đồ và lắp mạch điện theo sơ đồ.
3) Thái độ: Tích cực thực hành, nhgiêm túc, cẩn thận.
II CHUẨN BỊ
5) Giáo viên: Hoạt động, dụng cụ, sơ đồ điện.

6) Học sinh: Tua vít, kềm, dây dẫn, bút vạch dấu.
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
7) Ổn định lớp ( 1’)
8) Kiểm tra bài cũ ( Không)
9) Dạy tiết thực hành (1 tiết)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG
- Cho HS nhận lại bảng điện của nhóm 2 HS đã
thực hành ở tiết trước.
- Treo sơ đồ lắp đặt và yêu cầu HS tiếp tục thực
hành.
- GV theo dõi, gợi ý trả lời thắc mắc hoặc
hướng dẫn thêm cho HS.
- Kiểm tra lại mạch điện của HS đã hoàn thành
và yêu cầu các em quấn băng cách điện
- Cho tất cả các nhóm cắm điện chuẩn bị kiểm
tra hoạt động của mạch điện.
- Lần lượt cho các nhóm bật công tắc kiểm tra.
- GV nhận xét chung về kết quả thực hành, ý
thức thực hành của cá nhân HS.
- Đại diện nhóm đến nhận bảng điện và và các
thiết bị của mình.
- HS tiến hành lắp các thiết bị, đồ dùng điện vào
bảng mạch điện theo sơ đồ.
- HS thực, nêu thắc mắc hoặc hỏi thêm về các
vấn đề chưa hiểu.
- HS báo cáo đã thực hành xong chờ GV kiểm
tra, quấn băng cách điện.
- HS cắm điện theo yêu cầu của GV và chờ hiệu
lệnh bật công tắc.
- HS thực hiện lần lượt, nhóm này xong đến

nhóm khác, nhóm nào kiểm tra xong thì rút
phích điện.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ rút kinh nghiệm
4) Củng cố (1’): GV chốt lại các bước cần thiết trong thực hành lắp mạch điện.
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà nắm lại các bước thực hành, chuẩn bị kềm, tua vít tiết sau thực hành mắc mạch điện một ổ
điện, hai công tắc điều khiển hai đèn.
6) Bổ sung:
………………………………………………………….
………………………………………………………….
22
………………………………………………………….
………………………………………………………….
Ngày soạn: 28/11/2012 Tuần 16 Tiết 30-31
Ngày dạy: 07//12/2012 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT Ổ ĐIỆN, HAI CÔNG TẮC ĐIỀU KHIỂN HAI BÓNG ĐÈN (tt)
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: HS biết được dạng mạch điện một ổ điện, haicông tắc điều khiển hai bóng đèn.
2) Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức nối dây dẫn dã học vào lắp đặt mạch điện, đọc sơ đồ và lắp mạch điện theo sơ đồ.
3) Thái độ: Tích cực thực hành, nhgiêm túc, cẩn thận.
II CHUẨN BỊ
7) Giáo viên: Hoạt động, dụng cụ, sơ đồ điện.
8) Học sinh: Tua vít, kềm, dây dẫn, bút vạch dấu.
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
10) Ổn định lớp ( 1’)
11) Kiểm tra bài cũ ( Không)
12) Dạy tiết thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
- Treo bảng phụ thể hiện sơ đồ lắp đặt của mạch
điện một ổ điện, hai công tắc điều khiển một
bóng đèn.
- Giao dụng cụ thực hành cho các nhóm

- Cho các nhóm tiến hành lắp mạch điện theo sơ
đồ.
- GV theo dõi, hướng dẫn gợi ý cho HS khi cần
thiết.
- HS quan sát sơ đồ tìm hiểu các thiết bị, đồ
dùng trên mạch điện.
- các nhóm nhận dụng cụ thực hành.
- HS tiến hành lắp mạch điện.
A
O
4) Củng cố ( 1’): Yêu cầu HS nêu lại các bước lắp mạch điện
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà ôn tập nắm lại cách bước thao tác mắc mạch điện. Tiết sau thực hành lắp hoàn chỉnh mạch
điện.
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
23
Ngày soạn: 05/12/2012 Tuần 17 Tiết 33 – 34
Ngày dạy: 14/12/2012 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT Ổ ĐIỆN, HAI CÔNG TẮC ĐIỀU KHIỂN HAI BÓNG ĐÈN (tt)
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: HS biết được dạng mạch điện một ổ điện, hai công tắc điều khiển hai bóng đèn.
2) Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức nối dây dẫn dã học vào lắp đặt mạch điện, đọc sơ đồ và lắp mạch điện theo sơ đồ.
3) Thái độ: Tích cực thực hành, nhgiêm túc, cẩn thận.
II CHUẨN BỊ
9) Giáo viên: Hoạt động, dụng cụ, sơ đồ điện.
10) Học sinh: Tua vít, kềm, dây dẫn, bút vạch dấu.
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
13) Ổn định lớp ( 1’)
14) Kiểm tra bài cũ ( Không)
15) Dạy tiết thực hành

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG
- Cho HS nhận lại bảng điện của nhóm 2 HS đã
thực hành ở tiết trước.
- Treo sơ đồ lắp đặt và yêu cầu HS tiếp tục thực
hành.
- GV theo dõi, gợi ý trả lời thắc mắc hoặc
hướng dẫn thêm cho HS.
- Kiểm tra lại mạch điện của HS đã hoàn thành
và yêu cầu các em quấn băng cách điện
- Cho tất cả các nhóm cắm điện chuẩn bị kiểm
tra hoạt động của mạch điện.
- Lần lượt cho các nhóm bật công tắc kiểm tra.
- GV nhận xét chung về kết quả thực hành, ý
thức thực hành của cá nhân HS.
- Đại diện nhóm đến nhận bảng điện và và các
thiết bị của mình.
- HS tiến hành lắp các thiết bị, đồ dùng điện vào
bảng mạch điện theo sơ đồ.
- HS thực, nêu thắc mắc hoặc hỏi thêm về các
vấn đề chưa hiểu.
- HS báo cáo đã thực hành xong chờ GV kiểm
tra, quấn băng cách điện.
- HS cắm điện theo yêu cầu của GV và chờ hiệu
lệnh bật công tắc.
- HS thực hiện lần lượt, nhóm này xong đến
nhóm khác, nhóm nào kiểm tra xong thì rút
phích điện.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ rút kinh nghiệm
4) Củng cố (1’): GV chốt lại các bước cần thiết trong thực hành lắp mạch điện.
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà nắm lại các bước thực hành, chuẩn bị kềm, tua vít tiết sau tiếp tục thực hành trong một tiết để

hoàn chỉnh mạch điện, quấn băng cách điện, kiểm tra hoạt động của mạch điện.
6) Bổ sung:
………………………………………………………….
………………………………………………………….
24
………………………………………………………….
Ngày soạn: 15/12/2012 Tuần 18 Tiết 35 -36
Ngày dạy: 21/12/2012 KIỂM TRA THỰC HÀNH
I MỤC TIÊU
- Kiểm tra lại thao tác thực hiện nối dây dẫn, lắp mạch điện chiếu sáng thông thường.
- Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Dựa vào kết quả làm bài của học sinh làm cơ sở đánh giá xếp loại HS, điều chỉnh phương
pháp dạy cho phú hợp với HS.
II ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 1: Kiểm tra thực hành theo nhóm 4 HS
Mắc mạch điện gồm một cầu chì, một ổ điện và một công tắc điều khiển 1 bóng đèn.
ĐỀ 2: Kiểm tra thực hành theo nhóm 4 HS
Mắc mạch điện gồm một cầu chì, một ổ điện và hai công tắc điều khiển hai đèn.
III THANG ĐIỂM:
- Mắc mạch điện đúng 5 điểm
- Đảm bào tính thẩm mĩ 1,5 điểm.
- Đảm bảo an toàn điện 1,5 điểm
- Mạch điện vận hành tốt 1 điểm
- Nghiêm túc trong thực hành, tích cực 1 điểm
25

×