Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an lop 2 moi sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.3 KB, 29 trang )

TUẦN 26 ( THỰC HIỆN TỪ 1 / 3 ĐẾN 6 / 3 / 2010 )
Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy
tồn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều có tài riêng . Tơm cứu được bạn qua
khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các
CH1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá
Con ? )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bé nhìn biển.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) :Tôm Càng và Cá
Con.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
Nghe và chỉnh sửa lỗi cho
HS, nếu có.


c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng
- Hát
-3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV:
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh,
trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt,
quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ
ngầu, lao tới,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
đoạn .
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp
theo đoạn, đọc từ đầu cho
đến hết bài.
 Hoạt động 2: Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc nối tiếp, phân vai. Tổ
chức cho các cá nhân thi đọc
đoạn 2.
d) Đọc đồng thanh
Tiết 2.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Tôm Càng đang làm gì dưới

đáy sông?
- Cá Con làm quen với Tôm
Càng ntn?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi
gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy
tài riêng của Cá Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với
Cá Con?
- Khi Cá Con đang bơi thì có
chuyện gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu
Cá Con.
 Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu
hỏi:
- Con thấy Tôm Càng có gì đáng
khen?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi HS đọc lại truyện theo
Luyện đọc câu:
Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa
là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của
GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2,
3.
- HS đọc toàn bài
- Tôm Càng đang tập búng

càng.
- Cá Con chào và tự giới thiệu
tên mình: “Chào bạn. Tôi là
cá Con. Chúng tôi cũng sống
dưới nước như họ nhà tôm các
bạn…”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái
chèo, vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang
trái, vút cái, quẹo phải, quẹo
trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen,
phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tôm Càng thấy một con cá to,
mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con
lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới,
xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
(Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
-Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm
Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng
rất thông minh./…
vai.
- Con học tập ở Tôm Càng đức
tính gì?
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người
dẫn chuyện, vai Tôm Càng,
vai Cá Con).

- Dũng cảm, dám liều mình cứu
bạn.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành xem
đồng hồ.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt
làm các bài tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ,
hiểu các hoạt động và thời điểm
diễn ra các hoạt động đó (được mô
tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài
toán.
Bài 2: So sánh các thời điểm
nêu trên để trả lời câu hỏi của

bài toán.
- Hát
- HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp
- Hà đến trường sớm hơn Toàn
15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi
thêm các câu, chẳng hạn:
- Hà đến trường sớm hơn
Toàn bao nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn
Ngọc bao nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây
15 phút (hay 30 phút) là
mấy giờ?
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 3: Củng cố kỹ năng sử
dụng đơn vò đo thời gian (giờ,
phút) và ước lượng khoảng thời
gian.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi
thêm:
- Trong vòng 15 phút em có
thể làm xong việc gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
30 phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30
phút
- Em có thể đánh răng, rửa mặt

hoặc sắp xếp sách vở…
- Em có thể làm xong bài trong
1 tiết kiểm tra,…
- HS tập nhắm mắt trải nghiệm
_____________________________________________________
Thứ ba, ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b ( với a , b là các số bé và phép
tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. Chuẩn bò
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’): Tìm số bò chia.
 Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa
phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2
hàng
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành
2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có
mấy ô vuông?

- GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 =
3
Số bò chia Số chia
Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bò chia
là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô
vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô
vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6
= 3 x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so
sánh sự thay đổi vai trò của mỗi
số trong phép chia và phép nhân
tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bò chia Số chia
Thương
- Số bò chia bằng thương nhân với
số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bò chia
chưa biết:
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bò chia Sốchia

Thương
- HS nhắc lại: số bò chia là
6; số chia là 2; thương là
3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự
thay đổi vai trò của mỗi
số trong phép chia và
phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS quan sát cách trình
bày
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bò chia
chưa biết, chia cho 2 được
thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm
như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là
số chia) được 10 (là số bò chia).
- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 :
2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bò chia ta
lấy thương nhân với số chia.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số
bò chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép
nhân và phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
Bài 3: Yêu cầu HS trình bày bài
giải
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Vài HS nhắc lại cách tìm
số bò chia.
- HS làm bài.
- HS sửa bài
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Nêu quy tắc tìm số bò chia
chưa biết trong phép chia
để giải thích.
- HS đọc bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)

Đáp số: 15 chiếc
kẹo
KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
* HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bò
Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu
chuyện
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Tôm Càng và Cá Con.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi
nhómkể lại nội dung 1 bức tranh
trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng,
GV có thể gợi ý
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể
lại.

- Cho các nhóm cử đại diện lên thi
kể.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Hát
3 HS. Mỗi HS kể nối tiếp nhau
từng đoạn truyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS
kể 1 lần.
- Đại diện các nhóm lên
trình bày. Mỗi HS kể 1
đoạn.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm
bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
3 HS lên bảng, tự nhận vai:
Người dẫn chuyện, Tôm Càng,
Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần.
Nhận xét bạn kể.
CHÍNH TẢ
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
- Làm được BT(2) a
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài
tập 2.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Vì sao cá không biết nói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập
chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và
Việt?
- Trong bài những chữ nào
được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn,
miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi. Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
- Hát
- HS viết các từ:
mứt dừa, day dứt, bực tức; tức
tưởi.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS

đọc lại bài.
- Câu chuyện kể về cuộc nói
chuyện giữa hai anh em Việt.
- Có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu
và tên riêng: Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai. Đáp án:
- Lời ve kêu da diết./ Khâu
những đường rạo rực.
- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó chữa
bài
- 4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Theo em vì sao cá không biết
nói?
thức dậy.
- Vì nó là loài vật.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. Mục tiêu
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .

II. Chuẩn bò
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: VBT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- 2. Bài cu õ
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Lòch sự khi đến nhà người khác.
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi
nhà bạn”
 Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm
gì?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế
nào?
- Hát
- HS lắng nghe.
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi
rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa,
Tuấn không chào mà hỏi luôn
xem Trâm có nhà không?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng bác
chưa nói gì.
- An dặn Tuấn phải cư xử lòch
sự, nếu không biết thì làm theo
- An dặn Tuấn điều gì?
- Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư
xử ntn?

- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn
nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở
các em phải luôn lòch sự khi đến chơi
nhà người khác như thế mới là tôn
trọng chính bản thân mình.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần
mình đến nhà người khác chơi
và kể lại cách cư xử của mình
lúc đó.
4. Củng cố – Dặn do ø
những gì An làm.
- An nói năng nhẹ nhàng. Khi
muốn dùng đồ chơi của Trâm,
An đều xin phép Trâm.
- Cần cư xử lòch sự khi đến nhà
người khác chơi.
Một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét từng tình huống mà
bạn đưa ra xem bạn cư xử như
thế đã lòch sự chưa. Nếu chưa,
cả lớp cùng tìm cách cư xử lòch
sự.
Bài 51: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB.
TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”
I / Mục Tiêu:
-Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu Hs biết
cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

-Ôn trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia
chơi tương đối chủ động.
II / Đòa điểm phương tiện :
- Đòa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : 01 còi
III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 / Phần mở đầu
-GV nhận lớp , Phổ biến ND,
Yêu cầu giờ học : 1-2 phút
* Cho HS thực hiện các động
tác khởi động .
- Lắng nghe
- Thực hiện 2 –3 phút
*GV chọn một số động tác
trong bài thể dục phát triển
chung , yêu cầu HS tập.
2 / Phần cơ bản :
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
chống hông.
- Kẻ hai vạch thẳng.
* Theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang.
* Dùng lời chỉ dẫn cho mỗi đợt
tập.
Trò chơi “Kết bạn”
3 / Phần kết thúc
*Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần

-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
* GV nhận xét lớp học + dặn HS
bài tập về nhà .
- Thực hiện
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về
hai bên trở về hàng của mình để
chuẩn bò đi đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về
hai bên trở về hàng của mình để
chuẩn bò đi đợt 2.
- HS chơi 8-10 phút
* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực hiện ở nhà.
_____________________________________________________
Thứ tư, ngày 3 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi
chảy tồn bài .
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , ln biến đổi sắc màu của dòng sơng
Hương ( trả lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tôm Càng và Cá

Con.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Đây là cảnh đẹp ở đâu?
- Treo bản đồ, chỉ vò trí của
Huế, của sông Hương trên
bản đồ.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo
hình thức nối tiếp, mỗi HS
đọc 1 câu, đọc từ đầu cho
đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách
ngắt giọng các câu dài.
- nhấn giọng ở một số từ gợi
tả sau: nở đỏ rực, đường
trăng lung linh, đặc ân, tan
biến, êm đềm
- luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc phần chú
giải.
- Yêu cầu HS đọc thầm và
gạch chân dưới những từ chỉ
các màu xanh khác nhau của
sông Hương?

- Hát
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: phong cảnh, xanh thẳm,
bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng
hồng,…
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt
nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát
vàng.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các
câu:
Hương Giang bỗng thay chiếc
áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa
đào ửng hồng cả phố phường.//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của
GV.
- Xanh thẳm , xanh biếc, xanh
non.
- Sông Hương thay chiếc áo
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
-Vào mùa hè, sông Hương đổi màu
ntn?

- Do đâu mà sông Hương có sự
thay đổi ấy?
- Vào những đêm trăng sáng,
sông Hương đổi màu ntn?
- Lung linh dát vàng có nghóa
là gì?
- Vì sao nói sông Hương là
một đặc ân của thiên nhiên
dành cho thành phố Huế?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Em cảm nhận được điều gì
về sông Hương?
xanh hàng ngày thành dải lụa
đào ửng hồng cả phố phường.
- Dòng sông là một đường trăng
lung linh dát vàng.
- nh trăng vàng chiếu xuống
làm dòng sông ánh lên một
màu vàng lóng lánh.
Vì sông Hương làm cho không
khí thành phố trở nên trong lành,
làm tan biến những tiếng ồn ào
của chợ búa, tạo cho thành phố
một vẻ êm đềm.
- Một số HS trả lời
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia .
- Nhận biết số bị chia , số chia , thương .

- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2 (a,b),3 (cột 1,2,3,4),4
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tìm số bò chia
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1:
Bài 1: HS vận dụng cách tìm số
bò chia đã học ở bài học 123.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Hát
- Tìm y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhắc lại cách tìm số bò
chia.
- X trong phép tính thứ nhất là
số bò trừ, x trong phép tính
Chẳng hạn:
Y : 2 = 3
Y = 3 x 2
Y = 6 (Có thể nhắc lại cách
tìm số bò chia)
Bài 2:
- Nhắc HS phân biệt cách tìm
số bò trừ và số bò chia.

- HS nhắc lại cách tìm số bò
trừ, cách tìm số bò chia.
- Trình bày cách giải:
X – 2 = 4 X : 2
= 4
X = 4 + 2 X =
4 x 2
X = 6 X =
8
Bài 3:
- HS nêu cách tìm số chưa biết
ở ô trống trong mỗi cột rồi
tính nhẩm.
Bài 4: Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít
dầu
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách
tìm số bò chia của một
thương.
thứ hai là số bò chia.
- SBT = H + ST , SBC = T x
SC
- 3 HS làm bài trên bảng lớp,
mỗi HS làm một phần, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,

cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số
bò chia của một thương.
LUYỆN TƯ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) ; Kể tên được
một số con vật sống dưới nước (BT2)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy ( BT3)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về sông biển.
Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Cho HS suy nghó. Sau đó gọi 2 nhóm,
mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo
yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội
dung: Cá nước mặn; Cá nước
ngọt.

 Hoạt động 2:
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật
trong tranh.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’
- Hát
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ,
ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá
chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài
cá.
- Quan sát tranh.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm vào Vở bài tập
Tiếng Việt
- 2 HS đọc lại.
Thứ năm, ngày 4 tháng 3 năm 2010
TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của
nó .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình
tứ giác.

 Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về
chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ
giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi
vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu.
Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có
3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong
SGK để tự nêu độ dài của mỗi
cạnh.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác ABC:
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam
giác là tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác đó.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình
tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự
nêu độ dài của mỗi
cạnh:
- HS tự tính tổng độ dài
các cạnh của hình tam
giác ABC
3cm + 5cm + 4cm =

12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam
giác là chu vi của hình
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh
của hình tứ giác DEGH, tự tính
tổng độ dài các cạnh của hình tứ
giác đó rồi GV giới thiệu về chu
vi hình tứ giác (tương tự như đối
với chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng
độ dài các cạnh của hình tam giác
(Hình tứ giác) là chu vi của hình
đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình
tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng
độ dài các cạnh của hình tam giác
(hình tứ giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa
bài.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
Bài 3:
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS
chuyển được từ

3 + 3 + 3 = 9 (cm)
thành 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài
các cạnh của hình tứ
giác là chu vi của hình
đó.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS đo các cạnh của hình
ta giác ABC : mỗi cạnh
là 3cm
- HS tính chu vi hình tam
giác.
- HS tự làm rồi chữa bài.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA X .
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng
dụng : Xi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Xi chéo mát mái (3lần )
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ X đặt trong khung chữ
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ
hoa

* Mục tiêu : Hướng dẫn HS quan sát và
NX
- Cho HS nêu cấu tạo,
- Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét
2; Nét 3)
- GV viết mẫu X, nói cách viết
2. Họat động 2 : Hướng dẫn HS viết
cụm từ ứng dụng .
- Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
- Cho HS nêu cách biểu hiện về
cụm từ
- Cho HS quan sát cụm từ ứng
dụng trên bảng và nêu nhận xét :
+ Độ cao
+ Cách đặt dấu thanh
- HS nêu
- Đọc cụm từ ứng dụng
- 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng
con
+ Khoảng cách
- GV viết mẫu : Xuôi
3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết
vở Tập viết
- Nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò
- Y/c HS về viết thêm các dòng

trong Vở TV
- Viết theo yêu cầu
CHÍNH TẢ
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV
soạn
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Vì sao cá không biết
nói?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần
viết
- Hát
1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần
ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp
nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp

của sông Hương vào thời
điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS
viết.
d) Viết chính tả. Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả
lời.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi HS tìm các tiếng có âm
r/d/gi hoặc ưc/ưt.
- Cảnh đẹp của sông Hương
vào mùa hè và khi đêm
xuống.
- 3 câu.
- HS viết các từ: phượng vó, đỏ
rực, Hương Giang, dải lụa,
lung linh.
- Đọc đề bài.

4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực,
bút.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng
và nhanh nhất đội đó thắng
cuộc.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chu vi hình tam giác.
Chu vi hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
- Bài này có thể nối các điểm
để có nhiều đường gấp khúc

khác nhau mà mỗi đường đều
có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là:
ABCD, ABDC, CABD,
CDAB, …
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
 Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2
cách.
Bài 4:
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc
ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS chỉ cần nối các điểm để
có một trong những đường
gấp khúc trên.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS tự làm

- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét
- HS có thể thay tổng trên
bằng phép nhân: 3 x 4 = 12
(cm).
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS cả lớp chơi trò chơi theo
hướng dẫn của GV.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước
( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết tập làm văn tuần
trước – BT2)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào
giấy. Vở bài tập Tiếng Việt
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đáp lời đồng ý. QST,
TLCH:

3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV đưa các tình huống và gọi 2
HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều
cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Hát
- HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các
câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình,
GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
biển xanh.
- Trên mặt biển có những cánh
buồm đang lướt sóng và những

chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô
lên, những đám mây đang trôi
nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10
phút.
- Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình
minh thật đẹp. Sóng biển
nhấp nhô trên mặt biển
xanh. Những cánh buồm đỏ
thắm đang lướt sóng. Đàn
hải âu chao lượn. Mặt trời
lên, những đám mây trắng
bồng bềnh trôi.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
* kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các
loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật
thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Hát bài quả
Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế
Xin thưa rằng quả khế.
2. Bài cu õ (3’) Một số loài cây sống trên

cạn.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Một số loài cây sống dưới nước.
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi
sau:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống
được trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết
vào tờ phiếu lớn trên bảng.
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh,
vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bò các tranh
ảnh và các cây thật sống ở dưới
nước.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh
vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây
đó. Bày các cây sưu tầm được lên
bàn, ghi tên cây.
- Hát
- Các nhóm trả lời một
cách ngẫu nhiên.
- HS trả lời. Bạn nhận xét,
bổ sung.
- HS thảo luận và ghi vào

phiếu.
Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời:
- Trưng bày sản phẩm của
tổ mình lên 1 chiếc bàn.
- HS các tổ đi quan sát
đánh giá lẫn nhau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×