Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIAO AN LOP 2 TOAN TAP DA CHINH SUA THEO CHUAN KIEN THUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.23 KB, 11 trang )

Sáng thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tuần 11:
Tiết 1+2
Tập đọc: Bà cháu .
I. Mục tiêu:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,bớc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu.
- Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3,5.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
HOAẽT ẹONG DAẽY HOAẽT ẹONG HOẽC
A.Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc bài Bu thiếp.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu: giọng chậm rải, tình
cảm.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trớc lớp . GV hớng dẫn đọc
câu khó.
Bà cháu...đầm ấm. Hạt đào...trái bạc.
2.Tìm hiểu bài:
H.Trớc khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống nh thế
nào?
H.Cô Tiên cho hạt đào và nói gì?
H.Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
H.Thái độ của hai anh em nh thế nào sau khi
trở nên giàu có?
H.Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà lại
không vui?


H.Câu chuyện kết thúc ra sao?
3. luyện đọc lại:
4. Củng cồ dặn dò:
H. Qua câu chuyện này em hiểu gì?
- Đọc lại chuyện Bà cháu bằng cánh quan sát 4
tranh minh hoạ, đọc yêu cầu kể sách giáo
khoa.
- 2 Học sinh đọc bài Bu thiếp.
- HS nối tiếp nhau đọc, đọc đúng : vất vả, giàu
sang, nảy mầm, nhiệm màu
- HS nối tiếp nhau đọc, luyện đọc câu khó
- Trớc khi gặp cô tiên ba bà cháu sống nghèo
khổ vất vả nhng cảnh nhà lúc nào cũng luôn
đầm ấm.
- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà...
- Sau khi bà mất hai anh em trở nên giàu có.
- Hai anh em trở nên giàu có nhng không cảm
thấy vui sớng mà ngày càng trở nên buồn bã.
- Vì hai anh em thơng nhớ bà.
- Cô tiên hiện lên. Hai anh em oà khóc xin cô
hoá phép cho bà sống lại...
- Học sinh phân vai dọc theo nhóm ba
- Tình bà cháu quý hơn vành bạc, quý hơn
mọi của cải trên đời.
61
Toán: Luyện tập .
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện đợc phép trừ dạng 51-15
- Biết tìm số hạng của 1 tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Luyện tập:
HOAẽT ẹONG DAẽY HOAẽT ẹONG HOẽC
Bài 1:.
- GV hớng dẫn nhẩm ghi kết quả.
- GV bổ sung
Bài 2:Yêu cầu làm cột 1,2
H. Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
H.Tính nh thế nào?
- Chữa bài HS và GV nhận xét bài của bạn trên
bảng về cách đặt tính và tính.
Bài 3: Yêu cầu làm cột a,b.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một số
hạng của tổng.
- GV chữa bài
Bài 4:
H.Bán đi có nghĩa là thế nào?
- GV chấm, chữa bài.
2. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó nối tiếp
nhau đọc kết quả của từng phép tính.
- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Đặt tính đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng
cột với chục.
- Tính từ phải sang trái bắt đầu từ số đơn vị.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.

- Muốn tìm một số hạng của tổng ta lấy tổng

trừ đi số hạng kia.
- HS làm bài sau đó nhắc lại cách làm.
- HS đọc đề bài.
- Bán đi có nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- HS tự tóm tắt sau đó giải, một em lên bảng
chữa bài.
Chiều thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Toán: 12 trừ đi một số : 12- 8.
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng12 - 8, lập đợc bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
II. Đồ dùng dạy học:
1 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
62
HOAẽT ẹONG DAẽY HOAẽT ẹONG HOẽC
1. Hớng dẫn thực hiện phép trừ dạng 12- 8và
lập bảng trừ (12 trừ đi một số)
- GV lệnh cho HS lấy 12 que tính.
- GV nêu: Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
H.Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính em
làm thế nào?
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm
kết quả.
+Đặt tính và tính:
- Đặt tính: từ phải sang trái, đơn vị thẳng cột
đơn vị chục thẳng cột với chục.
- Tính:Từ phải sang trái. 12
2 không trừ đợc 8 lấy 12 trừ 8 -

bằng 4 viết 4 thẳng cột với 8. 8
4
2.Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu làm mục a.
- GV bổ sung
Bài 2:
- GV chữa bài
Bài 4:
- GV chấm, chữa bài
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học và
dặn HS về nhà đọc thuộc bảng trừ.
- HS lấy 12 que tính
- HS nghe phân tích bài toán)
- Lấy 12 trừ đi 8
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Nhiều HS nhắc lại cách tính
- Học sinh tự lập bảg trừ bằng cách sử dụng
que tính.
- Học sinh nhẩm ghi kết quả sau đó nối tiếp
nhau đọc bài.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
4 HS lên bảng làm bài sau đó chữa
bài.
- Học sinh đọc kĩ đề toán sau đó tóm tắt rồi
giải vào vở

Chính tả: Nghe - viết: Bà cháu .
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu .
- Làm đợc BT2, BT3, BT(4)a/b

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOAẽT ẹONG DAẽY HOAẽT ẹONG HOẽC
A. Bài cũ: Viết các từ dạy dỗ, mạnh mẽ.
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới:
- HS viết bảng con dạy dỗ, mạnh mẽ.
63
1.Hớng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả.
H.Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính
tả?
H.Lời nói ấy đợc viết với dấu câu nào?
- Luyện viết bảng con
2. Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu,1 HS làm
mẫu.
- Chữa bài GV và HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.
Bài 3:
- GV nêu từng câu hỏi HS nhìn bảng trả lời.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- GV nêu quy tắc chính tả : gh + i, e, ê/ g +
các chữ cái còn lại.
Bài 4:
- GV phát giấy khổ to 2, 3 HS làm bài.
- Những HS làm bài trên giấy dán lên bảng, cả
lớp nhận xét chốt lại lời giải.
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.

- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- ''Chúng cháu chỉ cần bà sống lại ''
- Lời nói ấy đợc dặt trong dấu kép, viết sau
dấu hai chấm.
- HS viết bảng con: nhiệm màu, ruộng vờn,
móm mém, dang tay
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập 1 HS lên bảng
làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài.
Tập viết: Chữ hoa : I
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ ) chữ và câu ứng dụng: ích(1dòng cở
vừa ,1dòng cở nhỏ) ích nớc lợi nhà (3lần).II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ I đặt trong
khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS viết bảng con chữ H
B. Dạy bài mới:
HOAẽT ẹONG DAẽY HOAẽT ẹONG HOẽC
1. Hớng dẫn viết chữ hoa:
H. Chữ hoa I cao mấy li đợc viết bởi mấy
nét?
Cách viết:
-Chữ hoa I cao 5 li đợc viết bởi 2 nét cơ bản
cong trái và lợn ngang.
64
+ Nét1 :Giống nét 1 chữ H. Đặt bút trên đờng
kẻ 5, viết nét cong trái rồi lợn ngang, dừng bút

trên đờng kẻ 6.
+ Nét 2: Từ điểm DB củ nét 1, đổi chiều bút,
viết nét móc ngợc trái, phần cuối uốn vào
trong nh nét 1 của chữ B, DB trên DK2.
- GV viết mẫu chữ :I vừa viết vừa nhắc lại
cách viết.
2. Hớng dẫn viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Đa ra
lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất n-
ớc,cho gia đình.
3. Hớng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ ích cỡ vừa, một dòng chữ ích cỡ
nhỏ.
+2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: ích nớc lợi nhà
(HS khá giỏi viết thêm 2 dòng câu ứng dụng
cỡ nhỏ.)
4. Chấm chữa bài:
5 . Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà luyện viết
trong vở tập viết.
- HS viết bảng con 2-3 lần.
- HS đọc câu ứng dụng: ích nớc lợi nhà
- HS nhận xét độ cao của các chữ cái và
khoảng cách các chữ cái.
- HS viết bài

Chiều thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Toán: 32- 8.

I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ cố nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 - 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
- Biết tìm số hạng của 1 tổng.
II. Đồ dùng dạy học: 3 bó 1 chục và 12 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
HOAẽT ẹONG DAẽY HOAẽT ẹONG HOẽC
1. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của
phép trừ 32- 8.
- Giáo viên yêu cầu HS lấy 32 que tính.
- Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
H.Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính em
làm thế nào?
- HS lấy 32 que tính.
- Học sinh phân tích đề toán
- Lấy 32 trừ đi 8
65

×