Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

TUẦN 25 - CKTKN - LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.37 KB, 84 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4

Ngày soạn:5/3/2010
Ngày giảng: Thứ 2, 8/3/2010
Đạo đức : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I .Yêu cầu :
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học
trong suốt thời gian đầu học kì II .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình
huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
II.Tài liệu và phương tiện :
- Các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới:
*Y/c HS nhắc lại tên các bài học đã học?
Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên
quan đến : Kính trọng biết ơn người lao động
-GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến
thức đã học :
*Những người sau đây, ai là người lao động?
VS?
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc trong gia
đình, lái xe ô, giám đốc công ty, nhà khoa học,
người đạp xích lô, giáo viên, kẻ buôn bán ma
túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em, kẻ trộm,
người ăn xin, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ .
* Những hành động, việc làm nào dưới đây thể
hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
a. Chào hỏi lễ phép


b. Nói trống không
c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
đ. Học tập gương những người lao động
e. Quý trọng sản phẩm lao động
g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp
với khả năng
h.Chế giễu người LĐ nghèo, người LĐ chân
tay
* Bài : Lịch sự với mọi người
Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến
nào?
a. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố,
t.xã.
c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với
nhau hơn.
d. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không
phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
-Nhắc lại tên các bài học :
-Kính trọng biết ơn người lao động -
Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các
công trình công cộng .
+ HS nhớ và nhắc lại những kiến thức
đã học qua từng bài học cụ thể , từ đó
ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng
ngày .
+ Tiếp nối phát biểu :
+Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái
xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học,
người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin

học, nhà văn, nhà thơ đều là những
người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
+Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn
bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
không phải là người lao động vì những
việc làm của họ không mang lại lợi ích,
thậm chí còn có hại cho xã hội.
+Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện
sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+Các việc làm b, h là thiếu kính trọng
người lao động.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
đ. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần
thiết.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
* Bài giữ gìn các công trình công cộng .
- Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là
đúng?
a. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính
là bảo vệ lợi ích của mình.
b. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở
địa phương mình.
c. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm
riêng của các chú công an.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn.
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài.
3.Củng cố, dặn dò:

-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài
học
-Nhận xét đánh giá tiết học
-HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành,
không tán thành.
-HS thảo luận về sự lựa chọn của mình
và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Một số em đại diện lên nói về ý kiến
của bản thân trước các ý kiến trước lớp
.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải
quyết.
+Ý kiến a là đúng
+Ý kiến b, c là sai
+ Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày .
Toán: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Yêu cầu: -HS biết thực hiện phép nhân hai phân số.
-Phát triển tư duy toán học cho HS.
*Bt cần làm: BT 1, BT3.
II.Chuẩn bị :-Viết sẵn bài toán ở SGK vào bảng phụ, vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK.
III.Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi HS làm các BT sau:
Tính:
2
4
5
+

;
9
3
2

-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số
thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở bảng phụ.
-Muốn tính diện tích HCN này ta làm thế nào ?
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ
.
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng 1m
1m
3
2



5
4
m
-2HS lên bảng giải bài .
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS: Muốn tính diện tích HCN này ta
lấy :
5

4
x
3
2
.
+ Quan sát hình vẽ .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu ?
+ Hình vuông có mấy ô vuông , mỗi ô có diện tích
là bao nhiêu ?
+ Hình chữ nhật ( tô màu ) chiếm mấy ô vuông ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu ?
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số .
- GV gợi ý: Quan sát hình vẽ và cho biết diện
tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét
vuông?
+ Hướng dẫn HS qs hình vẽ để nêu nhận xét :
8 ( số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2
15 ( số ô của hình vuông ) bằng 5 x 3
+ Từ đó ta có :
5
4
x
3
2
=
35
24

X
X
=
15
8
m
2
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
+ GV ghi bảng quy tắc , gọi HS nhắc lại .
c.Luyện tập:
Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-GV giúp đỡ HS yếu làm bài.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV lưu ý HS đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính :
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính
vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm. .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-GV và lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố - Dặn do:
-Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .

Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hình vuông có diện tích là 1 m
2
.
- Hình vuông có 15 ô , mỗi ô có diện
tích là
15
1
m
2
.
-Hình chữ nhật tô màu chiếm 8 ô
vuông
+ Diện tích HCN tô màu là :
15
8
m
2
.
+ Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý
kiến :
+ Ta có :
5
4
x
3
2
=
15
8

m
2

- Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu
số nhân với mẫu số .
-2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng
a.
5
4
x
7
6
=
35
24
75
64
=
X
X
b.
9
2
x
2
1
=

18
2
29
12
=
X
X
c.
2
1
x
3
8
=
6
8
32
81
=
X
X
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
-4 HS lên bảng làm bài .

- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
-HS tự làm bài vào vở. HS đổi chéo
vở kiểm tra kết quả.

- 1HS lên bảng giải bài .
Giải :
+Diện tích HCN là:
7
6
x
5
3
=
35
18
m
2
.
Đáp số :
35
18
m
2
-2HS nhắc lại.
-HS cả lớp.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
Tập đọc: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.Yêu cầu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với
nội dung, diễn biến sự việc.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

-Tranh minh hoạ trong SGK ( phóng to nếu có ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau
đọc thuộc lòng bài " Đoàn thuyền đánh cá "
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi :
- Tranh vẽ những gì?
GV giới thiệu về chủ điểm: Những người
quả cảm kết hợp giới thiệu bài đọc Khuất
phục tên cướp biển.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
-2HS đọc toàn bài.
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó đọc,
hướng dẫn các em giải nghĩa một số từ mới
(có ở chú giải), sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
-HS luyện đọc theo cặp. GV theo dõi, giúp
đỡ HS yếu.
-Gọi 2 HS đọc bài.
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-1HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể
hiện qua những chi tiết nào ?

GV giải thích hung hãn là: sẵn sàng gây tai
hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác ,
thô bạo
+Đoạn 1 cho thấy điều gì?
-Lớp đọc thầm đoạn2, trao đổi và trả lời câu
hỏi: Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy
ông là người như thế nào ?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên
cướp biển ?
GV y/c HS giải nghĩa từ đức độ: đức hạnh và
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .

- Tranh vẽ về những nhân vật anh hùng
như anh Nguyễn Văn Trỗi , chị Võ Thị
Sáu , anh Kim Đồng , anh Nguyễn Bá
Ngọc
-2HS đọc. Lớp theo dõi.
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ .
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tôi quyết làm
cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tớ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Các chi tiết: đập tay xuống bàn quát mọi

người im ; thô bạo quát bác sĩ Ly: " Có
câm mồm không? " Rút soạt dao ra , lăm
lăm chực đâm bác sĩ Ly.
+Đ.1 cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất
hung dữ và đáng sợ.
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Ông là người rất hiền hậu , điềm đạm.
Nhưng cũng rất cứng rắn , dũng cảm
chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguyhiểm
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một
bên hiền từ mà nghiêm nghị . Một bên
thì hung ác , bị nhốt trong chuồng .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
độ lượng.
+Đoạn 2 kể với chúng ta chuyện gì?
-Y/c 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH:
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp
biển hung hãn ?
+Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
-Y/c HS đọc thầm câu truyện trao đổi, TLCH:
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
-GV chốt lại ý đúng.
*Đọc diễn cảm:
-Y/c 3HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn đối thoại giữa
bác sĩ ly và tên cướp biển theo cách phân vai.
+HS luyện đọc theo nhóm 3.

-Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các
nhân vật trong truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-GV y/c HS nhắc nội dung chính của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bài
thơ về tiểu đội xe không kính.
+Đ.2 kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và
tên cướp biển.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
-Chọn ý c.
+Đ.3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị
khuất phục.
- HS: Ca ngợi hành động dũng cảm của
bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp
biển hung hãn
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. Lớp theo dõi
tìm giọng đọc của bài.
-HS luyện đọc.
-3 nhóm thi đọc diễn cảm theo cách phân
vai.
-HS cả lớp.
Khoa học: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I.Yêu cầu: -Giúp HS biết tránh để ánh áng qua mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng
vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau
-Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
II. Chuẩn bị:
-Mỗi nhóm HS chuẩn bị: + Một kính lúp và một đèn pin

III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với con
người? Cho ví dụ ?
-Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với động
vật, thực vật? Cho ví dụ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới * Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Khi nào không được nhìn trực
tiếp vào nguồn sáng.
-Tổ chức HS thảo luận theo cặp.
+Y/c HS quan sát hình minh hoạ 1 và 2 trang 98
và những hiểu biết của bản thân để trao đổi
TLCH sau: : - Tại sao chúng ta không nên nhìn
trực tiếp vào Mặt trời hay vào tia lửa hàn ?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá
-2HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-2HSngồi cùng bàn thảo luận, traođổi
- Quan sát và trả lời .
+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì : ánh
sáng được chiếu trực tiếp từ Mặt Trời
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt ?
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .

+ GV kết luận: Tham khảo SGV trang 169.
+GV hướng dẫn HS liên hệ bằng câu hỏi gợi ý :
- Tại sao chúng ta cần đội nón , đeo kính hay che
dù mỗi khi đi ngoài trời nắng ?
- Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng
vào mắt bạn ?
+ Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì ?
-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách làm
của các nhóm khác .
-GV dùng kính lúp hướng về phía đèn pin bật
sáng. - Gọi 3 HS lên nhìn vào kính lúp và hỏi :
+ Em đã nhìn thấy gì ?
* GV giảng : Mắt của chúng ta có một bộ phận
tương tự như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào ánh
sáng Mặt trời , ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt
sẽ làm tổn thương cho mắt .
*Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để
đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp .
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 5, 6, 7
sách giáo khoa trang 99 và trao đổi để trả lời câu
hỏi :
+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo
đủ ánh sáng khi đọc viết ? Tại sao ?
+ Gọi HS trình bày , yêu cầu mỗi HS chỉ nêu 1
bức tranh .
-GV nhận xét , khen ngợi HS có kinh nghiệm và
hiểu biết.
-HS đọc mục Bạn cần biết trang 99, SGK.
*GV kết luận : Khi đọc, viết tư thế phải ngay

ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cụ li 30
cm.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại
cho mắt .
+VD: dùng đèn pin, đèn la ze , ánh điện
nê ông quá mạnh, đèn pha ô tô
+ Lắng nghe .
-HS tiếp nối trả lời.
-Ánh sáng ở đèn pin quá mạnh và được
tập trung vào một điểm do vậy nếu
chiếu thẳng vào mắt thì mắt ta sẽ bị tổn
thương .
+ 3 HS lên nhìn vào kính lúp và TL:
- Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa
kính lúp .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn dựa vào tranh
mnh hoạ và những hiểu biết để trao đổi
và trả lời các câu hỏi .
+Tiếp nối nhau chỉ tranh trình bày
trước lớp
-HS trình bày và nêu sự lựa chọn của
mình.
+ Lắng nghe .
-HS đọc.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS cả lớp.


Ngày soạn: 6/3/2010
Ngày giảng: Thứ 3,09/3/2010
Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
-HS biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên
với phân số.
*Ghi chú: Bt cần làm BT1, BT2, BT4 (a).
II. Lên lớp :
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Gọi 2HS làm BT sau:
Tính:
3 6
;
5 7
×

5 4
9 3
×

-Gọi 1HS nêu quy tắc nhân hai phân số.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập:
Bài 1 - Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV ghi phép tính :

9
2
x 5 = ?
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
-GV hướng dẫn HS chuyển về phép nhân
hai PS (5 =
1
5
) rồi vận dụng quy tắc dã học
để tính:
9
2
x 5 =
9
2
x
1
5
=
9
10
19
52
=
X
X

+Ta có thể viết gọn:
9
2

x 5 =
9
10
9
52
=
X

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV ghi phép tính : 2 x
7
3
= ?
-GV y/c HS nêu cách làm( dựa vào mẫu)
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-HS làm việc theo cặp.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-GV hướng dẫn rút nhận xét.
-GV chốt lại ý đúng.
Bài 4: Tính rồi rút gọn.
-HS làm BT vào vở.
-GV cho HS nêu cách làm.
-GV nhận xét, ghi điểm.

Bài 5 : (Nếu còn thời gian)
+ Gọi HS đọc đề bài .
-HS tự giải vào vở.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên
làm như thế nào ?
-2HS làm BT ở bảng lớp.
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 1HS đứng tại chỗ trả lời
-Lắng nghe .
-Một em nêu đề bài .
+ Quan sát .
+ Đây là phép nhân 1 phân số với 1 số tự
nhiên
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
-Lớp làm vào vở. Sau đó đổi chéo vở kiểm
tra kết quả.
-HS nêu y/c của bài.
-1HS nêu.
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng
c.1 x
4
5
=
4
5
4
51
=

X
d. x
5
2
=
0
5
0
5
20
==
X
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
-HS làm BT theo cặp rồi so sánh kết quả:

5
2
x 3 =
5
2
+
5
2
+
5
2

-HS nêu nhận xét:
5

2
x 3 bằng tổng của ba
PS bằng nhau, mỗi PS là
5
2
-1HS nêu y/c BT.
+HS làm BT vào vở.
+HS lần lượt chữa bài:

3
4
53
45
5
4
3
5
==
x
x
x
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở (Tính chu vi và
diện tích của HV có cạnh là:
5
7
m.
-2HS nhắc lại.
Nguyễn Thị Hiếu


Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
Chính tả (nghe-viết): KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Yêu cầu: -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng bài chính tả phương ngữ (2b).
-Bồi dưỡng ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng mãu chữ cho HS.
II.Chuẩn bị: 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2b.
-Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết vào vở nháp:kể chuyện, đọc truyện,
ngả đường , ngã ba , cây đổ , xe đỗ , xôi đỗ ,
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS viết chính tả:
-2HS đọc bài chính tả: Khuất phục tên cướp
biển
-Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ?
-GV hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài
chính tả.
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết vào bảng con.
-GV đọc toàn bài viết.
-GV đọc cho HS viết từng câu ngắn hoặc cụm
từ.
-GV đọc toàn bài viết cho HS soát lại.
c.Chấm - chữa bài:
-GV chấm 1số bài của HS. GV nhận xét từng
bài.

+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát
lỗi tự bắt lỗi .
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-1HS đọc yêu cầu BT 2b.
*GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên
bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
-Y/c lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào
vở .Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của
mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-2HS đọc bài, lớp theo dõi.
+Đoạn văn nói về sự hung hãn , thô
bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự
gan dạ , cương quyết của bác sĩ Ly .
-HS nêu nhận xét.
-Các từ: khuất phục, rút soạt dao, quả
quyết, nghiêm nghị, nanh ác, dữ dội.
-HS viết vào vở.
-HS theo dõi soát bài.
+ Nghe và viết bài vào vở .

-HS tự chữa lỗi.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi
số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ mênh mông, lênh đênh , lên, lên
+lênh khênh, ngã kềnh
Giải đố: là cái thang .
- HS cả lớp .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.Yêu cầu:
-HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và được xác định được CN của câu tìm được
(BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt
được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
-Giúp HS xác định được CN trong câu kể Ai là gì?
II.Chuẩn bị: - 4 băng giấy viết câu kể Ai là gì? (phần nhận xét)
- 4 tờ giấy viết nội dung 4 câu văn ở BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Gọi HS đọc các lại các câu kể Ai là gì?
đã đặt ở BT 3 (tiết trước).
-GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới: a.Giới thiệu bài.
b.Phần nhận xét:
-1HS đọc nội dung BT.
-HS thảo luận theo cặp để thực hiện các yêu cầu
ở SGK.
-Các câu kể Ai là gì?
a. Ruộng rẫy / là chiến trờng.
Cuốc cày / là vũ khí.
Nhà nông / là chiến sĩ.
b/ Kim Đồng và các bạn anh / là … Đội ta.
- Các chủ ngữ trên do danh từ hoặc cụm danh từ
tạo thành.
c.Phần ghi nhớ:
-2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
d.Luyện tập:
Bài 1: Tìm các câu kể Ai là gì?, xác định CN
của câu.
- Văn hóa nghệ thuật / cũng là… một mặt trận.
- Anh chị em / là chiến sĩ … ấy.
- Vừa buồn … vui / mới thực bông phượng.
- Hoa phượng / là hoa học trò.
Bài 2: Kết quả:
- Trẻ em / là tương lai của đất nớc.
- Cô giáo / là ngời mẹ thứ 2 của em.
- Bạn Lan / là ngời Hà Nội.
- Người / là vốn quý nhất.
Bài 3: Đặt câu
Ví dụ:
- Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của lớp tôi.
- Hà Nội là thủ đô của nớc ta.

- Dân tộc ta vốn có truyền thống yêu nước.
-GV chấm một số bài của HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm của CN trong câu kể Ai là gì?
-GV nhận xét giờ học.
- CB: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
-2-3HS đọc.
-HS khác nhận xét.
-HS nghe.
-1HS đọc.
- Làm việc theo nhóm.
Đọc thầm các câu văn, câu thơ -> thực
hiện từng yêu cầu trong SGK.
- Đọc nội dung phần ghi nhớ.
-1HS nêu yêu cầu BT.
-HS: Đọc các câu văn -> Tìm câu kể Ai
là gì? -> xác định CN.
-HS lần lượt phát biểu.
- Làm việc cả lớp
+ Suy nghĩ -> chọn từ ngữb thích hợp ở
cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo
thành câu kể Ai là gì?
- Làm việc cá nhân
+ Đặt câu kể Ai là gì? Với các CN cho
trước.
-HS làm vào vở.
-2HS nêu.
-HS cả lớp.
Nguyễn Thị Hiếu


Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
Ngày soạn: 7/3/2010
Ngày giảng: Thứ 4, 10/3/2010
Toán: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
-HS biết giải toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
-Phát triển tư duy toán học cho HS.
*Ghi chú: BT2, BT3.
II. Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
-Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 5.
+ Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi :
-Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân.
* Tính chất giao hoán :
+ GV ghi phép tính :
3
2
x
5
4

5
4
x
3
2

.
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả.
+Theo em đây là tính chất gì của phép nhân?
* Hãy nêu tính chất giao hoán .
+ GV ghi bảng , gọi HS nhắc lại .
* Tính chất kết hợp :
+ GV ghi phép tính:
(
3
1
x
5
2
) x
4
3

3
1
x (
5
2
x
4
3
)
+ Thực hiện tương tự như phần a.
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả .
+Hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
+GV gọi HS nhắc lại .

*Tính chất nhân một tổng hai PS với mộtPS:
+ GV ghi phép tính : (
5
1
+
5
2
) x
4
3

+ Thực hiện tương tự phần a, b.
+Hãy nêu tính chất nhân một tổng hai phân số
với một phân số?
+ GV gọi HS nhắc lại .
c.Luyện tập:
Bài 1 b: Tính bằng hai cách:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. GV giúp đỡ
- 1HS lên bảng giải bài .
Giải :
Chu vi hình vuông là :
7
5
x 4 =
7
20
m
Đáp số :
7
20

m


+ HS nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
+ Quan sát tìm cách tính .
3
2
x
5
4
=
15
8

5
4
x
3
2
=
15
8
+ Đây là tính chất giao hoán của phép
nhân.
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm :
- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích
thì tích của chúng không thay đổi .
+ Quan sát tìm cách tính .
(

3
1
x
5
2
) x
4
3
=
15
2
x
4
3
=
60
6

3
1
x (
5
2
x
4
3
) =
3
1
x

20
6
=
60
6
+ Đây là tính chất kết hợp của phép nhân .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Quan sát tìm cách tính .
+ Phép tính có dạng nhân một tổng hai
phân số với một phân số thứ ba .
+ HS nêu nhận xét từ ví dụ cụ thể:
+ (
5
1
+
5
2
) x
4
3
=
5
1
x
4
3
+
5
2
x

4
3

Đây là tính chất nhân một tổng hai phân
số với một phân số thứ ba
-HS nêu.
-Một em nêu đề bài
-Lớp làm vào vở .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
HS yếu làm bài.
-Gọi 3 em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài .
+Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-HS tự kiểm tra kết quả đúng.
-GV nhận xét chung.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
+Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy mét vải ta
làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-GV chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-HS nêu lại các tính chất của phép nhân PS.
-GV nhận xét giờ học.

-3HS làm bài trên bảng
b.Tính :
3 3
22 11
×
x 22
+ Cách 1 :
3 3
22 11
×
x 22 = (
3 3
22 11
×
) x 22
=
242
9
x 22 =
11
9
242
198
=
+ Cách 2 :
3 3
22 11
×
x 22 =
3 3

( 22)
22 11
× ×

=
22
3
x
==
242
198
11
66
11
9
-Tương tự với hai BT còn lại.
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
+ HS thực hiện vào vở.
-2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra
kết quả.
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Ta phải thực hiện phép nhân :
3
2
x 3
+HS thực hiện vào vở.
-1HS giải trên bảng lớp:
Giải:
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:


3
2
x 3 = 2 (m)
Đáp số: 2 m
-3HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập đọc: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.Yêu cầu:
-HS bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng
chiến chống chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các CH; thuộc 1,2 khổ thơ)
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh ảnh chụp về cảnh các đoàn xe hoặc những con đường ở Trường Sơn những năm
kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược .
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:-Gọi 3 HS lên bảng phân vai
( người dẫn chuyện , bác sĩ Ly và tên cướp
biển ) đọc bài " Khuất phục tên cướp biển "
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài::
* Luyện đọc:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
+ YC HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh
thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ
lái xe ?
+Khổ thơ 1,2,3 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Tình đồng chí , đồng đội của các chiến sĩ
được thể hiện trong những câu thơ nào ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
-Y/c HS đọc cả bài trao đổi và trả lời CH:
+Hình ảnh những chiếc xe không có kính
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ
thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?

-Ý nghĩa của bai thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Khổ 1: Không có kính…đến nhìn đất,
nhìn trời , nhìn thẳng
+Khổ 2: Nhìn thấy gió…đến vào buống lái
+Khổ 3:Tiếp theo đến mau khô thôi.
+Khổ 4: Tiếp theo đến cửa kính vỡ rồi.
+ Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Bom giật , bom rung , kính vỡ đi rồi ;
Ung dung buồng lái ta ngồi , nhìn đất , nhìn
trời , nhìn thẳng ; không có kính , ừ thì ướt
áo , mưa tuôn , mưa xối như ngoài trời ,
Chưa cần thay , lái trăm cây số nữa .
+ 3 khổ thơ đầu cho biết tinh thần gan dạ
dũng cảm và lòng hăng hái của các anh
chiến sĩ lái xe .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,

trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới .
Bắt tay qua của kính vỡ rồi .
+ Nói lên tình đồng chí , đồng đội của các
chiến sĩ lái xe rất sâu đậm .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
- Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan
yêu đời .
-ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan
của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến
chống Đế cứu nước .
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
-HS thi đọc trước lớp.
-HS học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.
-HS nhắc lại nội dung bài.
+ HS cả lớp .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
Kể chuyện: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I.Yêu cầu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện (BT2)
-Giúp HS yếu dựa vào tranh minh họa kể lại được 1-2 đoạn truyện.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tê khác cho truyện

phù hợp với nội dung.
II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa ở SGK (phóng to).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Gọi 1-2 em kể lại việc đã làm để
góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:
b.GV kể chuyện:
-GV kể lần 1 kết hợp
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.
GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
c.Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:
GV gọi 1HS đọc nhiệm vụ của bài KC ở
SGK.
*KC trong nhóm:
-GV y/c HS kể theo nhóm 4HS (mỗi em kể
theo 1 tranh), sau đó mỗi em kể toàn chuyện.
GV giúp đỡ HS yếu.
*Thi KC trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh thi KC từng đoạn theo
tranh.
- Thi kể chuyện trước lớp.
+ Nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
thông qua các câu hỏi trong y/c 3 SGK.
+ Bình chọn bạn kể chuyện hay.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ý nghĩa truyện.

-Dặn HS: Chuẩn bị bài Kể chuyện đã nghe,
đã đọc nói về lòng dũng cảm và kể câu
chuyện trên cho người thân nghe.
-1-2 HS kể.
-Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS lắng nghe.
+ Lắng nghe
+ Lắng nghe + quan sát tranh
- Đọc yêu cầu của bài kể chuyện
Kể theo nhóm từng đoạn K -> cả
truyện.
-1HS đọc.
-HS kể trong nhóm. Cả nhóm cùng
trao đổi về nội dung câu chuyện,
-Vài nhóm HS tham gia thi KC.
-3HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi cả lớp:
-HS bình chọn.
-Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng
cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến
sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ
quốc.
Kĩ thuật: CHĂM SÓC RAU HOA (TIẾP)
I. Yêu cầu: -HS biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
-Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II.Đồ dùng dạy- học:
Nguyễn Thị Hiếu


Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
-Vật liệu và dụng cụ:
+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới, hoặc cuốc.
+Bình tưới nước.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HS thực hành:
*Hoạt động2: HS thực hành chăm sóc rau,
hoa.
-GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc
chăm sóc cây ở hoạt động 1.
-GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành.
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS
và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực
hành theo các tiêu chuẩn sau:
+Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ .
+Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật.
+Chấp hành đúng về an toàn lao động và có
ý thức hoàn thành công việc được giao , đảm
bảo thời gian qui định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập

của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài “Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp
ghép và mô hình cơ khí”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên các công việc chăm
sóc cây.

-HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn
trên.
-HS cả lớp.
Ngày soạn: 8/3/2010
Ngày giảng: Thứ 5, 11/3/2010
Toán: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Nhận biết và giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số .
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
– Phiếu bài tập .

* Học sinh :
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
-Gọi 3 HSlên bảng chữa bài tập 1b.
+ Yêu cầu HS mỗi phép tính đều giải theo hai
cách .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi :
-Nêu tính chất giao hoán phép nhân hai phân
số ?
-Nêu tính chất kết hợp của phép nhân hai
phân số ?
b/ Tính :
11
3
22
3
X
x 22
+ Cách 1 :
11
3
22
3
X
x 22 = (
11
3
22

3
X
) x
22
=
242
9
x 22 =
11
9
242
198
=
+ Cách 2 :
11
3
22
3
X
x 22 =
)22
11
3
(
22
3
XX

=
22

3
x
==
242
198
11
66
11
9
* Tính (
2
1
+
3
1
) x
5
2
- Cách 1 : (
2
1
+
3
1
) x
5
2
=
6
5

x
5
2
=
30
10
=
3
1
- Cách 2 : (
2
1
+
3
1
) x
5
2
=
2
1
x
5
2
+
3
1
x
5
2

=
10
2
+
15
2
=
30
10
=
3
1
* Tính :
5
3
x
21
17
+
21
17
x
5
2
- Cách 1 :
5
3
x
21
17

+
21
17
x
5
2
=
105
51
+
105
34
=
21
17
105
85
=

- Cách 2 :
5
3
x
21
17
+
21
17
x
5

2
=
5
3
x
21
17
+
5
2
x
21
17
= (
5
3
+
5
2
) x
21
17
=
51
5
x
21
17
= 1 x
21

17
=
21
17
-3 Học sinh khác nhận xét bài bạn.

+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽtìm hiểu về cách
tìm phân số của một số .
b) GIỚI THIỆU CÁCH TÌM PHÂN SỐ CỦA
MỘT SỐ
+ GV hỏi lại HS về kiến thức đã học .
+ Chẳng hạn :
3
1
của 12 quả cam là mấy quả
cam ?
+ GV nêu bài toán : Một băng giấy có 12 ngôi
sao . Hỏi
3
2
số ngôi sao trong băng giấy có bao
nhiêu ngôi sao ?

+ GV treo hình vẽ cho HS quan sát :
? ngôi sao

12 ngôi sao
- Gợi ý để HS nhận thấy
3
1
số ngôi sao nhân
với 2 thì được
3
2
số ngôi sao . Từ đó có thể tìm
3
2
số ngôi sao trong băng giấy theo các bước
sau :
+ Tìm
3
1
số ngôi sao trong băng giấy .
+ Tìm
3
2
số ngôi sao trong băng giấy .
+ Ghi bảng :
-
3
1
số ngôi sao trong băng giấy là :
12 : 3 = 4 ( ngôi sao ) .

-
3
2
số ngôi sao trong băng giấy là :
4 x 2 = 8 ( ngôi sao ) .
+ Yêu cầu HS nêu cách giải và tính ra kết
quả .
-Lắng nghe .
+ Tính nhẩm để nêu kết quả :
3
1
của 12
quả cam là : 12 : 3 = 4 quả
+ Quan sát tìm cách tính .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối nhau nêu cách giải .
+ Giải :
-
3
2
số ngôi sao trong băng giấy là :
12 x
3
2
= ( 8 ngôi sao )
Nguyễn Thị Hiếu


Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
+ Vậy muốn tìm

3
2
của 12 ta làm như thế
nào ?
+ Yêu cầu HS làm một số ví dụ về tìm phân
số của một số ?
+ GV ghi bảng , gọi HS nhắc lại .
c) LUỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
Đáp số : 8 ngôi sao
- Muốn tìm

3
2
của 12 ta lấy 12 nhân với
3
2
.
+ HS có thể thi đố nhau nêu ví dụ và tìm
kết quả
- Tìm
5
3
của 15 ; Ta có : 15 x
5
3
= 9
- Tìm
3
2
của 18 ; Ta có : 18 x
3
2
= 12
-Một em nêu đề bài
-Lớp làm vào vở .
-1HS làm bài trên bảng
Giải :
+ Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là :
35 x
5
3

= 21 ( học sinh )
Đáp số : 21 ( học sinh )
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đề bài cho biết sân trường hình chữ nhật
có chiều dài 120 m , chiều rộng bằng
6
5

chiều dài.
+ Tìm chiều rộng sân trường .
- Ta phải thực hiện phép nhân : 120 x
6
5

+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Giải :
+ Chiều rộng sân trường là :
120 x
6
5
= 100 m

.
Đáp số : 100 m


+ HS nhận xét bài bạn .
-Một em nêu đề bài

-Lớp làm vào vở .
-1HS làm bài trên bảng
Giải :
+ Số học sinh nữ lớp 4 A là :
16 x
8
9
= 18 ( học sinh )
Đáp số : 18 học sinh nữ .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn do:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế
nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu:
Giúp HS nắm :
• Tiếp tục rèn kĩ năng tóm tắt tin tức , cách tóm tắt tin tức .
• Bước đầu làm quen với việc , tựviết tin , tóm tắt tin về các hoạt động học tập , sinh
hoạt diễn ra xung quanh .
II. Đồ dùng dạy học:

• Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )
• Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách
tóm tắt tin tức đã học .
- 2 - 3 HS đọc đoạn tóm tắt của em về
bài báo Vịnh Hạ Long được tái công
nhận
( BT2 của tiết tập làm văn trước )
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. GIỚI THIỆU BÀI :
- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục
học cách tóm tắt tin tức. Qua đó các
em sẽ tự viết tin và tóm tắt tin về các
hoạt động học tập sinh hoạt diễn ra
xung quanh
b. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP :
Bài 1 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài " bản tin về
hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê
Văn Tám" .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và
-2 HS trả lời câu hỏi .
- 3HS nêu :

- Lắng nghe .
+ 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bản tin .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm
tắt bản tóm tắt sao cho thật ngắn gọn
nhưng đầy đủ ý nghĩa
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .
Bài 2 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài " bản tin về
hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê
Văn Tám" .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và
trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm
tắt bản tin .
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở .
- Mời 2 HS làm bài trên 2 tờ phiếu
lớn , khi làm xong dán bài lên bảng .
+ HS ở lớp nhận xét bài bạn .

+ GV nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
+ GV lưu ý HS thực hiện theo hai bước
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Tóm tắt bằng
1 câu .
Liên đội trường Tiểu học Lê
Văn Tám ( An Sơn , Tam Kì
, Quảng Nam ) trao học bổng
và quà cho các bạn học sinh
nghèo học giỏi và các bạn
học sinh có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn .
+ Hoặc :
Liên đội trường Tiểu học Lê
Văn Tám ( An Sơn , Tam Kì
, Quảng Nam ) trao phần
thưởng và quà cho các bạn
học sinh giỏi và học sinh có
hoàn cảnh khó khăn .
- Nhận xét bài bạn .
+ 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bản tin .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
+ Thực hiện tóm tắt bản tin vào vở .
- 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 tờ phiếu lớn .
-Tiếp nối nhau phát biểu
Tóm tắt bằng
1 câu .
Hoạt động của 236 bạn học

sinh tiểu học thuộc nhiều
màu da ở trường Quốc tế
Liên hợp quốc
( Vạn Phúc Hà Nội ) .
+ Hoặc :
Một số hoạt động lí thú , bổ
ích của những học sinh tiểu
học thuộc nhiều màu da ở
Trường Quốc tế Liên hợp
quốc ( Vạn Phúc Hà Nội ) .
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ lắng nghe GV .
+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các
tổ viên .
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
:
- Bước 1 : Viết tin tức .
- Bước 2 : Tự tóm tắt tin tức đó .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về các tin
tức nói về hoạt động của chi đội , liên
đội do GV đã dặn về nhà qua tiết học
trước .
- Nhắc HS cần nêu các sự việc , kèm
theo các số liệu liên quan ( nếu có ) .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .

- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- GV dán 4 tờ giấy lên bảng mời 4 HS
lên làm .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin
tức cho thật hoàn chỉnh để chọn những
bản tin hay đăng lên báo tường của liên
đội .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát kĩ
một loại cây mà em thích và sưu tầm
cây đó mang đến lớp để chuẩn bị cho
tiết TLV sau .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Tóm tắt bằng 2 câu :
+ Hưởng ứng phong trào giúp bạn vượt khó
liên đội trường Tiểu học Phước Tân đã gom
tiền được
250 000 đồng . Mua được 20 chiếc áo trắng và
4 ram tập để tặng các bạn học sinh nghèo hiếu
học .
- Để kỉ niệm ngày thành lập quân đội nhân dân
Việt Nam 22 - 12 . Liên đội trường tiểu học
Phước Tân đã phát động thi sưu tầm báo ảnh
đã có 22 lớp tham gia đạt chỉ tiêu 100% và có

nhiều bài báo đẹp .
+ Tóm tắt bằng 1 câu :
+ Chi đội 4a tổ chức nuôi heo đất dành tiền
giúp bạn vượt khó trong học tập đã đạt thành
tích cao với 220000 đồng dùng mua tập vở
tặng bạn .
+ Chi đội 4B trường Tiểu học Phước Tân đã tổ
chức đi tham quan khu địa đạo Củ Chi để giúp
các bạn hiểu thêm về truyền thống anh hùng
của dân tộc .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu
có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.Mục tiêu: -SGV trang 130.
-Giúp HS yếu biết sử dụng các từ thuộc chủ điểm Dũng cảm để tạo thành những cụm từ có
nghĩa.
II.Chuẩn bị: - Ba băng giấy viết các từ ngữ ở BT1.
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ở BT2.
- Từ điển
- 3 mảnh bìa các từ ở cột A (BT3).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Nêu đặc điểm của CN trong câu kể Ai là gì?
Lấy ví dụ.
II.Bài mới: a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ cùng nghĩa với từ: Dũng
cảm.
-Các từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm”: gan
dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường,
gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài 2: Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau
từng từ ngữ dưới đây để
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm,
ngời chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng cảm.
Bài 3:
- Tổ chức chơi ghép từ ngữ:
+ Gan góc - (chống chọi), kiên cường, không
lùi bước.
+ Gan lì – gan đến mức trơ ra, không còn biết
sợ là gì.
+Gan dạ – Không sợ nguy hiểm.
Bài 4: 1HS nêu y/c bài tập.
-GV gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. ậ mỗi
chỗ trống, các em hãy điền từng từ ngữ cho
sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải:
Kết quả: người liên lạc, can đảm, mặt trận,
hiểm nghèo, tấm gương.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại các từ ngữ vừa được học.
-GV nhận xét tiết học và dặn HS ghi nhớ
những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết
học.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì?

-2HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS nghe.
- Làm việc nhóm đôi.
+ Đọc yêu cầu BT -> suy nghĩ -> xác
định các từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”
- Làm việc cá nhân.
+ Suy nghĩ -> ghép từ “dũng cảm” vào
các từ ngữ sao cho tạo ra đợc tập hợp có
nội dung thích hợp.
- Chia 2 nhóm
+ Ghép từ cột A trùng với lời giải nghĩa
ở cột B.
+Các nhóm chơi dưới hình thức thi đua.
+2HS đọc lại giải nghĩa từ sau khi đã lắp
ghép đúng.
-HS đọc đoạn văn và tự làm bài.
+ Suy nghĩ -> chọn được từ cho sẵn vào
chỗ trống của đoạn văn sao cho phù hợp.
-Từng HS phát biểu. Lớp nhận xét.
-Vài HS nêu.
-HS cả lớp.
NÓNG - LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nêu được những vật có nhiệt độ cao thấp .
+ Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể .
- Nhiệt độ của nước đang sôi .
- Nhiệt độ của nước đá đang tan .
+ Hiểu : Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật .
- Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế .

Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một số loại nhiệt kế , phích đựng nước sôi , nước đá đang tan , 4 cái chậu nhỏ .
- Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế , 3 chiếc cốc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi thảo luận .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng
trả lời nội dung câu hỏi .
- Em cần làm gì để tránh hoặc khắc
phục việc đọc , viết dưới ánh sáng quá
yếu ?
- Chúng ta không nên làm gì để bảo vệ
đôi mắt
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+ Thu phiếu bài tập hôm trước đã giao
về nhà
Hỏi : Muốn biết vật nào đó nóng hay
lạnh ta làm gì ?
* Giới thiệu bài:
- Muốn biết vật nào đó nóng hay lạnh ta
có thể dựa vào cảm giác . Nhưng để biết
chính xác nhiệt độ của vật ta dùng nhiệt
kế để đo nhiệt độ của vật Bài học hôm
nay các em sẽ tìm hiểu về các loại nhiệt
kế và học cách sử dụng nhiệt kế để đo

nhiệt độ .
* Hoạt động 1:
SỰ NÓNG LẠNH CỦA MỘT VẬT
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
người suy nghĩ và trả lời .
- Hỏi : - Em hãy kể tên những vật có
nhiệt độ cao ( nóng ) và những vật có
nhiệt độ thấp
( lạnh ) mà em biết ?
- Gọi HS phát biểu .
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
1 và trả lời các câu hỏi :
- Cốc a nóng hơn cốc nào ? và lạnh hơn
-HS trả lời.
-Muốn biết vật nào đó nóng hay lạnh ta
có thể dùng tay để sờ hoặc dùng nhiệt kế
để đo nhiệt độ của vật đó .
-HS lắng nghe.
+ HS thực hành thảo luận theo nhóm đôi
thống nhất ghi vào giấy .
+ Tiếp nối các nhóm trình bày :
- Vật nóng như : nước sôi , bóng đèn ,
nồi đang nấu ăn , hơi nước , nền xi
măng khi trời nắng ,
- Vật lạnh như : nước đá , đồ trong tủ
lạnh ,
+ Quan sát và trả lời :
- Cốc a nóng hơn cốc b nhưng lạnh hơn
cốc c vì cốc a là cốc nước nguội , cốc b

là cốc nước sôi và cốc c là cốc nước đá .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
cốc nào ? Vì sao em biết ?
+ Gọi đại diện HS trình bày .
+ GV : Một vật có thể là nóng so với vật
này nhưng lại lạnh so với vật khác .
Điều đó còn phụ thuộc vào nhiệt độ của
mỗi vật . Vật nóng có nhiệt độ cao hơn
vật lạnh .
+ Vậy trong hình 1 cốc nước nào có
nhiết độ cao nhất và cốc nước nào có
nhiệt độ lạnh nhất ?
* Hoạt động 2:
GIỚI THIỆU CÁCH SỬ DỤNG NHIỆT
KẾ
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
nhóm
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực
hiện :
- Lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng
nước sạch bằng nhau . vào chậu . Đánh
dấu chậu A , B , C , D đổ thêm một ít
nước sôi vào chậu A và bỏ thêm một ít
đá lạnh vào chậu D . Yêu cầu 2 HS lên
bảng nhúng tay vào 2 chậu A và chậu D
sau đó chuyển nhanh vào chậu B và
chậu C
+ Tay em có cảm giác như thế nào ?

Hãy giải thích vì sao lại có hiện tượng
đó ?
+ GV giảng : Nói chung cảm giác của
tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự
nóng hơn , lạnh hơn . Tuy vậy trong thí
nghiệm vừa rồi mà các em thí nghiệm
kết luận chậu nước C nóng hơn chậu
nước B là không đúng . Cảm giác của
tay ta đã bị nhầm lẫn vì hai chậu B và C
có cùng một loại nước giống nhau thì
chúng phải có nhiệt độ bằng nhau . Để
xác định được chính xác nhiệt độ của
vật người ta sử dụng nhiệt kế .
+ Gv đưa các loại nhiệt kế lên và giới
thiệu đến HS về các loại khác nhau :
- Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể , nhiệt kế
đo nhiệt lượng không khí Nhiệt kế gồm
một bầu nhỏ làm bằng thuỷ tinh dài và
có ruột rất nhỏ , đầu trên hàn kín . Trong
bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc
chứa thuỷ ngân ( một chất lỏng óng ánh
+ Cốc b là cốc nước nóng có nhiệt độ
cao nhất , cốc nước đá có nhiệt độ thấp
nhất và cốc nước nguội có nhiệt độ cao
hơn cốc nước đá .
+ 2 HS lên tham gia làm thí nghiệm
cùng GV và trả lời câu hỏi .
+ Nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu
C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên
chuyển sang chậu B có cảm giác lạnh

còn tay ở chậu D có nước đá nên khi
chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác
nóng hơn .
- Lắng nghe .
+ Quan sát , lắng nghe .

+ 2 HS đọc nhiệt độ trên hình minh
hoạ :
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
như bạc ) chất lỏng này được thay đổi
tuỳ theo mục đích sử dụng nhiệt kế .
Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch
nhỏ và đánh số . Khi ta nhứng nhiệt kế
vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng
màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển
dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại .
Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng
hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là
nhiệt độ của vật .
- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở nhiệt kế
trên hình minh hoạ số 3 .
- Hỏi :
+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao
nhiêu độ ?
Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao
nhiêu độ ?
- Gọi 1 HS lên bảng : Vẩy cho thuỷ
ngân tụt xuống bầu , sau đó đặt bầu thuỷ

ngân vào nách và kẹp lại giữ nhiệt kế
khoảng 5 phút .
+ Trong khi chờ đợi kết quả bạn đo GV
cho học sinh dự đoán kết quả nhiệt độ
cơ thể người bình thường , nhiệt độ cơ
thể khi bị sốt
+ GV lấy nhiệt kế ra và yêu cầu HS đọc
nhiệt độ trên nhiệt kế .
+ GV giảng bài : Nhiệt độ cơ thể nguời
khi bình thường khoảng 37 c
0
khi nhiệt
độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn nhiệt
độ đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh ,
cần phải đi khám và chữa bệnh .
* Hoạt động 2:
THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo
nhóm
- Yc HS thực hành đo nhiệt độ của 3 cốc
nước
- Nước rót ra từ trong phích .
- Nước đá .
- Nước nguội .
+ Đo nhiệt độ của các thành viên trong
nhóm
+ Ghi lại kết quả đo .
+ Đối chiếu kết quả giữa các nhóm .
+ Nhận xét tuyên dương những nhóm
làm tốt

30 C
0
.
+ Trao đổi và trả lời :
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100
C
0
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 C
0
.
+ 1 HS lên bảng làm theo hướng dẫn .
+ Đọc : 37 C
0

- Lắng nghe GV .
+ Thực hiện chia nhóm 4 HS .
+ Tiến hành đo nhiệt độ các vật và các
thành viên trong nhóm .
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
đối chiếu nhóm bạn .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
-HS cả lớp .
Nguyễn Thị Hiếu

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Giáo án lớp 4
3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
+ Hỏi +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi
là bao nhiêu độ ?
Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao
nhiêu độ ?

-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học chuẩn bị cho bài sau .
-Học thuộc mục bạn cần biết trong
SGK .

Ngày soạn: 9/3/2010
Ngày giảng: Thứ 6, 12/3/201
Địa lí THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết chỉ vị trí Cần Thơ trên BĐ Việt Nam .
-Vị trí Địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh tế .
-Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của dồng bằng Nam Bộ .
II.Chuẩn bị :
-Các bản dồ: hành chính, giao thông VN .
-Bản đồ Cần Thơ (nếu có)
-Tranh, ảnh về Cần Thơ(sưu tầm)
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:HS hát .
2.KTBC :
-Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên
bản đồ hành chính VN .
-Kể tên một số ngành công nghiệp
chính , một số nơi vui chơi , giải trí của
tp HCM.
GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa

b.Phát triển bài :
1/.Thành phố ở trung tâm đồng bằng
sông Cửu Long:
*Hoạt động theo cặp:
GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời
câu hỏi :
+Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và
cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh
nào ?

+Từ TP này có thể đi các tỉnh khác
-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời .
+HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp
với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang,
An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
+Đường ô tô, đường thủy .
-Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
Nguyễn Thị Hiếu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×