Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tuan 28 Lop 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.57 KB, 24 trang )

Trờng Tiểu học Nam phong

TOAN
KIEM TRA ẹềNH Kè (GIệếA HOẽC Kè II)

Bi 1- Tớnh: (2 im)
4 x 7 - 19 = 25 : 5 x 0 =
8 x 3 : 1 = 18 : 3 + 18 =

Bi 2- in du thớch hp ( >, =, < ) vo ch trng: (2im)
4 x 6 4 x 3 5 x 2 2 x 5
12 : 3 15 : 3 45 : 5 30 : 3
Bi 3- Tỡm y:(1im)
y 4 = 5 y : 4 = 5
y = 5 x 4 y = 5 x 4
y = 20 y 20

Bi 4
Cú 15 bụng hoa cm vo mi bỡnh 5 bụng. Hi c tt c my bỡnh hoa? (2im)
c tt c bỡnh hoala: (khoanh trũn vo ch cỏi trc kt qu em cho l ỳng nht)
A -20 binh hoa B -10 binh hoa C 3 binh hoa
Bi 5
Mt hỡnh t giỏc cú di cỏc cnh ln lt l :5dm, 6dm, 7dm, 8dm
Chu vi t giỏc ú l: (khoanh trũn vo ch cỏi trc kt qu em cho l ỳng nht)
A- 25 dm B - 26 dm C - 27 dm D - 28dm (1im)
Bi 6- (1) Dựng thc k ni cỏc im sau to thnh 1 hỡnh vuụng ri tụ mu 1 hỡnh
vuụng ú (1im) 4

Giáo viên dạy : Nguyễn Thị Phợng
Trêng TiĨu häc Nam phong
TẬP ĐỌC


KHO BÁU
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống
ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5)
+ HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
Giới thiệu
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc:
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc
giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ
thể hiện sự mệt mỏi của hai ơng bà và sự hão
huyền của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện
hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người
con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b) Luyện phát âm
u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.(HS phía
Nam)
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và u cầu HS đọc các từ này. (Tập

trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
-u cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
-Nêu u cầu đọc đoạn, sau đó u cầu HS chia
bài thành 3 đoạn.
-Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số
thành ngữ để kể về cơng việc của nhà nơng. Hai
sương một nắng để chỉ cơng việc của người
nơng dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm,
cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong cơng
việc nhà nơng.
-Hát
-Hai người đàn ơng đang ngồi ăn cơm bên
cạnh đống lúa cao ngất.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm từ và trả lời theo u cầu của GV:
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn
của GV:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … một cơ ngơi đàng
hồng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ơng bà mỗi ngày
một già yếu … các con hãy đào lên mà
dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Nghe GV giải nghĩa từ.

Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trêng TiĨu häc Nam phong
-u cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu
tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó
nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS
luyện đọc.
- u cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- GV giúp HS giải nghóa các từ ngữ khó được
chú giải cuối bài.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét
e) Cả lớp đọc đồng thanh
-u cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm bài và TLCH trong SGK.
-Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu
khó của vợ chồng người nơng dân.
-Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
-Tính nết của hai con trai của họ ntn?
-Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của
hai ơng bà?
-Trước khi mất, người cha cho các con biết điều
gì?
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
-Kết quả ra sao ?
-Gọi HS đọc câu hỏi 4.

-Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
-u cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo
luận để chọn ra phương án đúng nhất.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
-Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là
gì?
- Câu chuyện muốn khun chúng ta điều gì?
3.Củng cố – Dặn dò
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Luyện đọc câu:
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người
nơng dân kia/ quanh năm hai sương
một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai
ơng bà thường ra đồng từ lúc gà gáy
sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
- Nối tiếp đọc.
- HS đọc từ ngữ chú giải.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm thi đọc cá nhân, nối tiếp.
HS đọc bài và TLCH.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc
bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy
lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ khơng
cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi

tay.
-Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng
hồng.
-Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng,
chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
-Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho
báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho
báu.
-Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải
trồng lúa.
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
-HS đọc thầm.
1/ Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2/ Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm
kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
3/ Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- Là sự chăm chỉ, chun cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh
phúc./ Ai chăm chỉ lao động u q đất
đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Câu chuyện khun chúng ta phải chăm
chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động,
cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh
phúc.
Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trêng TiĨu häc Nam phong
TỐN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN

I. Mục tiêu
- Biết quan hệ giữa đơn vò và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vò nghìn, quan hệ giữa
trăm và nghìn.
-Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
+BT cần làm : BT1; BT2.
II. Chuẩn bị
- 10 hình vng biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm
- 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ơ
- Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài c ũ : Luyện tập chung.
- Gọi HS sửa bài 3
2. Bài mới
 Hoạt động 1: On tập về đơn vị, chục và t răm.
-Gắn lên bảng 1 ơ vng và hỏi có mấy đơn vị?
-Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ơ vng như phần bài học
trong SGK và u cầu HS nêu số đơn vị tương tự
như trên.
-10 đơn vị còn gọi là gì?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
-Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
-Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và
u cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục
(100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
-10 chục bằng mấy trăm?
-Viết lên bảng 10 chục = 100.
 Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
-Gắn lên bảng 1 hình vng biểu diễn 100 và hỏi:

Có mấy trăm.
-Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn
hình vng biểu diễn 100.
-Gắn 2 hình vng như trên lên bảng và hỏi: Có mấy
trăm.
-u cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
-Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng
số 2 trăm, viết 200.
-Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vng
như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
-Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
-Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
-Gắn lên bảng 10 hình vng và hỏi: Có mấy trăm?
-Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
-Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
2 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
-Số 100.
-Có 1 đơn vị.
-Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
-10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
-1 chục bằng 10 đơn vị.
- HS nêu: 1 chục = 10; 2 chục =
20; . . . 10 chục = 100.
-10 chục bằng 1 trăm.
- 1 trăm.

-Viết số 100.
-Có 1 trăm.
-1,2 HS lên bảng viết.
-HS viết vào bảng con: 200.
-Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trêng TiĨu häc Nam phong
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục bằng mấy đơn vị?
-1 trăm bằng mấy chục?
-1 nghìn bằng mấy trăm?
-u cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và
chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
 Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
-GV gắn hình vng biểu diễn 1 số đơn vị, một số
chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS
lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
-GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, u cầu HS
sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ơ vng
tương ứng với số mà GV đọc.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối
cùng.
-Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
-HS quan sát và nhận xét: Số 1000

được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng
đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng
liền nhau.
-1 chục bằng 10 đơn vị.
-1 trăm bằng 10 chục.
-1 nghìn bằng 10 trăm.
-Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
-Thực hành làm việc cá nhân theo
hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn
hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài
của nhau và báo cáo kết quả.
MƠN: CHÍNH TẢ
KHO BÁU
I. Mục tiêu
-Nghe – Viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được BT2; BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Giới thiệu: Giờ Chính tả hơm nay các em sẽ viết
một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập
chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
-Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?

-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Hát
-1 HS đọc. Lớp theo dõi.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai
vợ chồng người nơng dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc
lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng
khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trêng TiĨu häc Nam phong
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết bảng con từ khó : cuốc bẫm,
trở về, gà gáy.
-Cho HS đọc từ khó.
d) Chép bài
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+Bài 2
-Gọi HS đọc u cầu.
-u cầu HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.

-u cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
+Bài 3b
-Gọi HS đọc u cầu.
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi
HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa
phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng
thì thắng cuộc.
-Tổng kết trò chơi, tun dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Cả lớp.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Lớp chép bài vào vở.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở.
- voi huơ vòi;
mùa màng.
thuơ nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá
nhân, đồng
thanh.
-1 HS.
- 2 nhóm thi điền.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà khơng tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà ni con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti

Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?


MƠN: LUYỆN TỪ
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM PHẨY
I. Mục tiêu
-Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy
vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh tổ chức:
2 Bài mới
Giới thiệu: Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để
- Hát
Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trờng Tiểu học Nam phong
lm gỡ?
Hot ng 1: Hng dn lm bi
Bi 1 (Tho lun nhúm)
-Gi 1 HS c yờu cu.
-Phỏt giy v bỳt cho HS.
-Gi HS lờn dỏn phn giy ca mỡnh.
-GV cha, chn ly bi y tờn cỏc loi cõy nht
gi li bng.
-Gi HS c tờn tng cõy.
-Cú nhng loi cõy va l cõy búng mỏt, va l cõy
n qu, va l cõy ly g nh cõy: mớt, nhón

+Bi 2 (Thc hnh)
-GV gi HS c yờu cu.
-Gi HS lờn lm mu.
-Gi HS lờn thc hnh.
-Nhn xột v cho im HS.
+Bi 3(vieỏt)
-Gi 1 HS c yờu cu.
-Yờu cu HS lờn bng lm.
-Gi HS nhn xột, cha bi.
-Vỡ sao ụ trng th nht li in du phy?
-Vỡ sao li in du chm vo ụ trng th hai?
3.Cng c Dn dũ
-Nhn xột tit hc.
-Daởn doứ.
-1HS ủoùc : K tờn cỏc loi cõy m em
bit theo nhúm.
-HS t tho lun nhúm v in tờn cỏc
loi cõy m em bit.
-i din cỏc nhúm dỏn kt qu tho
lun ca nhúm lờn bng.
Cõy
ln
g
thc
,
thc
ph
m
Cõy
n

qu
Cõy
ly
g
Cõy
búng
mỏt
Cõy
hoa
Lỳa,
ngụ,
sn
khoa
i
lang,
,
lc,
vng

Cam,
quýt,
xoi,
dõu,
tỏo,
o,
i,
na,
m,

Xoan

, lim,
sn,
thụn
g,
tre,
mớt

Bng
,
ph
ng,
v,
a,
si,
bng
lng,
x
c,
nhón

Cỳc,
o,
hng
, hu,
sen,
sỳng,
th
c
dc


-1 HS c.
-HS 1: Ngi ta trng cõy bng
lm gỡ?
-HS 2: Ngi ta trng cõy bng
ly búng mỏt cho sõn trng, ng
ph, cỏc khu cụng cng.
-2,3 cp HS c thc hnh.
-1 HS.
in du chm hay du phy vo ụ
trng.
-1 HS lờn bng. HS di lp lm vo
v.
Chiu qua Lan nhn c th b.
Trong th, b dn dũ hai ch em Lan
rt nhiu iu. Song Lan nh nht li
b dn riờng em cui th: Con
Giáo viên dạy : Nguyễn Thị Phợng
Trêng TiĨu häc Nam phong
MƠN: TỐN
SO SÁNH CÁC SỐ TRỊN TRĂM
I. Mục tiêu
-Biết cách so sánh các số tròn trăm.
-Biết thứ tự các số tròn trăm.
-Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
+BT cần làm : BT1; BT2; BT3.
II. Chuẩn bị
10 hình vng, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100
hình vng nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn đònh tổ chức:
2. Bài cũ :Đơn vị, chục, trăm, nghìn
-GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Trong bài học này, các em sẽ được
học cách so sánh các số tròn trăm.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn
trăm.
-Gắn lên bảng 2 hình vng biểu diễn 1 trăm, và
hỏi: Có mấy trăm ơ vng?
-u cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình
biểu diễn.
-Gắn tiếp 3 hình vng, mỗi hình vng biểu diễn
1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học
trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ơ vng?
-u cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình
biểu diễn.
-200 ơ vng và 300 ơ vng thì bên nào có nhiều
ơ vng hơn?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
-200 và 300 số nào bé hơn?
-Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ
trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
* Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
+Bài 1: (bảng con)
-u cầu HS suy nghĩ và cho biết: 100 và 200 số
nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
-Bài tập u cầu chúng ta làm gì?

-u cầu HS cả lớp tự làm bài.
-2,3 HS lên bảng thực hiện u cầu
của GV.
-Lớp theo dõi.
-Có 200
-1 HS lên bảng viết số: 200.
-Có 300 ơ vng.
-1 HS lên bảng viết.
-300 ơ vng nhiều hơn 200 ơ vng.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng
con
-Thực hiện u cầu của GV và rút ra
kết luận: -300 bé hơn 500, 500 lớn hơn
300.
Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trờng Tiểu học Nam phong
-GV nhaọn xeựt.
+Bi 2 : (cỏ nhõn)
-Bi tp yờu cu chỳng ta lm gỡ?
-Gi HS lờn bng lm.
-C lp v GV nhn xột.
+Bi 3 : Thi in nhanh
-Bi yờu cu chỳng ta lm gỡ?
-Yờu cu HS m cỏc s trũn trm t 100 n 1000
theo th t t bộ n ln, t ln n bộ.
-Chia 2 i HS thi in
-C lp v GV nhn xột i thng cuc.
4. Cng c Dn dũ

-Nhn xột tit hc.
-Dn dũ.
-500 ln hn 300, 300 bộ hn 500. 500
> 300; 300 < 500.
-Bi tp yờu cu chỳng ta so sỏnh cỏc
s trũn trm vi nhau v in du thớch
hp.
-2 HS lờn bng lm bi, c lp lm bi
vo v
-Bi tp yờu cu chỳng ta in s cũn
thiu vo ụ trng.
-Thc hin theo yờu cu ca GV
MễN: K CHUYN
KHO BU
I. Mc tiờu
-Da vo gi ý cho trc, k li c tng on ca cõu chuyn (BT1).
+HS khỏ, gii bit k li ton b cõu chuyn (BT2).
II. Chun b
Bng ph chộp ni dung gi ý k 3 on cõu chuyn.
III. Cỏc hot ng
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1. n nh t chc:
2 Bi mi
Gii thiu: Trong gi k chuyn hụm nay lp mỡnh
s k li cõu chuyn Kho bỏu.
Hot ng 1: Hng dn k chuyn
a) K li tng on truyn theo gi ý
+Bc 1: K trong nhúm
-Cho HS c thm yờu cu v gi ý trờn bng ph.
-Chia nhúm, yờu cu mi nhúm k mt on theo

gi ý.
+Bc 2: K trc lp
-Yờu cu cỏc nhúm c i din lờn k.
-T chc cho HS k 2 vũng.
-Yờu cu cỏc nhúm nhn xột, b sung khi bn k.
-Tuyờn dng cỏc nhúm HS k tt.
-Hỏt
-C lp.
-K li trong nhúm. Khi HS k cỏc
em khỏc theo dừi, lng nghe, nhn
xột, b sung cho bn.
-Mi HS trỡnh by 1 on.
-3 HS tham gia k.
-Nhn xột bn k.
Giáo viên dạy : Nguyễn Thị Phợng
Trêng TiÓu häc Nam phong
-Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví
dụ:
+Đoạn 1
-Nội dung đoạn 1 nói gì?
-Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
-Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay
ntn?
-Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
-Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
-Gọi các nhóm lên thi kể.
-Chọn nhóm kể hay nhất.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.

-Cả lớp và GV nhận xét.
-4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò.
-Hai vợ chồng chăm chỉ.
-Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng
và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm
chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ
lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng
cà, không để cho đất nghỉ.
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây
dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Mỗi HS kể lại một đoạn.
-Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS
kể 1 đoạn.
-1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
MÔN: TẬP ĐỌC
CÂY DỪA
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
-Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời
được các CH1,CH2 : thuộc 8 dòng thơ đầu).
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ :

-Gọi HS lên đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc.
-Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây dừa là
một loài cây gắn bó mật thiết với cuộc sống của
đồng bào miền Trung, miền Nam nước ta. Bài tập
đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ
Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa.
-Hát
-2 HS.
-Lớp theo dõi
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu
sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn
-Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài
thành 4 đoạn.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.

-Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp,
canh, đủng đỉnh.
-Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả)
được so sánh với những gì?
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây
dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều
gì?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây,
nắng, đàn cò) ntn?
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV:
rì rào, tỏa, bạc phếch, nở, , quanh
cổ, đủng đỉnh.
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình
thức nối tiếp.
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
-Luyện ngắt giọng các câu văn:
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây

xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
-Đọc bài theo yêu cầu.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để
gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời
đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những
hủ rượu.
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của
con người để tả cây dừa. Điều này cho
thấy cây dừa rất gắn bó với con
người, con người cũng rất yêu quí cây
dừa.
-Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng
đến múa reo.
Với trăng: gật đầu gọi.
Với mây: là chiếc lược chải vào
mây.
Với nắng: làm dịu nắng trưa.
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
-GV xoá dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.

-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
-Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
-Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò
đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
-Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh, đọc thầm.
-4 HS thi đọc nối tiếp.
MÔN: CHÍNH TẢ
CÂY DỪA
I. Mục tiêu
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
-Làm được BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; viết đúng tên riêng Việt Nam
trong BT3.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
-GV đọc cho HS viết từ: bền vửng, thuở bé.
-Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8
dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài

tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
-Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Hát
-Cả lớp viết bảng con.
-Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS
đọc lại bài.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa,
quả dừa, ngọn dừa.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của người
biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hũ rượu.
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thứ hai có mấy tiếng?
-Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1
ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
-Các chữ cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó

-GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 2a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu
cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS đọc các từ tìm được.
+Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
-Tên riêng phải viết ntn?
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho
đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó
nhận xét và sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-8 dòng thơ.
-Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
-Cả lớp viết từ : tỏa; tàu dừa, ngọt,
hũ…
-Đọc đề bài.

Tên cây bắt
đầu bằng s
Tên cây bắt
đầu bằng x
sắn, sim,
sung, si, sen,
súng, sâm,
sấu, sậy, …
xoan, xà cừ,
xà nu, xương
rồng, …

-1 HS.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
-Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên,
Tây Bắc, Điện Biên.
-Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp
viết vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
MÔN: TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách so sánh các số tròn chục.
+ BT cần làm : BT1; BT2; BT3.
II. Chuẩn bị
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã giới

thiệu ở tiết 132.
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ :So sánh các số tròn trăm.
-Gọi HS lên bảng viết các số tròn chục mà em đã
biết (đã học).
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ học
về các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Số tròn chục là những số như thế nào?
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110
đến 200.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có
mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị?
-Số này đọc là: Một trăm mười.
-Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
-Một trăm là mấy chục?
-Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục.
-Có lẻ ra đơn vị nào không?
-Đây là 1 số tròn chục.
-Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng để
HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số
120.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách
đọc và cách viết của các số: 130< 140,0150<

160,0170< 180,0190< 200.
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến
200.
 Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có bao
nhiêu hình vuông?
-Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi:
Có bao nhiêu hình vuông?
-110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có
nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông
hơn.
-Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
-Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống.
-Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc
so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như
trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số
cùng hàng của hai số với nhau.
Hát
- 2 HS lên
bảng : các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60,
70, 80, 90, 100.
- -Là những số
có hàng đơn vị bằng 0.
- -Có 1 trăm, 1
chục và 0 đơn vị. Sau đó, lên bảng
viết số như phần bài học trong SGK.
- -Cả lớp đọc:
Một trăm mười.
- -Số 110 có 3

chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1,
chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số
hàng đơn vị là chữ số 0.
- -Một trăm là
10 chục.
- -HS đếm số
chục trên hình biểu diễn và trả lời: có
11 chục.
- -Không lẻ ra
đơn vị nào.
- -HS thảo
luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng
số trong phần bài học.
- -2 HS lên
bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- -Có 110 hình
vuông, sau đó lên bảng viết số 110.
- -Có 120 hình
vuông, sau đó lên bảng viết số 120.
- -120 hình
vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với
nhau.
-Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110,
hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120.
-Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng

hàng để so sánh 120 và 130.
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
+Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng,
1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
-Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
+Bài 2:
-Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó
yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các
chữ số cùng hàng.
-GV nhận xét sửa chữa.
+Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so
sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
- -120 lớn hơn
110, 110 bé hơn 120.
- -Điền dấu để
có: 110 < 120; 120>110.
- -Chữ số hàng
trăm cũng là 1.
- -2 lớn hơn 1,
hay 1 bé hơn 2.
- -120 < 130
hay 130 > 120.

- -Làm bài, sau
đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng
và nhận xét.
-Cả lớp làm vào nháp, 1 HS làm vào
bảng phụ.
- -Bài tập yêu
cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ
trống.
- -Làm bài, sau
đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
MÔN: TẬP VIẾT
CHỮ HOA Y
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: - Hát
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
2. Bài cũ :
- Kiểm tra vở viết.
- -Yêu cầu viết: X , Xuôi
- -GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ

các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng
liền sau chúng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Y
- -Chữ Y cao mấy li?
- -Viết bởi mấy nét?
- -GV chỉ vào chữ Y và miêu
tả:
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
- -GV viết bảng lớp.
- -GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của
chữ U.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của
nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét
khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường
kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên.
- -GV viết mẫu kết hợp nhắc
lại cách viết.
-HS viết bảng con.
- -GV yêu cầu HS viết 2, 3
lượt.
- -GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
-Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
-Quan sát và nhận xét:
- -Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các

chữ.
- Các chữ viết cách nhau
khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý
nối nét Y và êu.
HS viết bảng con: Viết: : Y
- GV nhận xét và uốn nắn.
- Cả lớp viết bảng con.
-Lớp quan sát
- 8 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS theo dõi.
-Cả lớp.
- HS đọc câu
- Y : 5 li
- l, y, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- e, u, a, n : 1 li
- Dấu ngã (~) trên y
- Dấu huyền ( `) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- Mỗi đội 4 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
 Hoạt động 3: Viết vở

- -GV nêu yêu cầu viết.
- -GV theo dõi, giúp đỡ HS
yếu kém.
- -Chấm, chữa bài.
- -GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- -GV cho 2 dãy thi đua viết
chữ đẹp.
-
- -GV nhận xét tiết học.
- -Dặn dò.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu
-Biết đáp lại lời chia vui tring tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
-Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một
phần BT2 (BT3).
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Tập làm văn hôm nay
các em sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về
một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là
măng cụt.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 1
- -Treo bức tranh và gọi 1

HS đọc yêu cầu.
- -Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- -Yêu cầu HS nhắc lại lời
của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- -Yêu cầu nhiều HS lên
thực hành.
+Bài 2
- -1 HS đọc
thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy
nghĩ về yêu cầu của bài.
- +HS 1: Chúc
mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc
thi.
- +HS 2: Cảm
ơn bạn rất nhiều.
- -HS phát
biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ:
Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá,
lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao
hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các
bạn nhiều lắm./…
- -3,4 cặp HS
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
- -GV đọc mẫu bài Quả
măng cụt.
- -GV cho HS xem tranh
(ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- -Cho HS thực hiện hỏi
đáp theo từng nội dung.

- -Yêu cầu HS nói liền
mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh
động.
- -Nhận xét.
+Bài 3
- -Gọi HS đọc yêu cầu.
- -Yêu cầu HS tự viết.
- -Yêu cầu HS đọc bài của
mình.
- -Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- -Nhận xét tiết học.
- -Dặn dò.
thực hành nói.
- -2 HS đọc lại
bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
-Cả lớp.
- -HS hoạt
động theo cặp hỏi – đáp trước lớp.
VD:
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả
cam.
…………….
-1 HS đọc: Viết vào vở các câu trả lời
cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong
5 đến 7 phút.

- -3 đến 5 HS
trình bày bài viết của mình.
MÔN: TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
-Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
-Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
-Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
+ BT cần làm : BT1; BT2; BT3.
II. Chuẩn bị
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông
nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ :Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- -GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số
tròn chục từ 10 đến 200.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiÓu häc Nam phong
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được
học về các số từ 101 đến 110.
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có

mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông
nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0
chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1
trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số
101.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách
viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108,
109, 110.
- Yêu cầu HS đọc lại các
số từ 101 - 110.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
+Bài 1: (cá nhân)
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
+Bài 2:
-Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi HS lên
bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
-Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên
tia số. o .
+Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các
số với nhau.
-Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ
số hàng tră trăm của 101 và số 102.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số

102.
-Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101<102
hay 102 lớn hơn 101 và viết 102 > 101.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và
cột trăm.
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên
bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột
đơn vị.
-Viết và đọc số 101.
-Lớp thảo luận để viết số còn thiếu
trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài
trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết
số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
-Cả lớp.
-Làm cá nhân và đổi vở kiểm tra.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >,
<, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục cùng là 0
-HS trả lời.
- 1
-HS làm bài và chữa bài.
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiĨu häc Nam phong

THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY
(TIẾT 2)
I. Mục tiêu
-Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
-Làm được đồng hồ đeo tay.
+ Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
II. Chuẩn bò:
-Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước.
-Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
A. Ổn đònh tổ chức:
B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS.
C .Bài mới : Giới thiệu bài.
3. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ theo bốn
bước :
+Bước 1 : Cắt thành các nan giấy
+Bước 2 : Làm mặt đồng hồ
+Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ
+Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
-GV nhắc HS thực hành làm đồng hồ theo các bước
đúng quy trình nhằm rèn luyện kĩ năng. GV tổ chức
cho HS thực hành theo nhóm.
-GV chia nhóm để HS thực hành.
-GV nhắc nhở HS : Nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi
gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài
dây đeo cho dễ.

-Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp
những em còn lúng túng.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
IV. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Hát
- Cả lớp.
-1,2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-4 nhom
MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trêng TiĨu häc Nam phong
MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu
-Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
+Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nươi trong nhà.
II. Chuẩn bị
Ảnh minh họa trong SGK . Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy
khổ to, bút viết bảng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Lồi vật sống ở đâu
3. Bài mới
Giới thiệu: Một số lồi vật sống trên cạn.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Động vật sống ở khắp mọi nơi như trên mặt đất,

dưới nước và bay lượn trên khơng. Có thể nói động
vật sống trên mặt đất chiếm số lượng nhiều nhất.
Chúng rất đa dạng và phong phú. Hơm nay, cơ cùng
các em tìm hiểu về lồi vật này qua bài Một số lồi
vật sống trên cạn.
 Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK
-u cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau:
1. Nêu tên con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là vật ni trong gia đình, con nào
sống hoang dại hoặc được ni trong vườn thú?
-u cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
-GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
- Hát
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo u
cầu của GV.

-HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc.
Chúng ăn cỏ và được ni trong vườn
thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ.
Chúng ăn cỏ và được ni trong gia
đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ.
Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương,

thịt và ni trong nhà.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong
hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang
dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng.
Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc
được ni trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn
thóc và được ni trong nhà.
- HS trả lời
cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể
chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, …
+ Con hổ.
Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trêng TiÓu häc Nam phong
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt
một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời
đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả
lời…
-GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất
như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có loài vật đào hang
sống dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta cần phải
bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các
loài vật quý hiếm.
 Hoạt động 3: Động não
-Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các

loài vật?
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
-Chia nhóm theo tổ.
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1
tờ giấy khổ to.
-Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do
nhóm tự chọn.
-GV có thể gợi ý:
+ Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:
 Sống ở vùng nóng
 Sống ở vùng lạnh
+ Nơi sống:
+ Cơ quan di chuyển:
+ Ích lợi:
 Con vật có ích lợi đối với người và gia
súc.
 Con vật có hại đối với người, cây cối

* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của
nhóm mình.
-GV nhận xét.
*Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
-Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham
gia.
-Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng
con vật đã được ghi trong phiếu.
-GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2,3 HS trả lời.
- Tập hợp
tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm
mình lựa chọn và trang trí.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2 HS.
- HS thi đua.
Gi¸o viªn d¹y : NguyÔn ThÞ Phîng
Trêng TiĨu häc Nam phong
MÔN: ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. Mục tiêu
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong
lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
+Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thò, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bò
Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Bài cu õ : Lòch sự khi đến nhà người khác (tiết
2)
-GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm
khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lòch sự.
-GV nhận xét

3. Bài mới
Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật.
 Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
-Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình.
Hồng bò liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi
đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các
bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường, em
cũng khóc xin mẹ cho đi học.
-Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ
già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã
phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình.
Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ so với
các bạn cùng tuổi.
-Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại
bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp bạn. Hằng
ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng
về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những
hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn
như đổ mỡ, cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm
mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có
những hôm bò ốm, nhưng sợ Hồng bò mất buổi, Tứ
vẫn cố gắng cõng bạn đi học.
-Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy.
Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần
học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội
-Hát
-2,3 HS trả lời.
-Lớp theo dõi.
Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng
Trêng TiĨu häc Nam phong

các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng
đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã
khen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu của
Người.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi
học.
Tổ chức đàm thoại:
-Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
-Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó,
ngại khổ để cõng bạn đi học?
-Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
-Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
-Những người như thế nào thì được gọi là người
khuyết tật?
-Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là
những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được
giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả
hơn.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những
việc nên làm và không nên làm đối với người
khuyết tật.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình
bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
+Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của
mình mà các em làm những việc giúp đỡ người
tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ,
chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố – Dặn do ø:
-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò.
-Vì Hồng bò liệt không đi được
nhưng lại rất muốn đi học.
-Dù trời nắng hay mưa, dù có những
hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi
học để bạn không mất buổi.
-Các bạn đã thay nhau cõng Hồng
đi học.
-Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết
tật.
-Những người mất chân, tay, khiếm
thò, khiếm thính, trí tuệ không bình
thường, sức khoẻ yếu…
-Chia thành 4 nhóm thảo luận và
ghi ý kiến vào phiếu thảo luận
nhóm.
-Trình bày kết quả thảo luận.

Gi¸o viªn d¹y : Ngun ThÞ Phỵng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×