Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.15 KB, 14 trang )

Tuần 26 Lớp 4
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Khoa học.
Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
-Nhận biết đợc chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
-Nhận biết đợc vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên;vật ở gần
vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II. Đồ đùng dạy học.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nớc sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống
thuỷ tinh. (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của n-
ớc và đọc nhiệt độ?
- Làm theo nhóm 2 Hs.
- Lớp nhận xét,
- Gv những chung, ghi điểm cả
nhóm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Hs biết và nêu đợc ví dụ
về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt
cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu
nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ
lạnh đi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs dự đoán thí nghiệm:
- Tổ chức hs làm thí nghiệm:
- So sánh kết quả thí nghiệm và dự


đoán:
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc
lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc
lạnh đi có ích hay không?
- Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả
nhiệt?
- Gv nx, chốt ý đúng:
3. Hoạt động 2: Sự co giãn của nớc
khi lạnh đi và nóng lên.
* Mục tiêu: Biết đợc các chất lỏng nở
ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp.
- Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo
N4.
- Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả
vào nháp.
- Lần lợt các nhóm trình bày:
Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ
của cốc và của chậu bằng nhau.
- Nhiều hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
VD: Đun nớc, nớc nóng lên, đổ nớc
nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,
- Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung.
Giải thích đợc một số hiện tợng đơn
giản liên quan đến sự co giãn vì nóng
lạnh của chất lỏng. Giải thích
đợc nguyên tắc hoạt động của nhiệt
kế.
* Cách tiến hành:

- Tổ chứa hs làm thí nghiệm sgk/103:
- 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp
quan sát:
- Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào
nháp.
- Trình bày: - Lần lợt hs trình bày kết quả thí
nghiệm :
- Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc ấm
thấy cột chất lỏng dâng lên.
- Giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi
dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng
lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống
sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế
cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực
chất lỏng trong ống nhiệt kế càng
cao.
- Tại sao khi đun nớc, không nên đổ
đầy nớc vào ấm?
* Kết luận: Nớc và các chất lỏng
khác nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi.
- Hs giải thích:
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ
ấm, lót tay, N4 chuẩn bị: 2 cốc nh nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ,
giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
Đạo đức

Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
Nêu đợc ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè và những ngời gặp khó khăn,hoạn nạn ở lớp,ở
trờng và cộng đồng.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ở trờng, ở dịa ph-
ơng phù hợp với khả năng và vận động bạn bè,gia đình cùng tham gia.
-Nêu đợc ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học.
- chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi ngời?
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
- Vì sao phải giữ gìn các công rình
công cộng? Em làm gì để giữ gìn các
công trình công cộng?
- 1,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận thông
tin sgk/37.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi
1,2 sgk/37, 38.
- Trình bày:
* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các
vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh
đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt

thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ
với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ
họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm đôi bài tập 1.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi thảo luận N2
các tình huống.
- Trình bày:
- Gv nx chung:
* Kết luận: Việc làm trong tình
huống a,c là đúng.
- Việc làm trong tình huống b là sai:
vì không phải xuất phát từ tấm lòng
cảm thông, mong muốn chia sẻ với
ngời tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích
cho bản thân.
* Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia
sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị
thiên tai hoặc có chiến tranh.
- Thảo luận nhóm 2.
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi,
bổ sung.
* Mục tiêu: Hs nhận biết và giải
thích đợc những việc làm thể hiện
lòng nhân đạo.
- N2 thảp luận.
- Lần lợt các nhóm trình bày, trao đổi
trớc lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.

4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách
thể hiện bìa:
Đỏ - đúng; xanh sai
- Gv đọc từng ý:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
* Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến
b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
5. Hoạt động tiếp nối: Hs tham gia
hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ hs
trong lớp có hoàn cảnh khó khăn;
- Hs su tầm các thông tin, truyện,
tấm gơng, ca dao, tục ngữ, về các
hoạt động nhân đạo.
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của
mình về việc làm thể hiện và không
thể hiện lòng nhân đạo.
- Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình
huống.
- 3,4 Hs đọc.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu.
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu.
-Nhận biết đợc câu kể Ai là gì?trong đoạn văn,nêu đợc tác dụng của
câu kể tìm đợc(BT1);biết xác định CN ,VNtrong mỗi câu kể Ai là gì?đã tìm
đợcBT2);viết đợc đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?(BT3).
HS khá giỏi viết đợc đoạn văn ít nhất 5 câu,theo yêu cầu của BT3.

II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu lại bài tập 4 sgk/74?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao
đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp.
- Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng
của câu kể Ai là gì.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại:
Câu kể Ai là gì? Tác dụng
Nguyễn Tri Phơng là ngời Thừa
Thiên.
Câu giới thiệu
Cả hai ông đều khồn phải là ngời Hà
Nội.
Câu nêu nhận định.
Ông Năm là dân ngụ c của làng này. Câu giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chủ công nhân.
Câu nêu nhận định.
Bài 2.

- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể
Ai là gì?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx,
trao đổi bổ sung.
- Gv nx, gạch chéo CN - VN các
câu:
Nguyễn Tri Phơng// là ngời Thừa
Thiên.
Cả hai ông// đều không phải là ngời
Hà Nội.
Ông Năm// là dân ngụ c của làng này.
Cần trục //là cánh tay kì diệu của các
chủ công nhân.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu
vào vở.
- Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài viết của
mình.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chấm điểm và khen hs viết
bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn thành tiếp bài 3 vào vở.

Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:

- Kể lại đợc câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về
lòng dũng cảm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể và biết trao
đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
HS khá giỏi kể đợc câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hs su tầm truyện về lòng dũng cảm của con ngời.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kể truyện Những chú bé không
chết?
Vì sao truyện lại có tên nh vậy?
- 2,3 Hs nối tiếp nhau kể và trả lời,
lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gv chép đề lên bảng.
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi để gạch chân những từ trọng
tâm của đề bài.
* Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói
về lòng dũng cảm mà em đã đ ợc
nghe hoặc đ ợc đọc.
- Đọc các gợi ý?
- Yêu cầu hs chọn truyện và giới
thiệu câu chuyện định kể? (Khuyến
khích hs chọn truyện ngoài sgk).

b. Hs thực hành kể và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức hs kể N2:
- Thi kể trớc lớp:
- Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách
kể, cách dùng từ để bình chọn các
câu chuyện đoạn truyện bạn kể?
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc.
- Lần lợt hs giới thiệu câu chuyện kể.
- N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện bạn kể.
- Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý
nghĩa câu chuyện em kể.
- Lớp bình chọn.
- Gv nx, khen và ghi điểm học sinh
kể hay, đúng nội dung truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.Vn kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- Cb bài kể chuyện Tuần 27.

Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Thực hiện đợc phép chia hai phân số ,chia số tự nhiên cho phân số
Làm bài tập 1,2
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 1b (136) - 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo
bài kiểm tra.
;

2
1
14
21
1
2
4
1
2
1
:
3
1
===
x
x
x
(Bài còn lại làm tơng tự)
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng
chữa bài.
a.
;
14

5
47
52
4
5
7
2
5
4
:
7
2
===
x
x
x
( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
(Bài còn lại làm tơng tự)
- Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi
cả lớp.
Bài 2. Gv đàm thoại cùng hs để làm
mẫu:
( Cho hs trao đổi cách làm và hớng hs
làm theo cách rút gọn nh trên).
- 3 Tổ làm 3 phần vào nháp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chữa bài.
2 :
;
3
8

3
42
4
3
==
x
- 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài
cả lớp:
a. 3 :
;
5
21
5
73
7
5
==
x
( Bài còn lại làm tơng tự)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 128.

Thể dục:
Một số bài tập RLTTCB
Trò chơi "Trao tín gậy"
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc động tác tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
-Thực hiện đợc nhảy dây kiểu chân trớc chân sau
. Trò chơi: Trao tín gậy :Bớc đầu biết cách chơI và tham gia chơI đợc.
.

II. Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p - ĐHTT
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung
tiết học.
- Xoay các khớp:
- Ôn bài TDPTC.
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
+ + + +
G + + + + +
+ + + +

2. Phần cơ bản:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm:
18 - 22 p - N1: ôn bài thể dục
RLTTCB.
- N2: trò chơi.
- Sau đổi lại.
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung bóng bằng 1 tay, bắt
bóng bằng 2 tay.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm
2 ngời.
- Ôn tung bắt bóng theo nhóm 3

ngời.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc
chân sau:
b. Trò chơi vận động: Trao tín
gậy.
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học,
vn ôn bài RLTTCB.
4 - 6 p
- Gv nêu tên động tác, làm
mẫu, hs tập đồng loạt.
- ĐHTL:
- 2 Hs /1 nhóm quay mặt
vào nhau tung và bắt bóng.
+ + + + +
+ + + + +
- ĐHTL:
- Tập nhóm 2 ngời.
- Các nhóm thi nhẩy dây,
lớp cùng gv nx,
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ
dẫn sân chơi và làm mẫu.
- Hs chơi thử và chơi chính
thức.
Buổi chiều thứ ba ngày 2 tháng 3 năm
2010
Luyện từ và câu.
Luyện tập về câu kể Ai là gì?

I. Mục đích, yêu cầu.
Nêu đợc tác dụng của câu kể Ai là gì ở (BT1) ;biết xác định CN ,VNtrong
mỗi câu kể Ai là gì? ở bai tập 1 (BT2);viết đợc đoạn văn ngắn có dùng câu kể
Ai là gì?(BT3).
HS khá giỏi viết đợc đoạn văn ít nhất 5 câu,theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu lại các ghi nhớ về câu kể Ai là
gì?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Bài tập.
Bài 1. (BT1 BTTN Lớp 4 tr 140)
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao
đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp.
- Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng
của câu kể Ai là gì.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại:
Câu kể Ai là gì? Tác dụng
Câu a Câu nêu nhận định
Câu b Câu nêu nhận định.
.Câu c Câu giới thiệu
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể
Ai là gì?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx,
trao đổi bổ sung.
- Gv nx, gạch chéo CN - VN các
câu:
Bác Hồ / là vị cha già kính yêu của
dân tộc Việt Nam
Lý Thờng Kiệt / là một tớng tài đời

Ong nội tôI / là liệt sĩ chống Pháp
Bài 3. (BT2 BTTNTV Lớp 4)
trang 140)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu
vào vở.
- Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài viết của
mình.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chấm điểm và khen hs viết
bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn thành tiếp bài 3 vào vở.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố thực hiện đợc phép chia hai phân số ,chia số tự
nhiên cho phân số
Làm bài tập 1,2

II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 1b (136) - 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo
bài kiểm tra.
;
2
1
14
21
1
2
4
1
2
1
:
3
1
===
x
x
x
(Bài còn lại làm tơng tự)
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. (BT1VBTT tập 2 tr49)
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.
- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài vào nháp5 Hs lên bảng
chữa bài.
( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
(Bài còn lại làm tơng tự)
- Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi
cả lớp.
Bài 2. Gv đàm thoại cùng hs để làm
mẫu:
( Cho hs trao đổi cách làm và hớng hs
làm theo cách rút gọn nh trên).
- 3 Tổ làm 3 phần vào nháp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chữa bài.
- 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài
cả lớp:
Bai3: (BT3VBTTT2 tr49)
Yêu cầu HS đọc đề
Yêu cầu HS làm bài
Nhận xét chốt:
3. Củng cố dặn dò: Về ôn bài
1HS đọc đề
1HS lên bảng làm bài . cả lớp làm vào
vở .Nhận xét bài làm của bạn.
BG Luyện từ và câu :
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu.
-Nhận biết đợc câu kể Ai là gì?trong đoạn văn,nêu đợc tác dụng của
câu kể tìm đợc(BT1) ;Tìm câu kể Ai là gì ;biết xác định CN ,VNtrong mỗi
câu kể Ai là gì?BT2);viết đợc đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?(BT3).
HS khá giỏi viết đợc đoạn văn ít nhất 5 câu,theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu lại các ghi nhớ về câu kể Ai là
gì?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Bài tập.
Bài 1. (BT1BTTVNCLớp 4 tr97)
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao
đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp.
- Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác
dụng của câu kể Ai là gì.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại:
Câu kể Ai là gì? Tác dụng
Câu a Câu giới thiệu
Câu b Câu nêu nhận định.
.Câu c Câu nêu nhận định.
Bài 2. (BT2BTTVNCLớp 4 tr97)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể
Ai là gì?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx,
trao đổi bổ sung.
- Gv nx, gạch chéo CN - VN các câu:
Bài 3.(BT3 BTTVNCLớp 4 tr97)

- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới
thiệu vào vở.
- Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài viết của
mình.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chấm điểm và khen hs viết
bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn ôn bài


Thứ t
Thứ t
ngày3 tháng 3 năm 2010
ngày3 tháng 3 năm 2010
KHOA HọC
KHOA HọC
VậT DẫN NHIệT Và VậT CáCH NHIệT
VậT DẫN NHIệT Và VậT CáCH NHIệT
.
.
I MụC TIÊU:
I MụC TIÊU:
Kể đ
Kể đ
ợc tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
ợc tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+Các kim loại (đồng ,nhôm)dẫn nhiệt tốt .

+Các kim loại (đồng ,nhôm)dẫn nhiệt tốt .
+Không khí, các vật xốp nh
+Không khí, các vật xốp nh
bông ,lendẫn nhiệt kém
bông ,lendẫn nhiệt kém
II
II
Đồ DùNG DạY HọC
Đồ DùNG DạY HọC
.
.
-Chuẩn bị chung: phích n
-Chuẩn bị chung: phích n
ớc nóng: xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay
ớc nóng: xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc nh
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc nh
nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa
nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa
gỗ,một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
gỗ,một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.
III
III
CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
.
.
Nội dung
Nội dung
hình thức.

hình thức.
Thời
Thời
gian
gian
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
1.KTBC .
1.KTBC .
Cá nhân
Cá nhân
2.Bài mới.
2.Bài mới.
HĐ 1: Tìm
HĐ 1: Tìm
hiêủ vật nào
hiêủ vật nào
dẫn nhiệt tốt,
dẫn nhiệt tốt,
vật nào dẫn
vật nào dẫn
nhiệt kém.
nhiệt kém.
Nhóm
Nhóm
Đồ làm thí
Đồ làm thí
nghiệm

nghiệm
HĐ2:Tính
HĐ2:Tính
cách nhiệt
cách nhiệt
của không khí
của không khí
Nhóm bàn
Nhóm bàn
Đồ làm thí
Đồ làm thí
nghiệm
nghiệm
HĐ3: Trò
HĐ3: Trò
chơi
chơi
Nhóm 4
Nhóm 4
3. Củng cố
3. Củng cố
dặn dò
dặn dò
5p
5p
1p
1p
13p
13p
10p

10p
7p
7p
4p
4p
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nêu nội
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nêu nội
dung bài học tr
dung bài học tr
ớc
ớc
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Giới thiệu bài trực tiếp .
-Giới thiệu bài trực tiếp .
* Cách tiến hành.
* Cách tiến hành.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm
thí nghiệm tìm hiểu về những vật dẫn
thí nghiệm tìm hiểu về những vật dẫn
nhiệt và trả lời câu hỏi theo h
nhiệt và trả lời câu hỏi theo h
ớng dẫn
ớng dẫn
trang 104 SGK.
trang 104 SGK.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả .
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét, tuyên d

-Nhận xét, tuyên d
ơng .
ơng .
* Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của
* Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của
không khí.
không khí.
-Nêu đ
-Nêu đ
ợc ví dụ về việc vận dụng tính
ợc ví dụ về việc vận dụng tính
cách nhiệt của không khí.
cách nhiệt của không khí.
-Nêu ví dụ cụ thể .
-Nêu ví dụ cụ thể .
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả .
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét, tuyên d
-Nhận xét, tuyên d
ơng .
ơng .
-H
-H
ớng dẫn HS:
ớng dẫn HS:
- Thi kể tên và nêu công dụng của các
- Thi kể tên và nêu công dụng của các
vật cách nhiệt .
vật cách nhiệt .
- Sau đó, các nhóm lần l

- Sau đó, các nhóm lần l
ợt kể tên không
ợt kể tên không
đ
đ
ợc trùng lặp đồng thời nêu chất liệu là
ợc trùng lặp đồng thời nêu chất liệu là
vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; nêu công
vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; nêu công
dụng, việc giữ gìn đồ vật
dụng, việc giữ gìn đồ vật
-Nhận xét, kết luận.
-Nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.
-Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.
-Chốt lại nội dung bài học
-Chốt lại nội dung bài học
*GDHS áp dụng vào trong cuộc sống
*GDHS áp dụng vào trong cuộc sống
-Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
-Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài học sau
cho bài học sau
-Nhận xét tiết học .
-Nhận xét tiết học .
- Hoan , Xếp .
- Hoan , Xếp .
-Học sinh lắng nghe .
-Học sinh lắng nghe .
-Học sinh thực hiện .

-Học sinh thực hiện .




-Học sinh làm thí nghệm
-Học sinh làm thí nghệm
.
.


-Học sinh trình bày .
-Học sinh trình bày .
-Thảo luận nhóm
-Thảo luận nhóm




-Chú ý
-Chú ý
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe


Thứ sáu ngày5 tháng 3 năm 2010
Thứ sáu ngày5 tháng 3 năm 2010
Lịch sử:
Lịch sử:
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.

I. Mục tiêu:
-Biết sơ lợc về quá trình khẩn hoang ở đàng trong :
+Từ thế kỉ XVI,các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoangở Đàng
Trong.Nhữngđoàn ngời khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam
Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang
hóa,ruộng đất đợc khai phá,xóm làng đợc hình thành và phát triển.
-Dùng lợc đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Do đâu vào đầu TK XVI , nớc ta
lâm vào thời kì bị chia cắt?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
phong kiến gây ra hậu quả gì?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài. sử dụng bản đồ.
2. Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn
tổ chức khai hoang.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thầm toàn bài và trả
lời câu hỏi:
Ai là lực lợng chủ yếu trong cuộc
khẩn hoang ở Đàng Trong?
- Chính quyền chúa Nguyễn có biện
pháp gì giúp dân khẩn hoang?

? Đoàn ngời khẩn hoang đã đi đến
những đâu?
- Ngời đi khẩn hoang đã làm gì ở
những nơi họ đến?
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc
khẩn hoang.
* Cách tiến hành:
- So sánh tình hình đất đai của Đàng
Trong trớc và sau cuộc khẩn hoang?
- Cả lớp đọc thầm:
- Những ngời nông dân nghèo khổ và
quân lính.
- Cấp lơng thực trong nửa năm và
một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
- Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà;
Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây
NGuyên, họ đến cả đồng bằng sông
Cửu Long.
- Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để
trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán
- Hs trao đổi theo N2 và nêu:
- Trớc khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng
Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân c tha thớt.
- Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông
- Từ trên em có nhận xét gì về kết

quả cuộc khẩn hoang?
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc
phía Nam đem lại kết quả gì
-
Đa lợc đồ yêu cầu HS chỉ ra vùng
đất khẩn hoang.
* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, Vn học thuộc bài và
chuẩn bị bài tuần 27.
Cửu Long.
+ Đất hoang giảm đất đợc sử dụng
tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù
phú.
- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi
nớc ta đợc phát triển, diện tích đất
nông nghiệp tăng, sản xuất nông
nghiệp phát triển, đời sống nhân dân
ấm no hơn.
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà
với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên
nền văn hoá chung của dân tộc Việt
nam , nền văn hoá thống nhất và có
nhiều bản sắc.
- HS chỉ trên lợc đồ về vùng đất khẩn
hoang.
Một số HS đọc ghi nhớ.
Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ

của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
I) Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép môm hình KT.
- Sử dụng đợc cờ- lê, tua-vít để lắp, tháo các vít
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II) Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình KT.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
HĐ1: Gv hớng dẫn HS gọi tên, nhận
dạng các chi tiếtvà dụng cụ.
_ Bộ lắp ghép có 43 chi tiết và dụng cụ
khác nhau, đợc phân làm 7 nhóm chính,
GV giới thiệu từng nhóm chi tiết chính
theo mục 1.
- Gọi HS nêu tên, nhận dạng và đếm số
lợng của từng chi tiết trong bảng H1.
- GV chọn chi tiết, HS nhận dạng, gọi
đúng tên.
- Gv giới thiệu và HD cách sắp xếp các
chi tiết trong hộp.
- Các nhóm tự KT tên gọi, nhận dạng
từng loại chi tiết , dụng cụ theo nh H1.
HĐ2: Gv hớng dẫn HS cách sử dụng
cờ-lê, tua- vít.
a, Lắp vít:
- HDHS thao tác lắp vít.
- Nghe, quan sát
- Thực hành
- Nêu ý kiến

- Nghe, quan sát
- Nghe, quan sát
- 3 HS lên bảng thao tác lắp vít.
b, Tháo vít:
- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít,
vặn cán tua vít ngợc chiều kim đồng hồ
? để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua vít
ntn?
c, Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép
trong hình 4.
? Để lắp đợc hình a cần chi tiết nào, số
lợng là bao nhiêu?
- Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết
của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào
hộp.
Cả lớp tập lắp vít
- Nghe, quan sát
- HS nêu
- 3 HS lên bảng thao tác lắp vít.
- HS thực hành cách tháo vít.
- HS nêu
- Thực hành
3. Tổng kết- dặn dò:
- NX giờ học . BTVN ôn lại bài. CB bộ lắp ghép giờ sau học tiếp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×