Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án tuần 26 môn Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.71 KB, 7 trang )

Tuần 26
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2009
Toán
Tiết 126 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên quan đến
rút về đơn vị.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng: - các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất
ta phải làm gì?
- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền?
- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít
tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ
ít đến nhiều?
*Bài 2: - Đọc đề?
- Muốn lấy đợc số tiền ở bên phải ta cần
làm gì?
- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?
- Có mấy cách lấy số tiền đó?
*Bài 3: Thực hành trả lời theo nhóm.
+HS 1: Nêu câu hỏi


+HS 2: Trả lời.
*Bài 4:- Đọc đề?
- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Sữa: 6700 đồng
Kẹo: 2300 đồng
-hát
- Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- Làm tính cộng
- HS tính nhẩm và nêu KQ
+ Chiếc ví a có 6300 đồng
+ chiếc ví b có 3600 đồng
+ chiếc ví c có 10 000 đồng
+ chiếc ví d có 9700 đồng
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b
có ít tiền nhất
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- HS đọc
- Ta làm phép cộng
a)Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại 500 , 1
tờ loại 100 thì đợc 3600 đồng
b)Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì đ-
ợc 7500 đồng.
c)lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì đợc
3100 đồng
- Lời giải:
a)Mai có3000 đồng thì mua đợc1cái kéo.
b)Nam có thể mua đợc 1 đôi dép hoặc 1
cái bút hoặc 1 hộp màu.

- HS đọc
- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo,
lấy số tiền đã có trừ dii số tiền mua sữa và
kẹo
- Lớp làm vở:
Số tiền mua sữa và kẹo là:
6700 + 2300 = 9000( đồng)
Toán lớp 3 - GV: Nguyễn Huy Đông
1
Đa cho ngời bán: 10 000 đồng
Tiền trả lại: đồng?
-GV chấm và chữa bài.
4/ Củng cố:
- Tuyên dơng HS tích cực học tập
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
10 000- 9000 = 1000( đồng)
Đáp số: 1000 đồng
Toán +
Ôn : Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu
- Tiếp tục cho HS ôn nhận biết các tờ giấy bạc tiền Việt nam
- Biết cộng trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam
II. Đồ dùng
GV : Tờ giấy bạc 2000, 3000, 5000
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới

B. Bài mới
* Bài 1 : Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ?
Chiếc ví nào có ít tiền nhất ?
a) 1000, 2000, 2000, 100, 500.
b) 5000, 1000, 1000, 500, 200.
c) 1000, 1000, 1000, 100, 100.
d) 5000, 500, 500.
* Bài 2 : Mẹ mua một cái kéo hết 3000
đồng, mua một cái thớc kẻ hết 2000 đồng.
Mẹ đa cho cô bán hàng 10000 đồng. Hoải
cô bán hàng trả lại mẹ bao nhiêu tiền ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán
- GV chấm, nhận xét bài làm của HS
+ HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Lời giải :
- Ví c có ít tiền nhất.
- Ví b có nhiều tiền nhất.
+ HS đọc thầm bài toán
- Bài toán cho biết 1 cái kéo giá 3000 đồng,
1 thớc kẻ giá 2000 đồng. Mẹ đa 10000
đồng.
- BT hỏi Cô bán trả lại mẹ bao nhiêu tiền ?
Tóm tắt
Cái kéo : 3000 đồng
Thớc kẻ : 2000 đồng
Mẹ đa : 10000 đồng

Cô bán hàng trả lại mẹ ... đồng ?
Bài giải
Mẹ mua kéo và thớc kẻ hết số tiền là :
3000 + 2000 = 5000 ( đồng )
Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là :
Toán lớp 3 - GV: Nguyễn Huy Đông
2
10000 - 5000 = 5000 ( đồng )
Đáp số : 5000 đồng.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2009
Toán
Tiết 127 : Làm quen với số liệu thống kê
A-Mục tiêu:
- HS bớc đầu biết làm quen với dãy số liệu thống kê. Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn
giản và lập dãy số liệu.
- Rèn KN thống kê số liệu
- GS HS chăm học để liên hệ thực tế.
B-Đồ dùng:
GV : Tranh minh hoạ nh SGK
HS : SGK
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a)HĐ 1: Làm quen với dãy số liệu
+Treo tranh: -Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,

Minh là bao nhiêu?
*Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm,
118cm gọi là dãy số liệu.
-Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
-Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến
thấp, từ thấp đến cao?
-Bạn nào cao nhất? thấp nhất?
b)HĐ 2: Luyện tập;
*Bài 1:- BT cho biết gì?
-Bt yêu cầu gì?
-Y/c HS thảo luận theo cặp
-Nhận xét, chữa bài.
-Hát
-HS nêu
- Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm,
130cm, 127cm, 118cm.
-Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất
-Đứng thứ hai
-Đứng thứ ba
-Đứng thứ t
Phong, Ngân, Anh, Minh
Minh, Anh, Ngân, Minh
-Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất
-Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn

-Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên
a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm,
Hà cao 132cm, Quân cao 135cm.
b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn
Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng
thấp hơn Quân.
Toán lớp 3 - GV: Nguyễn Huy Đông
3
*Bài 2: -Đọc đề?
-Tháng 2 năm 2004có mấy chủ nhật?
-Chủ nhật đàu tiên là ngày nào?
-Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trongtháng?
*Bài 3:
-Đọc số gạo ghi trong từng bao?
-Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của
5 bao gạo đó?
*Bài 4:
-Đọc dãy số liệu?
-HS tự làm vào vở
-Dãy có bao nhiêu số? Số 25 là số thứ mấy
trong dãy?
-Số thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn
hơn số thứ nhất trong dãy là bao nhiêu đơn
vị?
-Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy?
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-HS đọc

-Có 4 chủ nhật
-Ngày 1 tháng 2
-Là chủ nhật thứ t trong tháng
-HS đọc tróng SGK
a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg,
60kg.
b)Từ lớn đến bé: 60 kg, 50 kg, 45kg,
40kg, 35kg.
-HS đọc
-Làm vở- Đổi vở- KT
a)Dãy có 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong
dãy.
b)Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn
hơn số thứ nhất 10 đơn vị
-Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
Thứ t ngày 14 tháng 3 năm 2009
Toán
Tiết 128: Làm quen với số liệu thống kê
A-Mục tiêu
-HS nhận biết đợc những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột. Đọc
đợc các số liệu của bảng thống kê. Phân tích đợc số liệu thống kê của bảng
-Rèn KN thống kê số liệu
-GS HS chăm học để liên hệ thực tế.
B-Đồ dùng:
GV : Các bảng thống kê nh SGK
HS : SGK
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:

a)HĐ1:Làm quen với bảng thống kê
sốliệu.
+Treo bảng thống kê thứ nhất.
-Bảng số liệu có những nội dung gì?
-Hát
-Tên các gia đình và số con tơng ứng của
mỗi gia đình.
-Bảng có 4 cột và 2 hàng
Toán lớp 3 - GV: Nguyễn Huy Đông
4
-Bảng có mấy cột? mấy hàng?
-Các hàng cho biết gì?
-Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
-Mỗi gia đình có mấy ngời?
-Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng
nhau?
a)HĐ 2: Thực hành:
*Bài 1: -Đọc bảng số liệu?
-bảng có mấy cột? mấy hàng?
-Nội dung từng hàng trong bảng?
-Y/ c HS thảo luận nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
*Bài 2:
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội
dung gì?
-Bài tập yêu cầu gì?
-Y/ c HS thực hành trả lời nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.

-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3:-Bảng số liệu cho biết điều gì?
-Cửa hàng có mấy loại vải?
-Tháng hai bán đợc bao nhiêu mét vải mỗi
loại?
-Trong tháng 3, vải hoa bán nhiều hơn vải
trắng bao nhiêu mét?
-Làm thế nào để tìm đợc 100m?
-Mỗi tháng cửa hàng bán bao nhiêu mét vải
hoa?
3/Củng cố:
-Tuyên dơng HS tích cực học bài.
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.Hàng
thứ hai ghi số con của mỗi gia đình.
-ba gia đình
-Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô
Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình
cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau.
-Hs đọc
-Có 5 cột và 2 hàng.
-Hàng trên ghi tên các lớp.Hnàg dới ghi
số HS của từng lớp.
+Lời giải: a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp
3D có 15 HS giỏi.
b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 10HS giỏi
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B
có ít HS giỏi nhất.
-Số cây trồng đợc của 4 lớp.

-Dựa vào bảng để trả lời câu hỏi
a)Lớp 3C trồng đợc nhiều cây nhất, lớp
3B trồng đợc ít cay nhất.
b)Hai lớp 3A và 3C trồng đợc số cây là
40+45=85 cây
-Số mét vải bán đựoc trong 3 tháng đầu
năm.
-Hai loại vải.
-1040m vải trắng và 1440m vải hoa
-Vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là
100m.
-Ta lấy 1575 1475 = 100(m)
+Tháng 1 bán đợc 1875m.
+Tháng 2 bán đợc 1440 m.
+Tháng 3 bán đợc 1575 m.
Toán +
Ôn tập : Làm quen với số liệu
I. Mục tiêu
- Củng cố về dạng toán thống kê số liệu
Toán lớp 3 - GV: Nguyễn Huy Đông
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×