Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án văn 8 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.76 KB, 29 trang )

Tuần 25 NS:
Tiết 92 ND: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tập làm văn)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp hs tự biết cách giới thiệu một dnh lam thắng cảnh ở đòa phương.
Biết gìn giứ nét dẹp văn hóa của đòa phương
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : SGK + STK  giáo án.
Học sinh : soạn trước bài.
C/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- hãy trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ đònh ? ví dụ minh họa ?
D / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I / GIỚI THIỆU VỀ DI
TÍCH THẮNG CẢNH Ở
TRÀ VINH.
DÀN Ý GIỚI THIỆU VỀ AO
BÀ OM.
MB: giới thiệu chung về Ao
BÀ OM( đó là một thắng
cảnh)
TB: Giới thiệu chi tiết về Ao
Bà Om.
- Vò trí đòa lí : khóm 3 , phường
8, TX TV…
- Quang cảnh chung quanh Ao
Bà Om ….
- Quảng cảnh Ao Bà Om….
( diện tích ao , hai bên bờ,
dưới ao )
- Lai lòch của Ao( chuyện kể
về 2 đội nam , nữ thi đào ao


…….kết quả đội nữ tháng….).
HĐ 1: kHỞI ĐỘNG.
BÀI MỚI :ở đòa phương chúng
ta có các danh lam thắng cảnh
và di tích lòch sử. Chúng ta sẽ
tìm hiểu chi tiết và cụ thể !
HĐ 2: HT KIẾN THỨC MỚI
Trà Vinh chúng ta có
những danh thắng nào ? em đã
đến nơi tham quan chưa hay
đã tìm hiểu kiến thức qua sách
vở ?
Em hãy chọn thắng cảnh
AO Bà Om để trình bày trước
tập thể lớp.
Gọi các em làn lược trình
bày?
GV cùng các hs khác bổ
sung , nhận xét ?
Ao Bà Om, hay Ao Vng, là một
thắng cảnh độc đáo và nổi tiếng ở
tỉnh Trà Vinh, Việt Nam, thuộc
khóm 3, phường 8 thị xã Trà Vinh
(trước đây là ấp Tà Cụ, xã Nguyệt
Hóa, huyện Châu Thành), cách
trung tâm thị xã Trà Vinh khoảng 7
km dọc theo quốc lộ 53 về phía tây
nNam. Ao có hình chữ nhật, rộng
300 m, dài 500 m (vì gần với hình
vng nên còn được gọi là Ao

Vng). Mặt nước ao trong xanh và
phẳng lặng được phủ bởi hoa sen,
hoa súng. Ao được bao bọc xung
quanh bởi các gò cát mấp mơ với
các hàng cây sao, cây dầu cổ thụ
hàng trăm năm tuổi có rễ nổi lên
khỏi mặt đất tạo nên những hình thù
kì lạ.
Theo truyền thuyết, để có hồ nước
ngọt dùng trong mùa khơ, dân làng
người Khmer tổ chức cuộc thi đào
ao giữa hai nhóm phái nam và nữ
đồng thời cũng để quyết định phái
nào thua sẽ phải đi cưới hỏi phái
kia. Bên phái nam ỷ sức mạnh, vừa
làm vừa chơi. Bên phái nữ dưới sự
lãnh đạo của người tên Om, dùng
nhiều mưu mẹo để trì hỗn nhóm
nam. Khi đào gần xong, họ còn cho
treo đèn lồng tren ngon cay làm cho
nhóm nam tưởng là sao Mai đã mọc
nên nghỉ sớm. Sau cuộc thi, nhóm
nam thua cuộc và ao của họ hiện
- KB : cảm nghó về thắng cảnh
Ao Bà Om.
HĐ 3 : CỦNG CỐ.
- Các em tiếp tục sưu tầm các
tư liệu có liên quan đến các di
tích ở Trà Vinh ?
- Sư u tầm hình ảnh .

HĐ 4 : DẶN DÒ.
Soạn bài Hòch Tướng Só của
Trần Quốc Tuấn:
+ Tác giả?
+ Thể loại.?
+ ý nghóa của văn bản ?
vẫn còn dấu tích tuy đã cạn nước.
Ao của nhóm nữ được đặt tên theo
tên của bà Om.
Ngày nay ao Bà Om thường được
các học sinh sinh viên chọn làm nơi
cắm trại vào những dịp lễ hay lúc
nghỉ hè. Đây cũng là nơi hẹn hò của
nhưng đơi nam nữ cũng như là nơi
các cặp vợ chồng mới cưới đưa
nhau ra chụp hình quay phim lưu
niệm.
Gần ao có chùa Âng là ngơi chùa
Khmer cổ, độc đáo và hài hồ với
cảnh sắc thiên nhiên.
Năm 1994 ( thang 8) quần thể chùa
Âng và ao Bà Om đã được Bộ Văn
hố Thơng tin cơng nhận là di tích
văn hố lịch sử cấp quốc gia
Tuần 26 NS: HỊCH TƯỚNG SĨ
Tiết 93,94 ND: Trần Quốc Tuấn
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐATt:
- Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm .
- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể Hòch.

-Biết vận dụng bài học để viết văn nghò luận có sự kết hợp giữa tư duy logic và tư duy hình
tượng, giữa lí lẽ và tình cảm .
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : SGK + STK  giáo án.
Học sinh : soạn trước bài.
C / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG.
BÀI MỚI : cảm nhận được
lòng yêu nước bất khuất của
Trần Quốc Tuấn và của nhân
dân ta trong cuộc chiến đấu
chống ngoại xâm qua bài Hòch
tướng só.
I/ GIỚI THIỆU :
1.Tác giả :
Trần Quốc Tuấn (1231-
1300),tước Hưng Đạo Vương .
ng là một danh tướng kiệt
xuất của dân tộc.
2. Tác phẩm :
Hòch là thể văn nghò luận
thời xưa, được vua chúa tướng
lónh…dùng để cổ động, thuyết
phục hoặc kêu gọi đấu tranh
chống thù trong giăïc ngoài.
II / PHÂN TÍCH:
1. Bố cục 4 đoạn :
-đoạn 1: nêu gương những
trung thần nghóa só.

-đoạn 2: lột tả sự ngang ngược
và tội ác của giặc.
- đoạn 3:nêu tình nghóa giữa
chủ và tướng, phê phán biểu
hiện sai.
- đoạn 4: nhiệm vụ cấp bách,
khích lệ tinh thần chiến đấu.
2. Sự ngang ngược và tội ác
của giặc.
- Đòi ngọc lụa, hạch sách bạc
vàng, vơ vét của cải
- Đi lại nghênh ngang, bắt nạt
tể phụ
- Hình ảnh ẩn dụ “lưỡi cú
diều”, “thân dê chó”chỉ lũ
giặc.
 TQT đã chỉ ra nỗi nhục lớn
của mọi người khi chủ quyền
đất nước bò xâm phạm.
3. Lòng yêu nước ,căm thù
giặc của Trần Quốc Tuấn.
HĐ 2 : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Hãy trình bày những nét
chính về Trần Quốc Tuấn ?
Em hiểu nhue thế nào là thể
Hòch ?
HĐ2 : PHÂN TÍCH.
Hãy trình bày bố cục của bài
văn ?
Bố cục 4 đoạn

Tội ác và sự ngang ngược của
kẻ thù được tác giả lột tả như
thế nào ?
( TQT đã chỉ rõ nỗi nhục
lớn của mọi người khi chủ
quyền đất nước bò xam phạm).
Phân tích lòng yêu nước và
ng là một danh tướng của
dân tộc. Cả 2 lần chiến đấu
chống quân Mông Nguyên
đều thắng lợi vẻ vang.
Thể hòch gồm các phần sau :
- Phần đầu : nêu vấn đề.
- Phần hai : nêu truyền thống
lòch sử vẻ vang.
- Phần ba :nhận đònh tình hình,
phân tích phải trái.
- Phần cuối : kêu gọi đấu
tranh
Bố cục 4 đoạn.
Đoạn 1 :từ đầu……tiếng tốt.
Đoạn 2 :huống chi…cũng vui
lòng.
Đoạn 3 :các ngươi….được
không.nêu tình nghóa giữa
chủ và tướng, phê phán biểu
hiện sai.
Đoạn 4: còn lại
nhiệm vụ cấp bách, khích lệ
tinh thần chiến đấu.

Tội ác và sự ngang ngược:
Đòi ngọc lụa, hạch sách bạc
vàng, vơ vét của cải
- Đi lại nghênh ngang, bắt nạt
tể phụ

- Quên ăn, mất ngủ, đau đớn
- Quên ăn, mất ngủ, đau đớn
đến thắt tim, thắt ruột.
-TQT đau xót đến quặn lòng
Trước cảnh tình đất nước, vì
nghóa lớn mà ông xem thường
xương tan thòt nát.
 TQT là một tấm gương yêu
nước bất khuất có tác dụng
động viên to lớn đối với các
tướng só.
căm thù giặc của TQT. Qua
đoạn trích tác giả tự nói lên
nỗi lòng mình như thế nào ?
đến thắt tim, thắt ruột.
-TQT đau xót đến quặn lòng
Trước cảnh tình đất nước, vì
nghóa lớn mà ông xem thường
xương tan thòt nát.
 TQT là một tấm gương yêu
nước bất khuất có tác dụng
động viên to lớn đối với các
tướng só. “ ta thường tới bữa
quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột

đau như cắt, nước mắt đầm
đìa….”
4/ Nghệ thuật lập luận của đoạn trích :
Khích lệ lòng căm thù giặc,
nỗi nhục mất nước.
Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
và lòng ân nghóa, thủy chung của
người cùng cảnh ngộ.
Khích lệ ý chí lập công danh, xả
thân vì nước.
Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở
mỗi người khi nhận rõ cái sai,
thấy rõ điều đúng.
III/ TỔNG KẾT :
Bài hòch phản ánh tinh thần
yêu nước nồng nàn của dân
tộc ta trong cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm,thể hiện
lòng căm thù giặc quyết chiến
,quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Đây là một áng văn chính
luận sâu sắc có sự kết hợp
giữa lập luận chặt chẽ, sắc
bén với lời văn thống thiết ,
có sự lôi cuốn mạnh mẽ.
Hđ 4: TỔNG KẾT.
Hãy trình bày nội dung và
nghệ thuật của đoan trích ?
HĐ 5 : CỦNG CỐ:
Sự ngang ngược và tội ác của

giăc được miêu tả như thế nào
?
Long căm thù giặc của TQT
thể hiện như thế nào ?
HĐ 6 : DẶN DÒ.
- Học bài .
- Học thuộc 1 đoạn em yêu
thích.
- Soạn:Hành động nói.
phản ánh tinh thần yêu nước
nồng nàn của dân tộc ta trong
cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm,thể hiện lòng căm thù
giặc quyết chiến ,quyết thắng
kẻ thù xâm lược
Sự ngang ngược và tội ác của
giặc.
- Đòi ngọc lụa, hạch sách bạc
vàng, vơ vét của cải
- Đi lại nghênh ngang, bắt nạt
tể phụ
Quên ăn, mất ngủ, đau đớn
đến thắt tim, thắt ruột.
-TQT đau xót đến quặn lòng
Khích lệ lòng yêu nước bất khuất,
quyết chiến, quyết thắng kẻ thù
xâm lược.
A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh hiểu :
- Nói cũng là một thứ hành động.

-Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể qui lại thành một số kiểu nhất đònh.
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực thiện cùng một hành động nói.
B / CHUẨN BỊ :
Giáo viên : bảng phụï ,SGK + STK  giáo án.
Học sinh : soạn trước bài.
C / KIỂM TRA BÀI CŨ :
Lòng yêu nước và căm thù giặc của TQT thể hiện như thế nào trước tội ác và sự ngang ngược
của lũ giặc ?
Nghệ thuật thuật lập luận của tác giả thể hiện như thế nào ?
D / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I / HÀNH ĐỘNG NÓI LÀ
GÌ?
Hành động nói là hành động
được thực thiện bằng lời nói
nhằm mục đích nhất đònh .
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG.
BÀI MỚI :
Chúng ta tìm hiểu thế nào là
hành động nói / tìm hiểu một
số kiểu hành động nói thường
gặp ?
HĐ 2: HT KIẾN THỨC
MỚI
GV treo bảng phụ đoạn trích
mục1.
Lí Thông nói với Thạch
Sanh nhằm mục đích gì ?
Câu văn nào thể hiện rõ nhất

?
Lí Thông có đạt được mục
đích đó không ?
LT đã thực thiện mục đích
của mình bằng phương tiện
Lí Thông nói với Thạch Sanh
nhằm mục đích đẩy Thạch
Sanh đi để mình hưởng lợi.
( làm cho TS sợ phải đi trốn ).
“ thôi …… trốn ngay đi “.
Có. Vì khi nghe Lí Thông nói,
TS vội vàng từ giã mẹ con Lí
Thông ra đi( trở về túp liều
cũ dưới gốc đa).
Thực thiện bằng lời nói.
Việc làm của Lí Thông là
một hành động , vì nó là một
Tuần 26 NS :
Tiết 95 ND :
Hành động nói
II/ MỘT SỐ KIỂU HÀNH
ĐỘNG NÓI THƯỜNG GẶP.
Người ta dựa vào mục đích
của hành động nói mà đặt tên
cho nó.
Những kiểu hành động nói
thường gặp là : hỏi, trình bày (
báo tin, kể, tả ,nêu ý kiến, dự
đoán…), điều khiển ( cầu
khiến, đe dọa, thách thức ) ,

hứa hẹn., bộc lộ tình cảm cảm
xúc.
III/ LUYỆN TẬP :
1.BT 1: TQT viết bài HTS
nhằm mục đích khích lệ tướng
só học tập Binh thư yếu lược
do ông soạn ra và khích lệ
tinh thần yêu nước của các
tướng só.
2.BT 2: a.
- Bác trai… > dùng để hỏi.
- cảm ơn cụ…bày tỏ lòng
biết ơn và trình bày 1 ý kiến.
-Nhưng xem… > trình bày ý
k.
-Này….trốn  điều khiển.
- Chứ cứ …… trình bày.
- Người ốm…trình bày
- Vâng… >trình bày.
- Thế thì … > điều khiển.
b.Đây là trời… >trình bày.
Câu còn lại  hứa hẹn.
c. Cậu vàng … >trình bày.
-Cụ bán rồi… hỏi.
- Bán rồi! Họ vừa bắt xong
trình bày.
- Thế nó cho bắt à? >hỏi.
- Khốn nạn… nó biết gì đâu
> biểu lộ cảm xúc.
gì ? việc làm của Lí Thông có

phải là một hành động
không ?
Trong đoạn trích ở mục 1,
ngoài câu đã phân tích , mỗi
câu còn lại trong lời nói của
LT dều nhằm mục đích nhất
đònh, những mục đích ấy là
gì ?
Gọi hs đọc đoạn văn Tắt
Đèn- Ngô Tất Tố
Chỉ ra các hành động nói
trong các đoạn trích trên và
cho biết mục đích của mỗi
hành động ?
Trình bày một số kiểu hành
động nói thường gặp ?
Gọi hs trả lời bài tập 1.
Gv sửa.
Gọi hs đọc bài tập 2.
Thảo luận 34 phút.
Các nhóm lên bảng trình bày.
Gv cùng các nhóm còn lại
sửa.
HĐ4 : CỦNG CỐ.
hành động nói là gì? trình bày
các kiểu hành động nói
thường gặp ? ví dụ minh họa ?
HĐ 5 : DẶN DÒ.
Học bài.
Xem lại bài tập.

Soạn bài :NƯỚC ĐẠI VIỆT
TA- Nguyễn Trãi.
Đọc văn bản.
việc làm có mục đích.
Các câu thể hiện mục đích là :
Câu 1: trình bày.
Câu 2: đe dọa .
Câu 3 : hứa hẹn
Lời Cái TÍ:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở
đâu? > dùng để hỏi
- U nhất đònh bán con đấy ư ?
 dùng để hỏi.
- Trời ơi!  bộc lộ tccx.
Lời chò Dậu:” con sẽ ăn ở nhà
cụ Nghò Thôn Đoài báo tin.
Bác trai… > dùng để hỏi.
- cảm ơn cụ…bày tỏ lòng
biết ơn và trình bày 1 ý kiến.
-Nhưng xem… > trình bày ý
k.
-Này….trốn  điều khiển.
- Chứ cứ …… trình bày.
- Người ốm…trình bày
- Vâng… >trình bày.
- Thế thì … > điều khiển.
b.Đây là trời… >trình bày.
Câu còn lại  hứa hẹn.
c. Cậu vàng … >trình bày.
-Cụ bán rồi… hỏi.

- Bán rồi! Họ vừa bắt xong
trình bày.
- Thế nó cho bắt à? >hỏi.
- Khốn nạn… nó biết gì đâu
> biểu lộ cảm xúc.
Các câu còn lại là trình bày.
Các câu còn lại là trình bày. Phân tích nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
Tuần 27 NS:
Tiết 97 ND
A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh thấy được đoạn văn có ý nghóa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta đầu thế kỉ XV.
Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật chính luận của Nguyễn Trãi, lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa lí lẽ
và thực tiễn.
B / CHUẨN BỊ :
Giáo viên : tranh ïï ,SGK + STK  giáo án.
Học sinh : soạn trước bài.
C / KIỂM TRA :
hành động nói là gì ? Hãy kể tên một số kiểu hành động nói thường gặp? Nêu ví dụ minh họa?
D / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
I/ GIỚI THIỆU :
1. Tác giả :
Nguyễn trãi (1380-1423) là nhà yêu
nước, anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hóa thế giới.
2. Tác phẩm :
Tác phẩm ra đời trong không khí hào
hùng của ngày vui đại thắng, ngày vui

độc lập.
Cáo là thể văn nghò luận cổ thường
được vua chúa hoặc thủ lónh dùng để
công bố kết quả một sự nghiệp.
II / PHÂN TÍCH :
1. Vò trí và nội dung nguyên lí nhân
nghóa:(2 câu thơ đầu).
- Cốt lõi nhân nghóa cảu Nguyễn Trãi
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG.
BÀI MỚI :
Đoạn trích “nước Đại Việt ta” là phần
đầu của “Bình Ngô Đại Cáo” nêu luận
đề chính nghóa và nguyên lí nhân
nghóa-về sự tồn t độc lập có chủ
quyền của dân tộc Đại Việt.
HĐ 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
Hãy trình bày cuộc đời và sự nghiệp
của Nguyễn Trãi ?
Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?
Thể cáo là gi ?
Gv đọc và hướng dẫn hs đọc .
Gv sửa chữa ?
GV cùng hs giải thích chú thích ?
HĐ 3 : PHÂN TÍCH.
Theo em khi nêu tiền đề tác giả đã
khẳng đònh những chân lí nào ?
NT hiệu là Ức Trai.
Nguyễn trãi (1380-1423) là nhà yêu
nước, anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hóa thế giới.

Tác phẩm ra đời trong không khí
hào hùng của ngày vui đại thắng,
ngày vui độc lập.
Cáo là thể văn nghò luận cổ thường
được vua chúa hoặc thủ lónh dùng
để công bố kết quả một sự nghiệp.,
cho mọi ngườ cùng biết.
Nguyên lí nhân nghóa là nguyên lí
cơ bản làm nền tảng để triển khai
toàn bộ nội dung bài cáo
Nhân nghóa là quân hệ giữa người
với người và quân hệ giữa dân tộc
Nước Đại Việt Ta
(trích Bình Ngô Đại Cáo ) Nguyễn
Trãi
là “yên dân” và “trừ bạo”( yên dân là
làm cho dân được hưởng thái bình
hạnh phúc. Muốn yên dân thì phải
diệt
trừ các thế lực tàn bạo ).
- Nhân nghóa là quân hệ giữa người
với người và quân hệ giữa dân tộc với
dân tộc.
2. Vò trí và nội dung chân lí về sự
tồn tại độc lập có chủ quyền của
dân tộc Đại Việt.
- Bảo vệ nền độc lập của đất nước là
việc làm nhân nghóa.
-Các yếu tố căn bản để xác dònh chủ
quyền dân tộc:

+ Có nền văn hóa lâu đời.
+ Có lòch sử riêng.
+ Phong tục tập quán riêng…
- Khẳng đònh Đại Việt có chủ quyền
ngang hàng với phương Bắc.
Cốt lõi nhân nghóa của Nguyễn Trãi
là gì ?
Người dân mà tác giả muốn nói đến
là ai? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói đến
là kẻ nào ?
Gọi hs đọc 8 câu thơ tiếp theo.
Để khẳng đònh chủ quyền dân tộc, tác
giả đã dựa vào những yếu tố nào ?
Hãy chỉ ra những nét nghệ thuật của
đoạn trích và phân tích?
( cách dùng từ:từ trước, vốn xưng, đã
lâu, đã chia…;câu văn biền ngẫu sóng
đôi, dùng biện pháp so sánh )
với dân tộc.
Người dân: tất cả mọi công dân,
người dân lao động bình thường.
Kẻ bạo ngược là giặc Minh cướp
nước.
Các yếu tố căn bản để xác dònh
chủ quyền dân tộc:
+ Có nền văn hóa lâu đời.:nước Đại
Việt đã được thành lập từ lâu, nên
có hệ thống văn hóa lâu đời và tốt
đẹp.
+ Có lòch sử riêng.:đất nước đã có

chủ quyền
+ Phong tục tập quán riêng…
NT :cách dùng từ:từ trước, vốn
xưng, đã lâu, đã chia…;câu văn biền
ngẫu sóng đôi, dùng biện pháp so
sánh
3. Trình tự lập luận của đoạn trích
III/ TỔNG KẾT :
Với cách lập luận chặt chẽ, và
chứng cứ hùng hồn, vb có ý
nghóa như một bảng tuyên ngôn
độc lập:nước ta là một nước có
HĐ 3:Hãy trình bày nội dung và
nghệ thuật của văn bản ?
HĐ 4: CỦNG CỐ-DẶN DÒ.
- Hãy nêu chân lí về sự tồn tại
độc lập có chủ quyền của dân tộc
Các yếu tố căn bản để xác dònh chủ
quyền dân tộc:
+ Có nền văn hóa lâu đời.
+ Có lòch sử riêng.
+ Phong tục tập quán riêng…

Nguyên lí nhân
nghóa
Yên dân Trừ bạo
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ
quyền của dân tộc Đại Việt
Phong
tụcriêng

lãnh thổ
riêng
Văn hiến
lâu đời
Lòch sử
riêng
Chế độ chủ
quyền riêng.
Sức mạnh của nhân nghóa
Sức mạnh của độc lập dân tộc
nền văn hiến lâu đời, có lãnh
thổ riêng; kẻ xâm lược là phản
nhân nghóa nhất đònh thất bại.
Đại Việt?
- Soạn bài : hành động nói(tt).
.
Tuần 27 NS:
Tiết 98 ND:
A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh biết được cách thực thiện hành động nói.
Thực hành cách thực thiện hành động nói.
B / CHUẨN BỊ :
Giáo viên : bảng phụ ,SGK + STK  giáo án.
Học sinh : soạn trước bài.
C / KIỂM TRA :
- Đọc thuộc lòng văn bản Nước Đại Việt ta ? nêu nội dung và ý nghóa của văn bản ?
D / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
II/ CÁCH THỰC THIỆN

HÀNH ĐỘNG NÓI:

Mỗi hành động nói có thể
thực thiện bằng kiểu câu có
chức năng chính phù hợp với
hành động đó( cách dùng trực
tiếp ) hoặc bằng kiểu câu khác (
cách dùng gián tiếp ).
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG.
Hành động nói là hành động được
thực thiện bằng lời nói nhằm mục
đích nhất đònh bên cạnh đó cần
phải biết cách thực thiện hành
động nói.
HĐ 2: HT KIẾN THỨC MỚI.
Gv treo đồ dùng dạy học nội
dung ghi đoạn trích mục 1.
Hãy đánh số thứ tự trước mỗi
câu trần thuật trong đoạn trích ?
Hãy xác đònh mục đích nói của
các câu trần thuật trên?
Dựa vào cách tổng hợp kết quả
ở bài tập trên, hãy cho biết hành
động nói của các kiểu câu :NV,
CK, CT, TT với những hành
động nói mà em đã biết ?


Hãy trình bày cách thực thiện
Các câu trần thuật và mục

đích nói :
Câu 1:  trình bày.
Câu 2 :  trình bày.
Câu 3: trình bày.
Câu 4: điều khiển.
Câu 5 : điều khiển.
Câu NV : hành động nói dùng
để hỏi.
Câu CK : dùng để điều khiển.
Câu CT : bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
Câu trần thuật : dùng để trình
bày, hứa hẹn.
Mỗi hành động nói có thể
thực thiện bằng kiểu câu có
HÀNH ĐỘNG NÓI
(TT)
III/ LUYỆN TẬP :
1. BT 1: tìm câu NV trong
bài :Hòch Tướng Só.
-“Từ xưa… không có”  KĐònh
- “Lúc bấy giờ….có được
không”
KĐ (đau thương khi nước mất
, nhà tan).
- “Lúc bấy giờ….được không “
khẳng đònh niềm vinh quang
khi chiến thắng.
- “Vì sao vậy “? > Đứng ở
đầu đoạn dùng để lôi kéo sự

chú ý của các tướng só.
2. BT 2:
Những câu trần thuật có mục
đích cầu khiến.
a. Cả 4 câu điều là câu trần
thuật có mục đích cầu khiến.
b. câu :” Điều mong muốn… sự
nghiệp cách mạng thế giới “.
3. BT 3: câu cầu khiến có mục
đích cầu khiến:
_ Lời dế Choắt :
+ Song anh có cho……
+ Anh đã nghó thương….
_ lời dế Mèn:
+ Được chú mình cứ nói…
+Thôi im cái điệu hát…
4. BT 4:các cách để hỏi người
lớn là các câu : a, b, e.
5. BT 5:
Những hành động mà người
nghe lựa chọ n la “ mời anh”.
hành động nói ?
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
Yêu cầu học sinh thảo luận
làm bài tập 1, 2.( 4 phút ).
Yêu cầu 2 nhóm tringf bày
Các nhóm còn lại nhận xét.
Gv sửa.
Gọi 3 hs lên làm bt 3,4,5,
Gv cùng hs nhận xét sửa chữa.

HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ.
Hãy trình bày cách thực thiện
hành động nói ?
Nêu ví dụ minh họa ?
HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ.
- Học bài.
- Xem lại bt.
chức năng chính phù hợp với
hành động đó( cách dùng trực
tiếp ) hoặc bằng kiểu câu
khác ( cách dùng gián tiếp ).
BT 1:
-“Từ xưa… không có” 
KĐònh
- “Lúc bấy giờ….có được
không”
KĐ (đau thương khi nước
mất , nhà tan).
- “Lúc bấy giờ….được không “
khẳng đònh niềm vinh
quang khi chiến thắng.
- “Vì sao vậy “? > Đứng ở
đầu đoạn dùng để lôi kéo
sự chú ý của các tướng só.
2. BT 2:
Những câu trần thuật có mục
đích cầu khiến.
a. Cả 4 câu điều là câu trần
thuật có mục đích cầu khiến.
b. câu :” Điều mong

muốn… sự nghiệp cách mạng
thế giới “.
3. BT 3: câu cầu khiến có
mục đích cầu khiến:
_ Lời dế Choắt :
+ Song anh có cho……
+ Anh đã nghó thương….
_ lời dế Mèn:
+ Được chú mình cứ nói…
+Thôi im cái điệu hát…
Mỗi hành động nói có thể
thực thiện bằng kiểu câu có
chức năng chính phù hợp với
hành động đó( cách dùng trực
tiếp ) hoặc bằng kiểu câu
khác ( cách dùng gián tiếp ).

-Soạn bài :ÔN TẬP VỀ LUẬN
ĐIỂM.
+ Khái quát luận điểm?
+ Mối quan hệ của chúng ?
Tuần 27 NS:
Tiết 99 ND:
A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học nắm vững hơn khái niệm luận điểm, tránh được sự hiểu lầm mà các em thường
Mắc phải.
. Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghò luân, giữa các luận điểm với nhau trong
một bài văn nghò luận.
B / CHUẨN BỊ :
Giáo viên : bảng phụ ,SGK + STK  giáo án.

Học sinh : soạn trước bài.
C / KIỂM TRA :
- Hãy trình bày cách thực thiện hành động nói ? chứng minh ?
D / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I / KHÁI NIỆM LUẬN ĐIỂM.
Luận điểm trong bài văn nghò
luận là những tư tưởng, quan
điểm , chủ trương mà người
viết( nói) nêu ra ở trong bài .
II / MỐI QUAN HỆ GIỮA
LUẬN ĐIỂM VỚI VẤN ĐỀ
CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI
VĂN NL.
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG.
BÀI MỚI:
Luận điểm là gì ? mối quan hệ
luận điểm với vấn đề cần giải
quyết trong văn nghò luận ?
HĐ 2: HT KIẾN THỨC MỚI.
GV treo đồ dùng dạy học mục 1
(a,b,c) lên bảng .
Theo em luận điểm là gì ? lựa
chọ n câu trả lời đúng trong các
câu trên ?
Bài “tinh thần yêu nước của
nhân dân ta có những luận điểm
nào ?
Yêu cầu hs trả lời mục phần b

mục II.
Yêu cầu hs thảo luận 2 phút câu
Luận điểm thể hiện ở câu
C.
Luận điểm: “ nhân dân ta
có một lòng nồng nàn yêu
nước “.
Luận điểm là : “ các triều
đại trước đây đã nhiều lần
thay đổi kinh đô “  không
đủ làm sáng tỏ vấn đề phải
dời đô.
n tập về luận
điểm
Luận điểm cần chính xác ,rõ
ràng, phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề và đủ để làm sáng
tỏ vấn đề được đặt ra.

Trong bài văn nghò luận, luận
điểm là một hệ thống: có luận
điểm chính và một luận điểm
phụ.
III/ MỐI QUAN HỆ GIỮA
LUẬN ĐIỂM TRONG BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN.
Các luận điểm trong bài văn
được liên kết chặt chẽ lại vừa có
sự phân biệt với nhau. Các lđ
phải được sắp xếp theo trình tự

hợp lí. Lđ nêu trước chuẩn bò làm
cơ sở cho lđ nêu sau. Con lđ nêu
sau dẫn tới lđ kết luận.
IV/ LUYỆN TẬP :
1 BT 1:
“ Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất
nước, dân tộc và thời đại lúc bấy
giờ”.
2. BT 2:
a. các lđ được lựa chọn phải có
nội dung chính xác phù hợp với ý
nghóa của vấn đề”GD là chìa
khóa của tương lai”.
b. Sắp xếp các luận điểm:
GD được coi là chìa khóa của
tương lai vì những lẽ sau:
- GD là yếu tố quyết đònh…….
- GD trang bò kiến thức và nhân

- Do đó ,GD là chìa khóa của sự
tăng trưởng kinh tteestrong tương
lai.
- Cũng do đó, GD là chìa khóa
cho sự phát triển chính trò và xã
hội sau này .
hoir1,2 mục 2
Từ sự tìm hiểu trên, em rút ra

những kết luận gì về mối quan
hệ giữa luận điểm với vấn đề cần

giải quyết trong văn nghò luận ?
để viết bài TLV:” Em hãy trình
bày rõ vì sao chúng ta cần phải
đổi mới phương pháp học tập”.
Em sẽ chọn hệ thpoongs luận
điểm nào ? và hãy rút ra kết
luận ?
HĐ 3: LUYỆN TẬP.
Yêu cầu hs làm bài tập 1,2.
Gọi trình bày.
Gv sửa chữa.
HĐ 4 : CỦNG CỐ.
- Thế nào là luận điểm ?
- Mối quan hệ giữa luận điểm với
vấn đề cần giải quyết trong bài
văn nghò luận ?
- Mối quan hệ giữa các luận
điểm trong bài văn nghò luận ?
HĐ 5: DẶN DÒ .
Học bài
a. vấn đề nghò luận: “
Đồng bào ta có một
lòng nồng nàn yêu
nước”.
b. câu: “ Các triều đại
trước đây đã nhiều
lần dời đô “
Luận điểm cần chính
xác ,rõ
ràng, phù hợp với yêu cầu

giải quyết vấn đề và đủ để
làm sáng tỏ vấn đề được đặt
ra.

Chọn hệ thống luận điểm 1
vì có tính thuyết phục cao,
lập luận chăt chẽ .
Các luận điểm trong bài văn
được liên kết chặt chẽ lại
vừa có sự phân biệt với
nhau. Các lđ phải được sắp
xếp theo trình tự hợp lí
1 BT 1:
“ Nguyễn Trãi là tinh hoa
của đất nước, dân tộc và
thời đại lúc bấy giờ”.
2. BT 2:
a. các lđ được lựa chọn phải
có nội dung chính xác phù
hợp với ý nghóa của vấn
đề”GD là chìa khóa của
tương lai”.
b. Sắp xếp các luận điểm:
GD được coi là chìa khóa
của tương lai vì những lẽ
sau:
- GD là yếu tố quyết
đònh…….
Soạn bài : viết đoạn văn trình bày
luận điểm .

+ cách trinhg bày luận điểm
thành một bài văn nghò luận.

Luận điểm trong bài văn
nghò luận là những tư tưởng,
quan điểm , chủ trương mà
người viết( nói) nêu ra ở
trong bài .

Tuần 27 NS :
Tiết 100 ND :
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp hs nhận thức được ý nghóa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghò luận
Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn đạt diễn dòch và qui nạp.
B/ CHUẨN BỊ :
Gv : Soạn giáo án
Hs : Soạn trước bài.
C/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Luận điểm là g ì ? hãy trình bày mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn
nghò luận ?
D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
THÀNH MỘT ĐOẠN VĂN
NGHỊ LUẬN.
- Khi trình bày luận điểm trong
đoạn văn nghò luận :
+ Thể hiện rõ ràng chính xác
nội dung của luận điểm trong
câu chủ đề. Trong đoạn văn

trình bày luận điểm, câu chủ đề
đặt ở vò trí đầu tiên hoặc cuối
cùng.
+ Tìm đủ các luận cứ cần thiết,
tổ chức thực thiện theo một thứ
tự hợp lí để làm nổi bật luận
điểm
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG
Trong khi viết đoạn văn cần
phải xác đònh luận điểm và dùng
nhiều luận cứ để làm sáng tỏ
luận điểm .
HĐ 2: HT KIẾN THỨC MỚI.
Yêu cầu học sinh thảo luận 5p
trả lời các câu hỏi a,b,c mục 1.
Gọi các nhóm trình bày .
Gv sửa chữa.
Gọi hs đọc đoạn văn 2.

Học sinh trả lời các câu hỏi
a,b,c,d sgk ?
Yêu cầu các nhóm trình bày .
Gv sửa chữa.
( Việc sắp đặt các luận điểm và
a. Câu mang ý chủ đề của đoạn
là câu là câu cuối đoạn a
(qui nạp ).
b. Câu chủ đề đứng đầu đoạn
b. ( diễn dòch ).
 Câu chủ đề có thể đứng

ở đầu hoặc cuối đoạn.
Luận điểm có sức thuyết phục
là nhờ luận cứ. Nhưng sức
thuyết phục của luận điểm sẽ
mất đi hoặc giảm đi nếu luận cứ
của nó không chính xác , không
chân thật, đầy đủ.
- Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn
để trình bày luận điểm có sức
thuyết phục.
luận cứ thành một hệ thống có
sức thuyết phục, nhằm làm sáng
tỏ vấn đề cần nghò luận được gọi
là lập luận ).
Việc đặt các chữ như :”
chuyện con chó”,” giọng chó
má”  xoái vào một ý chung
làm bản chất hiện ra rõ nét.



II/ LUYỆN TẬP :
1.BT1 : Xác đònh luận điểm.
a. Cần tránh lối viết dài dòng
khiến người đọc khó hiểu.
b. Nguyên Hồng thích truyền
nghề cho bạn trẻ.
2. BT 2 : xác đònh luận điểm.
- Tế Hanh là một người tinh
lắm:

+ Tế Hanh đã ghi được đôi nét
thần tình về cảnh sinh hoạt chốn
quê hương.
+ Thơ Tế Hanh đưa ta vào thế
giới rất gần gũi… cảnh vật .
3. BT 4: các luận cứ của luận
điểm được sắp xếp như sau :
-Văn giải thích được viết ra
nhằm làm cho người đọc hiểu.
- Giải thích càng khó hiểu thì
người viết càng khó đạt được
mục đích .
- Ngược lại, giải thích càng dể
hiểu thì người đọc càng dễ lónh
hội, dễ nhớ, dễ làm theo.
- Vì thế, văn giải thích phải
được viết sao cho dễ hiểu.
HĐ 3 : LUYỆN TẬP .
Yêu cầu học sinh thảo luận bài
tập 1,2,4.
Gọi các nhóm trình bày.
Nhóm 1: BT 1.
Nhóm 2: BT2.
Nhóm 3: BT 4.
Gv cùng các nhóm còn lại sửa
chữa.
HĐ 4: CỦNG CỐ.
Hãy trình bày cách viết đoạn văn
trình bày luận điểm?
HĐ 5: DẶN DÒ.

Học bài.
Soạn bài :BÀN LUẬN VỀ PHÉP
HỌC – NGUYỄN THIẾP.
.BT1 : Xác đònh luận điểm.
a. Cần tránh lối viết dài dòng
khiến người đọc khó hiểu.
b. Nguyên Hồng thích truyền
nghề cho bạn trẻ.
. BT 2 : xác đònh luận điểm.
- Tế Hanh là một người tinh
lắm:
+ Tế Hanh đã ghi được đôi
nét thần tình về cảnh sinh hoạt
chốn quê hương.
+ Thơ Tế Hanh đưa ta vào thế
giới rất gần gũi… cảnh vật .
BT 4: các luận cứ của luận
điểm được sắp xếp như sau :
-Văn giải thích được viết ra
nhằm làm cho người đọc hiểu.
- Giải thích càng khó hiểu thì
người viết càng khó đạt ……
- Ngược lại, giải thích càng dể
hiểu thì người đọc càng dễ
lónh hội,……
- Vì thế, văn giải thích phải
được viết sao cho dễ hiểu.
+ Đọc văn bản.
+ Tìm hiểu tác giả.
+ Phân tích nội dung và nghệ

thuật của văn bản.

Tuần 28 NS:
Tiết 101 ND: BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC
Nguyễn Thiếp
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Thấy được mục đích , tác dụng của việc học chân chính.
- Nhận thức được việc học đúng, kết hợp học với hành.
- Học tập cách lập luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghò luận theo chủ đề nhất đònh
B/ CHUẨN BỊ :
Gv : Soạn giáo án
Hs : Soạn trước bài.
C/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Trình bày cách viết đoạn văn trình bày luận điểm ?
D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ GIỚI THIỆU.
1.Tác giả:
Nguyễn Thiếp ( La Sơn Phu
Tử ) , ( 1723 – 1804 ).
Quê : Hà Tónh.
ng là người thiên tư sáng suốt,
học rộng hiểu sâu.
2. Tác phẩm :
Tác phẩm là phần trích từ bài
tấu của Nguyễn Thiếp gởi vua
Quang Trung.
II/ PHÂN TÍCH .
1.Mục đích chân chính của việc
học :

- Học để làm người.
- Lối học lệch lạc sai trái là lối
học chuộng hình thức , cầu danh
lợi.
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG.
Thấy được mục đích chân chính
của việc học và cách lập luận
chặt chẽ của Nguyễn Thiếp.
HĐ 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
Trình bày những nét chính về
tác giả?
Trình bày tác phẩm ?
Phần đầu tác giả nêu khái quát
mục đích chân chính của việc
học. Mục đích ấy là gì ?
Tác giả đã phê phán lối học
lệch lạc sai trái nào ?
ng từng đỗ đạt làm quan
dưới triều Lê, sau đó từ quân
về dậy học .
NT giúp triều Tây Sơn xây
dựng đất nước.
Tác phẩm là phần trích từ bài
tấu của Nguyễn Thiếp gởi vua
Quang Trung.
Mục đích chân chính của việc
học :
- Học để làm người.
- Lối học lệch lạc sai trái là
lối học chuộng hình thức , cầu

 Tác hại :Làm cho chúa tầm
thường, thần nònh hót dẫn đến
cảnh “nước mất nhà tan”.
3. Khẳng đònh quang điểm và
phương pháp đúng đắn trong
Tác hại của việc học ấy là gì ?
( lối học lệch lạc dẫn đến cảnh
nuocs mất nhà tac ).
danh lợi.
 Tác hại :Làm cho chúa tầm
thường, thần nònh hót dẫn đến
cảnh “nước mất nhà tan”.

Học Tập.
- Việc học phải được phổ biến
rộng khắp.
- Việc học phải bắt đầu từ
những kiến thức cơ bản, có tính
chất nền tảng.
- Phương pháp học :
+ Học kó từ thấp đến cao.
+Học rộng, nghó sâu biết tóm
lược những điều cơ bản cốt yếu.
+ Học đi đôi với hành.

Để khuyến khích việc học,
Nguyễn Thiếp khuyên vua
Quang Trung thực thiện những
chính sách gì ?
Bài tấu có đoạn bàn về phép

học đó là những phép học nào ?
nêu tác dụng và ý nghóa của
phép học ấy ?Phương pháp học
như thế nào ?
NT khuyên vua Quang
Trung :mở thêm trường học ,
mở rộng thành phần người
học, tạo điều kiện thuận lợi
cho người đi học.
Việc học phải bắt đầu từ
những kiến thức cơ bản, có
tính chất nền tảng.
- Phương pháp học :
+ Học kó từ thấp đến cao.
+Học rộng, nghó sâu biết tóm
lược những điều cơ bản cốt
yếu.
+ Học đi đôi với hành.
3.Trình tự lập luận của đoạn văn :
III/ TỔNG KẾT :
-Mục đích của việc học là để
làm nguwoif có đạo đức, có
tri thức, góp phần làm hưng
thònh đất nước,.
- muốn học tốt phải có
phương pháp, học cho rộng,
nhưng phải nắm cho gọn, đặc
biệt học phải đi đôi với hành.
HĐ 4: TỔNG KẾT
Hãy trình bày nội dung và

nghệ thuật của văn bản ?
HĐ 5: CỦNG CỐ.
-Hãy phân tích mục đích chân
chính của việc học ?
- Tác giả đã khẳng đònh
phương pháp đúng đắn ytong
học tập là gì ?
Mục đích của việc học là để
làm nguwoif có đạo đức, có
tri thức, góp phần làm hưng
thònh đất nước,.
Học để làm người.
- Lối học lệch lạc sai trái là lối
học chuộng hình thức , cầu danh
lợi.
 Tác hại :Làm cho chúa tầm
thường, thần nònh hót dẫn đến
cảnh “nước mất nhà tan”.
Mục đích chân chính
của việc học.
Tác dụng của việc
học chân chính
Phê phán những lệch
lạc sai trái
Khẳng đònh quan
điểm ; phương pháp
đúng đắn.
HĐ 6: DẶN DÒ.
-Học bài.
-Soạn bài|: luyện tập xây dựng

và trình bày luận điểm.
Trả lời câu hỏi :1,2,3,4 .
Chuẩn bò viết bài tLV số 6.

Tuần 28 NS:
Tiết 102 ND: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM

I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm.
Vận dụng được những hiểu biết đõ vào việc tìm và sắp xếp vào trình bày luận điểm trong một bài
văn nghò luận có đề tài gần gũi ,quen thuộc .
B/ CHUẨN BỊ :
Gv : Soạn giáo án
Hs : Soạn trước bài.
C/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Hãy trình bày mục đích chân chính của việc học và cách học đúng đắn mà Nguyễn Thiếp đề ra trong
văn bản “ Bàn luận về phép học “ ?
D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
LUẬN ĐIỂM,.
Luận điểm ( a) có nội dung
không phù hợp với đề bài .
- Cần thêm luận điểm : “Đất
nước ta rất cần những người
tài giỏi”.
- Cần thay đổi vò trí giữa (d)
và(e)
II/ TRÌNH BÀY LUẬN
ĐIỂM :

HĐ 1:KHỞI ĐỘNG.
BÀI MỚI :
Các em sẽ tiến hành luyện
tập xây dựng và trình bày luận
điểm- cụ thể qua các bài tập.
HĐ 2:HT KIẾN THỨC MỚI
Gọi hs đọc bài tập 1,sgk
Yêu cầu hs trả lời ?
Gv sửa chữa .
Gọi học sinh đọc mục 2.
Luận điểm ( a) có nội dung
không phù hợp với đề bài .
- Cần thêm luận điểm :
“Đất nước ta rất cần những
người tài giỏi”.
- Cần thay đổi vò trí giữa
(d) và(e) .
,a. c2 xác đònh sai mối quan
a. Câu thứ 2 , xác đònh sai
mối quan hệ giữa luận điểm
cần trình bày với luận điểm
đứng trên. Hai luận điểm ấy
không có quan hệ nhân quả
để có thể nối bằng “ do đó”.
Yêu cầu các nhóm thảo luận(5
phút).
hệ giữa luận điểm cần trình
bày với luận điểm đứng
trên. Hai luận điểm ấy
không có quan hệ nhân quả

để có thể nối bằng “ do đó
b.cần sắp xếp theo trình tự ở
mục (b) là hợp lí, làm rõ dần
luận điểm :bước trước dẫn tới
bước sau, bước sau kế tiếp
bước trước để tới bước cuối
cùng thì luận điểm được làm
sáng tỏ hoàn toàn.
c. bài văn nghò luận nào
cũng có phần kết bài, mới phù
hợp với yêu cầu của đề bài.
d.không đơn giản như thế ,
còn cần phải sửa lại những
câu văn sao cho mỗi liên kết
của đoạn trong bài văn không
bò mất đi.
gọi 4 nhóm trình bày.
Gv cùng các nhóm còn lại
nhận xét và sửa chữa.
Gv hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi 3,4 và đọc phần đọc
thêm .
Gv sửa chữa và kết luận.
HĐ 3: CỦNG CỐ.
- Luận điểm là gì ? trình bày
các mối quan hệ của chúng ?
HĐ 4: DẶN DÒ.
- Học bài .
- Xem lại bài tập.
- Soạn bài : Viết bài tập làm

văn số 6.
b.cần sắp xếp theo trình tự ở
mục (b) là hợp lí, làm rõ dần
luận điểm :bước trước dẫn
tới bước sau, bước sau kế
tiếp bước trước để tới bước
cuối cùng thì luận điểm
được làm sáng tỏ hoàn toàn.
d. bài văn nghò luận nào
cũng có phần kết bài,
mới phù hợp với yêu cầu
của đề bài.
d.không đơn giản như thế ,
còn cần phải sửa lại những
câu văn sao cho mỗi liên kết
của đoạn trong bài văn
không bò mất đi.
Thực thiện theo yêu cầu.
Tuần 29 NS :
Tiết 105,106 ND :
( Trích Bản án chế độ thực dân Pháp )
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

THUẾ MÁU
NGUYỄN ÁI
QUỐC
-Hiểu được bản chất độc ác , bộ mặt giả nhân giả nghóa của thực dân Pháp qua việc dùng người
dân các nước thuộc đòa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong cuộc chiến tranh tàn khốc.
- Thấy được ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cai của Nguyễn Quốc trong văn chính
luận.

B/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :ngiên cứu SGK + STK  giáo án.
Học sinh : soạn trước bài.
C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ GIỚI THIỆU:
1.Tác giả :
NAQ là tên gọi của chủ tòch
HCM trong thời kì hoạt động
cách mạng trước năm 1945.
2. Tác phẩm :
Thuế máu thuộc chương I ( TP
gồm 12 chương) của tác phẩm
Bản án chế độ thực dân Pháp.
II/ PHÂN TÍCH :
1. Tìm hiểu cách đặt tên
chương ,tên các phần của văn
bản.
- Người dân thuộc đòa phải gánh
chòu nhiều thứ thuế bất công vô
lí. Phũ phàn nhất là bò bốc lột
xương máu, mạng sống .
- cách đặt tên các phần trong
chương gợi lên quá trình lừa bòp,
bốc lột đến cùng kiệt thuế máu
của bọn thực dân cai trò.
2. Chiến tranh và người bản
xứ:
HĐ 1:KHỞI ĐỘNG
BÀI MỚI : Tình hình thế giới

đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc
thi nhau bành trướng, xâm chiếm
nhiều
nơi trên thế giới, vơ vét trắng
trợn
của cải và nhân lực… làn sóng
cách mạng dâng lên ngày càng
mạnh mẽ,…
HĐ 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
Hãy trình bày những nét chính
về nguyễn i Quốc?
Trình bày tác phẩm ?
Gv hướng dẫn cách đọc.
Gọi 1 hs đọc văn bản .
Giải thích các từ ngữ khó .

Em có nhận xét gì về cách đặt
Tên chương ,tên các phần trong
chương ?
(cách đặt tên các phần trong
chương gợi lên quá trình lừa bòp,
bốc lột đến cùng kiệt thuế máu
của bọn thực dân cai trò.)
NAQ ( 1890- 1969 )
NAQ là tên gọi của chủ tòch
HCM trong thời kì hoạt động
cách mạng trước năm 1945
Tác phẩm vạch trần bộ mặt
giả nhân giả nghóa, thủ đoạn
tàn bạo của chính quyền thực

dân Pháp trong việc dùng
người dân các nước thuộc đòa
làm vật hi sinh.
Thuế máu gợi lên số phận
Thảm thương của người dân
thuộc đòa, bao hàm lòng căm
phẫn, thái độ mỉa mai đối với
tội ác đáng ghê tởm của chính
quyền thực dân.
- Người dân thuộc đòa phải
gánh Chòu nhiều thứ thuế bất
công vô lí. Phũ phàn nhất là bò
bốc lột xương máu, mạng sống
Trước chiến tranh họ bò đối xử
,đánh đập như súc vật.
- Trước chiến tranh họ bò đối
xử ,đánh đập như súc vật.
- Khi chiến tranh bùng nổ, họ
được tâng bốc vỗ về được phong
cho các danh hiệu cao quý.
Điều ấy nói lên thủ đoạn lừa
bòp bỉ ổi của chính quyền thực
dân và biến họ thành vật hi
sinh.
- Họ phải xa gia đình ,quê
hương vì mục đích vô nghóa,
đem mạng sống đánh đổi cái
vinh dự hảo huyền.
3.Chế độ lính tình nguyện :
-Các thủ đoạn ,mánh khóe bắt

lính của bọn thực dân : tiến
hành lùng ráp, vây bắt và cưỡng
bức
chúng sẵn sàn đàn áp dã man
nếu chống đối.
- Lời lẽ bòp bợm, bộc lộ sự lừa
bòp trơ trẽn.
-
4. Kết quả của sự hi sinh:
- khi chiến tranh chấm dứt,
những người đã hi sinh xương
máu đã trở lại “ giống người
hèn hạ”.
- Sự hi sinh của họ không mang
lại lợi ích gì cho họ .
5. Nghệ thuật:
- Bố cục theo trình tự thời gian.
-Nghệ thuật châm biếm, đả kích
sắc sảo.
- Giọng điệu trào phúng đặc
sắc.
III/ TỔNG KẾT:
- Chính quyền thực dân, biến
người dân nghèo khổ thành vật
hi sinh.
-NAQ đã vạch trần bộ mặt ấy
Hãy so sánh thái độ của các
quan cai trò thực dân đối với
người dân thuộc đòa ở hai thời
điểm trước chiến tranh và khi

chiến tranh đã nổ ra ?
Số phận thảm thương của người
dân các nước thuộc đòa trong các
cuộc chiến tranh phi nghóa được
miêu tả như thế nào ?
Các thủ đoạn mánh khóe bắt lính
của bọn thực dân được thể hiện
như thế nào ?
Phân tích lời lẽ bòp bợm của bọn
cầm quyền ?
Kết quả sự hi sinh người dân các
nước thuộc đòa trong các cuộc
chiến tranh như thế nào ?
(bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của
chính quyền thực dân khi đã tước
hết của cải mà ngươif lính thuộc
đòa mua sắm…đánh đập họ vô
cớ )
Trình bày nghệ thuật của tác
phẩm ?
HĐ 4 :TỔNG KẾT.
Hãy trình bày nội dung và nghệ
thuật của văn bản ?
HĐ 5: CỦNG CỐ.
- Khi chiến tranh bùng nổ, họ
được tâng bốc vỗ về được
phong cho các danh hiệu cao
quý.
biến họ thành vật hi sinh.
- Họ phải xa gia đình ,quê

hương vì mục đích vô nghóa,.
đem mạng sống đánh đổi cái
vinh dự hảo huyền.
Chúng tiến hành lùng ráp,
vây bắt và cưỡng bưchúng sẵn
sàn đàn áp dã man nếu chống
đối.
Lời lẽ bòp bợm, bộc lộ sự lừa
bòp trơ trẽn.

- khi chiến tranh chấm dứt,
những người đã hi sinh xương
máu đã trở lại “ giống người
hèn hạ”.
- Sự hi sinh của họ không
mang lại lợi ích gì cho họ .

Bố cục theo trình tự thời gian.
-Nghệ thuật châm biếm, đả
kích sắc sảo.
- Giọng điệu trào phúng đặc
sắc
NAQ đã vạch trần bộ mặt ấy
bằng tư liệu phong phú, xác
thực, ngòi bút trào phungsắc
sảo …….

Trước chiến tranh họ bò đối xử
,đánh đập như súc vật.
- Khi chiến tranh bùng nổ, họ

được tâng bốc vỗ về được
bằng tư liệu phong phú, xác
thực, ngòi bút trào phungsắc
sảo .
_ Đoạn trích có nhiều hình
ảnh ,giàu giá trò biểu cảm,
giọng điệu vừa danh thép vừa
mỉa mai chua chát.
-Hãy so sánh thái độ của các
quan cai trò thực dân đối với
người dân thuộc đòa ở hai thời
điểm trước chiến tranh và khi
chiến tranh đã nổ ra ?
-Các thủ đoạn mánh khóe bắt
lính của bọn thực dân được thể
hiện như thế nao ?
-Kết quả sự hi sinh người dân các
nước thuộc đòa trong các cuộc
chiến tranh như thế nào ?
HĐ 6: DẶN DÒ.
-Học bài : nôïi dung ghi.
-Soạn bài :HỘI THOẠI.
+ Tìm hiểu vai xã hội trong HT?
+ Trả lời câu hỏi 1.2.3.43 LT.
phong cho các danh hiệu cao
quý.
Chúng tiến hành lùng ráp,
vây bắt và cưỡng bưchúng sẵn
sàn đàn áp dã man nếu chống
đối.

Sự hi sinh của họ không mang
lại lợi ích gì cho họ

Tuần 29 NS :
Tiết 107 ND : hội thoại
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Hội thoại là hình thức sử dụng ngôn ngữ tự nhiên nhất và phổ biến nhất của người sử dụng ngôn
ngứ.
-Nắm được khái niệm vai xã hội, lược lời và biết vận dụng hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá
trình hội thoại, nhằm đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
B/ CHUẨN BỊ :
Gv : SGK + STK  giáo án
Hs : Soạn trước bài.
C/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Số phận thảm thương của người dân thuộc đòa trong các cuộc chiến tranh được miêu tả như thế nào?
- Phân tích đặc sắc nghệ thuật của bài văn ?
D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ VAI XÃ HỘI TRONG HỘI
THOẠI.
Vai xã hội là vò trí của người
tham gia hội thoại đối với người
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG.
Tìm hiểu thế nào là vai xã hội
trong hội thoại ?các quan hệ
giữa người và người trong xã
hội.
HĐ 2 : HT KIẾN THỨC
MỚI.
Gọi hs đọc đoạn trích SGK.

Quan hệ giữa các nhân vật
tham gia hội thoại trong đoạn
Quan hệ giữa các nhân vật
là quan hệ thân tộc.
Người cô của Hồng là vai
trên.
khác trong cuộc thoại. Vai xh
được xác đònh bằng các quan hệ
xã hội :
+ Quan hệ trên dưới hay ngang
hàng.
+ Quan hệ thân sơ ( theo mức độ
quen biết thân tình ).
Quan hệ xã hội vốn rất đa
dạng nên vai xã hội của mỗi
người cũng đa dạng. Nhiều khi
tham gia hội thoại mỗi người cần
xác đònh đúng vai của mình để
chọn cách nói cho phù hợp.
II/ LUYỆN TẬP.
1.BT 1: chi tiết thể hiện thái
độ vừa nghiêm khắc vừa
khoan dung :
- Nghiêm khắc phê phán hành
động hưởng lạc, thái độ bàng
quan trước vận mệnh đất nước
của các tướng só,.
- Khoan dung chân tình , chỉ
bảo ho.
2.BT 2:

a. Xét về đòa vò xã hội, ông
Giáo là người có đòa vò cao
hơn một nông dân như lão
Hạc.
Về tuổi tác thì lão Hạc có vò
trí cao hơn, tuổi tác lớn hơn.
b.ng Giáo nói với Lão Hạc
bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật:
nắm lấy vai lão, mời lão hút
thuốc, uống nước ăn khoai…
ng giáo gọi lão Hạc là cụ,
xưng gộp hai người là “ng
trích là quan hệ gì ? ai là vai
trên ? ai là vai dưới ?
Cách sử sự của người cô có
gì đáng chê trách ?
Tìm những chi tiết cho thấy
nhân vật bé Hồng đã cố gắn
kìm nén sự bất bình của mình
để giữ được thái độ lễ phép?
Giải thích vì sao Hồng phải
làm như vậy ?
HĐ 3 : LUYỆN TẬP.
Gọi học sinh đọc bài tập 1,2
SGK ?
Yêu cầu thảo luận 5 phút.
Gọi 4 nhóm trình bày,
Gv cùng các nhóm còn lại
nhận xét và sửa chữa.
HĐ 4: CỦNG CỐ.

Bé Hồng là vai dưới.
Cách đối xử của người cô
là thiếu thiện chí vừa không
phù hợp với quan hệ ruột
thòt vừ không thể hiện thái
độ đúng mực của người trên
đối với người dưới,.
-“ Cuối đầu không đáp”.
- “Cười dài trong tiếng
khóc”……
 Vì bé Hồng là người
thuộc vai dưới, có bổn phận
tôn trọng người trên.
1/
- Nghiêm khắc phê phán
hành động hưởng lạc, thái
độ bàng quan trước vận
mệnh đất nước của các
tướng só,.
- Khoan dung chân tình , chỉ
bảo ho.
2/
a. Xét về đòa vò xã hội, ông
Giáo là người có đòa vò cao
hơn một nông dân như lão
Hạc.
Về tuổi tác thì lão Hạc có
vò trí cao hơn, tuổi tác lớn
hơn.
b.ng Giáo nói với Lão Hạc

bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật:
nắm lấy vai lão, mời lão hút
thuốc, uống nước ăn khoai…
ng giáo gọi lão Hạc là cụ,
xưng gộp hai người là “ng
con mình”.
c. Lão Hạc gọi người đối
thoại với mình là ông giáo,
con mình”.
c. Lão Hạc gọi người đối
thoại với mình là ông giáo,
dùng từ “dạy” thay cho từ
“nói” đồng thời xưng hô gộp
hai người là “chúng mình”


thể hiện sự thân tình.
Tuy nhiên qua cách nói của
Lão Hạc ta thấy rõ tâm trạng
không được vui và sự giữ ý
của Lão.
H ãy trình bày vai xã hội trong
hội thoại ?
Dẫn ra một tình huống minh
họa ?
HĐ 5: DẶN DÒ.
-Học bài.
- Xem lại bài tập.
- Soạn trước bài:TÌM HIỂU
YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG

VĂN BẢN NGHỊ LUẬN.
Trả lời các câu hỏi phần
luyện tập.
dùng từ “dạy” thay cho từ
“nói” đồng thời xưng hô
gộp hai người là “chúng
mình” thể hiện sự thân
tình.

Tuần 29 NS:
Tiết 108 ND: TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN
NGHỊ LUẬN
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Thấy được biểu cảm là một yết tố không thể thiếu trong những bài văn nghò luận có sức lay động
người đọc( người nghe).
- Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghò luận, để sự nghò
luận đạt được hiệu quả thuyết phục cao.
B/ CHUẨN BỊ :
Gv : SGK + STK  giáo án
Hs : Soạn trước bài.
C/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Hãy trình bày vai xã hội trong hội thoại ?
-Kiểm tra vở bài tập học sinh
D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ YẾU TỐ BIỂU CẢM
TRONG VĂN NGHỊ LUẬN.
+ Văn nghò luận rất cần yếu tố
biểu cảm. Yếu tố biểu cảm
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG.

Biểu cảm là yếu tố bộc lộ tình
cảm cảm xúc.
Trong bài văn nghò luận cần có
yếu tố biểu cảm….
HĐ 2: HT KIẾN THỨC MỚI.
Gọi hs đọc văn bản “ Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến “.
Những từ ngữ biểu lộ tình cảm
mãnh liệt của tác giả :
không, thà, nhất đònh không,
giúp cho bài văn nghò luận có
hiệu quả thuyết phục lớn hơn,
vì nó tác động mạnh mẽ tới tình
cảm người đọc ( người nghe).
+ Để bài văn nghò luận có sức
biểu cảm cao, người làm văn
phỉa thật sự có cảm xúc trước
những điều mình viết và phải
biết diễn tả cảm xúc đó bằng
những từ ngữ, những câu văn
có sức truyền cảm. Sự diễn tả
cảm xúc cần phải chân thật và
không được phá vỡ mạch lạc
nghò luận của bài văn.
II / LUYỆN TẬP:
1. BT 1:
Các yếu tố biểu cảm :
“ Tên da đen bẩn thỉu”, “Con
yêu”, “ bạn hiền”, “ “chiến só
bảo vệ công lí và tự do”… >

đó là cách xưng hô của thực
dân pháp trước thì khinh miệt,
sau thì đề cao.
 Tác giả dùng hình ảnh mỉa
mai( bằng giọng điệu tuyên
truyền của thực dân). Yếu tố
biểu cảm tạo được hiệu quả về
tiếng cười châm biếm, sâu cay.
2. BT 2:
Tg không chỉ phân tích điều
hay lẽ thiệt cho học trò để họ
thaatys tác hại của việc học tủ,
học vẹt. Người thầy còn bộc
bạch nỗi buồn và sự khổ tâm
của một nhà giáo chân chính
Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ
tình cảm mãnh liệt của tác giả
và nêu những câu cảm thán
trong các đoạn văn trên ?
“ Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến” và “Hòch tướng só c” có
gì giống nhau ?
“Hòch tướng só” và “Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến”” là
bài văn nghò luận chứ không
phải biểu cảm là vì sao ?
Gv treo đồ dùng dh bảng đối
chiếu SGK( 96).



Những câu ở cột 2 hayhơn ở cột
1 là vì sao ?
Tác dụng của yếu tố biểu
cảm ?

Làm thế nào để phát huy hết
tác dụng của yếu tố biểu cảm
trong văn nghò luận ?
HĐ 3: LUYỆN TẬP
Yêu cầu học sinh thảo luận làm
bài tập 1,2 3 sgk
Gọi 3 nhóm trình bày .
Gv cùng các nhóm còn lại sửa
chữa.
HĐ 4: CỦNG CỐ
không chòu, hỡi đồng bào ,
chúng ta phải đứng lên.

Hai văn bản giông nhau có
nhiều từ ngữ và nhiều câu văn
có giá trò biểu cảm cao.
Vì tác phẩm này viết ra không
nhằm mục đích biểu cảm mà
nhằm mục đích nghò luận ( bàn
luận, nêu phải trái , nêu suy
nghó ….).
Vì ở cột 2 có thêm những yếu
tố biểu cảm yếu tố biểu cảm
làm cho bài văn có hiệu quả
thuyết phục cao hơn.


Yếu tố biểu cảm đóng vai trò
hỗ trợ cho công việc nghò
luận.yếu tố biểu cảm có giá trò
khi nó không làm cho mạch
nghò luận bò phá vỡ, quá trình
nghò luận klhoong bò đứt đoạn.
BT 1:
Các yếu tố biểu cảm :
“ Tên da đen bẩn thỉu”, “Con
yêu”, “ bạn hiền”, “ “chiến só
bảo vệ công lí và tự do”… >
đó là cách xưng hô của thực
dân pháp trước thì khinh miệt,
sau thì đề cao.
2.Tg không chỉ phân tích điều
hay lẽ thiệt cho học trò để họ
thaatys tác hại của việc học tủ,
học vẹt. Người thầy còn bộc
bạch nỗi buồn và sự khổ tâm
của một nhà giáo chân chính
trước sự”xuống cấp” trong lối
học văn và làm văn của những
học sinh mà ông thật lòng q
mến.
3. BT 3:
HS viết đoạn văn: “ Chúng ta
không nên học vẹt, học tủ “.
Hãy trình bày yếu tố biểu cảm
trong văn nghò luận ?

Dẫn chứng bằng 1 đoạn văn.
HĐ 5: DẶN DÒ.
- Học bài.
- Xem lại bài tập đã làm.
- Soạn bài :ĐI BỘ NGAO
DU- Ru –xô.
+ Đọc văn bản.
+ Phân tích nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
trước sự”xuống cấp” trong lối
học văn và làm văn của những
học sinh mà ông thật lòng q
mến.
.
Văn nghò luận rất cần yếu tố
biểu cảm. Yếu tố biểu cảm
giúp cho bài văn nghò luận có
hiệu quả thuyết phục lớn hơn,
vì nó tác động mạnh mẽ tới tình
cảm người đọc ( người nghe).
Tuần 30 NS:
Tiết 109, 110 ND: ĐI BỘ NGAO DU
( Trích Ê – min hay về giáo dục ) Ru - xô
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghò luận với cách lập luận chặt chẽ có sức
thuyết phục, tác giả lại là nhà văn. ng là người giản dò , q trọng tự do và yêu mến thiên nhiên.
B/ CHUẨN BỊ :
Gv : SGK + STK  giáo án
Hs : Soạn trước bài.
C/ KIỂM TRA BÀI CŨ :

Hãy trình bày tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn bnar nghò luận?
D/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×