Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Bài soạn Giao an NVan 8, ki 2 - 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.18 KB, 161 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010- 2011
Soạn ngày 09 tháng 01 năm 2011
Tiết 73
Văn bản: Nhớ rừng
(Thế Lữ )
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại
tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
- Tích hợp với phần Tiếng việt bài Câu nghi vấn, phần Tập làm văn bài Viết đoạn
văn trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
1. GV: - Soạn bài, nghiên cứu SGK, SGV, tìm đọc các tài liệu khác liên quan, ảnh chân
dung Thế Lữ, tập thơ của ông...
2. HS: - Soạn bài, tìm đọc thêm tài liệu liên quan khác...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: - GV kiểm tra ý thức chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV HĐ của HS và nội dung cần đạt
HĐ1: GV giới thiệu bài
HĐ 2 :
GV: Cho HS tự nghiên cứu về tác giả ở
chú thích SGK.
- Hãy nêu những nét hiểu biết chính về
cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Thế Lữ?
HĐ 3:
GV hớng dẫn HS đọc với giọng điệu phù
hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn
thơ.


- Bài thơ mợn lời của ai? Vì sao, tác giả
mợn lời con hổ ở vờn bách thú? Việc mợn
lời đó có tác dụng gì trong thể hiện cảm
xúc?
- HS liên tởng và tạo tâm thế vào bài.
I. Đọc - tìm hểu chú thích.
1. Tác giả
- Thế Lữ sinh năm 1907, mất năm 1989.
- Tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ.
- Quê: tỉnh Bắc Ninh.
- Nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ
mới( 1932- 1945).
- Ông là ngời góp phần quan trọng trong việc
đổi mới thơ ca.
- Ngoài viết thơ ông còn viết truyện và hoạt
động trên lĩnh vực sân khấu.
- Năm 2003 ông đợc nhà nớc truy tặng giải th-
ởng HCM về Văn học nghệ thuật.
- Tác phẩm chính: Mấy vần thơ (1935), Vàng
và máu (truyện, 1934),...
2. Tác phẩm
- Ra đời vào những năm đầu thập niên 30 của
thế kỉ XX.
- In trong tập Mấy vần thơ mới(1935)
3. Giải nghĩa từ khó
- HS trả lời
GV: Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Để thể hiện tâm sự của mình tác giả sử

dụng phơng thức biểu đạt nào?
- Hãy quan sát bài thơ Nhớ rừng, chỉ ra
những điểm mới về hình thức bài thơ này
so với các bài thơ đã học thuộc thể thơ Đ-
ờng luật?
- Dựa vào mạch cảm xúc, bài thơ có thể
chia làm mấy phần?

- Bức tranh SGK có liên quan nh thế nào
tới nội dung bài học?
GV gọi HS đọc khổ thơ 1 và 4
- Con hổ đã cảm nhận đợc những nỗi khổ
nào khi bị nhốt trong cụi sắt ở vờn bách
thú?
- Trong các nỗi khổ đó,theo em nỗi khổ
nào của con hổ có sức biến thànhkhối căm
hờn. Vì sao?
- Trong cũi sắt nỗi hờn căm của hổ trở
thành khối căm hờn.Em hiểu khối căm
hờn này nh thế nào?
- Khối căn hờn ấy biểu hiện thái độ sống
và nhu cầu nh thế nào.
GV gọi HS đọc khổ thơ 4.
- Cảnh vờn bách thú đợc diễn tả qua các
chi tiết nào ở khổ thơ 4?
- Có gì đặc biệt trong tính chất của các
cảnh tợng ấy?
- Cảnh tợng ấy đã gây nên phản ứng nào
trong tình cảm của hổ?
II. Đọc - hiểu văn bản

1. Đọc văn bản.
- HS đọc
- HS nhận xét
2. Tìm hiểu cấu trúc văn bản
Mợn lời con hổ trong vờn bách thú. Để nói
lên tâm sự chán ghét, uất hận trớc thực tại xã
hội đơng thời.
Thể hiện sâu sắc tân sự của mình.
Biểu cảm gián tiếp.

- Không hạn định số câu, số chữ.
- Mỗi dòng có 8 tiếng.
- Ngắt nhịp tự do, vần không cố định.
- Giọng thơ dạt dào, phóng khoáng.
+ Bố cục: 3 phần
P1: Hình ảnh con hổ ở vờn bách thú.
P2: Hình ảnh con hổ trong chốn giang sơn
hùng vĩ.
P3: Hình ảnh con hổ khao khát giấc mộng
ngàn.
- HS trả lời
3. Phân tích
a. Hình ảnh con hổ ở vờn bách thú
Ta năm dài trông ngày tháng dần qua,
- Nỗi khổ không đợc hoạt động trong một
không gian tù hãm, thời gian kéo dài.
Giơng mắt bé giễu oai linh rừng thẳm.
- Nỗi nhục bị biến thành đồ chơi tầm thờng
cho thiên hạ.
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi,

Với cặp báo chuồng bên vô t lự.
- Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng bọn thấp
kém.
=> Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt
cho: lũ ngời ngạo mạn,ngẩn ngơ.
Vì hổ là chúa sơn lâm,vốn đợc cả loài ngời
khiếp sợ.
=> Cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn,
đè nặng, nhức nhối, không có cách nào giải
thoát.
Chán ghét cuộc sống tầm thờng, tù túng.
=> Khát vọng tự do, đợc sống đúng với phẩm
chất của mình.
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
2

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Từ đó em hiểu niềm uất hận ngàn thâu
nh thế nào?
ẩn sau tâm sự của con hổ chính làn nỗi
lòng của ai.
HĐ 4:
- Hãy nêu những nét ấn tợng nhất của em
về nhà thơ Thế Lữ? Em hiểu gì về tâm sự
của nhà thơ qua hai khổ thơ vừa phân tích?
- Đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài
thơ Nhớ rừng mà em thích nhất và nõi rõ lí
do vì sao?
Hoa chăm,cỏ xén,lối phẳng,cây trồng;
Dải nớc đen giả suối,chẳng thông dòng

Len dới nách những mô gò thấp kém;
-> Đều giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
-> Nỗi uất hận, chán ghét khi phải sống trong
cảnh giam cầm, nô lệ.
HS thảo luận nhóm
Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì phải
chung sống với mọi sự tầm thờng, giả dối.
- Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm th-
ờng,giả tạo.
- Khát khao đợc sống tự do,chân thật.
=> Nỗi tủi nhục, căm hờn, cay đắng của con
hổ cũng đồng điệu với bi kịch của nhân dân ta
trong cảnh xiềng xích nô lệ, sống trong tăm tối
''nhơ nhuốc lầm than"
III. Luyện tập củng cố
1. HS trả lời
2. HS tự bộc lộ
4. H ớng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc lòng và tập đọc diễn cảm bài thơ.
- Nắm nội dung chính tiết 1.
- Soạn bài theo câu hỏi ở Sách giáo khoa.

*******************************
Soạn ngày 09 tháng 01 năm 2009
Tiết 74
Văn bản: Nhớ rừng
(Thế Lữ )
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại

tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
- Tích hợp với phần Tiếng việt bài Câu nghi vấn, phần Tập làm văn bài Viết đoạn
văn trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
1. GV: - Soạn bài, nghiên cứu SGK, SGV, tìm đọc các tài liệu khác liên quan, ảnh chân
dung Thế Lữ, tập thơ của ông...
2. HS: - Soạn bài, tìm đọc thêm tài liệu liên quan khác...
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
3

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
Ngày dạy Tiết/ lớp HS vắng Nhận xét, xếp loại giờ dạy - học
.................
.................
..............
..............
................................
........................
........................................................................
...........................................................................
2. Bài cũ: Nêu những nét chính về tác giả và văn bản?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Định hớng Hoạt động của HS
HĐ1: GV giới thiệu nội dung tiết học
HĐ 2 :
GV gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3
- Theo em khi về sống vờn bách thú hổ nhớ

tới điều gì nhất?
- Những chi tiết nào diễn tả nỗi nhớ cảnh
sơn lâm của hổ?
- Nhận xét về cách dùng từ trong những lời
thơ này?
- Tác dụng của nó?
- Hình ảnh chúa tể của muôn loài đợc hiện
lên nh thế nào giữa không gian ấy?
- Có gì đặc sắc trong dùng từ, nhịp điệu của
những lời thơ miêu tả chúa tể của muôn
loài.
- Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài đợc
khắc hoạ mang vẽ đẹp nh thế nào?
GV đọc đoạn thơ tả cảnh rừng nơi hổ đã
từng sống thời oanh liệt.
- Cảnh rừng ở đây là cảnh của các thời điểm
nào?
- Cảnh sắc trong mỗi thời điểm đó có gì
nổi bật?
- Cảm nhận của em về hình ảnh thiên nhiên
qua nỗi nhớ của con hổ?
- Giữa thiên nhiên ấy, chúa tể của muôn
loài đã sống một cuộc sống nh thế nào?
- Việc lặp lại đại từ ''ta'' ở các lời thơ trên
- HS liên tởng và tạo tâm thế vào bài.
I. Đọc - hiểu chú thích
II. Đọc - hiểu văn bản
b. Hình ảnh con hổ trong chốn giang sơn
hùng vĩ
-> Cảnh sơn lâm

-> ''Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn,
giọng nguồn hét núi,"
-> Điệp từ ''với'' cùng các động từ chỉ đặc
điểm của hành động''gào, thét, hét''.
-> Gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng
bí ẩn, thiêng liêng, hùng tráng.
- Ta bớc chân lên,dõng dạc,đờng hoàng,
Lợn tấm thân nh sóng cuộn nhịp nhàng,
Trong hang tối,mắt thần nh đã quắc,
Là khiến cho mọi vật đều im hơi.
-> Các từ ngữ gợi tả hình dáng, tính cách
con hổ (bớc chân dõng dạc, lợn tấm thân,
vờn bóng ,mắt thần đã quắc...)
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi phù hợp với tâm
trạng.
=>Ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rừng uy
nghiêm, hùng vĩ.
=> Những đêm, những ngày ma, những
bình minh, những chiều.
- Đêm vàng,ngày ma chuyển bốn phơng
ngàn,bình minh cây xanh nắng gội, những
chiều lênh láng máu sau rừng...
-> Rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ
và bí ẩn.
-> Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
- Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
- Tiếng chim ca giấc ngủ ta tng bừng?
- Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt.
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
4


Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
có ý nghĩa gì?
- Trong lời thơ này, điệp từ ''đâu'' kết hợp
với câu thơ cảm thán:''Than ôi! Thời oanh
liệt nay còn đâu?'' có ý nghĩa gì.?
- Đoạn thơ này xuất hiện những câu thơ thật
mới lạ. Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
- Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh t-
ợng này?
- Theo em,sự đối lập này có ý nghĩa gì
trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của
con hổ ở vờn bách thú và của con ngời.
- Có ý kiến cho rằng khổ thơ 3 có cấu trúc
nh một bức tranh tứ bình mang vẽ đẹp nghệ
thuật cổ điển, có nhiều cách tân sáng tạo.
Em hiểu nh thế nào về ý kiến đó?
GVgọi HS đọc khổ thơ 5
- Giấc mộng ngàn của hổ hớng về một
không gian nh thế nào?
- Các câu thơ cảm thán ở cuối đoạn có ý
nghĩa gì?
- Từ đó giấc mộng ngàn của hổ là một giấc
mộng nh thế nào?
? Có thể coi giấc mộng ngàn là một bi kịch
không. Vì sao?
- Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn ấy đã
phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con
hổ ở vờn bách thú. Đồmg thời đó chính là
khát vọng nào của con ngời?

HĐ 3:
- Nêu nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
-> Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ
bản thân.
- Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng.
- Tự tin, quyền uy, vang lên đầy kiêu hãnh,
tự hào.
=> Nhấn mạnh và bộc lộ sự tiếc nối cuộc
sống độc lập, tự do của chính mình.

=> Đối lập một bên là cảnh tù túng, tầm th-
ờng, giả dối với một bên là cuộc sống chân
thật, phống khoáng, sôi nổi.
-> Diễn tả niềm căm ghét cuuộc sống tầm
thờng, giả dối.
- Diễn tả khát vọng mãnh liệt về một cuộc
sống tự do, cao cả, chân thật.
HS thảo lụân nhóm
Khổ thơ 3 sở dĩ đợc coi là bức tranh tứ bình
vì khổ thơ đợc gắn với 4 nỗi nhớ của con
hổ: cảnh rừng thiêng liêng'' bóng cả, cây
già'', kỉ niệm thời oanh liệt ''những đêm
vàng bên bờ suối'' ...
c. Khát khao giấc mộng ngàn
- > Oai linh,hùng vĩ,thênh thang.
- Nhng đó là một không gian trong mộng
(nơi ta không còn đợc thấy bao giờ!).
-> Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống
chân thật, tự do.
-> Mãnh liệt, to lớn nhng đau xót, bất lực.

HS thảo luận cả lớp
-> Đó là một nỗi đau bi kịch vì ớc muốn
cao đẹp không thực hiện đợc trong thực tại.
=> Khát vọng đợc sống chân thật cuộc sống
chính mình trong xứ sở của mình.
- Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự
do.
* Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Thể thơ tự do, cảm hứng lãng mạn; mạch
cảm xúc sôi nổi; giọng thơ ào ạt, khoẻ
khắn.
- Biểu tợng rất thích hợp và đẹp đẽ thể hiện
chủ đề bài thơ.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, đầy ấn t-
ợng.
- Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
5

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Có ngời cho rằng bài thơ Nhớ rừng có hai
lớp nghĩa? Em có đồng ý không và lí giải
điều đó?
GV chốt ý và gọi HS đọc nội dung bài học.
HĐ 4 :
1. Đọc thuộc lòng một đoạn thơ mà em yêu
nhất và viết vài câu nêu cảm nhận khát quát
về đoạn thơ vừa đọc thuộc?
2. Nhà phê bình văn học Hoài Thanh

có nhận xét về thơ Thế Lữ: Đọc đôi bài,
nhất là bài Nhớ rừng, ta tởng chừng thấy
những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một
sức mạnh phi thờng.Thế Lữ nh một viên t-
ớng điều khiển đội quân Việt ngữ bằng
những mệnh lệnh không thể cỡng đợc
( Thi nhân Việt Nam). Em hiểu nh thế nào
về ý kiến đó? Qua bài thơ này hãy chứng
minh.
sức biểu cảm, thể hiện đắt ý thơ.
2. Nội dung
HS thảo luận
+ Nghĩa đen:
- Nhớ cảnh cây cối rậm rạp nơi núi rừng.
- Nhớ lại cuộc sống tự do.
+ Nghĩa bóng:
- Nỗi chán nghét thực tại tù túng, tầm th-
ờng, giả dối.
- Khát vọng tự do cho cuộc sống của chính
mình (cuộc sống đợc làm ngời).
IV. Luyện tâp củng cố
1. HS đọc và nêu cảm nhận.
2
4. H ớng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc lòng và tập đọc diễn cảm bài thơ.
- Làm bài tập luyện tập
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ 3.
- Soạn bài Câu nghi vấn.
****************************
Soạn ngày 10 tháng 01 năm 2011

Tiết 75 Câu Nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các
kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
- Tích hợp với phần Văn bài Nhớ rừng, phần Tập làm văn bài Viết đoạn văn
trong văn bản thuyết minh.
B .Chuẩn bị
1. GV: - Soạn bài, bảng phụ, tìm thêm ngữ liệu khác liên quan.
2.HS: - Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
6

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: - GV kiểm tra ý thức chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Định hớng hoạt động của HS
HĐ1: GV giới thiệu bài
- Em đang băn khuăn về một vấn đề nào
đó trong học tập, nếu gặp bạn biết rõ về
vấn đề đó em sẽ làm gì?
GV chuyển ý và giới thiệu bài mới.
HĐ 2:
GV ghi ví dụ vào bảng phụ và treo lên
bảng.
GV gọi HS đọc
- Nội dung của đoạn trích trên?

- Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi
vấn?
- Dựa vào những đặc điểm hình thức nào
mà em biết đó là câu nghi vấn?
- Những câu nghi vấn trên dùng để làm
gì?
GV chốt ý
- Thế nào là câu nghi vấn?
HĐ3:
- Xác định câu nghi vấn trong những đoạn
trích sau. Những đặc điểm hình thức nào
cho biết đó là câu nghi vấn?
HS suy nghĩ trả lời và tạo tâm thế vào bài.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính
* Xét ví dụ:
HS quan sát bảng phụ và thảo luận
-> Cuộc đối thoaị giữa chị Dậu với cái Tý khi
chị Dậu từ nhà Nghị Quế trở về.
+ Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên là:
- Sáng ngày ngời ta đấm u có đau không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai?
- Hay là u thơng chúng con đói quá?
+ Đặc điểm hình thức của các câu trên là:

-> Cuối câu có dấu chấm hỏi.
- Trong câu có chứa các từ nghi vấn nh: ai, gì,
nào, tại sao, đâu,...
+ Chức năng: Dùng để hỏi

* Ghi nhớ: (SGK,tr11).
-> Câu nghi vấn có trong bài tập bên là:
1. a. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
b. Hồn ở đâu bây giờ?
c. Hoa trôi man mác biết là về đâu?
II. Luyện tập
Bài tập 1: HS làm việc theo nhóm
+ Câu nghi vấn trong đoạn trích trên và đặc
điểm hình thức của chúng là:
a.- Chị khuất tiền su đến chiều mai phải
không?
- Dựa vào từ nghi vấn" không'' và dấu chấm
hỏi(?) đặt ở cuối câu.
b.-Tại sao con ngời phải khiêm tốn nh thế?
- Dựa vào từ nghi vấn''tại sao'' và dấu chấm
hỏi(?) đặt ở cuối câu.
c.- Văn là gì? Chơng là gì?
- Dựa vào từ nghi vấn''gì'' và dấu chấm hỏi(?)
đặt ở cuối câu.
d.- Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
7

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu
trong các bài tập a,b,c trên là câu nghi
vấn.
- Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những
câu sau đợc không. Vì sao?
- Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai

câu sau.
- Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức
và ý nghĩa của hai câu sau.
- Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng
hay sai? Vì sao?
GV chốt lại kiến thức bài học.
- Đùa trò gì? Cái gì thế?
- Chị cốc béo xù đứng trớc cửa nhà ta ấy hả?
- Dựa vao từ nghi vấn'' không, gì, gì thế, ấy
hả'' và dấu chấm hỏi(?) ở cuối câu.
Bài tập 2:
a.- Căn cứ vào từ'' hay'' và dấu chấm hỏi đặt ở
cuối mỗi câu để xác định câu nghi vấn.
- Không thể thay đợc từ'' hay''vì thay nó sẽ trở
thành câu trân thuật.
b.- Từ hay và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Không thể thay đợc từ hay vì thay nó sẽ trở
thành câu đơn.
c. - Căn cứ vào từ hay và dấu chấm hỏi đặt ở
cuối câu.
- Không thể thay từ hay vì nếu thay sẽ trở
thành câu trần thuật.
Bài tập 3:
- Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối các câu
trên, vì đó không phải là câu nghi vấn.
Trong câu (a,b) có chứa các từ ngữ nghi vấn nh
không, tại sao, nhng kết cấu chứa những từ này
chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu
- Trong bài tập c,d thì không thể đặt dấu chấm
hỏi ở cuối câu này. Vì các từ '' nào, ai'' cũng

thuộc từ ngữ phiếm định nên không còn chức
năng nghi vấn.
Bài tập 4:
+ Về hình thức:
- Câu a có từ '' có không''
- Câu b có từ '' đã khoẻ cha''

+ Về ý nghĩa:
- Câu b có giả định là ngời đợc hỏi trớc đó có
vấn đề sức khoẻ, nên điều kiện giả định này
không đúng và câu trở nên hơi vô lí.
- Câu thứ nhất không hề có giả định.
+ Ví dụ:
- Cái áo này có cũ lắm không?
- Cái áo này đã cũ lắm cha?
- Cái áo này có mới lắm không?
- Cái áo này đã mới lắm cha?
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
8

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
4 . H ớng dẫn học ở nhà
- Về nhà làm các bài tập vào vở.
- Làm thêm các bài tập khác ở sách nâng cao.
- Viết đoạn văn sử dụng câu nghi vấn.
- Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.

******************************
Soạn ngày 12 tháng 01 năm 2011
Tiết 76 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Biết đợc cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, phát hiện lỗi sai và sữa lỗi.
- Tích hợp với phần Văn bài '' Nhớ rừng'', phần Tiếng việt bài ''Câu nghi vấn''.
B. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Soạn bài,bảng phụ, tìm thêm ngữ liệu khác ngoài sách..
2. HS: Soạn bài, tập xây dựng các đoạn văn khác, tìm thêm ngữ liệu...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: - Thế nào là đoạn văn?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Định hớng Hoạt động của HS
HĐ1 : Giới thiệu bài
HĐ2:
GV ghi 2 đoạn văn a, b (SGK, tr 14) vào
bảng phụ.
GV gọi HS đọc
- Hai đoạn văn trên đã hoàn chỉnh về ý ch-
a?
- Hãy xác định câu chủ đề, từ ngữ chủ đề,
câu giải thích, bổ sung trong đoạn văn (a)?
- Hãy xác định câu chủ đề, từ ngữ chủ đề,
câu giải thích, bổ sung trong đoạn văn (b)?
- Cả hai đoạn văn đợc sắp xếp theo trình tự
đã hợp lí cha?
GV chốt ý và rút ra bài học (điểm 1, 2
phần ghi nhớ, SGK, tr15).
I.Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh

1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh

Hai đoạn văn trên đã hoàn chỉnh về ý.
a.- Câu chủ đề là câu 1(''Thế giới đang bị
thiếu nớc ngọt nghiêm trọng'').
- Câu 2, 3, 4, 5 đợc sắp xếp theo cấu trúc
diễn dịch nên có nhiệm vụ bổ sung thông tin,
làm rõ ý chủ đề. Câu nào cũng nói về nớc.
- Từ ngữ củ đề duy trì nội dung đoạn văn là''
nớc'.
b.- Câu chủ đề là câu 1 ("Phạm Văn Đồng
(1906- 2000): Nhà cách mạng nổi tiếng và nhà
văn hoá lớn, quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ
Đức, tỉnh Quãng Ngãi'').
- Câu 2, 3 cung cấp, liệt kê các hoạt động đã
làm của Phạm Văn Đồng theo trình tự thời
gian.
- HS trả lời
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
9

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
GV ghi đoạn văn a, b (SGK, tr14).
GV gọi HS đọc
- Hai đoạn văn trên thuyết minh về đối t-
ợng nào?
- Cả hai đoạn văn thuyết minh đã đúng
với đặc điểm của đối tợng cha?
- Hãy chỉ ra nhợc điểm của đoạn văn a, b
và đa ra cách khắc phục?

GV gọi đại diện nhóm 1 trả lời
GV gọi bổ sung
GV đánh giá
GV goi đại diện nhóm 2 trả lời
GV gọi bổ sung
GV gọi đánh giá
GV chốt ý và rút ra nội dung bài học
(điểm 3 phần ghi nhớ).
GV gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài học.

HĐ3 :
- Viết đoạn Mở bài và Kết bài cho đề
văn:''Giới thiệu trờng em''?
GV cho HS thảo luận nhóm
* Ghi nhớ: (SGK, tr 15)
2. Sữa lại các đoạnn văn thuyết minh cha
chuẩn.
HS đọc
-> Thuyết minh về chiếc bút bi.

->Thuyết minh về chiếc đèn bàn.

-> Cả hai đoạn văn trên thuyết minh cha đúng
với đặc điểm của mỗi đối tợng.
HS thảo luận nhóm thô 2 nhóm
a. Đoạn văn thuyết minh về chiếc bút bi
+ Nhợc điểm
- Đoạn văn trình bày lộn xộn (bút bi với bút
mực, vỏ bút bi, đầu bút, khi viết).
- Cha phân loại đặc diểm của đối tợng khi

phân tích.
- Phơng pháp cha phù hợp.
+ Cách chữa
Nên tách thành hai đoạn, sắp xếp nh sau:
+ Cấu tạo: ruột bút,vỏ bút,các loại bút bi.
+ Ruột bút: gồm đầu bút bi và ống mực,loại
mực đặc biệt.
+ Phần vỏ: ống nhựa hoặc sắt để bao ruột và
làm cán để viết.Phần này gồm ống,nắp bút có
lò xo.
b. Đoạn văn thuyết minh về chiếc đèn bàn
+ Nhợc điểm
- Bố cục trình bày cha hợp lí.
- Cách sắp xếp các ý cha khao học.
- Không đi từ cấu tạo đến công dụng.
+ Cách chữa
- Phần đèn( bóng đèn, đui, dây điện, công tắc).
- Phần chao đèn.
- Phần đế đèn.
* Ghi nhớ:
(SGK, tr 15)
II. Luyện tập
Bài tập1: (SGK, tr15)
HS làm việc theo mhóm
+ Có thể viết mở bài nh sau:
Trờng em là một ngôi trờng ximh xắn nằm
lấp ló dới hàng cây cổ thụ đầu làng.
+ Kết bài có thể viết nh sau:
Trong những năm tháng của cuộc đời học
sinh, ngôi trờng đã gắn bó với em biết bao kỉ

GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
10

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Hãy viết thành một đoạn văn thuyết
minh vói chủ đề:" Hồ Chí Minh, lãnh tụ
vĩ đại của nhân dân Việt nam''.
GV gợi ý cho HS : Với đề này, có thể viết
theo những ý sau.
- Giới thiệu về cuộc đời hoạt động cách
mạng của Bác.
- Tình cảm của Bác dành cho nhân dân,
cho tổ quốc.
- Tình cảm của nhân dân đối với Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
- Viết đoạn văn giới thiệu bố cục sách Ngữ
văn 8, tập một?
GV gợi ý: Sách có bao nhiêu bài? Mỗi bài
có mấy phần? Mỗi phàn có những nội
dung gì?
GV chốt lại kiến thức đẫ học và hớng dẫn
học sinh học ở nhà.
niệm. Dù có đi nơi đâu,hình ảnh ngôi trờng
không bao giỏ phai nhạt trong tâm trí em.
* Bài tập 2:(SGK, tr15)
HS làm việc theo nhóm
4. H ớng dẫn học ở nhà
- Về nhà làm các bài tập 1, 2, 3 (SGK, tr 15) vào vở và làm tập xây dựng các đoạn văn
thuyết minh với chủ đề khác.
- Ôn lại kiến thức đã học.

- Soạn bài Quê hơng, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan.


Soạn ngày 14 tháng 01 năm 2011
Tiết 77:
Văn bản:
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
11

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
Quê hơng
( Tế Hanh)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu
tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
- Thấy đợc những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt bài'' Câu nghi vấn'', phần Tập làm văn bài''Thuyết
minh về một phơng pháp''.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn học.
B. Chuẩn bị
1. GV: - Soạn bài, ảnh chân dung Tế Hanh, tìm đọc thêm các bài viết khác liên quan...
2. HS: - Soạn bài, nghiên cứu thêm các tài liệu khác liên quan...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: : - Đọc thuộc lòng một đoạn thơ của bài thơ Nhớ rừng? Qua bài thơ
em cảm nhận đợc điều sâu sắc nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Định hớng hoạt động của HS
HĐ1: Giới thiệu bài mới

HĐ 2 :
GV cho HS tự nghiên cứu thông tin về tác
giả.
- Hãy nêu những nét hiểu biết cơ bản về
nhà thơ Tế Hanh?
- Bài thơ đợc ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV kiểm tra việc giải nghĩa từ của HS và lu
ý cho HS từ ngữ ở chú thích (1),(2),(3).
HĐ 3:
GV hớng dẫn HS đọc với giọng điêu nhẹ
nhàng,tha thiết,nhịp 3/5.
GV gọi HS đọc và nhận xét.
- HS liên tởng và tạo tâm thế vào bài.
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
-Tế Hanh (Trần Tế Hanh), sinh năm
1921.
- Quê: xã Giao Thuỷ - huyện Bình Sơn- tỉnh
Quảng Ngãi.
- Ông sáng tác vào hai thời kì:
+ Trớc cách mạng thơ ông mang nặng nỗi
buồn tình yêu quê hơng.
+ Sau cách mạng thơ ông nhằm phục vụ
kháng chiến và cách mạng với tâm sự nhớ quê
hơng và khát khao thống nhất tổ quốc.
- Năm 1996 ông đợc nhà nớc trao tăng Giải
thởng HCM về VHNT.
- Tác phẩm chính: Hoa niên(1945),
Gửi miền Bắc(1955),...
2. Tác phẩm

- Hoàn cảnh ra đời: Lúc tác giả đang sống ở
Huế nhớ tới quê của mình(1939).
- Xuất xứ: Rút trong tập Nghẹn ngào(1939),
sau in lại trong tập Hoa niên, xuất bản (1945).
3. Giải nghĩa từ ngữ khó
- HS trả lời
II. Đọc - hiểu văn bản
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
12

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
- Hãy nêu đề tài và mạch cảm xúc của bài
thơ?
- Dựa vào mạch cảm xúc em có nhận xét gì
về bố cục của bài thơ?
- Bài thơ sử dụng phơng thức biểu đạt nào?
- Hai câu đầu tiên và câu thơ phụ thân tác
giả có ý nghĩa nh thế nào?
- Từ hai câu đầu em thử hình dung về vị trí
làng quê của tác giả?
- Cảnh dân chài ra khơi đánh cá
đợc diễn ra trong khoảng thời gian, không
gian nào?
- Nhận xét về khoảng thời gian, không gian
đó?
- Trớc không gian đó hình ảnh ra khơi đợc
miêu tả nh thế nào?
- Nhận xét về cái hay của hình ảnh và từ
ngữ mà tác giả sử dụng trong các câu thơ

trên?
GV: Tuấn mã có nghĩa là gì?
- Hiệu quả của việc sử dụng các từ ngữ diễn
tả hành động mạnh và hình ảnh so sánh
trên?
- Hình ảnh con thuyền đợc tập trung miêu
tả ở chi tiết tiêu biểu nào?(Chi tiết nào đặc
tả con thuyền?)
- Có gì độc đáo trong cách miêu tả trên?
1. Đọc văn bản
- HS đọc
- HS nhận xét
2. Tìm hiểu cấu trúc văn bản
- Thể thơ: 8 chữ, gồm nhiều khổ, mỗi khổ có
4 câu.
+ Đề tài: Viết về tình yêu quê hơng, cụ thể là
về một làng chài ven biển.
+ Mạch cảm xúc: Ca ngợi cuộc sống lao động
của làng chài và nỗi nhớ quê hơng tha thiết.
- Bố cục: 4 phần
+ Hai câu đầu: Giới thiệu chung về Làng tôi.
+ Sáu câu tiếp: Miêu tả cảnh thuyền chài ra
khơi đánh cá.
+ Tám câu tiếp theo: Cảnh thuyền đánh cá trở
về.
+ Bốn câu cuối: Tình cảm của tác giả.
- Phơng thức biểu đạt: Miêu tả và biểu cảm.
HS tự bộc lộ
3. Phân tích


a. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá
- Thời gian: sớm mai.
- Không gian: trời trong,gió nhẹ,
ửng hồng.
=> Đây là một buổi sáng mai đầy tinh khôi
với một không gian trải dài, bát ngát, rực rỡ
của bình minh. Tất cả đều báo hiệu một
chuyến ra khơi tốt lành, đầy niềm tin hi vọng.
-Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn mã
Phăng mái chiều,mạnh mẽ vợt trờng giang
- Sử dụng hình ảnh so sánh độc đáo:
Con thuyền với con tuấn mã.
- Từ ngữ gợi tả hành động mạnh:
hăng,phăng,vợt.
=> Tuấn mã: là ngựa đẹp, khoẻ và phi
nhanh.
=> Diễn tả khí thế lao động đầy hứng thú và
dạt dào sức sống.
- Ca ngợi vẽ đẹp dũng mạnh của con thuyền,
toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng,
hấp dẫn.
HS nghe
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
13

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
Tác dụng của nó?
- Hình dung của em về con thuyền từ những
lời thơ trên?

- Cảm xúc của tác giả trớc hình ảnh đó?
GV goi HS đọc 8 câu tiếp
- Cảnh đón thuyền đánh cá trở về đợc miêu
tả ở các câu thơ nào?
- Nhận xét về cái hay trong cách miêu tả
trên?
- Từ đó em cảm nhận đợc cuộc sống của
nơi đây nh thế nào?
- Hình ảnh trai tráng sau chuyến đi biển đ-
ợc miêu tả nh thế nào?
GV: Hai câu thơ vừa tả thực, vừa là sáng
tạo độc đáo, thú vị.
- Cảm nhận của em về ngời dân chài từ hai
câu thơ trên?
GV: Ngời dân chài nơi đây luôn mang vẻ
đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả.
- Hình ảnh con thuyền sau chuyến đi trở về
đợc nhà thơ miêu tả nh thế nào?
- Có gì đặc sắc trong lời thơ trên?
- Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió...
=> Dùng phép so sánh mới mẽ: Cánh buồm
với mảnh hồn làng.
- Sử dụng phép nhân hoá: rớn.
- Gợi ra một vẽ đẹp bay bổng, vừa
thực vừa mộng, mang ý nghĩa lớn lao.
- Gợi sự liên tởng con thuyền nh mang linh
hồn, sự sống của làng chài.
- Biến cái vô hình thành cái hữu hình.
=> Đẹp, quý, thân thiết, là linh hộn sự sống

làng chài.
=> Phấn chấn, tin yêu, tự hào về quê hơng.
b. Cảnh thuyền đánh cá và bến
HS đọc
* Cảnh dân làng chài đón thuyền đánh cá trở
về.
- Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
''Nhờ ơn tròi biển lặng cá đầy ghe'',
Những con cá tơi ngon thân bạc trắng.
=> Tác giả không tả cụ thể một ai mà tả
chung, gợi không khí cả làng.
- Âm thanh: ồn ào, không khí tấp nập, vui vẽ,
rộn ràng, thoả mãn.
- Dẫn lời trực tiếp của ngời dân:"Nhờ ơn
trời...''nh một tiếng reo cảm tạ đất trời đã sóng
yên, biển lặng để ngời dân chài trở về an toàn
với cá đầy ghe, thể hiện tín ngỡng, tâm hồn
đẹp đẽ của những ngời dân vùng biển.
- Bức tranh lao động náo nhiệt đầy ắp niềm
vui và sự sống.
=> Một cuộc sống lao động với nhiều niêm
vui nhng cũng nhiều lo toan.
* Hình ảnh trai tráng và con thuyền sau
chuyến đi biển.
+ Trai tráng:
Dân chài lới làn da ngă rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
=> Những ngời dân chài đi biển luôn tắm
nắng, gió ở những vùng đại dơng xa xôi khiến
cơ thể khoẻ mạnh, rắn rỏi của họ nh còn nóng

hổi vị mặn của biển lúc trở về. Đây chính là vẽ
đẹp giản dị, thơ mộng, khoẻ khoắn.
- Hình ảnh thơ vừa chân thực vừa lãng
mạn,vừa trở nên có tầm vóc.
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
14

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Từ đó, em cảm nhận đợc vẻ đẹp nào trong
tâm hồn tác giả?

- Sống trong hoàn cảnh xa cách, lòng tác
giả luôn nhớ tới những điều gì nơi quê nhà?
- Một cuộc sống nh thế nào đợc gợi lên từ
các chi tiết đó?
- Có thể cảm nhận cái mùi nồng mặn trong
nỗi nhớ quê của tác giả nh thế nào?
- Câu thơ cuối đợc cáu trúc thành Tôi thấy
nhớ cái mùi nồng mặn quá có thêm ý nghĩa
gì?
- Từ đó, cho thấy về một nỗi nhớ quê của
tác giả qua khổ thơ cuối?
- Theo em, bài thơ có nét đặc sắc gì về nội
dung và nghệ thuật?
- Từ đó, em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh -
tác giả của bài thơ này?
- Kể một số bài thơ khác có cùng nội
dung?
HĐ 4:
- Đọc thuộc lòng khổ thơ em yêu thích?

- Viết vài câu văn bày tỏ cảm xúc về hai
câu thơ:
Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió...
+ Hình ảnh con thuyền:
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
=> Dùng phép nhân hoá.
- Cảm nhận con thuyền nh một cơ thể
sống,nh một phần sự sống lao động ở làng
chài,gắn bó mật thiết với sự sống con ngời nơi
đây.
=> Tâm hồn nhạy cảm, timh tế, lắng nghe đợc
sự sống âm thầm trong những sự vật của quê
hơng.
c. Nỗi nhớ quê hơng
- Biển (màu nớc xanh).
- Cá (cá bạc).
- Cánh buồm (chiếc buồm vôi).
- Thuyền (thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra
khơi).
- Mùi biển (cái mùi nồng mặn quá).
=> Đẹp, giàu.
- Lam lũ và thanh bình.
=> Mùi nồng mặn vừa nồng nàn, nồng hậu lại
mặn mà, đằm thắm.
- Đó là mùi riêng của làng biển, đợc cảm nhận
bằng tình cảm tâm tình, trung hiếu của con
ngời xa quê.
=> Nhấn mạnh cả nỗi nhớ quê lẫn đặc điểm

của làng quê.
=> Nỗi nhớ của tác giả thật là đa dạng.
- Cụ thể, thắm thiết, bền bỉ.
- Gắn bó, chung thuỷ với quê hơng cho dù xa
cách.
HS nghe
* Tổng kết
+ Nghệ thuật
- Sử dụng hình ảnh so sánh độc đáo.
- Lời thơ bình dị, gợi cảm.
- Thể thơ tự do bộc lộ tình cảm nhạy cảm,chân
thành.
+ Nội dung
- Bức tranh lao động tơi sáng, khoẻ khoắn
trộng sự sống của làng chài.
- Tấm lòng yêu quê hơng trong sáng, đằm
thắm của con ngời.
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
15

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
=> Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống làng quê.
- Nồng hậu, thuỷ chung với quê hơng.
Iii. Luyện tập củng cố
1. HS trả lời
2. HS viết và trình bày
4. H ớng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hơng và tập phát biểu cảm nhận về đoạn thơ em yêu
thích.
- Soạn bài Khi con tu hú.

S ạn ngày 19 tháng 01 năm 2011
Tiết 78 Văn bản : KHI CON TU Hú
(Tố Hữu)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS
- Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống,niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách
mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm
và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt bài Câu nghi vấn,phần Tập làm văn bài Thuyết
minh về một phơng pháp.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn học.
B. Chuẩn bị
1. GV:- Soạn bài,ảnh chân dung nhà thơ Tố Hữu, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên
quan...
2. HS: - Soạn bài, nghiên cứu thêm các tài liệu khác liên quan...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: : :- Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hơng của nhà thơ Tế Hanh, qua bài thơ em
cảm nhận đợc những điều sâu sắc nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Định hớng hoạt động của HS
HĐ1: Giới thiệu bài mới
HĐ 2:
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu chú thích
về tác giả (SGK, tr19).
- Dựa vào kiến thức SGK và sự hiểu biết
của mình hãy trình bày những nét hiểu
biết chính về nhà thơ Tố Hữu?
- HS nghe và liên tỏng tạo tâm thế vào bài
I. Đọc - hiểu chú thích

1. Tác giả
- Tố Hữu sinh năm 1920, mất năm 2002.
- Tên khai sinh Nguyễn Kim Thành.
- Quê ở ngoại thành thành phố Huế.
- Là ngời đợc giác ngộ lí tởng cách mạng
sớm tháng 7-1938.
- Say mê hoạt động trong đoàn thanh niên
dân chủ Huế.
- Thành viên của ĐCS Đông Dơng.
- Tháng 4 -1939 bị bắt giam ở nhà lao Thừa
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
16

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Bài thơ Khi con tu hú đợc ra đời trong
hoàn cảnh nào?
GV kiểm tra việc giải nghĩa một số từ
ngữ khó của HS.
HĐ 3
GV hớng dẫn HS đọc với giọng điệu vui
tơi,phấn khởi ở 6 câu đầu. Sang 4 câu sau
thay đổi giọng điệu uất hận, thôi thúc và
chú ý ở các câu 8, 9, 10.
- Em có nhận xét gì về thể thơ?
- Tác dụng của thể thơ này?
- Bài thơ sáng tác theo đề tài nào?
- Để miêu tả cảnh đất trời vào hè ở nông
thôn Việt Nam tác giả đã nhắc đến âm
thanh gì? (Bài thơ đợc mở đầu bằng âm
thanh gì?)

- Âm thanh đó gợi lên điều gì?
GV: Tu hú là một loài chim thờng hay
ăn trái cây.Tiếng của nó giúp con ngời
nhận đợc tín hiệu sự đổi mùa của thiên
nhiên đất trời.
- Trớc không khí rạo rực này, cảnh vật
thiên nhiên đợc gợi lên nh thế nào?
Thiên, sau chuyển sang nhà tù Lao Bảo và
nhiều nhà tù khác ở Tây Nguyên.
- Tháng 3 - 1942 vợt ngục trở lại hoạt động
cách mạng ở Thanh Hoá và liên lạc với Đảng
tham gia hoạt động, lãnh đạo cách mạng T8-
1945.
- Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong
Đảng và chính quyền Trung ơng.
- Ông đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách
mạng Việt Nam.
- Năm 1996 ông đợc Nhà nớc trao tặng Giải
thởng HCM về VHNT.
- Tác phẩm chính: Từ ấy (1937 - 1946), Việt
Bắc (1946 - 1954), Gió lộng (1955-1961)...
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời: Tháng 7 -1939 khi nhà
thơ đang bị giam trong nhà lao Thừa Thiên.
3. Giải nghĩa từ khó
II.. Đọc - hiểu văn bản
1. Đoc tác phẩm
HS đọc
HS nhận xét
2. Tìm hiểu cấu trúc văn bản

- Thể thơ: lục bát, giàu nhạc điệu, dễ đọc,
cảm xúc dạt dào.
- Đề tài: Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự
do của ngời tù cộng sản.
- ý nghĩa của nhan đề: Vì tiếng chim tu hú là
tín hiệu của mùa hè sôi động đang đến. Mùa
hè thờng gắn với ớc mơ và khát vọng của con
ngời.
- Bố cục : 2 phần
+ Cảnh vào hè
+ Tâm trạng ngời tù
- Phơng thức biểu đạt: Miêu tả và biểu cảm.
3. Phân tích
a. Cảnh vào hè trong tâm tởng tác giả
- ở nông thôn Việt Nam
- Âm thanh: tiếng tu hú.

=> Không khí mùa hè rạo rực, tng bừng,
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
17

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Nhận xét về cách miêu tả của tác giả ở
khổ thơ này?
- Hiệu quả của việc sử dụng các loại từ
trên?
GV đây là một bức tranh thiên nhiên
tuyệt đẹp có màu sắc rực rỡ, đờng nét đẹp
và tự nhiên.
- Bức tranh này gợi lên âm thanh, hơng vị

nh thế nào?
- Em hãy cho một lời bình về bức tranh
này?
- Trong bức tranh đó em thích nhất hình
ảnh nào? Vì sao?
- Em có nhận xét gì về bức tranh này?
- Bức tranh này đợc bộc lộ trực tiếp hay
gián tiếp?
- Qua đây đã bộc lộ năng lực, tâm hồn
nào của nhà thơ?
- Năng lực yêu quý cuộc sống tự do còn
đợc Tố Hữu thể hiện trong những vần thơ
nào khác mà em biết?
- So với khổ thơ đầu thì nhịp điệu ở khổ
thơ thứ hai có gì thay đổi?
- Nhận xét về nghệ thuật đợc sử dụng ở
nhộn nhịp và tràn đầy sức sống.

Lúa chiêm đơng chín,trái cây ngọt dần.
Vờn râm dậy tiếng ve ngân.
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không...
Nghệ thuật:
+ Tính từ: chín, ngọt, đầy, rộng, cao.
+ Động từ mạnh: dậy, lộn nhào.
+ Điệp từ::càng
=> Miêu tả cuộc sống tràn đầy ấm no,tràn
đầy sức sống nh nắng đào.
- Từ đó tạo ra một bầu trời mở rộng

với không gian thoáng đảng, phóng khoáng,
tự do.
- Tính từ: gợi cho bức tranh có cảnh sắc, đ-
ờng nét.
- Điệp từ càng:tạo ra thế giới tự do không bị
áp bức nh thế giới nơi tác giả đang gánh chịu.
-> Âm thanh: tiếng diều, tiếng ve.
+ Hơng vị: Ngọt ngào của những trái cây
đang ngọt dần trong khu vờn. Ngoài nơng thì
hơng của hạt ngô đang rây vàng.
HS bình tự do
=> Mùa hè sống động dờng nh đang chín
dần, đang cựa quậy và rất đẹp.
=> Hình ảnh diều sáo: gợi lên cuộc sống tự
do.
- Diều sáo trên bầu trời đang lộn nhào là
hình ảnh của cuọc sống tự do khoáng
đảng.đây là hình ảnh đối lập với thế giới tù
đày của nhà thơ.
HS thảo luận
=> Bức tranh bình dị của làng quê Việt
Nam. Nó chất chứa đầy đủ những cảnh vật
của thiên nhiên nông thôn lúc vào mùa.
=> Gián tiếp qua hình ảnh thơ của tác giả.
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
18

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
khổ thơ này?
- Đạp tan là động từ diễn tả hành động

nh thế nào?
- Lúc bấy giờ, tâm trạng của tác giả nh
thế nào?
- Tâm trạng đó đợc bộc lộ trực tiếp hay
gián tiếp? Đó là tâm trạng gì?
- Vì sao lại có sự bực bội,uất ức nh thế?
- Ngoài tức tối,căm uất em còn đọc đợc
điều gì trong tâm trạng tác giả?
GV gọi HS đọc câu thơ cuối.
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
chim tu hú kêu, nhng tâm trạng của ngời
tù khi nghe tiếng tu hú mỗi lần lại khác
nhau, vì sao ?
- Khi con tu hú càng kêu thì tâm trạng
tác giả biểu hiện nh thế nào?
- Đây có phải là tâm trạng riêng của tác
giả không?
- Hãy kể thêm một số bài thơ khác có
cùng tâm trạngvới tác gải lúc bấy giờ?
- Nêu khái quát nét chính về nội
dung,nghệ thuật của bài thơ?
- Thơ là tiếng nói tâm hồn của nhà thơ.
=> Nồng nàn tình yêu cuộc sống.
- Tha thiết với cuộc sống tự do.
- Nhạy cảm với mọi biến động của cuộc đời.
Ví dụ: trong bài Tâm t trong tù
b. Tâm trạng ngời tù cách mạng
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng,hèôi!
Ngột làm sao,chết uất thôi

Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
+ Khổ 2: nhịp rắn rỏi, khoẻ mạnh hơn.
- Khổ 1: nhẹ nhàng, tha thiết.
=> Nói quá
- Từ ngữ gợi tả hành động mạnh: đạp tan
- Từ ngữ cảm thán:ôi,thôi,làm sao...
=> Động từ đạp tan diễn tả hành động dữ
dội, quyết liệt và thể hiện quyết tâm mãnh
liệt.
- HS nghe
=> Tâm trạng: Ngột- chết-uất.

=>Tâm trạng đau khổ, uất ức ngột ngạt đợc
nhà thơ biểu hiện trực tiếp.
- Bực bội, uất ức, chết ngột.
=> Vì sự chật chội, tù túng, nóng bức của
phòng giam mùa hè. Uất hận vì sự mất tự do.
Con ngời chiến sĩ thì không đợc tự do, bị tách
khỏi đồng chí, đồng đội.Dẫn đến khát vọng
muốn đạp tan bức tờng của nhà tù thực dân là
điều tất yếu.
=> Khát khao, mong muốn cuộc sống tự do,
sớm thoát khỏi thực tại ngôt ngạt nơi nhà tù
thực dân.
HS đọc
=> Tiếng chim tu hú lúc đầu: gọi bầy, gọi
bạn,gắn với mùa vải chín, mùa hè sang rất rõ
ràng.Tiếng chim nh khắc khoải, mở ra mùa
hè đầy sự sống, sự tự do.
-Tiếng chim tu hú về sau: kết thúc bài thơ

,thể hiện cách kết cấu đầu cuối tơng ứng.Âm
thanh của tiếng chim kêu nghe dai dẳng, có
cái gì đó dục giã, thiêu đốt, thúc dục, thôi
thúc con ngời hành động, thể hiện khát khao
tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ trong cảnh
tù đày.
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
19

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
Bài thơ Khi con tu hú cho ta thấy gì về
tâm hồn thơ Tố Hữu?

HĐ4
- Đọc thuộc lòng bài thơ?
- Viết vài câu nêu cảm nhận khái
quát về khổ thơ cuối?
=> Khao khát tự do, càng uất hận.
- Tâm hồn đang cháy lên khát vọng yêu cuộc
sống tự do.
=> Không riêng gì tác giả mà là tâm trạng
chung của nhân dân Việt Nam, của ngời tù
cộng sản.
=> Tiêu biểu có: Sóng Hồng với bài Lấy củi;
HCM với tâp Nhật kí trong tù.
* Tổng kết
+. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát giản dị, giọng điệu tha
thiết,giàu nhạc điệu.
- Cảm xúc mãnh liệt, nồng cháy,thiết tha.

+ Nội dung
- Thể hiện lòng yêu cuộc sống,
niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời
chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
=> Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của
sự sống.
- Hồn thơ yêu cuộc sống mãnh liệt.
- Hồn thơ đấu tranh cho tự do.
- Đó là hồn thơ cách mạng.
Iii. Luyện tập củng cố
1.HS đọc thuộc.
2 - HS viết và trình bày.
D. H ớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài Câu nghi vấn.
***************************
Soạn ngày 20 tháng 01 năm 2011
Tiết 79 câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến,
khẳng định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Tích hợp với phần Văn bài Quê hơng; Khi con tu hú, phần Tập làm văn bài
Thuyết minh về một cách làm.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi nói và viết.
B. Chuẩn bị
1. GV: - Soạn bài, lấy thêm một số ngữ liệu khác ngoài sách,tim đọc thêm các tài liệu
khác liên quan...
2. HS: Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác...

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
20

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Cho ví dụ minh hoạ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Định hớng hoạt động của hs
HĐ1: Giới thiệu bài mới
HĐ2 :
GV chuẩn bị các ví dụ ở GSK,tr 21 vào bảng
phụ và cho HS đọc.
GV chia lớp thành 5 nhóm và cho thảo luận
theo các câu hỏi sau:
- Xác định nội dung của mỗi đoạn trích?
- Trong mỗi đoạn trích trên, câu nào là câu
nghi vấn?
- Câu nghi vấn trong những đoạn trích trên
có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để
hỏi thì dùng để là gì?
GV cho đại diện nhóm trình bày.
GV cho nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, nhận xét.
GV: Nhận xét về dấu kết thúc những câu
nghi vấn trên? (Có phải bao giờ cũng là dấu
chấm hỏi không?)
GV chốt ý và rút ra bài học cần ghi nhớ.
GV gọi HS đọc(SGK, tr 22).
- HS liên tởng và tạo tâm thế vào

bài.
I. Những chức năng khác
* Xét ví dụ:
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS thảo luận nhóm.
a.Nội dung: - Sự vắng bóng của ông
đồ xa.
+ Câu nghi vấn : Hồn ở đâu bây gìơ?
+ Mục đích: bộc lộ cảm xúc, tình cảm
hoài niệm, tiếc nuối.
b. Nội dung: Lời đối thoại của cai lệ với
chị Dậu khi chị xin khất su.
+ Câu nghi vấn:- Mày định nói cho cha
mày nghe đấy à?
+ Mục đích: đe doạ
c.Nội dung: - Thái độ vô trách nhiệm của
quan phụ mẫu khi nghe tin đê vỡ.
+ Câu nghi vấn:
- Có biết không?
- Lính đâu?
-Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc
vào đây nh vậy?
- Không còn phép tắc gì nữa à?
+ Mục đích: ra oai, đe doạ.
d. Nội dung: Công dụng của văn chơng
với đời sống con ngời.
- Câu nghi vấn: - Cả đoạn trích đều là câu
nghi vấn.
+ Mục đích: để khẳng định.
e. Nội dung: Thái độ ngạc nhiên của

ngời cha trớc tài năng của Kiều
Phơng.
+ Câu nghi vấn:- Con giá tôi vẽ đấy ?
- Chả lẽ lại đúng là nó,cái con Mèo hay
lục lọi ấy!
+ Mục đích: bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
=> Dấu kết thúc những câu trên: Dấu hỏi,
chấm than, dấu chấm, dấu chấm
lửng.
* Ghi nhớ:
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
21

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
- Hãy đặt 1 câu nghi vấn dòng để bộc lộ cảm
xúc ngạc nhiên trớc sự suy thoái của môi tr-
ờng?
- Đặt câu nghi vấn dùng để khẳng định về
một vấn đề trong cuộc sống mà em tâm trắc?
HĐ 3:
Bài tập 1: Đọc những đoạn trích sau và trả lời
câu hỏi sau:
- Trong những đoạn trích trên,câu
nào là câu nghi vấn?
- Những câu nghi vấn đó đợc dùng
để làm gì?
GV cho HS đọc bài tập, làm việc cá nhân
sau đó trình bày.
GV chữa bài.
Bài tập 2:

Xét những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
- Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu
- Mục đích chính của câu nghi vấn là
dùng để hỏi. Tuy nhiên, trong nhiều trờng
hợp, câu nghi vấn dùng để cầu khiến,
khẳng định, đe doạ, biểu lộ tình cảm, cảm
xúc, không yêu cầu ngời đối thoại trả lời.
- Dấu câu trong câu nghi vấn không nhất
thiết phải là dấu hỏi (nếu không phải là
câu hỏi): Dấu chấm, dấu chấm than, dấu
chấm lửng...
- HS tự nêu ra
- HS tự nêu ra
II. Luyện tập
Bài tập 1: (SGK,tr 22,23)
a.+ Con ngời đáng kính ấy bây giờ cũng
theo gót Binh T để có ăn ?
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc.
b + Nào đâu những đêm vàng bên bờ
suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
- Đâu những ngày ma chuyển bốn phơng
ngàn
Ta lặng ngăm......
Đâu những....
Tiếng chim...
Đâu những chiều....
Ta đợi chết.....
Để ta chiếm lấy...
... Thời oanh liệt nay con đâu?

+ Dùng để phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm
xúc nhớ rừng của con hổ trong vờn bách
thú.
c.+ Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm
hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi.
+ Dùng để cầu khiến, biểu lộ tình cảm,
cảm xúc.
d.+ Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng
bay?
+ Dùng để phủ định, biểu lộ nỗi thất vọng
nếu điều đó xẩy ra.
Bài tập 2: (SGK, tr 23)
* Câu nghi vấn, đặc điểm,chức năng:
a. + - Sao cụ lo xa quá thế?
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
22

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu nghi vấn?
- Những câu nghi vấn đó đợc dùng để làm gì?
GV yêu cầu HS đọc bài tập2 (SGK, tr23).
GV gọi HS lên bảng làm.
GV yêu cầu HS dới lớp làm vào vở.
GV:Trong các câu đó câu nào có thể thay thế
đợc bằng một câu không phải nghi vấn mà
vẫn có ý nghĩa tơng đơng? Hãy viết lại câu
đó?
GV nhận xét và chữa bài cho HS.
GV yêu câu HS đọc bài tập 3(SGK,

tr 24) và trả lời nhanh tại chổ.
-GV gọi HS khác nhận xét bổ sung.
GV đánh giá và chữa bài.
GV yêu cầu HS đọc bài tập 4 (SGK, tr24)
và cho HS trả lời tại chổ.
GV cho HS nhận xét.
GV đánh giá và sửa chữa.
GV:-Hãy đặt một số câu nghi vấn với các
chức năng khác nhau?
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
- Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì
mà lo liệu?
+Đặc điểm đều kết thúc câu bằng
dấu chấm hỏi.
+ Dùng để phủ định (1, 4, 6).
b.+ Cả đàn bò giao cho thằng bé không
ra ngời không ra ngợm ấy, chăn dắt làm
sao?
+ Đặc điểm kết thúc câu băng dấu chấm
hỏi.
+Dùng để biểu lộ sự băn khoăn, ngần
ngại.
c.+Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không
có tình mẫu tử?
+ Đặc điểm kết thúc câu bằng dấu chấm
hỏi.
+ Dùng để khẳng định.
d.+ Thằng bé kia, mày có việc gì ?
Sao lại đến đây mà khóc?
+ Đặc điểm kết thúc câu bằng dấu chấm

hỏi.
+ Dùng để hỏi.
* Câu có thể thay đợc bằng câu không
phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tơng đ-
ơng là:
+ Câu có thể thay thế đợc bằng câu không
phải là câu nhgi vấn: a, b, c.
+ Những câu có ý nghĩa tơng đơng:
a.- Cụ không phải lo xa quá thế.
- Bây giờ không nên nhịn đói mà để tiền
lại.
- Ăn hết thì lúc chết không có tiền mà lo
liệu.
b. Không biết chắc là thằng bé có thể chăn
dắt đợc bò hay không.
c. Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử.

GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
23

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
GV sửa và uốn nắn cho HS.
GV chốt ý lại nội dung bài học.

4. H ớng dẫn học ở nhà
- Làm các bài tập ở SGK và SBT, tập sử dung câu nghi vấn trong từng trờng hợp cụ thể.
- Soạn bài: Thuyết minh về một phơng pháp.
****************************
Soạn ngày 02 tháng 02 năm 2011
Tiết 80 Thuyết minh về một phơng pháp (cách làm)

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Biết cách thuyết minh về một phơng pháp, một thí nghiệm.
- Tích hợp với phần Văn bài: Quê hơng; Khi côn tu hú, phần Tiếng Việt bài: Câu nghi
vấn.
- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh về một vấn đề thờng gặp trong đời sống.
B. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: - Soạn bài, bảng phụ, thu thập thêm một số bài viết khác...
2. HS: - Soạn bài, tập viết các đoạn văn, bài văn thuyết minh về các vấn đề liên quan
khác..
c . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: - Để viết đợc đoạn văn thuyết minh phải đảm bảo những yêu cầu gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Định hớng hoạt động cua HS
HĐ1: Giới thiệu bài mới
HĐ 2:
GV gọi HS đọc hai văn bản trong SGK, tr
24, 25.
- Để làm đợc thứ đồ chơi ''em bé đá bóng ''
bằng quả khô đòi hỏi ngời làm phải trải qua
những khâu nào?
- Để nấu đợc món canh rau ngót cần tiến
hành nh thế nào?

- Cả hai văn bản trên mỗi văn bản thuyết
minh về một đối tợng khác nhau nhng có
HS liên tởng toạ tâm thế vào bài.
I. Giới thiệu một ph ơng pháp
(cách làm)

1. Đọc văn bản
2. Trả lời câu hỏi
a. Cách làm đồ chơi''em bé đá bóng''bằng
quả khô
- Để có đồ chơi''em bé đá bóng''bằng quả
thông cần phải:
+ Nguyên vật liệu.
+ Cách làm.
+ Yêu cầu thành phẩm.
b. Cách nấu canh rau ngót với thịt nạc
- Để nấu đợc món canh rau ngót với thịt
nạc cần phải:
+ Nguyên vật liệu.
+ Cách làm.
+ Yêu cầu thành phẩm.
=> Cả hai văn bản:"Cách làm đồ chơi
Em bé đá bóng bằng quả khô'' và ''Nấu
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
24

Giáo án Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
những mục nào chung?

- Vì sao lại nh thế?
GV chốt ý
- Khi thuyết minh thì phải làm nh thế
nào?
GV chốt ý và rút ra kết luận về cách làm
văn bản thuyết minh.
GVgọi HS đọc ghi nhớ (SGK,tr 26).

HĐ 3:
GV cho HS lựa chọn một trò chơi quên
thuộc .
- Hãy tự chọn một đồ chơi ,trò chơi quen
thuộc và lập dàn bài thuyết minh cách làm,
cách chơi trò chơi đó?
GV cho HS làm việc theo nhóm.
GV gọi đại diện lên trình bày.
GV cho bổ sung,nhận xét.
GV treo bảnh phụ đã chuẩn bị dàn ý một
bài sẵn cho HS đối chiếu
GV đánh giá.
- Hãy viết mở bài và kết bài cho đề: Thuyết
minh về trò chơi kéo co?
GV cho HS khác bổ sung, nhận xét.
- Chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc và đặc
biệt nội dung, hiệu quả của phơng pháp đọc
nhanh đợc nêu trong bài? Các số liệu trong
bài có ý nghĩa gì đối việc giới thiệu phơng
pháp đọc nhanh?
GV cho HS làm việc cá nhân.
GV gọi 1 HS đại diện trình bày.
GV cho HS bổ sung.
GV chữa bài.
GV chốt ý kết thúc bài học.
canh rau ngót với thịt nạc'', có điểm chung
là: - Đều theo 3 nội dung: (Nguyên liệu,
cách làm, yêu cầu thành phẩm).
=> Vì muốn làm đợc một cái gì thì phải có
nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu thành

phẩm.
* Cách thuyết minh:
- Khi thuyết minh cần tìm hiểu, nắm chắc
phơng pháp.
- Cần trình bày rõ điều kiện, cách thức,
trình tự để thực hiện và yêu cầu chất lợng
đối với sản phẩm.
- Lời văn phải rõ ràng,nhắn gọn.
* Ghi nhớ: (SGK,tr 26).
II .Luyện tập
1.Bài tập 1 : (SGK, tr 26).
a.Thuyết minh về trò chơi kéo co.
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi kéo
co.
+ Thân bài: - Số ngời tham gia, dụng cụ
chơi.
- Cách chơi(luật chơi).
+ Thế nào là thắng.
+ Thế nào là thua.
+ Thế nào là vi phạm luật.
- Yêu cầu đối với trò chơi.
+ Kết bài:
Nhấn mạnh ý nghĩa của trò chơi.
b. Viết thành đoạn văn
HS viết và đọc cho cả lớp nghe

2. Bài tập 2: (SGK, tr 26).
- Cách đặt vấn đề: Bài viết đa ra số liệu
trang in hàng năm trên thế giới để từ đó
thấy đợc mức độ khổng lồ của núi t liệu mà

con ngời cần phải nghiên cứu, tìm hiểu.
- Bài viết giới thiệu một cách đọc nhanh
nhất: Không đọc theo hàng ngang mà mắt
luôn chuyển động theo đờng dọc từ trên
xuống dới.
Cách đọc này giúp ta nhìn toàn bộ thông
tin chứa trong sách, đọc toàn bộ bài viết và
tiếp thu toàn bộ nội dung.
- Số liệu trong bài có tác dụng thuyết minh
cho tác dụng của phơng pháp đọc nhanh.
4. H ớng dẫn học ở nhà
GV : Hồ Thị Kim Hoa Trờng THCS Bình Thịnh
25

×