Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

LOP 2 TUAN 26 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.35 KB, 19 trang )

Thứ hai, ngày 08 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều có tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của
họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )
* Rèn đọc và TLCH
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn
biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tôm Càng và Cá Con.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với
giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những
từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật.
Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi
nhanh, hồi hộp.


b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, … trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n,
ng, t, c…
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi
cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi:
Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu
đến đâu?
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2,
3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm,
ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ
ngầu, lao tới,…
+ óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn
đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp
đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho
đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm … có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con … Tôm Càng

thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên … tức tối bỏ
đi.
1
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu
cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và
yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân
vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 4 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 )
- GV cho HS đọc toàn bài
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh
ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
 Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
- Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng
cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Hát
- HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn
xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời
chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn.
Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới
nước như họ nhà tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là

bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái,
quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ
ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào
một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo
lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…
2
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc
Tôm Càng cứu Cá Con.
* Rèn đọc và TLCH
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Cần học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai
Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn
- Chuẩn bò bài sau: Sông Hương.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .

- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim
phút chỉ vào số 3 và số 6.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động
và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả
trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
- Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát
biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động
ngoại khóa của tập thể lớp.
Bài 2:
HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt
động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt
động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi

của bài toán.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên
đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân
- Hát
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ
vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét.
- HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ
30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú.
Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để
xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các
bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút,
các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ
thì tất cả cùng ra về.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
3
chia đã học.
- Chuẩn bò: Tìm số bò chia.
KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
* HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có
thật?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tôm Càng và Cá Con.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung
1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
- Truyện được kể 2 lần.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể
gợi ý:
Tranh 1
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong
trường hợp nào?
- Hai bạn đã nói gì với nhau?
- Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?

Tranh 2
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng
xem ntn?
- Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau
từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các
HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể
1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
- Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập
búng càng.
- Họ tự giới thiệu và làm quen.
Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.Tôm Càng:
Chào bạn. Tớ là Tôm Càng.
Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn.
- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe,
mình có lớp vảy bạc óng ánh.
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái
đấy.
- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì
quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng
4
Tranh 3
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào?

- Con Cá đó đònh làm gì?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó?
Tranh 4
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
- Cá Con nói gì với Tôm Càng?
- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập giữa HKII.
phục lăn.
- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- n thòt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá
nhỏ.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp
nên tôi không bò đau.
- Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể
trọng và quý mến nhau.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn
chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang
phục để thể hiện.
- Nhận xét bạn kể.

Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân
trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
* Rèn làm BT còn lại và VBT
II. Chuẩn bò
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và
sinh hoạt
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tìm số bò chia.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
- Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh
hoạt. Bạn nhận xét
5

* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều
nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bò chia là 6; số chia là 2;
thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2
hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai
trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bò chia Số chia Thương
- Số bò chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bò chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bò chia chưa biết, chia cho
2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10
(là số bò chia).
- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10

b) Kết luận: Muốn tìm số bò chia ta lấy thương
nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép
chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc
kẹo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- HS quan sát
- Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bò chia Sốchia Thương
- HS nhắc lại: số bò chia là 6; số chia là 2;
thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò

của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
- HS làm bài.
- HS sửa bài
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nêu quy tắc tìm số bò chia chưa biết trong
phép chia để giải thích.
- HS đọc bài.
- Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
- Có 3 em được nhận kẹo
HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
6
GV nhận xét và cho điểm HS.
* Rèn làm BT còn lại và VBT
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
Đáp số: 15 chiếc kẹo
CHÍNH TẢ
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui .
- Làm được BT(2) a

II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bé nhìn biển
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Vì sao cá không biết nói.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em ntn?
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu
câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.

d) Chép bài
e) Soát lỗi
- Hát
- HS viết các từ:
mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa
hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không
biết nói nhỉ?”
- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn.
Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói
được không?”
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân
cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói
được vì miệng nó ngậm đầy nước.
- Có 5 câu.
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm
đầy nước, em có nói được không?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng:
Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
7
g) Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của
nó.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường
rạo rực.
- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
- Vì nó là loài vật.
Chuẩn bò bài sau: Sông Hương.
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , ln biến đổi sắc màu của dòng sơng Hương ( trả lời được các CH
trong SGK )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ
Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tôm Càng và Cá Con.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
Tôm Càng và Cá Con.
+ Cá Con có đặc điểm gì?
+ Tôm Càng làm gì để cứu bạn?
+ Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu.
Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của
sông Hương.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi
HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo
dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe
HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Hát
- 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả
bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. Bạn
nhận xét.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm
cỏ, dải lụa, ửng hồng,…
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp

8
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe
và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu
dài.
- Ngoài ra các con cần nhấn giọng ở một số từ gợi
tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân,
tan biến, êm đềm.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu
cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và
yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân
vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ
chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
- Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?
- GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẻ
đẹp của sông Hương.
- Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu

ntn?
- Lung linh dát vàng có nghóa là gì?
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên
nhiên dành cho thành phố Huế?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu
hỏi: Em cảm nhận được điều gì về sông Hương?
- Nhận xét, cho điểm HS.
đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết,
mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt nước.
- Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân
dưới các từ chỉ màu xanh.
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu
xanh biếc do cây lá, màu xanh non do
những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước
tạo nên.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày
thành dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.
- Do hoa phượng vó đỏ rực hai bên bờ sông

in bóng xuống mặt nước.
- Dòng sông là một đường trăng lung linh
dát vàng.
- nh trăng vàng chiếu xuống làm dòng
sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
- Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu
vào.
- Vì sông Hương làm cho không khí thành
phố trở nên trong lành, làm tan biến những
tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố
một vẻ êm đềm.
- Một số HS trả lời: Sông Hương thật đẹp và
luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là
một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế.
9
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bò bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập.
LUYỆN TỪ
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) ; Kể tên được một số con vật sống dưới
nước (BT2)
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy ( BT3)
* Rèn làm BT còn lại và VBT
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập
3.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu
hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Treo bức tranh về các loài cá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
- Cho HS suy nghó. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm
3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá
nước mặn; Cá nước ngọt.
 Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
Bài 2
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết
nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển
- Hát
- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được

gạch chân.
- 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển.
- 3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4.
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày,
cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch,
trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba,
10
phấn cho bạn. Sau thời gian quy đònh, HS các
nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm
được nhiều từ sẽ thắng.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Rèn viết, làm BT còn lại và VBT
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại
cho người thân nghe về những con vật ở dưới
nước mà em biết.
rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá
nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập,
cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển,
hải cẩu, sứa, sao biển,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở
bài tập Tiếng Việt
- Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê,
tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao, trăng
càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ
dần.
- 2 HS đọc lại.
Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia .
- Nhận biết số bị chia , số chia , thương .

- Biết giải bài tốn có một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2 (a,b),3 (cột 1,2,3,4),4
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tìm số bò chia
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
- GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét
- HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét
11
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
Y : 2 = 3

Y = 3 x 2
Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bò chia)
Bài 2:
- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bò trừ và số bò
chia.
- HS nhắc lại cách tìm số bò trừ, cách tìm số bò
chia.
- Trình bày cách giải:
X – 2 = 4 X : 2 = 4
X = 4 + 2 X = 4 x 2
X = 6 X = 8
Bài 3:
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong
mỗi cột rồi tính nhẩm.
Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5
Cột 2: Tìm số bò chia 5 x 2 = 10
Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9
Cột 4: Tìm số bò chia 3 x 3 = 9
Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7
Cột 6: Tìm số bò chia 4 x 3 = 12
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 can dầu đựng mấy lít?
- Có tất cả mấy can
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng
nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít
dầu ta thực hiện phép tính gì?
Bài giải

Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò chia của một
thương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác.
- Tìm y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
- X trong phép tính thứ nhất là số bò trừ, x
trong phép tính thứ hai là số bò chia.
- SBT = H + ST , SBC = T x SC
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm
một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS đọc đề bài
- 1 can dầu đựng 3 lít
- Có tất cả 6 can
- Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu.
- HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò chia của
một thương.

12
TẬP VIẾT
X , Xi chèo mát mái
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xi ( 1 dòng cỡ vừa , 1
dòng cỡ nhỏ ) Xi chéo mát mái (3lần )
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: V
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : V – Vượt suối băng rừng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X
- Chữ X cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ
bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên.
- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
3. HS viết bảng con
* Viết: : X
- GV nhận xét và uốn nắn.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li

- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
13
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII.
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng
lớp.
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó .
* Bài tập cần làm : 1,2
* Rèn làm BT còn lại và VBT
II. Chuẩn bò

- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm x:
x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình
tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ
vào từng cạnh vừa giới thiệu
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ
dài của mỗi cạnh
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC:
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng
độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
* Tương tự, giới thiệu chu vi của hình tứ giác
 Hoạt động 2: Thực hành
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
ra nháp.

- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi
cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh
BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
14
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
a) Theo mẫu trong SGK.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
Bài 3:
a) Cho HS đo các cạnh của hình ta giác ABC
(trong SGK), mỗi cạnh là 3cm
b) Chu vi hình tam giác là:
3 + 3 + 3 = 9(cm)
Đáp số: 9cm
* Rèn viết, làm BT còn lại và VBT
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.

- HS tự làm rồi chữa bài.
b) Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi
cạnh là 3cm
- HS tính chu vi hình tam giác.
- HS tự làm rồi chữa bài.
CHÍNH TẢ
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b
* Rèn viết, làm BT còn lại và VBT.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Vì sao cá không biết nói?
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào
thời điểm nào?
- Hát
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và
khi đêm xuống.
15
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
* Rèn viết, làm BT còn lại và VBT
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm
lại.Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vó, đỏ rực, Hương
Giang, dải lụa, lung linh.
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất
đội đó thắng cuộc.
Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu

- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ
giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần
lượt là:
i. 3 cm, 4 cm, 5 cm
ii. 5 cm, 12 cm, 9 cm
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra
giấy nháp.
16
iii. 8 cm, 6 cm, 13 cm
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
- Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường
gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn
thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD,

CDAB, …
- Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để
có một trong những đường gấp khúc trên là được.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
 Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
Bài 4:
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
- Chú ý:
+ Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ “hình ảnh”
đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD
(độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình
tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho
“khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- HS chỉ cần nối các điểm để có một trong
những đường gấp khúc trên.

- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét
- HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3
x 4 = 12 (cm).
- HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của
GV.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt
- HS: Vở.
17
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình
huống sau.
Tình huống 1
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực
hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực
hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
-  Hoạt động 2: Thực hành
- Bài 2
- Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của
mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu
từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay.
- Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
HS 2: Nói lời đáp lại.
- Tình huống a.
HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu

sẽ ra ngay./…
- Tình huống b
HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm
ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay
nhé./
- Tình huống c
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên
nhé. Tớ chờ…
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang
lướt sóng và những chú hải âu đang chao
lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám
mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển
nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh
buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu
chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây
trắng bồng bềnh trôi.
18
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lòch sự,
có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
- Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII.
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×