Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
Tuần 29
Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2006
đạo đức
Đ 29 tôn trọng luật giao thông
I. Mục tiêu.
- HS nhận biết đợc một số biển báo giao thông, tác dụng của chúng.
- Biết tìm hiểu, trao đổi với bạn tình huống giao thông ở địa phơng.
- HS có ý thức gơng mẫu chấp hành đúng luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Một số biển báo giao thông. Nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Tôn trọng đúng luật giao thông có tác dụng gì?
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết học.
b, Các hoạt động.
HĐ1: TC: Tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV đa từng biển báo giao thông trớc lớp => HS sử dụng nhạc cụ gõ tín hiệu trả
lời (HS nào gõ nhanh nhất sẽ dành quyến trả lời).
VD: ? Đây là biển báo giao thông gì? Có tác dụng gì? Em thờng thấy ở đâu?
- Kết thúc trò chơi. GV nhận xét tuyên dơng HS; GD các em thực hiện đúng luật
giao thông.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi B3 (42)
-2 HS nối tiếp đọc ND B3. HS thảo luận cặp đôi nêu ý kiến => Lớp chọn ý kiến
hay nhất.
HĐ3: Trình bày kết quả thực tiễn (B4 T42)
- HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi.
VD: H: Bạn nhận xét gì về giao thông ở địa phơng bạn?
H: Để tránh tai nạn giao thông mọi ngời cần làm gì?
- Sau từng ý kiến. GV nhận xét, bổ sung câu trả lời.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.Nhắc HS chấp hành đúng luật giao thông khi đi trên đờng.
Chuẩn bị bài 14.
Tập đọc
Đ 57 Đờng đi Sa Pa
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Rèn đọc:- HS đọc trôi chảy, lu loát toàn bài Đờng đi Sa Pa.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngỡng mộ, niềm
vui, sự háo hức của du khách trớc vẻ đẹp của đờng đi Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài .
1
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của
tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc.
3. HS học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bản đồ VN.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB: - GV treo bản đồ TN => HS lên chỉ vị trí tinht Lào Cai
=> GV kết hợp tranh SGK để giới thiệu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
- 1HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm.
H: Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn).
+ Đ1: Từ đầu đến liễu rủ.
+ Đ2: Tiếp Đ1 đến tím nhạt.
+ Đ3: Còn lại.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn => GV nhận xét.
- HS luyện đọc từ khó trong bài. GVHD giọng đọc
từng đoạn.
- 3 HS luyện đọc lại 3 đoạn. GV giảng từ nh phần
chú giải.
- GV đa bảng phụ ghi câu văn luyện đọc => HS
luyện đọc ngắt nghỉ hơi câu dài.
* GV đọc mẫu.
* HS đọc lớt Đ1. Lớp đọc thầm.
H: Đờng lên Sa Pa có rất nhiều cảnh đẹp. Từ ngữ,
hình ảnh nào nói lên điều đó?
H: Cảnh đẹp do những gì tạo nên? (do con ngời và
thiên nhiên tạo nên).
H: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong Đ1?
- GV chốt lại ý 1, GT ý 2.
* 1 HS đọc Đ2.
H:Cảnh thị trấn nhỏ có gì đặc biệt và hấp dẫn?
H: Tìm từ láy trong Đ2?
- GV nêu 3 ND Đ2 => HS chọn ý đúng.
* HS đọc thầm Đ3:
- 1 HS đọc câu hỏi 2 SGK. Thảo luận cặp đôi =>
Trả lời.
H: Từ ngữ nào lặp lại Đ3? Lặp lại có tác dụng gì?
H: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng diệu
kì của thiên nhiên?
- HS nêu ý Đ3.
I. Luyện đọc.
- bồng bềnh
- huyền ảo
- thác trắng xoá
- đen huyền, trắng tuyết, lớt
thớt liễu rủ
- Hmông, Tu Dí.
+ Những đám mây ô tô/
huyền ảo.
+ Tôi lim dim con ngựa/
đang đừng.
II. Tìm hiểu bài.
1. Phong cảnh đờng lên Sa
Pa.
- mây, thác- trắng.
- hoa chuối- ngọn lửa.
- ngựa: đen huyền, trắng
tuyết, đỏ son
2. Cảnh đẹp của thị trấn
nhỏ.
- nắngvàng hoe
- sơng núi tím nhạt
- trẻ em quần áo sặc sỡ.
3. Vẻ đẹp độc đáo của Sa
Pa.
- thoắt cái: lá vàng rơi, ma
tuyết, gió xuân.
- qùa tặng kì diệu.
* ND: Nh phần I. 2
2
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
* HS đọc cả bài.
H: ND bài TĐ ca ngợi gì?
- HS nêu ND bài. GV bổ sung ghi bảng => HS
nhắc lại ND.
* HS luyện đọc diễn cảm và HTL Đ2, 3.
- HS luyện đọc diễn cảm Đ2, 3 trớc lớp.
- HS đọc thuộc lòng Đ2, 3 => GV nhận xét, khen
ngợi HS.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.(Khen HS đọc và trả lời bài có tiến bộ)
- Về nhà HTL Đ2, 3. Đọc, tìm hiểu bài sau: Trăng ơi từ đâu đến.
Toán
Đ 141 Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số cho HS.
- Rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thày và trò nội dung bài
* B1: HS tự làm bài 1 rồi chữa bài.
GV chú ý HS : Tỉ số cũng có thể rút gọn
nh phân số.
- HD kẻ bảng bài 2 nh SGK rồi cho HS
làm nháp và ghi kết quả vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài 3, thống nhất các b-
ớc giải rồi cho HS giải vào vở.
- HS làm bài 4,5 tơng tự nh bài 3.
GV chú ý các bớc giải cho HS .
Gọi HS lên làm bài trên bảng rồi nhận xét
và chữa bài.
* Bài 1:Viết tỉ số của a và b.
a,
4
3
b,
7
5
m c,
3
12
kg d,
8
6
l
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô
trống.
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ số của hai số
5
1
7
1
3
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
* Bài 3: Các bớc giải :
- Xác định tỉ số.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm mỗi số.
* Bài 4, 5: Giải tơng tự bài 3.
4. Củng cố, dặn dò.
3
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số.
Lịch sử
Đ 29 Quang Trung đại phá quân Thanh( năm 1789)
I. Mục tiêu.
- HS biết thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lợc đồ.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lợc
nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lợc của nghĩa quân Tây
Sơn.
II . Đồ dùng dạy học.
- Lợc đồ phóng to
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc làm gì?
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- HS đọc P1: 3 dòng đầu bài.
H: Nguyên nhân nào mà quân Thanh sang xâm l-
ợc nức ta?
- GV: Mãn Thanh là một vơng triều thống trị
Trung Quốc từ TK XVI. Cũng nh các triều đại
phong kiến phơng Bắc, triều Thanh luôn muốn
thôn tính nớc ta.
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi.
- HS đọc P2: Tiếp Đ1 đến toàn thắng.
- HS thảo luận cặp đôi câu hỏi.
H: Nghe tin quân Thanh sang xâm lợc nớc ta,
Nguyễn Huệ đã làm gì? Vì sao Nguyễn Huệ lên
ngôi là cần thiết?
- Các nhóm trả lời, GV bổ sung.
- GV đa mốc thời gian => HS thuật lại diễn biến
trận đánh.
* GVtreo lợc đồ H1 SGK, giới thiệu lợc đồ và kí
hiệu.
- 2 HS lên chỉ lợc đồ thuật lại diễn biến trận
đánh.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- HS đọc đoạn cuối bài.
H: Nêu kết quả và ý nghĩa lịch sử của trận đánh
Quang Trung đại phá quân Thanh?
1. Nguyên nhân Nguyễn Huệ
tiến quân ra Bắc đánh quân
Thanh.
- Phong kiến phơng Bắc muốn
thôn tính nớc ta.
- Mợn cớ giúp nhà Lê khôi
phục ngai vàng.
2. Diễn biến:
- Ngày 20 tháng chạp năm
Mậu Thân.
- Đêm mồng 3 tết năm Kỉ
Dậu( 1789)
- Mờ sáng ngày mồng 5
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.
- Tớng giặc thắt cổ tự tử.
- Tôn Sĩ Nghị vợt sông chạy
về phơng Bắc.
- Quân giặc chết thành gò,
đống.
4
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- GV hệ thống ND bài nh bài học. 2 HS đọc BH 4. Bài học: SGK.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét, đánh giá ý thức học tập của HS.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài 26.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2008
toán
Đ 142 tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu.
- HS nắm đợc các bớc giải bài toán Tổng- hiệu.
- HS xác đình đúng hiệu- tỉ trong bài toán, giải bài toán đúng theo các bớc chính
xác.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ ghi cách giải bài 2 BT1.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
* HĐ1: HDHS giải BT1.
- GV ghi bảng BT1. 2 HS đọc.
H: BT cho biết gì? BT hỏi gì?
H: Em hiểu gì về câu: Hiệu của hai
số là 24?
H: Tỉ số
5
3
cho biết gì?
- GVHDHS giải BT1 theo từng bớc
=> HDHS cách thử lại BT.
- GV đa cách giải khác => HS đọc
bài giải.
H: Cách giải này có đúng không?
- GV chốt lại 2 cách giải.
* HĐ2: HDHS giải BT2.
- GV nêu VD, HS đọc VD
H: Tìm hiệu và tỉ số trong BT?
- GV nêu một vài tên hiệu và có thể
thay cụm từ trong BT2.
- HS giải và trình bày bài giải vào vở
nháp => 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét bài giải của HS.
1. Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số
của hai số đó là
5
3
. Tìm hai số đó.
Cách 1: Bài giải.
Theo đề toán ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần:
24 : 2 = 12
Số bé: 12 x 3 = 36
Số lớn: 36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
Cách 2:
2. Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều
dài hơn chiều rộng 12 m. Tìm chiều dài,
chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều
dài bằng
5
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
H: Qua 2 bài toán em hãy nêu các b-
ớc giải bài toán Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số?
- HS nêu lại các bớc và ghi vào vở.
H: Các bớc giải BT hiệu - tỉ có gì
khác với BT tổng- tỉ?
* HĐ3: Thực hành.
- HS vận dụng các bớc giải để làm
B1, B3 (151) SGK.
- GV nhận xét, bổ sung bài làm của
HS.
4
7
chiều rộng.
Bài giải.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau:
7 4 = 3 (phần)
Giá trị một phần:
12 : 3 = 4 (m)
Chiều dài hình chữ nhật:
4 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật:
4 x 4 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28 m
Chiều rộng: 16 m
* KL:
- B1: Xác định hiệu- tỉ
- B2: Vẽ sơ đồ hoặc lập luận.
- B3: Tìm hiệu số phần.
- B4: Tìm giá trị một phần.
- B5: Tìm từng số.
3. Thực hành.
* Bài 1 (151)
* Bài 3 (151)
4. Củng cố- dặn dò.
H: Nêu các bớc giải BT hiệu- tỉ?
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS nắm chắc các bớc giải).
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau
Chính tả
Đ 29 n- v: Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ?
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ?.
Viết đúng tên riêng nớc ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện các chữ có âm, vần dễ lẫn tr/ch, êt/ êch.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở chính tả. Vở bài tập Tiếng Việt 4- tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
6
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
1. Hớng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- GV đọc bài. HS đọc thầm bài.
H: ND bài cho ta biết điều gì?
- HS luyện viết tiếng khó: A- rập, Bát- đa,
bảng thiên văn, quốc vơng.
- GV nhắc HS t thế viết đúng, trình bày bài
sạch đẹp, lu ý độ cao, điểm đặt bút, dừng bút.
- GV đọc bài cho HS viết => HS viết xong
nghe GV đọc để soát lỗi bài viết.
- GV chấm, chữa lỗi chính tả cho HS.
2. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2, 3 (104) trong
VBT.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài => GV nhận xét, bổ sung.
1. Viết bài : Ai nghĩ ra các chữ
số 1, 2, 3, 4 ?
2. Bài tập.
* Bài 2: Lựa chọn ý b
bết, chết, dết, hệt, kết, tết, bệch,
chệch, hếch, kếch, tếch.
* Bài 3: nghếch mắt, châu Mĩ,
kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ,
trí nhớ.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học (Khen, nhắc nhở HS).
- Về nhà hoàn thành bài trong VBT.
luyện từ và câu
Đ 57 mrvt: du lịch- thám hiểm
I. Mục tiêu.
- HS hệ thống, củng cố và MRVT thuộc chủ điểm: Du lịch- thám hiểm.
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong TC: Du lịch- thám
hiểm.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết học.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
* 1 HS đọc đề B1. Lớp đọc thầm suy nghĩ và trả
lời miệng.
H: Em đã đợc đi du lịch cha? Chuyến đi đó có lợi
gì?
* Bài 1: Du lịch là:
b, Đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
* Bài 2 (105) Thám hiểm là:
7
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
* HS làm B2 nh B1.
H: HĐ du lịch, thám hiểm khác nhau ở điểm
nào?
* HS y/c B3. Thảo luận cặp đôi nêu y/c hiểu về
câu tục ngữ.
- GV: Câu tục ngữ cho ta biết: Ai đi đợc nhiều
nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan và
trởng thành hơn
* 1 HS đọc đề B4 => Lớp đọc thầm.
- GV điều hành trò chơi: Du lịch trên sông.
- GV nêu câu đố => HS sử dụng nhạc cụ gõ
giành quyền trả lời.
H: Con sông nào thuộc MB, MT, MN?
- GV chốt lại ý kiến đúng.
c, Thăm dò, nguy hiểm.
* Bài 3 (105)
* Bài 4 (105)
a, sông Hồng
b, sông Cửu Long
c, sông Cầu
d, sông Lam
e, sông Đáy
g, sông Tiền, sông Hậu
h, sông Bạch Đằng
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS).
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau:
Kể chuyện
Đ 29 Đôi cánh của Ngựa Trắng
I. Mục đích, yêu cầu.
- Rèn kĩ năng nói: HS biết kể lại câu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe cô kể, bạn kể, biết kể tiếp lời kể đó.
II . Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
HĐ1: GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 => HS nghe, nhớ ND.
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh => Giải nghĩa từ.
HĐ2: HDHS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc y/c B1, B2 (106).
- HS luyện kể từng đoạn, cả chuyện trong nhóm => Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
* HS thi kể đoạn, cả chuyện trớc lớp. GV kết hợp hỏi HS.
H: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đi chơi xa cùng Đại Bàng Núi?
H: Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì bổ ích?
H: Nêu ý nghĩa câu chuyện?
8
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- Lớp nhận xét, bình chọn giọng kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò.
H: Tìm câu tục ngữ để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS kể chuyện hay). Về nhà chuẩn bị bài T30
Thể dục
Đ 57 Đá cầu - Nhảy dây
I. Mục tiêu.
- HS ôn đá cầu bằng đùi. Học mới đá cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện
đúng kĩ thuật phát cầu, tâng cầu, nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây chân trớc, chân sau. Yêu cầu học sinh thực hiện đúng động tác, có
thành tích cao.
II. Địa điểm - Phơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh sân tập.
- Phơng tiện: Cầu, dây.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
hoạt động của thầy và trò đội hình
1. Phần mở đầu.
- Lớp tập hợp tại sân thể dục. Điều chỉnh hàng
ngũ. Điểm số, báo cáo.
- GV phổ biến ND tiết học (nh trên).
- Cả lớp khởi động xoay khớp cổ tay, chân, vai,
gối
- Ôn lại bài TD lớp 4.
- 2 HS lên thực hiện tâng cầu bằng đùi.
2. Phần cơ bản.
* Ôn tâng cầu bằng đùi. Học mới chuyền cầu
bằng mu bàn chân.
- Cả lớp ôn đá cầu bằng đùi.
- GVHDHS học đá cầu bằng mu bàn chân
=> HS lên thực hiện lại động tác.
- Cả lớp học đá cầu bằng mu bàn chân, từng
nhóm luyện tập.
* HS ôn nhảy dây chân trớc, chân sau.
- GV quan sát, sửa sai động tác cho HS.
3. Phần kết thúc.
- Lớp tập hợp, thực hiện động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS)
- Về nhà tiếp tục ôn lại ND tâng cầu bằng đùi,
bằng mu bàn chân.
x x x x x x x
x x x x x x x
x
x x
x x x x x x x
x
x x x x x x x
9
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
Ngày dạy: Thứ t ngày 16 tháng 4 năm 2008
tđ- htl
Đ 58 trăng ơi từ đâu đến?
I. Mục tiêu.
1. Rèn đọc: - HS đọc lu loát, trôi chảy cả bài thơ. Biết ngắt đúng nhịp thơ sau mỗi
dòng thơ.
- Biết đọc bài với giọng tha thiết, ngạc nhiên, thân ái., dịu dàng, thể hiện sự ng-
ỡng mộ của nhà thơ trớc vẻ đẹp của trăng.
2. Đọc- hiểu: - Từ ngữ: diệu kì.
- ND: Tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.
3. HS HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ LĐ.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng Đ2, Đ3 bài Đờng đi Sa Pa.
3. Bài mới: a, GTB:? Bức tranh vẽ cảnh gì?
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
- 1 HS đọc cả bài thơ. GV chia bài thơ làm 2 đoạn:
+ Đ1: K1, 2
+ Đ2: K3, 4, 5, 6
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
- GV nhận xét, HDHS giọng đọc từng đoạn, giảng từ
diệu kì.
- 2 HS đọc lại 2 đoạn.
- GV đa bảng phụu ghi khổ thơ LĐ
=> HS LĐ ngắt nhịp thơ.
* GV đọc cả bài.
* HS đọc lớt Đ1.
H: 2 khổ đầu trăng sánh với gì? (quả chín, mắt cá).
H: Vì sao trăng đến từ đồng xa, biển xanh?
H: ý Đ1 cho biết gì?
* 1 HS đọc to Đ2. Lớp đọc thầm.
H: Vầng trăng gắn với những gì? những ai?
H: Em đặt tên cho Đ2 là gì?
* 1 HS đọc cả bài thơ.
- HS đọc thầm câu hỏi 4. Thảo luận câu hỏi nêu phơng
án trả lời.
- GV nhận xét, ghi ND bài => HS đọc lại.
* HS luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- HS đọc diễn cảm bài thơ nh HD mục I. 1
I. Luyện đọc.
Trăng ơi // từ đâu đến?/
Hay từ cánh đồng xa/
Trăng hồng nh quả chín/
Lửng lơ lên nóc nhà.//
II. Tìm hiểu bài.
1. Tình cảm yêu mến,
gần gũi với trăng.
- trăng: hồng nh quả
chín, tròn nh mắt cá
- trăng: cánh đồng, biển
xanh.
2. Lòng yêu mến, tự hào
về quê hơng
- lời mẹ ru.
- bộ đội hành quân.
- sáng hơn đất nớc.
* ND: Nh phần I. 2
10
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố- dặn dò.
H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
- GV nhận xét ý thức, kết quả hoạ tập của HS.
- Về nhà HTL bài thơ. Đọc, tìm hiểu bài TĐ Tuần 30.
toán
Đ 143 luyện tập.
I. Mục tiêu.
- HS rèn KN giải toán hiệu- tỉ (dạng
n
m
với m > 1 và n > 1).
- Rèn KN giải toán bằng các cách khác nhau.
II.Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Nêu các bớc giải BT hiệu- tỉ?
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đàu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
* B1, 2: HS đọc đề, xác định hiệu- tỉ, nhớ lại
các bớc giải.
- 2 HS lên bảng giải 2 bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
* B3: 2 HS đọc đề bài.
H: Xác định hiệu- tỉ trong bài toán?
- HS nêu cách tìm hiệu số HS Lớp 4A và 4B.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở và nêu kết quả.
- GV nhận xét, khắc sâu cách giải B3.
* HS quan sát sơ đồ B4 và nêu đề toán.
- GV nhận xét, chốt lại bài toán đúng.
- HS tự giải và trình bày bài
* Bài 1(151)
* Bài 2 (151)
* Bài 3 (151)
Bài giải
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp
4B:
15 33 = 2 (bạn)
Một học sinh trồng số cây:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây:
5 x 33 = 175 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
Lớp 4B: 165 cây.
* Bài 4 (151)
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét kết quả bài làm HS. Đánh giá KN giải toán, trinhg bày bài của HS.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tập làm văn
Đ 57 Luyện tập tóm tắt tin tức
I. Mục tiêu.
- Tiếp tục ôn tập cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24, 25.
11
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- Tự tìm tin, tóm tắt tin đã nghe, đã đọc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm một số tranh ảnh cắt tự báo nhi đồng, báo TNTP.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB: GV nêu MĐ, YC tiết học.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
1, 2.
- HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu
nội dung thông tin.
- HS lựa chọn 1 trong 2 tin a hoặc b.
Sau đó đặt tên cho bản tin.
- HS laqmf bài vào vở => Nối tiếp nhau
trình bày bài làm
- GV nhận xét, bổ sung.
* HS đọc yêu cầu bài 3. GV kiểm tra
các tin HS đã su tầm.
- GV phát thêm một số tin mà HS cha
chuẩn bị đợc.
- HS làm bài vào vở, GV kiểm tra bài
làm của HS.
* Bài 1, 2 (109):
Tin a: Khách sạn trên cây sồi.
Tại Vát te- rát Thuỵ Điển có một
khách sạn trên cây sồi cao 13 mét dành
cho những ngời muốn nghỉ ngơi ở
những chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ
khoảng hơn sáu triệu động một ngày.
Tin b: Nhà nghỉ cho hách du lịch bốn
chân.
Để đáp ứng nhu cầu cho những ngời
yêu quý súc vật, một ngời phụ nữ ở
Pháp đã mở khu c xá đầu tiên dành cho
khách du lịch bốn chân.
* Bài 2: Đọc bản tin mình đã su tầm đ-
ợc.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học: Về su tầm tin và viết tóm tắt tin.
- Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
mĩ thuật
Đ 29 vẽ tranh: đề tài an toàn giao thông
I. Mục tiêu.
- HS hiểu đợc đề tài và tìm chọn đợc hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Biết cách vẽ và đợc tranh về đề tài An toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh ảnh về giao thông đợng bộ, đờng thuỷ. Tranh quy trình vẽ.
- Bài vẽ HS năm trớc về đề tài An toàn giao thông.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Bài HS cha hoàn thành ở tiết trớc.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
12
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
* HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- HS quan sát tranh, ảnh về đề tài An toàn giao
thông.
H: Tranh vẽ về đề tài gì?
H: Trong tranh có những hình ảnh nào?
- GV nhận xét, bổ sung: Khi đi trên bất cứ loại đ-
ờng nào đều phải chấp hành đúng luật giao thông.
H: Nếu không chấp hành đúng luật giao thông sẽ
dẫn đến hậu quả gì?
* HĐ2: HDHS cách vẽ.
- HS quan sát tranh gợi ý vẽ. GVHDHS:
+ Chọn nội dung để vẽ.
+ Vẽ hình ảnh chính trớc.
+ Vẽ hình ảnh phụ sau: nhà, cây,
+ Tô màu theo ý thích có độ đậm, độ nhạt.
* HĐ3: Thực hành.
- HS quan sát bài vẽ HS năm trớc.
- HS lựa chọn đề tài và vẽ theo ý thích.
- GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài vẽ.
* HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- HS hoàn thành bài vẽ có thể giới thiệu ND bài vẽ
với ý tởng riêng.
- GV nhận xét, đánh giá bài vẽ HS.
1. Quan sát, nhận xét.
2. Cách vẽ.
3. Thực hành.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét ý thức thực hành của HS (Khen ngợi, nhắc nhở HS).
- Về luyện bài trong VBT. Chuản bị bài sau: Tập nặn tạo dáng.
Khoa học
Đ 57 Thực vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu.
- HS biết cách làm TN chứng minh vai trò của nớc, chất khoáng, không khí và
ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thờng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 115 và 116. Lọ keo nớc.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b,Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
13
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm thực vật cần gì để sống.
* MT: HS biết làm TN chứng minh vai trò của nớc,
chất khoáng, KK và ánh sáng đối với đời sống thực
vật.
* Cách tiến hành:
H: Theo em, thực vật cần gì để sống? (nớc, ánh
sáng, kk, chất dinh dỡng)
- HS quan sát 5 hình vẽ T144 kết hợp đọc hớng dẫn
làm TN để hiểu.
H: Để sống đợc các cây 1, 2, 3, 4, 5 cần những gì?
H: Muốn biết thực vật cần gì để sống ta làm TN ntn?
( Ta làm từng TN, trồng cây trong điều kiện thiếu
từng yếu tố)
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm.
* MT: HS nêu những điều kịên để cây sống và phát
triển bình thờng.
* Cách tiến hành:
- 3 HS đọc câu hỏi T 115 SGK. HS thảo luận nhóm
đôi và thống nhất kết quả.
- Các nhóm nối tiếp nhau nêu câu trả lời.
- Cả lớp, GV nmhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc mục BCB.
H: Trong thực tế ngời ta đã làm gì để kích thích sự
sinh trởng và phát triển của cây?
1. Thực vật cần gì để
sống?
- nớc
- chất khoáng
- không khí
- ánh sáng.
2. Điều kiện để thực vật
sống và phát triển bình th-
ờng.
Mục Bạn cần biết trong
SGK.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.Về nhà có thể làm TN, quan sát, ghi kết quả TN. Chuẩn bị
bài 58.
Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 thàng 4 năm 2008.
toán
Đ 144 luyện tập
I. Mục tiêu.
- HS tiếp tục củng cố, khắc sâu KN giải toán Tổng- tỉ (dạng
n
1
với n > 1).
- HS luyện KN trình bày bài giải. GV chấm bài làm HS, đánh giá kết quả học tập
của HS.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Bài HS luyện trong VBT.
3. bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết Luyện tập.
b, Các hoạt động.
14
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
* HĐ1: HS làm bài tập.
- HS đọc 4 yêu cầu bài toán. Xác định hiệu tỉ trong bài toán.
- HS nêu thắc mắc => GV gợi ý.
- HS tự giải các bài 1, 2, 3, 4 (151) vào vở => GV quan sát, đôn đốc HS tự giải
bài toán.
* HĐ2: GV chấm, chữa bài.
- GV thu bài làm HS chấm điểm.
- Nhận xét KN tính toán, trình bày bài làm của HS ( Khen ngợi HS có kết quả tốt)
4. Củng cố- dặn dò.
-Về nhà luyện bài trong VBT. Làm bài 1 tiết Luyện tập chung.
Luyện từ và câu
Đ 58 Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu , đề nghị lịch sự.
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự, biết dùng từ ngữ phù hợp với tình huống
khác nhau đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
- HS vận dụng tốt bài học vào cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Kể tên vài hoạt động du lịch, thám hiểm mà em biết?
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
- 4 HS nối tiếp đọc B1, 2, 3, 4 phần
nhận xét.
- HS đọc thầm mẩu chuyện.
- Thảo luận cặp đôi 4 y/c bài tập.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
H: Em đồng tình và không đồng tình
với y/c, đề nghị nào?
H: Theo em ntn là yêu cầu, đề nghị lịch
sự?
- GV chốt lại câu trả lời B4 (SGV T
197).
* 3 HS nêu ghi nhớ SGK.
* 1 HS nêu yêu cầu B1. HS suy nghĩ
chọn y/c đúng.
- 2 HS đọc đúng ngữ điệu câu b, c.
* HS làm B2 (Tơng tự nh B1).
- GVKL: Cách b, c là cách nói lịch sự.
I. Nhận xét.
Câu nêu
y/c đề
nghị
Lời của
ai?
Nhận xét
- Bơm
cho
trễ giờ
học rồi.
- Vậy
cho
tôi lấy
vậy.
- Bác ơi
cho cháu
mợn cái
bơm với
nhé!
Hùng nói
với bác
Hai
Hùng nói
với bác
Hai
Hoa nói
với bác
Hai.
- y/c bất
lịch sự
với bác
Hai.
- y/c bất
lịch sự
- y/c lịch
sự.
II. Ghi nhớ: SGK (111)
15
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
cách c, d là cách nói lịch sự cao hơn.
* 1 HS nêu y/c B3.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu
4 cặp câu khiến. Tự suy nghĩ và giải
thích.
- GV nhận xét, bổ sung nh SGV T198.
* HS làm B4 theo y/c vào vở => HS nối
tiếp nhau trình bày câu => GV nhận
xét, bổ sung.
III. Luyện tập.
* Bài 1 (111)
b, Lan ơi, cho tớ mợn cái bút!
c, Lan ơi, cậu có thể cho tớ mợn cái bút
đợc không?
* Bài 2 (111)
* Bài 3 (111)
* Bài 4 (112): Đặt câu
a, Bố ơi, bố cho con tiền để mua một
quyển sổ ạ!
Xin bố cho con tiền để con mua một
quyển sổ nhé!
4. Củng cố- dặn dò.
- HS nêu lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài Tuần 30
Thể dục
Đ 58 Đá cầu- Nhảy dây.
I. Mục tiêu.
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
II. Địa điểm - Phơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng .
- Phơng tiện: Chuẩn bị dây nhảy và dụng cụ tập môn tự chọn
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
hoạt động của thầy và trò đội hình
1. Phần mở đầu.
Lớp trởng tập hợp lớp tại sân TD, điều chỉnh hàng
ngũ, trang phục.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy nhẹ nhàng, xoay các khớp.
- HS ôn lại bài thể dục lớp 4.
2. Phần cơ bản.
Ôn đá cầu.
- HS ôn tâng cầu bằng đùi theo đội hình hàng ngang
=> GV quan sát, sửa sai động tác cho HS.
- HS ôn tâng cầu, phát cầu theo nhóm 4 => GVHD
học sinh.
* HS thi tâng cầu. Lớp tuyên dơng bạn có thành tích
cao.
HS ôn nhảy dây chân trớc, chân sau.
x x
x x
x x
x x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
16
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- GV điều hành HS ôn tập, sửa sai cho HS.
TC: Bỏ khăn.
- GV nêu tên TC, hớng dẫn cách chơi và điều hành
trò chơi.
3. Phần kết thúc.
- HS tập hợp thực hiện động tác thả lỏng cơ bắp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà.
x x
x x
xx
địa lí
Đ 29 thành phố huế
I. Mục tiêu.
- HS xác đúng vị trí thành phố Huế trên bản đồ VN.
- HS giải thích đợc vì sao Huế đợc gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
- HS tự hào về TP Huế (Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993).
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bản đồ hành chính VN.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới: a, GTB: GV gắn bảng bản đồ hành chính.
H: Tìm vị trí tỉnh Thừa Thiên- Huế?
- HS lên bảng chỉ. GV kết hợp giới thiệu.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ trên bản đồ vị trí TP Huế.
- HS quan sát hình 1 SGK.
H: Nêu tên con sông chảy qua TP Huế?
* HS đọc P1 trong SGK.
H: Vì sao Huế đợc gọi là cố đô? (Là kinh đô nhà
Nguyễn cách đây 200năm => cố đô là thủ đô
cũ ).
- HS quan sát H2, 3, 4 SGK để hiểu thêm về cảnh
đep về Huế.
HĐ2: Thảo luận cặp đôi.
- HS đọc câu hỏi 2 SGK. Thảo luận cặp đôi =>
Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhắc lại các địa danh Huế.
1. Thiên nhiên đẹp với công
trình kiến trúc cổ.
- sông Hơng, núi Ngự Bình.
- kinh thành Huế, cầu Tràng
Tiền, chợ Đông Ba, lăng Tự
Đức.
2. Huế- Thành phố du lịch.
- Phong cảnh hấp dẫn.
- Món ăn đặc sản.
17
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- HS đọc thầm P2.
H: Vì sao Huế gọi là TP du lịch?
* 2 HS đọc bài học trong SGK.
* Bài học: SGK (T146)
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Về luyện bài trong VBT. Tìm hiểu bài: TP Đà Nẵng.
âm nhạc
Đ 29 ôn bài hát: thiếu nhi thế giới liên hoan
I. Mục tiêu.
- HS ôn lại lời và giai điệu bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan. Biết cắhc hát
nh hoà giọng., lĩnh xớng và đối đáp.
- HS đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8 (Trích bài: Bầu trời xanh).
II. Đồ dùng dạy- học.
- Nhạc cụ quen dùng, bài TĐN số 8.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết học.
b, Các hoạt động.
HĐ1: Ôn bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Lớp ôn lại lời bài hát => GV sửa sai giọng điệu.
- Lớp tập hát đối đáp nh T1.
+ 1 HS lĩnh xớng Lời 1, 2 => Cả lớp hát xô đoạn điệp khúc.
- HS hát đối đáp kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm.
* HS hát vận động phụ hoạ cho câu hát (GVthổi kèn đệm).
HĐ2: Ôn bài TĐN số 8.
- GV giới thiệu bài TĐN số 8: Bầu trời xanh.
- HS đọc tên từng nốt nhạc. Sau đó chia làm 4 câu, tập đọc từng câu.
- HS ghép lời ca vào TĐN số 8.
4. Củng cố- dặn dò.
- HS hát và biểu diễn bài :Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- GV nhận xét tiết học (Khen ngợi HS). Về nhà ôn lại bài TĐN 7, 8.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008
Toán
Đ 145 Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Giúp HS rèn kĩ năng giải toán về tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số
của hai số đó.
- Rèn KN giải và trình bày bài trong vở.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
18
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
2. Kiểm tra: Bài HS luyện trong VBT.
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu y/c tiết Luyện tập chung.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
* B1: HS làm bài 1 vào vở và nêu kết
quả.
* B2: HS đọc bài 2 và xác định hiệu- tỉ.
HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa B2 => GV nhận
xét, bổ sung.
* B3: HS đọc đề toán.
H: BT cho biết gì? BT hỏi gì?
H: Nêu các bớc giải B3?
- HS tự luyện bài vào vở => Đổi chéo vở
để kiểm tra bài bạn.
- GV kiểm tra bài làm của HS.
* B4: HS đọc đề nêu y/c.
H: BT thuộc dạng toán nào đã học?
- HS tự vẽ sơ đồ và giải.
* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
* Bài 2: Các bớc giải:
- Xác định tỉ số.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm mỗi số.
* Bài 3:
Bài giải.
Số túi của hai loại gạo:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki- lô- gam gạo trong mỗi túi:
220: 22 = 10 (kg)
Số ki- lô-gam gạo nếp:
10 x 10 = 100 (kg)
Số ki- lô- gam gạo tẻ:
220- 100 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
Gạo tẻ: 120 kg
* Bài 4 (152).
Đáp số: 315 m, 525 m
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm bài tập của HS. Về nhà luyện bài trong
VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Khoa học
Đ 58 Nhu cầu của thực vật
I. Mục tiêu.
- HS biết trình bày nhu cầu về nớc của thực vật và ứng dụng trong thực tế của
kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 116 SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Thực vật cần gì để sống?
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
19
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
b, Các hoạt động.
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nớc của các loài thực vật khác nhau.
* MT: HS phan loại các nhóm cây theo nhu cầu về nớc.
* Cách tiến hành:
- 3 nhóm tập hợp cây, lá đã su tầm ở những nới khác nhau: khô cạn, ẩm ớt, dới n-
ớc.
- Các nhóm tự phân nhóm cây thích hợp với môi trờng sống của chúng.
=> GV đánh giá kết quả từng nhóm.
H: Em có thể chia các cây thành mấy nhóm?
H:Nhu cầu nớc của các cây ntn?
- HS quan sát H1 SGK (116).
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nớc của cây ở giai đoạn phát triển. ứng dụng trong
trồng trọt.
* MT: - HS hiểu đợc VD cùng một cây trong giai đoạn phát triển khác nhau cần
lợng nớc khác nhau.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát H2, 3 (T117) SGK.
H: Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều nớc? Nêu VD khác?
H: Giai đoạn nào thì cây không cần nhiều nớc?
H: Nêu VD về sự ứng dụng nhu cầu nớc trong trồng trọt.
- 3 HS đọc mục BCB (T117)
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét ý thức học tập của HS trong tiết học.
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài 59.
Tập làm văn
Đ 58 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu.
- HS nắm đợc cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ tranh đạy Tập làm văn 4.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
hoạt động của thầy và trò nội dung bài
* 1 HS đọc ND bài tập.
- 1 HS đọc bài Con mèo Hung
=> Lớp đọc thầm bài.
H: Bài văn có mấy đoạn? ND mỗi đoạn là
I. Nhận xét:
- Bài văn con mèo Hung có 3 phần,
4 đoạn:
* Mở bài: Giới thiệu con mèo sẽ đợc
20
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
gì?
H: Một bài văn miêu tả con vật có mấy
phần? Là những phần nào?
H: Trong mỗi phần em cần nêu những ý
nào?
* 3 HS nêu ghinhớ trong SGK.
* 1 HS đọc y/c đề bài 1. Lớp đọc thầm.
H: BT yêu cầu gì?
- GV gắn tranh các con vật nuôi.
H: Em chọn con vật nào?
H: Khi tả ngoại hình con vật đó em định tả
những bộ phận nào?
H: Tả hoạt độngu con vật em chọn hoạt
động nào? Động tác nào?
- HS làm bài vào vở. Trao đổi và tham
khảo bài làm của bạn.
- HS nối tiếp nhau trình bày bài miệng
=> GV nhận xét, chữa lỗi cho HS (dùng từ,
viết câu, KN nói).
tả trong bài.
* Thân bài:
- Tả hình dáng con mèo.
- Tả hoạt động và thói quen của
mèo.
* Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ về con mèo.
II. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Lập dàn ý chi tiết tả một con vật
nuôi trong nhà (gà, chó, chim,
lợn, )
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu phần ghi nhớ trong SGK. GV khen ngợi HS biết lập dàn ý cho bài văn tả
con vật. Về luyện bài trong VCBT. Chuẩn bị bài Tuần 30.
kĩ thuật
Đ 29 lắp xe nôi (T1)
I. Mục tiêu.
- HS nắm vững quy trình lắp xe nôi.
- Bớc đầu biết lựa chọn đúng, đủ chi tiết để lắp đợc từng bộ phận xe nôi.
- HS cẩn thận, an toàn khi lắp, tháo chi tiết.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Mẫu xe nôi. Bộ lắp ghép kĩ thuật GV, HS.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Không.
3. bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
HĐ1: HDHS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu xe nôi (đã lắp sẵn) => HS quan sát trả lời.
H: Xe nôi có những bộ phận nào? (5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe; giá
đỡ bánh xe, thành xe, mũi xe, trục bánh xe).
H: Xe nôi dùng để làm gì? (dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi).
HĐ2: HDHS lắp xe nôi. GV vừa thao tác vừa HD.
21
Kế hoạch bài dạy Giáo viên:
Quách Văn Bàn
- GVHDHS chọn chi tiết và dụng cụ với tên gọi, số lợng nh SGK.
- Xếp chi tiết vào nắp hộp.
* Lớp từng bộ phận
+ Lắp tay kéo (nh H2 SGK).
H: Để lắp tay kéo em cần chi tiết nào?
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 SGK)
+ Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4)
+ Lắp thành xe và mui xe (H5)
+ Lắp trục bánh xe (H6).
* Lắp xe nôi (H1).
- GV cho xe chuyển động.
H: Nêu các bớc lắp xe nôi?
HĐ3: HDHS tháo chi tiết theo trình tự.
- Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành lắp tay kéo, giá đỡ trục bánh xe.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét ý thức học tập của HS trong tiết học.
- Về xem lại quy trình lắp xe để tiết sau Thực hành.
Phần kí duyệt của Ban giám hiệu
Nguyễn Thị Duyên
22
KÕ ho¹ch bµi d¹y Gi¸o viªn:
Qu¸ch V¨n Bµn
23