Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giao an nghe vuon lop 8 (70 tiet0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.25 KB, 72 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1+2
Mở đầu: Giới thiệu nghề làm vờn
I.Mục tiêu
- Học sinh biết đợc vị trí của nghề làm vờn ở nớc ta
- Học sinh biết đợc đặc điểm của nghề làm vờn, những yêu cầu của nghề làm
vờn.
- Học sinh biết đợc tình hình và phơng hớng phát triển của nghề làm vờn ở nớc
ta.
II.Chuẩn bị
GV chuẩn bị một số t liệu liên quan đến nghề làm vờn ở nớc ta và trên thế giới.
III.Tổ chức dạy học
Hoạt động 1:vị trí nghề làm vờn
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?theo em nghề làm vờn ở nớc ta có từ
khi nào
? nghề làm vờn cung cấp cho con ng-
ời những sản phẩm gì
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, liên hệ thực tế
ở địa phơng và một số vùng trong n-
ớc.
-Nghề làm vờn ở nớc ta có từ lâu đời
-Cung cấp những sản phẩm của vờn
nh: rau đậu các loại hoa quả, sữa,
trứng
-Nghề làm vờn góp phần làm đẹp
thêm cho đời


Hoạt động 2:Đặc điểm của nghề làm vờn
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?theo em đối tợng của nghề làm vờn
là gì
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
?mục đích lao động làm vờn là gì
? nội dung lao động làm vờn là gì
? nghề làm vờn cung cấp cho con ng-
ời những sản phẩm gì
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, liên hệ thực tế
1) đối tợng lao động
Là các cây trồng có giá trị kinh tế và
dinh dỡng cao ba gồm các loại cây ăn
quả, cây lấy gỗ
2) mục đích lao động
Sản xuất ra những nông sản có giá trị
cung cấp cho ngời tiêu dùng, góp
phần nâng cao chất lợng cuộc sống.
3) nội dung lao động
Làm đất ,Gieo trồng
Chăm sóc ,Thu hoạch
Chọn giống,Bảo quản, chế biến
1
ở địa phơng và một số vùng trong n-
ớc.
4) Công cụ lao động

5) Điều kiện lao động
6) Sản phẩm
Hoạt động 3:Những yêu cầu đối với nghề làm vờn
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?theo em nghề làm vờn cần những
yêu cầu nào
? nghề làm vờn cung cấp cho con ng-
ời những sản phẩm gì
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, liên hệ thực tế
ở địa phơng và một số vùng trong n-
ớc.
1) Tri thức-kỹ năng
2) Tâm sinh lí
3) Sức khoẻ
4) Nơi đào tạo
Hoạt động 3:Những yêu cầu đối với nghề làm vờn
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?theo em nghề làm vờn cần những
yêu cầu nào
? nghề làm vờn cung cấp cho con ng-
ời những sản phẩm gì
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, liên hệ thực tế
ở địa phơng và một số vùng trong n-
ớc.

1) Tri thức-kỹ năng
2) Tâm sinh lí
3) Sức khoẻ
4) Nơi đào tạo
Hoạt động 4:Tình hình và phơng hớng
phát triển nghề làm vờn ở nớc ta
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: thuyết trình về nội dung trên
HS: lắng nghe
GV: chốt lại kiến thức, liên hệ thực tế
ở địa phơng và một số vùng trong n-
ớc.
1) Tình hình nghề làm vờn
2) Triển vọng phát triển của nghề làm
vờn
Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
Phạm Quang Vũ
2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3+ 4 + 5
Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn
I.Mục tiêu
- Học sinh biết đợc khái niệm về thiết kế và quy hoạch vờn
- Học sinh biết đợc đặc điểm của một số mô hình vởn các vùng sinh thái
II.Chuẩn bị
GV chuẩn bị một số t liệu liên quan đến nghề làm vờn ở nớc ta và tranh ảnh
một số mô hình vờn một số vùng trong nớc.
III.Tổ chức dạy học
Hoạt động 1:Khái niệm về thiết kế, quy hoạch vờn

Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?em hãy nêu ý nghĩa của thiết kế và
quy hoạch vờn
? em hiểu gì về hệ sinh thái V.A.C
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, liên hệ thực tế
ở địa phơng và một số vùng trong n-
ớc.
1) ý nghĩa
2) Khái niệm về hệ sinh thái V.A.C
3) Những căn cứ để thiết kế
4) Phơng châm
5)Nội dung thiết kế
Hoạt động 2:Một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?theo em đặc điểm của vùng đồng
bằng Bắc Bộ nh thế nào
Đất, nớc tới, khí hậu
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, giới thiệu mô
hình vờn ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
GV: nêu câu hỏi
?theo em đặc điểm của vùng đồng
bằng Nam Bộ nh thế nào
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung

GV: chốt lại kiến thức, giới thiệu mô
hình vờn ở vùng đồng bằng Nam Bộ
1) Vùng đồng bằng Bắc Bộ
a) đặc điểm
b) mô hình vờn
2) Vùng đồng bằng Nam Bộ
a) đặc điểm
b) mô hình vờn
3) Vùng đồng bằng trung du, miền
núi
a) đặc điểm
b) mô hình vờn
3
IV, Tổng kết - đánh giá :
- Nhắc lại khái niệm về quy hoạch, thiết kế vờn ; Khái niệm hệ sinh thái V.A.C
; Các mô hình vờn điển hình ở các vùng sinh thái nớc ta.
- Về nhà học bài theo vở ghi.
- Liên hệ với thực tế tại địa phơng nơi em đang sống

Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
Phạm Quang Vũ

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6+7+8
Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn
I.Mục tiêu
- Học sinh biết đợc khái niệm về thiết kế và quy hoạch vờn
- Học sinh biết đợc đặc điểm của một số mô hình vởn các vùng sinh thái
II.Chuẩn bị

GV chuẩn bị một số t liệu liên quan đến nghề làm vờn ở nớc ta và tranh ảnh
một số mô hình vờn một số vùng trong nớc.
III.Tổ chức dạy học
Hoạt động 3:Một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Vùng ven biển có đặc điểm gì ?
4. Vùng ven biển :
a) Đặc điểm :
- Đất cát, thờng bị nhiễm mặn và t-
ới nớc ngấm nhanh.
- Mực nớc ngầm cao.
- Thờng có bão, gió mạnh làm di
chuyển cát.
4
Vậy cần chọn mô hình nh thế nào ?
Với đặc điểm gì của vùng ven biển
mà chúng ta có thể xây dựng mô hình
vờn trang trại ?
Đối với mô hình vờn trang trại ở
vùng ven biển có thể thiết kế nh sau :
b) Mô hình :
- Vờn : Vờn đợc chia thành các ô
có bờ cát bao quanh, trên bờ trồng
cây phi lao kết hợp trồng cây mây để
bảo vệ và có tác dung phong hộ.
Trong vờn trồng các loại cây ăn
quả chịu đợc gió bão, tán cây thấp
nh cam, chanh, táo, Ngoài ra nên
trồng xen các loại cây họ đậu, khoai
lang, của đậu, có tác dụng che phủ,

giữ ẩm góp phần cải tạo đất.
- Ao : Thờng đợc đào cạnh nhà, có
thể nuôi cá, tôm trên bờ ao trồng
dừa.
- Chuồng : Đợc làm cạnh ao để tiện
vệ sinh và lấy phân nuôi cá.
* Vờn trang trại :
*
1
) Đặc điểm :
- Diện tích rộng từ 3 5 ha trở
lên.
- Trồng các loại cây lâu năm (cây
ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy
gỗ, ), cây trồng khác (lúa cạn,sắn,
ngô, mía, ) và chăn nuôi gia súc gia
cầm.
- Sản xuất tập trung theo hớng
chuyên môn hoá cao gắn với sản xuất
hàng hoá.
*
2
) Mô hình :
Khi thiết kế diện tích để phát triển
vờn trang trại có thể bố trí nh sau :
- Khu trung tâm gồm có nhà ở, kho
tàng, sân phơi, xởng chế biến, làm
nơi đầu mối cho mọi hoạt động.
- Quanh nhà có vờn, ao, chuồng đ-
ợc thiết kế theo mô hình V.A.C vùng

trung du, miền núi.
- Khu vờn trang trại : Đây là khu
sản xuất tập trung cách xa nhà.
Trong vờn thờng bố trí trồng các
loại cây trồng chính, có thể là cây ăn
quả (dứa, chuối, vải, cam, ), có thể
5
là cây công nghiệp (chè, cà phê), có
thể là cây lấy gỗ hoặc cây trồng khác
(lúa cạn, ngô, mía ).
Trong vờn phải thiết kế lối đi lại
đảm bảo cho xe cộ ra vào chăm sóc
cây trồng, vật nuôi và thu hoạch sản
phẩm đợc dễ dàng.
Tiến hành trồng xen các loại cây
họ đậu vào các khoảng trống giữa các
hàng cây trồng chính để che phủ giữ
ẩm cho đất.
Ngoài ra, phải trồng hàng rào chắn
gió để bảo vệ cây và vật nuôi. Thông
thờng trồng các loại cây mọc nhanh,
chống chịu tốt với mọi điều kiện
không thuận lợi, có tác dụng cản lửa,
giữ đất, chống xói mòn.
Các loại chuồng nuôi đợc thiết kế
để chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm
với quy mô hàng nghìn con. Phải có
quy hoạch đồng cỏ để chăn thả gia
súc và khu trồng thức ăn gia súc.
Có thể đắp đập, ngăn nớc ở trên cao

hay dới chân đồi thành hồ chứa nớc
cung cấp cho cây trồng và chăn nuôi.
V, Tổng kết - đánh giá :
- Nhắc lại khái niệm về quy hoạch, thiết kế vờn ; Khái niệm hệ sinh thái V.A.C
; Các mô hình vờn điển hình ở các vùng sinh thái nớc ta.
- Về nhà học bài theo vở ghi.
- Liên hệ với thực tế tại địa phơng nơi em đang sống.

Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
PhạmQuang Vũ
6
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 9+10:
Cải tạo và tu bổ vờn tạp
I.Mục tiêu
- Học sinh biết đợc thực trạng của vờn hiện nay
- Học sinh biết đợc nguyên tắc cải tạo và tu bổ vờn tạp
- Học sinh biết đợc những công việc cần làm để cải tạo và tu bổ vờn .
II.Chuẩn bị
GV chuẩn bị một số t liệu liên quan đến nghề làm vờn ở nớc ta và tranh ảnh
một số mô hình vờn một số vùng trong nớc.
III.Tổ chức dạy học
Hoạt động 1:thực trạng của vờn hiện nay
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?em hãy nêu đặc điểm của vờn nhà
em
GV gợi ý về vờn, ao, chuồng

? em hiểu gì về hệ sinh thái V.A.C
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, liên hệ thực tế
ở địa phơng và một số vùng trong n-
ớc.
1) vờn
2) Ao
3) Chuồng

Hoạt động 2:Nguyên tắc cải tạo, tu bổ vờn
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?theo em khi cải tạo và tu bổ vờn cần
tuân theo nguyên tắc nào

HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, giới thiệu
nguyên tắc cải tạo tạo và tu bổ vờn
tạp
1) phải chọn cây có hiệu quả kinh tế
cao và phù hợp với điều kiện địa ph-
ơng

2) cải tạo và tu bổ vờn nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế cao và trình độ ngời
làm vờn
3) tuyệt đối không vì cải tạo tu bổ
7

mà làm giảm hiệu quả kinh tế
Hoạt động 3: Những công việc cần làm để
cải tạo và tu bổ vờn tạp.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: nêu câu hỏi
?theo em chúng ta cần làm gì khicải
tạo và tu bổ vờn

HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức, giới thiệu mô
hình vờn ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
GV: nêu câu hỏi
?theo em đặc điểm của vùng địa ph-
ơng của em
Đất, nớc tới, khí hậu
HS: lần lợt trả lời theo các câu hỏi
của GV, hs khác bổ sung
GV: chốt lại kiến thức.
a) Vờn
Đánh giá chung thực trạng để cải tạo
khắc phục
b) Ao
đánh giá kỹ thuật xây dựng ao, hệ
thống dẫn nớc và tiêu nớc, tình trạng
ao giống cá nuôi, mật độ nuôi kỹ
thuật nuôi,năng suất hiệu quả kinh
tế
c) Chuồng
chuồng chăn nuôi có đảm bảo vệ sinh

hay không, các biện pháp chốn nóng,
rét có đảm bảo hay không
d) Xây dựng kế hoạch tu bổ, cải tạo
vờn
-Xây dựng kế hoạch tu bổ cải tạo
chung cho cả hệ thống V.A.C
-Xác định mục tiêu kỹ thuật
c) Tiến hành tu bổ cải tạo vờn
-vờn
-ao
-chuồng
Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
Phạm Quang Vũ
8
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 11 + 12
Kĩ thuật nhân giống hữu tính
I. Mục tiêu bài dạy:
- Nêu đợc nhiệm vụ của vờn ơm.
- Biết đợc các loại vờn ơm
- Biết cách thiết kế khu vờn ơm
- Khắc sâu kiến thức trọng tâm trong chơng I
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
1. Chuẩn bị của GV :
- Nghiên cứu nội dung của bài
- Tham khảo tài liệu liên quan
- Tham quan các khu v ờn ơm thực tế tại gia đình địa phơng
2. Chuẩn bị của HS :
- Nghiên cứu trớc nội dung bài

- Tìm hiểu kĩ thuật làm vờn ơm cây giống tại gia đình, địa phơng, qua ti vi,
sách, báo.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức ổn định lớp : - ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số lớp
3. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Tìm hiểu kĩ thuật nhân giống
hữu tính
? Thế nào là phơng pháp nhân
giống hữu tính?
- Phơng pháp này có u điểm, nh-
ợc điểm gì?
1. Phơng pháp nhân giống hữu
tính (Nhân giống bằng hạt)
- HS thảo luận trả lời.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, hệ số
nhân giống cao, cây có tuổi thọ cao
9
? Xuất phát từ nhợc điểm trên ,
các em cho tôi biết phơng pháp
này hiện nay nên áp dụng cho tr-
ờng hợp nào?
? Khi tiến hành phơng pháp này
cần chú ý gì?
? Nêu ví dụ minh hoạ?
Củng cố và kết thúc
- GV: Nhắc lại kiến thức trọng
tâm của bài và yêu cầu HS liên
hệ thực tế tại địa phơng?

- GV: yêu cầu HS liên hệ thực tế
hãy đánh giá việc thực hiện và áp
dụng các phơng pháp nhân giống
cây của ngời dân ở địa phơng
em?
p? 1: Tại sao phơng pháp nhân
giống hữu tính lại áp dụng rất ít
cho một số trờng hợp?
?2: Kể tên các phơng pháp nhân
giống vô tính? Phơng pháp chiết
cành thờng hay áp dụng cho loại
cây ăn quả nào?
- Dặn dò HS chuẩn bị cho buổi
học sau
và thích ghi rộng, chi phí ít tốn kém.
- Nhợc điểm:
+ Cây khó giữ đợc đặc tính của
giống, ra hoa kết quả muộn.
+ Thân cây cao, tán lá phát triển
không đều, gây khó khăn cho việc
chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh
- Phơng pháp này nên áp dụng:
+ Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép
+ Dùng trong việc lai tạo, chọn lọc
giống.
+ Với những cây cha có phơng pháp
nào nhân giống tốt hơn.
- Chú ý:
+ Nắm đợc đặc tính chính của hạt
để có phơng pháp xử lí hợp lí

- HS thảo luận trả lời
- HS ghi nhận
Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
Phạm Quang Vũ
10

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 13 + 14
Kĩ thuật nhân giống hữu tính
I. Mục tiêu bài dạy:
- Nêu đợc nhiệm vụ của vờn ơm.
- Biết đợc các loại vờn ơm
- Biết cách thiết kế khu vờn ơm
- Khắc sâu kiến thức trọng tâm trong chơng I
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
1. Chuẩn bị của GV :
- Nghiên cứu nội dung của bài
- Tham khảo tài liệu liên quan
- Tham quan các khu v ờn ơm thực tế tại gia đình địa phơng
2. Chuẩn bị của HS :
- Nghiên cứu trớc nội dung bài
- Tìm hiểu kĩ thuật làm vờn ơm cây giống tại gia đình, địa phơng, qua ti vi,
sách, báo.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức ổn định lớp : - ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số lớp
3. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- HS; thảo luận nhóm cho biết

chúng ta cần chọn lọc giống nh
thế nào?
- GV: yêu cầu
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, bổ sung và thống
Đảm bảo những điều kiện ngoại
cảnh để hạt nảy mầm tốt
*Thực hiện các bớc chọn lọc
nghiêm ngặt.
+ Chọn giống phải đạt tiêu chuẩn
+ Chọn cây điển hình, có đủ những
11
nhất câu trả lời.
? Phơng pháp gieo hạt ơm cây
trên luống cần đảm bảo những
yêu cầu gì?
- GV: yêu cầu HS hoạt động cá
nhân suy nghĩ và trả lời:
- Gv: Phơng pháp gieo hạt ơm
cây trong bầu cần có yêu cầu gì?
- Gv: Phơng pháp này có u điểm
gì?
Củng cố và kết thúc
- GV: Nhắc lại kiến thức trọng
tâm của bài và yêu cầu HS liên
hệ thực tế tại địa phơng?
- GV: yêu cầu HS liên hệ thực tế
hãy đánh giá việc thực hiện và áp
dụng các phơng pháp nhân giống

cây của ngời dân ở địa phơng
em?
? 1: Tại sao phơng pháp nhân
giống hữu tính lại áp dụng rất ít
cho một số trờng hợp?
?2: Kể tên các phơng pháp nhân
giống vô tính? Phơng pháp chiết
cành thờng hay áp dụng cho loại
cây ăn quả nào?
- Dặn dò HS chuẩn bị cho buổi
học sau.
đặc điểm của giống không mang
sâu, bệnh.
+ Chọn hạt to, khoẻ, cân đối, không
sâu, bệnh
+ Chọn cây to, khoẻ, cân đối, bộ rễ
phát triển, tán lá xanh.
- Phơng pháp gieo hạt ơm cây trên
luống
+ Làm đất kĩ, lên luống đảm bảo tới
tiêu và chăm sóc thuận lợi. Bón
phân đầy đủ.
+ Gieo đúng khoảng cách, độ sâu
lấp hạt
+ Chăm sóc thờng xuyên
- Gieo hạt ơm cây trong bầu:
+ Chất độn bầu phải đợc chuẩn bị
trớc và đảm bảo đủ dinh dỡng và
các chất dinh dỡng phải cân đối.
+ Biện pháp chăm sóc nh gieo hạt

trên luống.
- HS thảo luận trả lời
- HS ghi nhận
Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
12
Phạm Quang Vũ
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 15 + 16+17
Kĩ thuật nhân giống vô tính
I. Mục tiêu bài dạy:
- Nêu đợc nhiệm vụ của vờn ơm.
- Biết đợc các loại vờn ơm
- Biết cách thiết kế khu vờn ơm
- Khắc sâu kiến thức trọng tâm trong chơng I
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
1. Chuẩn bị của GV :
- Nghiên cứu nội dung của bài
- Tham khảo tài liệu liên quan
- Tham quan các khu v ờn ơm thực tế tại gia đình địa phơng
2. Chuẩn bị của HS :
- Nghiên cứu trớc nội dung bài
- Tìm hiểu kĩ thuật làm vờn ơm cây giống tại gia đình, địa phơng, qua ti vi,
sách, báo.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức ổn định lớp : - ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số lớp
3. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Tìm hiểu kĩ thuật nhân giống

vô tính
? Thế nào là phơng pháp chiết
cành? Phơng pháp này có u điểm
gì? Phơng pháp này có nhợc
điểm gì?
? Hãy cho biết biện pháp kĩ thuật
chiết cành?
. Phơng pháp chiết cành:
- Ưu điểm: Cây con giữ đợc đặc tốt
của giống, cây ra hoa kết quả sớm,
mau cho cây giống, cây giống, tán
lá gọn nên thuận lợi cho việc chăm
sóc. Dễ áp dụng cho cây mít, cây
hồng.
- Nhợc điểm: Hệ số nhân giống thấp
- Biện pháp kĩ thuật:
+ Chọn giống, chọn cây, chọn cành
13
? Em hãy cho biết cành để chiết
cần có yêu cầu gì?
? Em hãy cho biết thời vụ chiết
thích hợp?
? Tại sao ở các tỉnh khu bốn cũ
không nên chiết vào vụ xuân?
Củng cố và kết thúc
- GV: Nhắc lại kiến thức trọng
tâm của bài và yêu cầu HS liên
hệ thực tế tại địa phơng?
- GV: yêu cầu HS liên hệ thực tế
hãy đánh giá việc thực hiện và áp

dụng các phơng pháp nhân giống
cây của ngời dân ở địa phơng
em?
? 1: Tại sao phơng pháp nhân
giống hữu tính lại áp dụng rất ít
cho một số trờng hợp?
?2: Kể tên các phơng pháp nhân
giống vô tính? Phơng pháp chiết
cành thờng hay áp dụng cho loại
cây ăn quả nào?
- Dặn dò HS chuẩn bị cho buổi
học sau.
chiết tốt:
. Chọn cành chiết có đờng kính: 1-
2cm
. Chọn cành ở vị trí giữa tầng tán, v-
ơn ra ngoài ánh sáng
. Cành bánh tẻ, đã hoá gỗ, cành có
tuổi từ 1 3 năm
. Không chọn cành vợt để chiết,
không chiết cành ở đỉnh gọn
+ Xác định thời vụ chiết cành cho
thích hợp
. Vùng đồng bằng bắc bộ và bắc
Trung Bộ: Vụ xuân: tháng 3
tháng 4(đào, mận nên chiết sớm
hơn)
Vụ thu: Tháng 8 tháng 9
. Các tỉnh khu bốn cũ nên chiết vào
vụ thu

. Các tỉnh phía nam, tây nguyên:
đầu mùa ma
+ Kĩ thuật chiết cành:
. Khoanh vỏ bầu chiết:
. Chất độn bầu
. Bao bầu chiết
- HS thảo luận trả lời
- HS ghi nhận

Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
14
Phạm Quang Vũ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 18 +19 +20
Kĩ thuật nhân giống vô tính
I. Mục tiêu bài dạy:
- Nêu đợc nhiệm vụ của vờn ơm.
- Biết đợc các loại vờn ơm
- Biết cách thiết kế khu vờn ơm
- Khắc sâu kiến thức trọng tâm trong chơng I
II. Các công việc chuẩn bị cho dạy và học
1. Chuẩn bị của GV :
- Nghiên cứu nội dung của bài
- Tham khảo tài liệu liên quan
- Tham quan các khu v ờn ơm thực tế tại gia đình địa phơng
2. Chuẩn bị của HS :
- Nghiên cứu trớc nội dung bài
- Tìm hiểu kĩ thuật làm vờn ơm cây giống tại gia đình, địa phơng, qua ti vi,
sách, báo.

III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức ổn định lớp : - ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số lớp
3. Tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Tìm hiểu kĩ thuật nhân giống
vô tính ( Chiết cành )
? Em hãy cho biết thời vụ chiết
thích hợp?
? Tại sao ở các tỉnh khu bốn cũ
không nên chiết vào vụ xuân?
. Phơng pháp chiết cành:
+ Xác định thời vụ chiết cành cho
thích hợp
. Vùng đồng bằng bắc bộ và bắc
Trung Bộ: Vụ xuân: tháng 3
tháng 4(đào, mận nên chiết sớm
hơn)
Vụ thu: Tháng 8 tháng 9
. Các tỉnh khu bốn cũ nên chiết vào
vụ thu
15
Củng cố và kết thúc
- GV: Nhắc lại kiến thức trọng
tâm của bài và yêu cầu HS liên
hệ thực tế tại địa phơng?
- GV: yêu cầu HS liên hệ thực tế
hãy đánh giá việc thực hiện và áp
dụng các phơng pháp nhân giống
cây của ngời dân ở địa phơng

em?
?: Kể tên các phơng pháp nhân
giống vô tính? Phơng pháp chiết
cành thờng hay áp dụng cho loại
cây ăn quả nào?
- Dặn dò HS chuẩn bị cho buổi
học sau.
. Các tỉnh phía nam, tây nguyên:
đầu mùa ma
+ Kĩ thuật chiết cành:
. Khoanh vỏ bầu chiết:
. Chất độn bầu
. Bao bầu chiết
- HS thảo luận trả lời
- HS ghi nhận

Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
Phạm Quang Vũ

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21
Kiểm tra viết
I.Mục tiêu.
- Kiểm tra đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Rèn kĩ năng làm bài,tinh thần làm bài tự giác ,tích cực.
- Giáo dục lòng yêu thích học bộ môn.
II.Chuẩn bị:
- GV: đề, đáp án.
16

- HS: Giấy làm bài kiểm tra.
III.Tổ chức dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra viết.
Đề bài:
Câu 1. Hãy nêu vị trí và đặc điểm của nghề làm vờn?
Câu 2. Hãy nêu những yêu cầu đối với nghề làm vờn?
Câu 3. Hãy nêu khái niệm về thiết kế, qui hoạch vờn ơm?
Đáp án:
Câu 1. (4 điểm)
Vị trí:
- Nghề làm vờn ở nớc ta có từ lâu đời.
- Cung cấp nhiều sản phẩm cho con ngời .
- Góp phần làm đẹp cho xã hội.
Đặc điểm:
- Đối tợng lao động
- Mục đích lao động
- Nội dung lao động
- Công cụ lao động.
- Điều kiện lao động.
- Sản phẩm.
Câu 2(3 điểm)
- Tri thức kĩ năng.
- Tâm sinh lí.
- Sức khỏe.
- Nơi đào tạo.
Câu 3(3 điểm)
- ý nghĩa.
- Khái niệm về hệ sinh thái VAC.
- Những căn cứ để thiết kế.

- Phơng châm.
- Nội dung thiết kế.
C Củng cố.
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
D Hớng dẫn về nhà:
Học bài.
Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
17
Phạm Quang Vũ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 22 +23 +24
Thực hành :Thiết kế vờn


I .Mục tiêu
1-Kiến thức:
Học sinh biết đợc kỹ thuật thiết kế vờn theo hệ sinh thái V.A.C
2-Kỹ năng:
Rèn cho học sinh các kỹ năng thiết kế vờn
3-Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức thái độ nghiêm túc trong các giờ thực
hành.Qua đó giúp các em có tình yêu đối với lao động.
II.Chuẩn bị
1-Giáo viên:
Chuẩn bị các số liệu về đất đai, khí hậu, cây trồng ,vật nuôi, thị trờng tiêu
thụ
2-Học sinh:
Chuẩn bị giấy bút để vẽ bản thiết kế.
III.Tổ chức thực hành

1- ổn định tổ chức
2- phân công nhiệm vụ và chia nhóm thực hành
GV: yêu cầu học sinh hãy vẽ bản thiết kế vờn theo hệ sinh thái V.A.C
HS: làm việc theo sự phân công của gv
IV. Kết thúc thực hành
GV yêu cầu HS nộp bài thực hành cho gv
Nhận xét giờ.
Chuẩn bị giờ sau.
Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
18
Phạm Quang Vũ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 25 +26
Thực hành :Cải tạo vờn tạp
I .Mục tiêu
1-Kiến thức:
Học sinh biết đợc kỹ thuật cải tạo vờn tạp
2-Kỹ năng:
Rèn cho học sinh các công việc trong vờn
3-Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức thái độ nghiêm túc trong các giờ thực
hành.Qua đó giúp các em có tình yêu đối với lao động.
II.Chuẩn bị
1-Giáo viên:
Chọn vờn cần cải tạo và tu bổ.
2-Học sinh:
Chuẩn bị các dụng cụ nh: cuốc, thuổng, cào ven, quang gánh
Giống cây con vật t kh
III.Tổ chức thực hành

1) ổn định tổ chức
2) phân công nhiệm vụ và chia nhóm thực hành
trồng cây mới bổ sung trong vờn
sửa sang hệ thống tới , tiêu nớc, đắp bờ ao và xử lí ao
đa bùn ao, phù sa vào vờn.
- HS tiến hành làm.
- GV quan sát hớng dẫn, nhắc nhở chung.
3. Kết thúc thực hành:
- Nhận xét giờ.
- Tuyên dơng, phê bình.
- Chuẩn bị giờ sau.

Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
Phạm Quang Vũ
19
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 27 +28
Thực hành : làm đất, gieo hạt
ơm cây con
I .Mục tiêu
1-Kiến thức:
Học sinh biết đợc kỹ thuật ơm các loại cây con, kỹ thuật trồng một số loài
rau nh:
Rau cải , cây cà chua, cây ớt.
2-Kỹ năng:
Rèn cho học sinh các kỹ năng thực hành tổng hợp nh: kỹ năng sử dụng các
loại dụng
cụ làm vờn.
3-Thái độ:

Giáo dục học sinh có ý thức thái độ nghiêm túc trong các giờ thực hành.
Qua đó giúp các em có tình yêu đối với lao động.
II.Chuẩn bị
1-Giáo viên:
Chuẩn bị các t liệu liên quan và chuẩn bị một số loại hạt giống
2-Học sinh:
Chuẩn bị các loại dụng cụ làm vờn nh: cuốc ,thuổng, cào ,ven.
Chuẩn bị các loại phân bón nh: phân chuồng, phân vô cơ nh phân đạm, phân
lân.
III.Tổ chức thực hành
3- ổn định tổ chức
4- phân công nhiệm vụ và chia nhóm thực hành
Hoạt động 1: Kỹ thuật gieo ơm cà chua
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: chỉ cho HS khu đất phù hợp
để tiến hành gieo ơm các loại cây.
Các câu hỏi kiến thức liên quan
?Nêu các bớc tiến hành để gieo
trồng cây cà chua.
Các bớc tiến hành gieo trồng:
1) Làm đất
2) Bón phân
3) Gieo hạt
4) ủ rơm sau khi gieo
20
HS: trả lời các bớc
GV: lu ý HS một số kỹ thuật
Mức bón trung bình
Phân chuồng: 15-20 tấn/ha
Lân Supe 350-400kg/ha

Kali 200-300kg/ha
đạm sunfat 100kg/ha phân chuồng
kali, phân bón lót ủ trớc khi bón.
5) chăm sóc sau khi trồng
Hoạt động 2: kỹ thuật gieo ơm cây ớt
GV: yêu cầu HS phâm chia luống
đất sau đó làm kỹ đất và bón lót
phân đúng kỹ thuật
HS : tiến hành theo các bớc
GV: lu ý HS phải xử lý hạt trớc khi
gieo
Các bớc tiến hành
1) Đất ơm
2) Bón phân
3) Gieo hạt hoặc trồng cây con
4) Chăm sóc sau khi trồng
5)
Hoạt động 3: Dặn dò cuối buổi thực hành
GV: nhận xét cuối buổi thực hành khen ngợi một số nhóm có ý thực trong buổi
thực hành đồng thời phê bình, nhắc nhở một số nhóm cha thực hiện tốt.
Dặn dò :
Yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ và các giống cây ăn quả để buổi sau thực hành.
Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
Phạm Quang Vũ

.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 29 +30 +31
Thực hành giâm, chiết, ghép

I .Mục tiêu
21
1-Kiến thức:
Học sinh biết đợc kỹ thuật nhân giống các loại cây con, kỹ thuật trồng
một số loài nh:
Cây cam ,bởi
2-Kỹ năng:
Rèn cho học sinh các kỹ năng thực hành tổng hợp nh: kỹ năng sử dụng các
loại dụng
cụ làm vờn, kỹ năng chiết ghép cành
3-Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức thái độ nghiêm túc trong các giờ thực hành.
Qua đó giúp các em có tình yêu đối với lao động.
II.Chuẩn bị
1-Giáo viên:
Chuẩn bị các t liệu liên quan
2-Học sinh:
Chuẩn bị các loại dụng cụ làm vờn nh: dao, kéo ,dây buộc ,cuốc ,thuổng,
cào ,ven.
Chuẩn bị các loại phân bón nh: phân chuồng, phân vô cơ nh phân đạm, phân
lân.
III.Tổ chức thực hành
5- ổn định tổ chức
6- phân công nhiệm vụ và chia nhóm thực hành
Hoạt động 1: Kỹ thuật chiết cành
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: chỉ cho HS khu đất phù hợp
để tiến hành gieo ơm các loại cây.
Các câu hỏi kiến thức liên quan
?Nêu các bớc tiến hành chiết cành

cây ăn quả.
HS: trả lời các bớc
GV: lu ý HS một số kỹ thuật
Nh kỹ thuật khoanh vỏ, kỹ thuật bó
đất bầu
Các bớc tiến hành:
1)chọn cành
2)phơng pháp chiết cành
3) bó đất bầu
4)cắt cành để trồng
Hoạt động 2: kỹ thuật giâm cành
GV: yêu cầu HS phâm chia luống
đất sau đó làm kỹ đất và bón lót
phân đúng kỹ thuật
HS : tiến hành theo các bớc
GV: lu ý HS phải xử lý hạt trớc khi
gieo
Các bớc tiến hành
4) Đất ơm
5) Bón phân
6) Gieo hạt hoặc trồng cây con
7) Chăm sóc sau khi trồng

22
Hoạt động 3: Dặn dò cuối buổi thực hành
GV: nhận xét cuối buổi thực hành khen ngợi một số nhóm có ý thực trong buổi
thực hành đồng thời phê bình, nhắc nhở một số nhóm cha thực hiện tốt.
Dặn dò :
Yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ và các giống cây ăn quả để buổi sau thực hành.
Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy

Phạm Quang Vũ

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 32 +33
Thực hành giâm, chiết, ghép (TT)
I .Mục tiêu
1-Kiến thức:
Học sinh biết đợc kỹ thuật nhân giống các loại cây con, kỹ thuật trồng
một số loàinh: Cây cam ,bởi
2-Kỹ năng:
Rèn cho học sinh các kỹ năng thực hành tổng hợp nh: kỹ năng sử dụng các
loại dụng
cụ làm vờn, kỹ năng chiết ghép cành
3-Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức thái độ nghiêm túc trong các giờ thực hành.
Qua đó giúp các em có tình yêu đối với lao động.
23
II.Chuẩn bị
1-Giáo viên:
Chuẩn bị các t liệu liên quan
2-Học sinh:
Chuẩn bị các loại dụng cụ làm vờn nh: dao, kéo ,dây buộc ,cuốc ,thuổng,
cào ,ven.
Chuẩn bị các loại phân bón nh: phân chuồng, phân vô cơ nh phân đạm, phân
lân.
III.Tổ chức thực hành
1.ổn định tổ chức
2.phân công nhiệm vụ và chia nhóm thực hành
Hoạt động của GV- HS Nội dung

Các câu hỏi kiến thức liên quan
?Nêu các bớc tiến hành ghép cành
cây ăn quả.
HS: trả lời các bớc
GV: lu ý HS một số kỹ thuật nh
chọn gốc ghép, mắt ghép, thao tác
khi ghép
Các bớc tiến hành:
1)chọn gốc ghép.
2) Thời vụ ghép.
3) Kĩ thuật ghép:
- Ghép cửa sổ.
- Ghép chữ T.
Dặn dò cuối buổi thực hành
GV: nhận xét cuối buổi thực hành khen ngợi một số nhóm có ý thực trong buổi
thực hành đồng thời phê bình, nhắc nhở một số nhóm cha thực hiện tốt.
Dặn dò :
Yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ và các giống cây ăn quả để buổi sau thực hành.

Xét duyệt của BGH Giáo viên dạy
Phạm Quang Vũ

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 34
Kiểm tra thực hành
I, Mục tiêu :
24
1. Kiến thức :
- Kiểm tra lại việc nắm bắt kiến thức của học sinh, từ đó có cách

điều chỉnh về phơng pháp, thời gian hợp lý hơn.
- Giúp học sinh đợc củng cố kiến thức cơ bản về các biện pháp nhân
giống cây ăn quả nh kĩ thuật chiết cành, ghép mắt và cách chọn
cành chiết, chọn mắt ghép gốc ghép để đạt hiệu quả cao.
2. Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ, khéo léo tự học, kĩ năng
chiết cành, ghép mắt nhanh, đẹp, đúng kĩ thuật.
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh ý thức tích cực học tập,nghiêm túc, lòng
yêu thích môn học.
II, Nội dung :
1. Phân bố nội dung :
Kiểm tra thực hành: thực hành chiết cành. - kết thúc buổi học.
2. Trọng tâm :
Học sinh hoàn thiện thành thạo các kĩ thuật chiết cành và ghép mắt.
III, Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị địa điểm thực hành.
2. Học sinh : mỗi em mang 5 cành để chiết, lấy mắt ghép và làm
gốc ghép, dao nhỏ sắc, giấy nilon, 4 lạt dang để buộc.
IV, Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức :
Sĩ số
2. Kiểm tra :
1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2/ Yêu cầu học sinh trng bày dụng cụ xem đầy đủ cha.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×