Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 28 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.19 KB, 32 trang )

TUẦN 28
Thứ 2
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
+Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 -27
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85
tiếng/ phút ). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghóa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong
văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ
đọc trên 85 tiềng/ phút).
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
-11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .
-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL
-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt
thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/3 lớp )
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
(xem lại khỏang 1-2 phút )
-Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời
1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời


câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bò bài chưa
tốtGV có thể đưa ra những lời động
viên đẩ lần sau kiểm tra tốt hơn. GV
không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số
lượng và chất lượng của HS trong lớp
mà GV quyết đònh số lượng HS được
kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến
hành trong các tiết 1,3,4,5,6
2.Hướng dẫn làm bài tập:
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS ) về chỗ chuẩn bò cử 1 HS kiểm
tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm
bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập
đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm
Người ta là hoa đất .
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập
là truyện kể trong chủ điểm Người ta là
hoa đất
+Những bài tập đọc nào là truyện kể ?

- GV dán phiếu trả lời đúng lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu,

nhóm nào xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS
chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt
về nhà luyện đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai
thế nào?, Ai là gì ? ) chuẩn bò tiết sau .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổilàm vào
vở
+Những bài tập đọc là truyện kể là
những bài có một chuỗi các sự việc
liên quan đến một hay một số nhân
vật, mỗi truyện điều nói lên một điều
có ý nghóa.
+Các truyện kể.
*Bốn anh tài, Anh hùng lao động
Trần Đại Nghóa

-Hoạt động trong nhóm.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Bốn anh tài
- Truyện cổ dân tộc Tày
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt
thành làm việc nghóa : trừ ác, cứu dân
lành của bốn anh em Cẩu khây
- Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nứơc, Móng Tay Đục Máng,
Yêu tinh, Bà lão chăn bò
- Anh hùng lao động Trần đại Nghóa
- Từ điển nhân vật lòch sử Việt Nam
- Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghóa đã
có nhũng cống hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nước
- Trần Đại Nghóa
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông( những quy đònh có liên quan
tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những
hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.

-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ỔN ĐỊNH:
2.KTBC:
-GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực
tham gia các hoạt động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt
động nhân đạo.
-GV nhận xét.
3.BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao
thông”
b.NỘI DUNG:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin- SGK/40)
-GV chia HS làm 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và
thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân,
hậu quả của tai nạn giao thông, cách
tham gia giao thông an toàn.
-GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu
quả: tổn thất về người và của (người
chết, người bò thương, bò tàn tật, xe bò
hỏng, giao thông bò ngừng trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều

-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm tổ.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung .
-HS lắng nghe.
nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động
đất, sạt lở núi, …), nhưng chủ yếu là do
con người (lái nhanh, vượt ẩu, không
làm chủ phương tiện, không chấp hành
đúng Luật giao thông…)
+Mọi người dân đều có trách nhiệm
tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập
1- SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện
việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì
sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình bày
kết quả làm việc.

-GV kết luận: Những việc làm trong
các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy
hiểm, cản trở giao thông. Những việc
làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc
làm chấp hành đúng Luật giao thông.

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
2- SGK/42)
-GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống
sau:
a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa
đường.
b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường
tàu hỏa.
c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên
đường quốc lộ.
d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem
và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe
máy trái phép.
đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng
đường trước cổng trường.
e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường
quốc lộ.
g/. Đò qua sông chở quá số người quy
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm
hiểu:
* Bức tranh đònh nói về điều gì?
* Những việc làm đó đã theo đúng
luật giao thông chưa?
* Nên làm thế nào thì đúng luật giao
thông?
- HS trình bày kết qua
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.

-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận theo nhóm
bàn.
-HS dự đoán kết quả của từng tình
huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Các nhóm khác bổ sung.
đònh.
-GV kết luận:
+Các việc làm trong các tình huống
của bài tập 2 là những việc làm dễ gây
tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức
khỏe và tính mạng con người.
+Luật giao thông cần thực hiện ở mọi
nơi và mọi lúc.
-GV cho các nhóm đại diện trình bày
kết quả và chất vấn lẫn nhau.
-GV kết luận: Các việc làm trong các
tình huống của bài tập 2 là những việc
làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy
hiểm đến sức khỏe và tính mạng con
người.Luật giao thông cần thực hiện ở
mọi lúc mọi nơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi
em thường qua lại, ý nghóa và tác dụng
của các biển báo.
-Các nhóm chuẩn bò bài tập 4-
SGK/42:

Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm
hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật
giao thông ở đòa phương mình và đưa ra
một vài biện pháp để phòng chống tai
nạn giao thông.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS rèn kó năng :
-Nhận biết hình dạng và đặc điểm một số hình đã học .
-Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật ; các
công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi để tính tóan và giải tóan có
liên quan
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập – bảng con .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm lại một số bài tập về tính diện tích
hình thoi .đồng thời kiểm tra BT về
nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV:nêu mục đích yêu cầu bài học .

b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Cho hs quan sát, đối chiếu hình
vẽ SGK chọn câu trả lời theo yêu cầu
bài tập .
-GV hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm
vào vở
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
nhắc HS làm vào vở bài tập
-HS nêu kết quả tìm được .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm
cách làm bài, nêu các đặc điểm của
từng hình .
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
-GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài, trao
đổi nhóm và thực hành.
-GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét
– Lớp nhận xét bổ sung
-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS đọc bài, 1 hs lên bảng – Lớp làm
vào vở
- HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-Nhận xét
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS
lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-HS nêu kết luận
-HS thảo luận nhóm .
–Nêu kết quả ; Lớp nhận xét, bổ sung.
.
- 2 HS lên bảng tính kết quả
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 2-3
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp thực
hành
Nhận xét .
Bài giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật :
56 :2 =28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật :
28 -18 = 10(m)
Diện tích hình chữ nhật :
18 x 10 = 180( m
2
)
Đáp số : 180( m
2
)

nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Nghe- Viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp đoạn văn miêu tả “Hoa giấy “( tốc
độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng
bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để tả,
kể hay giới thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả “( tốc độ trên 85 chữ/ 15
phút)
II. Đồ dùng dạy học:
-3 Giấy khổ to để 3 HS làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh, ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng
2. Nghe - Viết chính tả (Hoa giấy )
-GV đọc bài “Hoa giấy”. Sau đó 1 HS
đọc lại.
HS theo dõi SGK – HS đọc thầm lại
đoạn văn
-GV nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn văn
3.Hướng dẫn HS viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết – GV treo tranh :
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ?

-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
4. Đặt câu :
-HS đọc yêu cầu BT2 – GV hỏi :
+ BT 2A yêu cầu đặt câu văn tương ứng
với câu kể nào các em đã học ?
.+ BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng
với câu kể nào các em đã học?
+BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng
với câu kể nào các em đã học?
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm
- HS tìm và GV chốt lại.
-Các tư øngữ : (Rực rỡ, trắng muốt,
trinh khiết, bốc bay lên, lang thang,
tản mát , )
- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài
Hoa giấy
- HS viết bài.
- HS đổi bài. soát lỗi.
-1 HS đọc – lớp suy nghó trả lời
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ?
-HS thực hiện theo Hd của GV .
- HS làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs
làm – gọi HS nêu kết quả .
- HS dán phiếu đã làm lên bảng
- GV và HS nhận xét .

4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về
nhà làm lại BT2.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và
chuẩn bò bài sau.
- Lớp nhận xét – chốt lời giải đúng
- HS
Thứ ba
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85
tiếng/ phút ). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
- Hệ thống những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn
xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Nghe- Viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.“( tốc độ viết
khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn
miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
muôn màu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lớùp )
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc

chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT2, tìm 6 bài
TĐ thuộc chủ điểm trên ( tuần-22-23 -24
) ;
-Gọi HS suy nghó bày nội dung từng bài
-
- GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng
-Nhận xét chốt ý đúng
Tên bài
-HS đọc theo yêucầu của GV
-1 HS đọc thành tiếng.
HS tiếp nối nhau phát biểu
-HS lớp lắng nghe – nhận xét
Chốt ý đúng
Nội dung chính
Giá trò và vẻ đẹp của sầu riêng –loại
cây ăn quả đặc sản ở miền nam nước
Sầu riêng
Chợ tết
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an toàn
Đoàn thuyên đánh cá
4 . Nghe viết bài : Cô tấm của mẹ
-GV đọc bài thơ.
-Y/C HS quan sát tranh minh họa
– HS đọc thầm bài thơ.
- Nêu ND bài thơ?
-Lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ;
cách dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen

bé : “Cô tiên xuống trần “”; tên riêng
cần viết hoa : Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ,
xuống trần, lặng thầm, nết na,…
Hỏi : bài thơ nói điều gì ?
-GV đọc cho HS viết bài như HD
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Gv tuyên dương những em học tốt.
-Dặn những HS chuẩn bò tốt tiết sau để
ôn tập .
ta
Bức tranh chợ tết vùng trung du giàu
màu sắc và vô cùng sinh động, nói
lên cuộc sống nhôn nhòp ở thôn quê
vào dòp tết
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa
phượng vó – một loài hoa gắn với học
trò.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu
sắc của người phụ nữ Tây nguyên cần
cù lao động, góp phần mình vào công
cuộc chống Mó cứu nước
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu
nhi với chủ điểm Em muốn sống an
toàn cho thấy : Thiếu nhi Việt nam có
ý thức và nhận thức đúng đắn về an
toàn biết dùng nhận thức của mình
bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến
bất ngờ
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển

cả, vẻ đẹp trong lao động của người
dân biển
-HS lắng nghe theo dõi SGK
- HS quan sát và trả lời : Khen ngợi cô
bé ngoan giống như cô tấm xuống trần
giúp đỡ mẹ cha. HS gấp sách và viết
bài
- HS viết bài.
TOÁN
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
-Hiểu được ý nghóa thực tiễn tỉ số của hai số .
-Biết đọ, viết tỉ số của hai số ; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thò tỉ số của hai số
II/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
- HS : SGK ,PHT ….
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS làm lại bài tiết toán trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số quy
tắc về các hình
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
-Giới thiệu tỉ số 5: 7 ; và 7: 5 :

GV gọi HS nêu ví dụ SGK
-Yêu cầu HS Q/S sơ đồ hình vẽ và nhận
xét:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là :
5 : 7 hay
7
5
+Đọc là Năm chia bảy hay năm phần
bảy .
+ Tỉ số xe khách và số xe tải la 7 :5 hay
5
7
+ Đọc là Bảy chia năm hay bảy phần
năm .
Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 )
- GV HD HS tìm hiểu VD 2 SGK
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
Tỉ số của a và b là a : b hay
b
a
( b khác
0 )
b/ Thực hành:
* Bài 1: Viêtù tỉ số của a và b biết :
( SGK )
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
-2 HS làm bài .
HS nhận xét.

-Học sinh nhắc lại tựa. -HS quan sát
sơ đồ
-HS trả lời – lớp nhận xét.
-HS chỉ vào hình vẽ và nêu kết quả

số xe tải
số xe khách

-HS nêu VD
-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
- HS
-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở –
HS nhận xét.
a/
10
4
/;
2
6
/;
4
7
/;
3
2
====
b
a
d

b
a
c
b
a
b
b
a
-HS đọc đề toán. 1 HS lên bảng giải
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
-HS viết tỉ số tìm được vào vở , nêu
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
-Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận biết
thêm một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Hướng dẫn HS nêu .
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp hs viết câu
trả lời
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : HS vẽ sơ đồ minh họa vào giấy
nháp .
Gọi HS đọc bài và tự làm bài
Số trâu :

Số bò :
GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
-NX tiết học.
kết quả .
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài tập.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Sau đó HS khác nhận xét.
Bài giải :
Số trâu ở trên bãi cỏ là :
20 : 4 = 5 (con trâu )
Đáp số : 5 (con trâu )
-Hai HS nêu nội dung.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta
là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm
-Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn bảng để HS làm BT1,2 – viết rõ nội dung cac ù ý để hs dễ dàng
điền nội dung
-Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:

-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ
thống hóa các từ ngữ đã học, luyện tập
sử dụng các từ ngữ đó .
2 Bài tập 1-2 : ghi lại các từ ngữ,
thành ngữ tục ngữ đã học trong tiết
MRVT thuộc 3 chủ điểm : Người ta là
hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những
người quả cảm
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ,
vốn thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ
điểm, phát phiếu và kẻ bảng cho các
nhóm làm bài
Lời giải :
Người ta là hoa đất
Từ ngữ : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài
đức, tài năng, tài ba .
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe
mạnh
Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn
chắc, cường tráng, dẻo dai ,…
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe :
Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể
thao, ăn uống điều đọ, nghỉ ngơi, nghỉ
mát, du lòch, giả trí ,…
Vẻ đẹp muôn màu
-đẹp, đẹp đẽ, đậm đà, xinh, xinh đẹp,
rực rỡ, lộng lẫy,…
- thùy mò, dòu dàng, nết na, đằm thắm,

đôn hậu, chân thực, chân tình, lòch sự, tế
nhò, khảng khái, khí khái ,…
-Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,
diễm lệ, mó lệ, kì vó hùng vó, hoành
tráng.
-Xinh xắn, xinh đẹp xinh tươi, đẹp đẽ,
lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha ,

-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc
thầm
- HS mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải
các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ
điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ
vào các cột tương ứng.
Đại diện nhóm dán kết quả làm lên
bảng – trình bày kết quả – lớp nhận
xét chấm điểm
Thành ngữ – tục ngữ
* Người ta là hoa đất .
* Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
* Chuông có đánh mới kêu .
Đèn có khèu mới tỏ .
* Khỏe như voi ( như voi, như
trâu, như hùm, như beo)
* Nhanh như cắt ( như gió, chớp,
điện, sóc )
* n được ngủ được là tiên ,
Không ăn không ngủ mất tiền

thêm lo .
* Mặt tươi như hoa .
* Đẹp người đẹp nết
* Chữ như gà bới
*Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
*Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành
cũng kêu
* Cái nết đánh chết cái đẹp .
* Trông mặt mà bắt bình dong .
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon .
Tuyệt vòi, tuyệt diệu , tuyệt trần, mê
hồn, mê li, không tả xiết, không tưởng
tượng đựơc, như tiên,…
Những người quả cảm
-Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm,
can trường, gan góc, táo bạo, quả cảm ;
nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn nhát, hèn
mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,
khiếp nhược ,
-Tinh thần dũng cảm, hành động dũng
cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm
nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn,
dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói
lên sự thật,…
Bài tập 3 : ( chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống )
-Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3
-HD HS thử lần lượt điền vào chỗ trống
các từ cho sẵn sao cho phù hợp. HS làm

vào vở
-GV treo bảng phụ viết sẵn ND BT –
mời HS lên làm, mỗi em làm 1 ý .
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS về nhà làm BT3 chuẩn bò bài sau .
* Vào sinh ra tử .
* Gan vàng dạ sắt .
-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc
thầm
- HS làm vào vở – Báo cáo kết quả
Lời giải :
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
nét chạm trổ tài hoa .
phát hiện và bồi dưỡng tài năng
trẻ .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c/ Một dũng só diệt xe tăng .
Có dũng khí đấu tranh .
Dũng cảm nhận khuyết điểm .
KHOA HỌC
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập về:
- Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kó năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nướ, không khí âm thanh, ánh sáng nhiệt
như : cốc, t ni lông, xi lanh, đèn, nhiệt kế,
- Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Vài hs nêu lại kiến thức đã
học bài trước .
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: .
-GV giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu bài
học – ghi tựa .
* Hoạt động : Trả lời các câu hỏi ôn tập .
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần
vật chất và năng lượng
* Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời
các câu hỏi 1-2 trang 110, và 3-4-5 trang 111
SGK .
- GV yêu cầu HS làm vào vở – nhận xét chữa
bài
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh
được …
*Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật
chất và năng lượng ; các kó năng quan sát ; thí
nghiệm.
*Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả

lời trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các
nhóm chuẩn bò để trả lời .
VD : Hãy chứng minh
+ Nước không có hình dạng xác đònh .
+ Không khí có thể bò nén lại , giãn ra .
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: gọi HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 3 : Triển lãm
* Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần
vật chất và năng lượng ; các kó năng quan sát ;
thí nghiệm .
Củng cố về kó năng bảo vệ môi trường , giữ
gìn sức khỏe liên quan đến nôi dung vật chất
và năng lượng .
HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân
2 HS lên bảng trả lời – nhận
xét
HS lắng nghe .
-HS suy nghó làm vào vở
– 1-2 trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- Vài HS nêu kết luận SGK
-HS lắng nghe .
-HS bốc thăm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả .
-HS cả lớp bổ sung .
- Vài HS đọc kết luận SGK
Các nhóm trình bày sảm phẩm

và thuyết minh, giải thích về
nội dung bức tranh của nhóm
trọng với các thành tựu khoa học .
*Cách tiến hành : GV tổ chức cho hs trưng bày
trảnh ảnh đã chuẩn bò
-Y/C nhóm giải thích , thuyết minh ,…
Gv và hs thống nhất tiêu chí đánh giá
- Y/C hs thực hành theo hd trang 112 SGK –
rút ra kết luận
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bò
bài sau
mình
Lớp đánh giá – nhận xét .
- HS
Thứ tư
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85
tiếng/ phút ). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Nhũng người quả cảm .
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu kẻ sẵn bảng để hs làm BT2 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọcvà HTL :
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài
tập đọc là truyên kể đã học trong chủ
điểm : Những người quả cảm .
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung các
bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm
Nhũng người quả cảm .
-Gv phát phiếu cho HS tự làm bài theo
nhóm
Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết
quả .
- Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm
-1 hs đọc thành tiếng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm
bài vào phiếu
- Đại diện báo cáo kết quả
– Lớp nhận xét
làm bài tốt
Bảng kết quả :
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên
cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của
bác só Ly trong cuộc đối đầu với
tên cướp hung hãn, khiến hắn
phải khuất phục.

Bác só Ly – Tên cướp
biển
Ga-vrốt ngoài
chiến lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú
bé Ga-vrốt bất chấp nguy hiểm,
ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp
tế cho nghóa quân.
Ga-vrốt .
ng –giôn –ra .
Cuốc –phây –rắc
Dù sao trái dất
vẫn quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc
–ních và Ga-li- lê dũng cảm, kiên
trì bảo vệ chân lí khoa học
Cô-péc –ních và Ga-li-

Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả
than cứu con của sẻ mẹ
Con sẻ mẹ, sẻ con và
con chó săn
Nhân vật tôi
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bò tiết
sau .
LỊCH SỬ
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RATHĂNG LONG (Năm 1786)
I.MỤC TIÊU :

- Nắm được đôi nét về việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chua
Trònh( 1786):
- Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ
chính quyền họ Trònh ( 1786).
- Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghóa quân
Tây Sơn làm chủ Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa
Trònh , mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
II.CHUẨN BỊ :
-Lược đồ khởi nghóa Tây Sơn .
-Gợi ý kòch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
GV cho HS chuẩn bò SGK.
2.KTBC :
-Trình bày tên các đô thò lớn hồi thế kỉ
XVI-XVII và những nét chính của các
đô thò đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở
các thành thò nói lên tình hình kinh tế
nước ta thời đó như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát
triển của khởi nghóa Tây Sơn trước khi
tiến ra Thăng Long: Mùa xuân năm

1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn
Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi
nghóa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế
độ thống trò của họ Nguyễn ở Đàng
Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm
lược Xiêm (1785). Nghóa quân Tây Sơn
làm chủ được Đàng Trong và quyết đònh
tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ
Trònh .
-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên
bản đồ vùng đất Tây Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn
trên bản đồ.
*Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng
vai )
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến
quân ra Thăng Long của nghóa quân ra
Tây Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để
đặt câu hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, Nguyễn Huệ có quyết đònh gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc,thái độ của Trònh Khải và quân
-HS chuẩn bò .
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.

-HS kể hoặc đọc .
-HS chia thành các nhóm,phân vai,
tập đóng vai .
-HS đóng vai .
tướng như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây
Sơn diễn ra thế nào ?
-Sau khi HS trả lời, GV cho HS đóng
vai theo nội dung SGK từ đầu đến đoạn
… Quân Tây Sơn
-GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập
luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS
đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long” ở trên lớp .
GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân:
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý
nghóa của sự kiện nghóa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long nhằm mục đích gì ?
-Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ
Trònh có ý nghóa gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
*Việc tiêu diệt họ Trònh, tạo tiền đề
quan trọng cho việc thống nhất đất nước
sau hơn 200 năm chia cắt là công lao vô

cùng to lớn của nhà Tây Sơn .
-Về xem lại bài và chuẩn bò trước bài :
“Quang Trung đại phá quân thanh năm
1789”.
-Nhận xét tiết học .
-HS đóng tiểu phẩm .
-HS thảo luận và trả lời : Nguyễn
Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ
họ Trònh, giao quyền cai trò Đàng
Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống
nhất đất nước sau hơn 200 năm bò chia
cắt.
-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp.
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu : - Giúp HS :
Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó “
II/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
- HS : SGK ,PHT , ….
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS làm lại bài tiết toán trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số cách
viết tỉ số
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :



2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
- BÀI 1 : Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- GV cho HS đọc VD
- Bài toán cho biết gì ?
+Bài tóan yêu cầu tìm gì ?
Để tìm được hai số đó ta có sơ đồ sau :
Số bé:
Sốlớn:
96
?
Theo sơ đồ đoạn thẳng ta có :
Số bé được biểu thò 3 phần bằng nhau .
Số lớn được biểu thò 5 phần bằng nhau
Để giải được bài tóan ta làm theo các
bước như sau:
Tìm tổng số phần bằng nhau : 3 +5 =
8(phần )
Tìm giá trò của 1 phần : 96 : 8 =
12
Tìm số bé : 12 x 3 =
36
Tìm số lớn : 12 x 5 = 60
(Hoặc : 96 -36 = 60 )
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
*Bài toán 2 :
Gọi HS đọc bài toán, Phân tích đề tóan .

- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK
-2 HS làm bài .
HS nhận xét.
-Học sinh nhắc lại tựa.
- HS đọc VD SGK :
Tổng của hai số là 96 . Tỉ số của hai
số đó là
5
3
. Tìm hai số đó .
- HS : Tổng của hai số là 96 và tỉ số
của hai số là
5
3
.
- Tìm hai số đó ?
HS quan sát sơ đồ
– Lắng nghe theo dõi


-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng
- Lớp làm vào giấy nháp
– HS nhận xét.
- Nêu các bước giải
– HS nhắc lại cách giải .
Ta có sơ đồ :
+ Minh : ? Quyển:
+ Khôi : ? Quyển
+Tổng làù 25q ; Minh bằng

3
2
số vở
khôi
*Bài giải :
HS nêu cách giải theo các bướcsau :
+Tìm tổng số phần bằng nhau :
2+3=5(phần )
+Tìm giá trò 1 phần : 25 : 5= 5 (quyển )
+ Tìm số vở của MInh : 5 x2= 10
( quyển )
Tìm số vở của Khôi : 25-10 = 15 ( quyển
)
Đáp số : Minh : 10 (quyển )
Khôi 15 ( quyển
*Vậy muốn tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó ta thực hiện như thế
nào ?
- Gọi HS nêu nhận xét .
*Ta thực hiện theo các bước sau :
- GV chốt ý – rút ra kết luận .
+Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trò một phần
+ Lần lượt tìm hai số dựa vào số phần
đã cho.
b/ Thực hành:
* Bài 1
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn theo bài toán mẫu

- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.

- Hs nêu, HS bổ sung.
- HS nhắc lại.
-HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng giải
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
-HS làm vào vở , nêu kết quả .
-HS khác nhận xét.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
. 2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là :
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là :
333 : 9 x 7 = 259
( hoặc 333 - 74 = 259)
Đáp số : Số bé : 74
Số lớn : 259
-HS đọc bài tập.
- HS
-Lớp làm vào vở.
-Sau đó HS khác nhận xét.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
3+2 =5 (phần )
Kho thứ nhất chứa số thóc là:
125 :5 x3 = 75 (tấn )
Số thóc của kho thứ hai là :

* Bài 2:
-Gọi HS đọc đề toán.giúp HS nhận biết
thêm một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi
gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp HS viết câu
trả lời
Hỏi : Số lớn nhất có hai chữ số là số nào
?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- YC HS vẽ sơ đồ.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
- GV thu bài chấm.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập -NX tiết học.
125 -75 = 50( tấn)
Đáp số : Kho1 : 75(tấn )
Kho 2 : 50(tấn )
- HS
- HS
- HS
- HS
+ HS vẽ sơ đồ .

- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Nắm được đònh nghóa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể : Ai Làm gì
? Ai thế nào ? và Ai là gì ?
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng.
Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học,
trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1) ; 1 tờ giấy viết sẵn lời giải
BT1 . Một tờ phiếu viết đoạn văn BT2 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
-Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài
( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-
22; 24-25 ) SGK
Yêu cầu nhóm hs tự làm bài điền nhanh
vào bảng so sánh .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài
- GV nhận xét, kết luận bài làm của HS .
-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
SGK
- Đại diện HS trình bày .

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
.
Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
Đònh nghóa
- CN trả lời câu hỏi
: Ai (con gì )?
-VN trả lời câu
hỏi : Làm gì ?
- VN là ĐT, cụm
ĐT
- CN trả lời câu hỏi :
Ai (con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi :
Thế nào ?
- VN là: ĐT, cụm ĐT,
TT, cụm TT
- CN trả lời câu hỏi
: Ai (con gì, cái
gì )?
-VN trả lời câu
hỏi : Là gì?
- VN thường là:
DT, cụm DT .
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ,
đốt rác
Bên đường, cây cối
xanh um
Hồng vân là học
sinh lớp 4 A

Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu BT2
-GV HD HS lần lượt đọc từng câu trong
đoạn văn
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến
– GV chốt lại lời giải đúng .
Câu - Kiểu câu – Tác dụng
Câu 1 : ( Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật
tôi
Câu 2 : ( Ai làm gì ? ) – Kể các hoạt động
nhân vật tôi
Câu 3 : ( Ai thế nào ?) – Kể về đặc điểm ,
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK
- Đại diện HS trình bày .
– HS suy nghó làm bài theo yêu
cầu của GV.
-HS nhận xét, bổ sung.
trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông
Bài tập 3 :
-GV nêu yêu cầu bài tập
-HD HS cần sử dụng :
+Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác só Ly
+Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động
của Bác só Ly.
+Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm,
tính cách của Bác só Ly .
Yêu cầu hs viết đoạn văn
- HS nối tiếp đọc bài làm
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bò bài
kiểm tra.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
làm bài vào phiếu
- Đại diện báo cáo kết quả
– Lớp nhận xét, bổ sung.
Thứ năm
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (Tiết 7)
• Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
• GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS rèn kó năng :
Giải bài tóan : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập – Bảng con .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS nêu các
bước giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:

-GV:nêu mục đích yêu cầu bài học .
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét
– Lớp nhận xét bổ sung
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bài, 1 hs lên bảng
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc bài .
-GV hỏi:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài .
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS
làm vào vở
-HS nêu kết quả tìm được .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm cách
ghép hình làm bài, nêu cách tính diện tích hình
thoi
-GV nhận xét và cho điểm.

Bài 4
-GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài,
Trao đổi nhóm và thực hành .
-GV nhận xét và cho điểm.
Các bước giải :
+Tính nửa chu vi ( P: 2)

+Tìm chiều dài chiều rộng .
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.
–lớp làm vào vở
- HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau
đó 1 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở .
-HS nêu kết quả
- HS
- HS thảo luận nhóm nêu kết
quả ; Lớp nhận xét
Bài giải :
Tổng số hs hai lớp là :
34 + 32=66 ( hs)
Số cây mỗi HS trồmg là :
330 : 66=5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là :
5 x 34 =170 ( cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
330 – 170 =160 ( cây )
Đáp số :4A: 170
Cây
4B : 160 Cây
-1 HS đọc bài .
-HS nghe GV hướng dẫn, sau

đó thảo luận theo cặp và 2-3
HS lên bảng làm bài,
- HS cả lớp thực làm bài vào
vở
Nhận xét .
- HS
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI
MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU :
- Biết người kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu
của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi,
đánh bắt nuôi trồng chế biến thuỷ sản….
- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại
trồng lúa, mía và làm muối, khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ :
Bản đồ dân cư VN.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2.KTBC :
-Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB
duyên hải miền Trung.
-Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền
Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ
bản đồ).
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Dân cư tập trung khá đông đúc :
*Hoạt động cả lớp:
-GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này
sống ở các làng mạc, thò xã và TP ở
duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS
thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện
bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay
dày .Quan sát BĐ phân bố dân cư VN ,
HS có thể so sánh và nhận xét được ở
miền Trung vùng ven biển có nhiều người
sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn
.Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân
cư ở đây không đông đúc bằng .
-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi
trả lời các câu hỏi trong SGK. HS cần
nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc
áo dài, cổ cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy
dài, có đai thắt ngang và khăn choàng
-HS chuẩn bò.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe .
-HS quan sát và trả lời .
-HS đọc và nói tên các hoạt động sx .

×