Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

lớp 3 tuần 27 CKT ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.7 KB, 37 trang )

TUẦN 27
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân
hoá để lời kể thêm sinh động;
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút); kể được toàn bộ câu
chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: -SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: Ôn tập giữa
học kì 2. (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã
học ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần
19 đến tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm


chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kể lại câu chuyện “
Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa
để lời kể được sinh động.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó 6 tranh minh
họa, đọc kó phần chữ trong tranh để hiểu
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh.
-Hs trao đổi theo cặp.
1
nội dung truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát
tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng
phép nhân hóa trong lời kể.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng
tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại:

+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên
nhìn, bỗng thấ một quả taó. Nó đònh nhảy
lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh,
nó thấy chò Nhím đang say sưa ngủ dưới
gốc táo. một cây thông bên cạnh, một
anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng
quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả
táo với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến
cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm
vào bộ lông sắc nhọn của chò Nhím. Nhím
choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục
mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi
đấy ! Cho tôi xin quả táo nào!
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chò Nhím hết
sợ dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và quạ cũng
tới nơi. Cả ba đều nhận là quả táo của
mình.Thỏ quả quyết : “ Tôi nhìn thấy quả
táo trước.” Qụa khăng khăng : “ Nhưng tôi
là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo : “Chính
tôi mới là người bắt được quả táo!” Ba con
vật chẳng ai chòu ai.
+ Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác
Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi
nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế, các cháu?
- Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng
cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.

+ Tranh 5: Sau hiểu đầøu đuôi câu chuyện.
Bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng có góp công.
Góp sức để được quả táo này. Vậy các
cháu nên chia quả táo thành 3 phần đều
nhau.
+ Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba
đều hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo
thành 4phần, phần thứ 4 mời bác Gấu. Bác
-Hs thi kể chuyện.
-Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs cả lớp nhận xét.
2
Gấu bảo : “ Bác có công gì đâu mà các
cháu chia phần cho Bác!” Cả ba đều thưa :
“ Bác có công lớn là đã giúp các cháu hiểu
ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn
bác!” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ,
chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo
ngon lành đến thế.
5/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 2.
-Nhận xét bài học.
3
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 2
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc

- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2b)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
Giới thiệu và nêu vấn đề: Ôn tập giữa
học kì 2 (tiết 2)
4/. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài
tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách nhân
hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “Em
thương”. Hai Hs đọc lại bài thơ.

- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả
lớp theo dõi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) -Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi
nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi,
gầy.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài thơ.
-Hs quan sát.
-Hs đọc câu hỏi trong SGK.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Hs trao đổi theo cặp.
-Đại diện các cặp lên trình baỳ.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs chữa bài vào vở.
4
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm,
ngồi, run run, ngã.
b) Làn gió > giống một bạn nhỏ mồ
côi.

Sợi nắng > giống một người bạn ngồi
trong vườn cây.
>giống một người gầy yếu.
c/ Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông
cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô
đơn,những người ốm yếu, khônh nơi
nương tựa.
5/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 3.
-Nhận xét bài học.
5
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 3
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Báo cáo được một trong ba nội dung nêu ở bài tập 2 (vể học tập, hoặc về lao động, về
công tác khác)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
-Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
* HS: SGK, vở.
II/ Các hoạt động dạy- học:
T
g

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Hôm nay, tiếp tục kiểm tra các em về tập đọc, và
ôn luyện trình bày báo cáo về “Đóng vai chi đội
trưởng báo cáo với thầy (cô) tổng phụ trách kết
quả tháng thi đua “Xây Đội vững mạnh”.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở
các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Củng cố lại cho Hs về trình bày báo cáo.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở
tuần 20, trang 20 SGK.
- Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có khác
gì với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết TLV tuần
20?
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ trách.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả

bài theo chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.
6
+ Nội dung thi đua: Xây dựng Đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm
nội dung về côngtác khác.
Lưu ý: Thay lời Kính gửi …bằng lời Kính thưa (vì
là báo cáo miệng)
- Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong
tháng qua.(về học tập, lao động, công tác khác).
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội
trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động
của chi đội.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo
trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Ví dụ: Kính thưa thầy tổng phụ trách
Thay mặt lớp 3A2, em xin báo cáo kết quả hoạt
động của chi đội trong tháng thi đua “ Xây Đội
vững mạnh” vưà qua như sau:
a) Về học tập: Toàn chi đội đạt 145 điểm 9, 10.
Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là ba bạn :
Hường Nhung, Băng Trinh, Hữu Luân. Phân đội
được điểm 9,10 nhiều nhất là phân đội 2. Trong

cuộc thi “ Vở sạch chữ đẹp”của trường chi đội của
chúng em có bạn Phan Thò Hường Nhung giành
giải nhất.
b) Về lao động: Chi đội 3A2 đã tham gia đầy đủ
các buổi lao động do trường tổ chức, như dọn vệ
sinh khu vực trường, tưói cây xanh, giữ gìn lớp học
sạch đẹp.
c) Về công tác khác: Chi đội chúng em vừa được
kết nạp thêm 5 đội viên mới, tham gia buổi sinh
hoạt với chủ đề “Uống nước nhớ nguồn” đóng góp
được 50 000 đồng.
5/. Tổng kềt – dặn dò.
-Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 4.
-Nhận xét bài học.
Các tổ làm việc.
Hs thực hành báo cáo kết
quả hoạt động.
Đại diện các nhóm lên trình
bày báo cáo trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
7
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 4
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không

mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút). Viết đúng và đẹp bài
chính tả (tốc độ 65 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.
2/. KTBài cũ:
3/.Giới thiệu và ghi tựa đề:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở
các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Giúp HS nghe -viết chính xác đoạn văn “Khói
chiều”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv yêu cầu và hướng dẫn Hs tự viết ra bảng
con những từ dễ viết sai.

- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho
Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà
chấm.
5/Củng cố – dặn dò.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
-Hs viết ra bảng con những từ
khó.
-Hs nghe và viết bài vào vở.
8
-Về xem lại bài đọc lại những bài có yêu cầu
HTL trong SGK (8 tuần đầu) để chuẩn bò kiểm
tra
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 5.
-Nhận xét bài học.
9
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 5
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về một trong ba

nội dung: về học tập, về lao động, về công tác khác.
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.
2/. Bài cũ:
3/.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Hôm nay, tiếp tục kiểm tra lấy điểmđọc
qua các bài HTLvà ôn luyện viết báo cáo.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học
ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài học thuộc lòng. Học sinh đọc
thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong
phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc.Gv
cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Giúp Hs biết viết đúng một báo báo, đầy
đủ thông tin theo mẫu.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài của bài và
mẫu báo cáo.

- Gv nhắc các em viết báo cáo đầy đủ,
viết theo mẫu, rõ ràng, trình bày đẹp.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv yêu cầu một số Hs đọc bài viết của
mình.
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn báo cáo
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài học thuộc
lòng
-Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui đònh trong
phiếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết.
-Hs làm bài vào vở.
10
viết tốt nhất.
5/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài, em nào chưa có điểm
HTL hoặc điểm kiểm tra chưa đạt về nhà
tiếp tục ôn luyện.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 6.
-Nhận xét tiết học.
11
Ngày soạn:………………/…………/2010
Ngày dạy:………/………//2010
TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 6
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT3)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: -Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
- Bảng lớp viết bài tập 3.
* HS: SGK, vở.
II/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.
2/. Bài cũ:
3/.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Hôm nay các em tiếp tục đọc để lấy điểmå
kiểm tra và luyện viết các chữ có âm,vần dễ
sai.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng
đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình
mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc

- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
-Giúp Hs chọn từ đúng để hoàn chỉnh đoạn
văn.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào giấy nháp.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp,mời 3 nhóm
Hs lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài học thuộc
lòng
-Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui đònh trong
phiếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm bài vào giấy nháp.
3 nhóm Hs lên bảng thi tiếp
sức.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Một số Hs đọc đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
-Hs chữa bài vào vở.
12
thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân

đình, tôi tính thầm : “ A còn ba hôm nữa lại
Tết, Tết hạ cây nêu !”. Nhà nào khá giả lại
gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ
cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ
là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười
một hôm nữa.
5/Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò: Kiểm tra giữa kì 2
-Nhận xét bài học.
13
KIỂM TRA (TIẾT 7)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kó năng giữa học kì II (nêu ở tiết 1
Ôn tập)
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường ra)
14
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (TIẾT 8)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kó năng giữa học kì II:
+ Nhớ – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi).
+ Viết được đoạn văn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường ra)
15
TUẦN 27
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vò.

- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0
ở giữa)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra đònh kì.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu đề.
4. Phát triển các hoạt động.
*/Hoạt đông1: Ôn tập các số trong
phạm vi 10 000
-GV viết lên bảng số2316, yêu cầu
hs đọcvà cho biết số này gồm mấy
nghìn, mấy trăm , mấy chục ,mấy
đơn vò.
-GV làm như vậy với số 10 000.
2/ Viết và đọc số có năm chữ số:
a/ Gv viết số 10 000 lên bảng, yêu
cầu hs đọc.Sau đó gv giới thiệu
mười nghìn còn gọi là chục
nghìn.Gv yêu cầu hs cho biết 10
000 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy chục , mấy đơn vò.?
b/GV treo bảng có gắn các số ;
Chục
nghìn

nghìn Trăm Chục Đơn

10
000
10
000
10
000
10
000

1000

1000

100

100

100
10 1
1
1
1
1
1
4 2 3 1 6
-GV yêu cầu hs cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
*Trực quan giảng giải.

- Hs theo dõi
-Hs trả lời.
-+có 4 chục nghìn
16
Có bao nhiêu nghìn? Bao nhiêu
trăm? Bao nhiêu chục?Bao nhiêu
đơn vò?
-Gv cho hs lên bảng điền vào ô
trống.
c/ Hướng dẫn hs cách viết số
( viết từ trái sang phải).
d/Hướng dẫn HS đọc số :
-42 316 : Bốn mươi hai nghìn ba
trăm mười sáu.
*/ Hoạt động 2: Hướng dẫn thực
hành.
-Bài 1:( viết theo mẫu)
Hs đọc đề bài mẫu a) , viết số bài
b).
-gv cho hs viết bảng con.
-GV nhận xét , chốt lại: 24 312
-Bài 2: ( viết- đọc số)
35187 ( Ba mươi lăm nghìn một
trăm tám mưoi bảy)
94 361 (Chín mưoi bốn nghìn ba
trăm sáu mươi mốt)
57 136 ( Năm mươi bảy nghìn một
trăm ba mươi sáu)
15 411 (Mười lăm nghìn bốn trăm
mười một)

-Bài 3: Đọc các số sau:
Cho hs làm vào vở.
23 116 ; 12 427 ; 3116 ; 82 427.
-1hs lên bảng làm.
GV nhận xét .
-Bài 4: 3 hs lên bảng điền số vào ô
trống.
60 000 > 70 000 … >……
23 000  24 000  … > … >…
23 000  23 100  23 200 -…
 …
-HS nhận xét, gv chốt lại .
-HS chữa bài.
5/ Củng cố -dặn dò:
Về nhà xem bài sau. “ luyện tập” .
Làm lại bài đã sai
+2 nghìn.
+Có 3 trăm, một chục, 6 đơn vò.+ 42
316-HS làm bài
-1 hs lên bảng.
-HS nhận xét HS làm vào vở.
-1 hs chữa bài*Trò chơi tiếp sức.
-Mỗi nhóm 3 hs.
17
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Các số có 5 chữ số.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
-Một Hs sửa bài 3.
Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2.
Giúp Hs đọc viết số có 5 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời Hs làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+45 913 : Bốn mươi lăm nghìn chín
trăm mười ba.
+63 721 : Sáu mươi ba nghìn bảy
trăm hai mươi mốt.
+47 535 : Bốn mươi bảy nghìn năm
trăm ba mươi lăm.
• Bài 2 :
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 2Hs lên làmbài
-GV chốt lại:
+97 145 : Chín mươi bảy nghìn một
trăm bốn mươi lăm.
+27 155 :…
+63 211 : Sáu mươi ba nghìn hai trăm
mười một
+89 371 :…
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lên bảng làm mẫu
Hs cả lớp làm vào vở
3 Hs lên bảng làm bài viết số và đọc
số.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp làm vào vở.
Bốn nhóm lên chơi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào vở.
4 Hs lên chơi trò tiếp sức.
18
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Hs biết nhận biết thứ tự số có năm
chữ số.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Bốn Hs lên thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 36 520 ; 36 521 ; 36 522 ; 36 523 ;
36 524 ; 36525 ;36 526.
b)48 183 ; 48184 ; 48 185 ; 48 186 ;
48 187 ; 48 188 ;
48 189.
c) 81 317 ; 81 318 ; 81 319 ; 81 320 ;
81 321 ; 81322 ; 81323
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài
tập, 1 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
10.000 – 11.000 – 12 000- 13 000- 14
000- 15 000-
16 000- 17 000- 18 000 – 19 000.
5/Tổng kết – dặn dò .
-Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Các số có năm chữ
số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
Hs chưã bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
3 Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm
vào vở.
Hs nhận xét.
19

TOÁN
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO).
I. Mục tiêu:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vò là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vò nào ở hàng đó
của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu số có năm chữ số,
các trường hợp có chữ số 0.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét bảng
trong bài học rồi tự viết số, đọc số:
- Gv gọi 1 Hs đọc số ở dòng đầu
- Gv nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 3 chục
nghìn 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vò”, rồi viết
30.000 và viết ở cột viết số rồi đọc số: ba mươi
nghìn.
- Tương tự Gv mời 1 Hs viết và đọc số ở dòng
thứ 2.

- Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các số còn
lại.
- Lưu ý: Để Hs đọc đúng quy đònh với các số có
hàng chục là 0, hàng đơn vò khác 0. ví dụ “ Ba
mươi hai nghìn năm trăm linh năm” ; “ Ba
mươi nghìn không trăm linh năm”.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Giúp Hs biết viết, đọc các số có 5 chữ số , tìm
thứ tự các chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi
đáp.
Hs quan sát bảng trong bài.
Hs viết: 30.000
Hs đọc: hai nghìn.
Hs : Viết: 32.000 ; Đọc: Ba
mươi hai nghìn.
Hs viết và đọc các số.
PP : Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hai Hs lên bảng làm bài mẫu
Hs cả lớp làm vào vở.
3 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên
bảng.
20
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gv mời 3 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
+ Viết số: 86.030 ; 62.300 ; 58.601 ; 42.980 ;
70.031 ; 60.002
+ Đọc số: Tám mươi sáu nghìn không trăm ba
mươi ; Sáu mươi hai nghìn ba trăm ; Năm mươi
tám nghìn sáu trăm linh một ; Bốn mươi hai
nghìn chín trăm tám mươi ; Bảy chục nghìn
nghìn không trăm ba mươi mốt ; Sáu chục nghìn
không trăm linh hai.
• Bài 2 :
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs lên bảng
thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 18.301 ; 18.302 ; 18.303 ; 18.304 ; 18.305 ;
18.306 ;…
b) 32.606 ; 32.607 ; 32.608 ; 32.609 ; 32.610 ;
32.611 ;…
c) 92.999 ; 93.000 ; 93.001 ; 93.002 ; 93.003 ;
93.004 ;…
* Hoạt động 3 : Làm bài 3, 4.
- Hs biết tìm các thứ tự các chữ số có năm chữ
số.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. 4 nhóm Hs
lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:

a) 18.000 ; 19.000 ; 20.000 ; 21.000 ; 22.000 ;
23.000 ; 24.000 …
b)47.000 ; 47.100 ; 47.200 ; 47.300 ; 47.400 ;
47.500 ; 47.600 ….
c) 56.300 ; 56.310 ; 56.320 ; 56.330 ;
56.340 ; 56.350 ;
56.360 …
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho các em thi xếp
hình.
- Gv nhận xét, chốt lại tuyên dương nhóm
chiến thắng.
5/Củng cố – dặn dò .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm.
Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài
làm.
Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm thi xếp hình.

21
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
22
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0)
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
T
g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Các số có 5 chữ số (tiết 2).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một Hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết , đọc số có 5 chữ

số.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Bốn Hs nối
tiếp đứng lên đọc các số.
- Gv nhận xét, chốt lại .
16 500: Mười sáu nghìn năm trăm
62 007: Sáu mươi hai nghìn không trăm linh
bảy
62 070: Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy
mươi
71 010:Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười
71 001: Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh
một
• Bài 2 :
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs lên bảng làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
4 Hs tiếp nối nhau đọc các số.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs lên bảng làm mẫu.

4 Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào vở.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
1 Hs làm mẫu.
Cả lớp làm bài vào vở. Hs lên
bảng thi làm bài.
23
thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Viết số: 87 105 ; 87 001 ; 87 500 ; 87 000
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv một Hs lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs
thi làm bài trên bảng lớp.
A: 10 000 B: 11 00 C: 12 000 D:13 000 E :
14 000 G:
15 000 H: 16 000 I: 17 000 K: 18 000
• Bài 4 :
- GV mời 1 Hs đọc nhẩmyêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
- Gv mời ba Hs đại diện 3 nhóm lên làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 4000 + 500 = 4500 b) 4000-(2000-
1000)= 3000

6500 – 500 = 6000 4000 – 2000 +
1000= 3000
300 +2000 x 2=4300 8000 – 4000 x 2 =
0
1000 + 6000 : 2 = 4000 ( 8000 – 4000) x
2 =8000
5/ Tổng kết – dặn dò.
-Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3.
- Chuẩn bò bài: Số 100.000 – Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Hs làm vào vở. Bb em lên bảng
làm.
Hs cả lớp nhận xét.
24
TOÁN
SỐ 100.000 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết số100000
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau của số 99999 là số 100000.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (dòng 1, 2, 3), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một hs lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Số 100 00
– Luyện tập
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 100.000
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với số
100.000.
a) Giới thiệu số 100.000.
- Gv yêu cầu Hs lấy 7 tấm bìa có ghi
10.000 và xếp như trong SGK. Gv hỏi : Có
mấy chục nghìn?
- Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng : 70.000
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi
10.000 rồi xếp tiếp vào nhóm 7 tấm bìa.
- Gv hỏi: bảy chục nghìn thêm một chục
nghìn nghìn là mấy chục nghìn
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi
10.000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Gv hỏi: Tám chục nghìn thêm một nghìn
là mấy chục nghìn?
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi
10.000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Gv hỏi: Chín chục nghìn thêm một nghìn
là mấy chục nghìn?
- Gv giới thiệu: Số 100.000 đọc một trăm
nghìn.

- Gv gọi 4 – 5 Hs đọc lại số 100.000
- Gv hỏi: Số một trăm nghìn có mấy chữ
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Có 70.000.
Hs đọc: Bảy chục nghìn
Hs : là tám chục nghìn.
Hs: là chín chục nghìn.
Hs: Mười chục nghìn.
Hs đọc lại số 100.000.
Hs: Số mười chục nghìn có 6 chữ
số. Bao gồm một chữ số 1 và 5 chữ
số 0.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
25

×