Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GA LOP 4 TUAN 18-CKT-4 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.04 KB, 18 trang )

TUẦN 18
Thứ hai
Thứ hai
Ngày soạn :…../…../2010
Ngày soạn :…../…../2010
Ngày dạy :…./…../2010
Ngày dạy :…./…../2010 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KÌ I (tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện
kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II . Chuẩn bị
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm
học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc
.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong
phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của


Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Lập bảng tổng kết :
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có
chí thì nên " và " Tiếng sáo diều
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ
đề trên ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn .
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu
các nhóm khác , nhận xét , bổ sung .
Tên bài Tác giả Nội dung Nhân vật
+ Nhận xét lời giải đúng .
đ) Củng cố dặn dò :
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học
từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm
tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên
lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5
- 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng
2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì
tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .

+ Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - "
Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ
trứng - Người tìm đường lên các vì
sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung
- Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất
nhiều mặt trăng .
- 4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi
và làm bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu , đọc
phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ
sung .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc
nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
THỂ DỤC
*************************
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 .
I.Mục tiêu :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản
II Chuẩn bị :
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:“Dấu hiệu chia hết cho 9”
b) Khai thác:
- Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 9
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90.
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở
mỗi số
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
18 = 1 +8 = 9.
27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 …..
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4
chữ số để học sinh xác định .
- Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648…
- Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui
tắc về số chia hết cho 9.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc .
- Gọi hai em nhắc lại qui tắc
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không
chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi
số ở cột bên phải
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2
và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn
cứ vào đặc điểm nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung

đề .
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99
chia hết cho 9 .
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài .
+ GV hỏi :
- Hai em sửa bài trên bảng
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 9.
- Tính tổng các số trong bảng chia 9.
- Quan sát và rút ra nhận xét
- Các số này đều có tổng các chữ số là số
chia hết cho 9 .
- Dựa vào nhận xét để xác định
- Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số
này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
*Qui tắc : Những số chia hết cho 9là
những số có tổng các chữ số là số chia hết
cho 9.
*Nhắc lại từ hai đến ba em
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở
cột bên phải và nêu nhận xét :
- " Các số có tổng các chữ số không chia
hết cho 9 thì không chia hết cho 9 "
+ 3 HS nêu .

- Một em nêu đề bài xác định nội dung đề
bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp
quan sát .
- Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên
bảng.
- Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,
29385.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài .
- Một em lên bảng sửa bài .
- Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 ,
+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: * HS giỏi
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài.
5554 , 1097 .
+ Vì các số này có tổng các chữ số không
phải là số chia hết cho 9 .
-Em khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , 783 .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống
để được số chia hết cho 9 .
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lượt là : 5 , 1 , 2
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn
lại.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I/ Mục tiêu:
-Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
-Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập
tắt lửa khi có hỏa hoạn…

II/ Đồ dùng dạy- học :
- HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau .
- 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ )
- 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Hoạt động khởi động : Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Không khí có ở đâu ?
Không khí có những tính chất gì ?
Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống
?
3.Bài mới:
* Hoạt động1 : VAI TRÒ CỦA Ô - XI ĐỐI VỚI
SỰ CHÁY
- Gv kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí
nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và
kết quả của thí nghiệm .
+ Thí nghiệm 1 :
+ Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ tinh
không bằng nhau .
- Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên . Các em
dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra .
+ Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện
tượng đúng , chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm.
- HS trả lời.
+ Lắng nghe .
+ Quan sát , trao đổi và phát biểu ý kiến .
- HS lắng nghe và phát biểu .

+ Cả 2 cây nên cùng tắt .
+ Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng
gì sẽ xảy ra ?
+ Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại
cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ?
+ Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh
được ô - xi có vai trò gì ?
+ Kết luận.
* Hoạt động 2: CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY
- GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào
1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
- Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra
?
+ GV thực hiện thí ngiệm và hỏi
+ Kết quả của thí nghiệm này như thế nào?
+ Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong
thời gian ngắn như vậy ?
- GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm
khác .
+ Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy dự
đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ GV thực hiện thí nghiệm yêu cầu học sinh quan
sát và hỏi HS :
+ Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ?
+ Ta thấy : Khi sự cháy xảy ra khí ni - tơ và khí
các - bo - níc nóng lên và bay lên cao . Do có chỗ
lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên
ngoài tràn vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì
sự cháy . Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục .
+ Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại

sao lại phải làm như vậy ?
+ Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp
không khí . Không khí cần phải được lưu thông
thì sự cháy mới diễn ra liên tục được .
* Hoạt động 3: ỨNG DỤNG LIÊN QUAN
ĐẾN SỰ CHÁY
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát
hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi .
+Bạn nhỏ đang làm gì ?
+Bạn làm như vậy để làm gì ?
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung để hoàn chỉnh .
- GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động kết thúc :
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
+ Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự
cháy ?
+ Làm cách nào để duy trì sự cháy ?.
- Gọi HS lên trình bày .
- GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng
3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
+ Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường .
+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy
lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh
nhỏ .
- Lắng nghe .
- 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả :

+ Lắng nghe .
- HS lắng nghe và quan sát .
- HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn
cháy bình thường .
+ Cây nến sẽ tắt .
- Quan sát thí nghiệm và trả lời .
- Cây nến sẽ tắt sau mấy phút .
- Cây nến chỉ cháy được trong một thời
gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã
cháy hết mà không được cung cấp tiếp .
+ Một số HS nêu dự đoán của mình .
+ Cây nến có thể cháy bình thường là do
được cung cấp ô - xi liên tục .
+ Đế gắn nến không kín nên không khí
liên tục tràn vào lọ cung cấp ô - xi nên
cây nến đã cháy được liên tục .
+ Lắng nghe và quan sát GV mô tả .
+ Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần
phải cung cấp không khí . Vì trong
không khí có chứa ô - xi . Ô - xi rất cần
cho sự cháy . Càng có nhiều không khí
thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ
diễn ra liên tục .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong
nhóm sau đó cử đại diện trình bày .
- Bổ sung cho nhóm bạn .
+Lắng nghe .
+ Trao đổi và trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện .

Thứ ba
Thứ ba
Ngày soạn :…../…../2010
Ngày soạn :…../…../2010
Ngày dạy :…./…../2010
Ngày dạy :…./…../2010 Chính tả: (nghe viết)
ÔN TẬP KÌ I (tiết 2)
I. . Mục đích- yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã
học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
II . Chuẩn bị
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm
học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài
đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định
trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định
của Vụ giáo dục tiểu học .

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu :
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu .
_ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày .
- GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học
sinh .
+ Ví dụ : Từ xưa tới .. trẻ tuổi nhất nước ta .
+ Lê - ô - nác - ..và khổ công rèn luyện .
+ ....
4) Sử dụng thành ngữ tục ngữ :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu HS thảo luận , trao đổi theo cặp viết các
thành ngữ , tực ngữ vào vở .
+ Gọi HS trình bày và nhận xét .
+ Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng .
a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao
thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói
về điều đó ?
b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em
dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều
đó ?
c / Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì
em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về
điều đó ?
+ Yêu cầu các cặp khác nhận xét , bổ sung
+ Nhận xét lời giải đúng .
đ) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài

- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên
bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7
em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút .
Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên
bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc .
- Các học sinh khác nhận xét bổ sung .
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận
và viết các thành ngữ , tục ngữ .
+ Nối tiếp trình bày , nhận xét bổ sung
bạn

- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều
lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
ÂM NHẠC
***********************************
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP KÌ I (tiết 3)
I. Mục đích- yêu cầu:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2)
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1

* Ôn luyện về các kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện .
II . Chuẩn bị
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 SGK.
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra
lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài
đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định
trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định
của Vụ giáo dục tiểu học .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong
bài văn kể chuyện :
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
+ Gọi HS dọc truyện " Ông trạng thả diều "
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên
bảng .
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân .

+ Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt
cho từng học sinh , cho điểm học sinh viết tốt .
đ) Củng cố dặn dò :
* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã
học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp
tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên
bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7
em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút .
Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên
bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .
+ 2 HS Tiếp nối nhau đọc .
+ HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở
rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn
Hiền
+ 3 - 5 HS trình bày .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều
lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 .
I.Mục tiêu :

- Biết dấu hiệu chia hết cho 3 .
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản
II. Chuẩn bị :
- Các tài liệu liên quan bài dạy
- Phiếu bài tập.
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 .
Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: " Dấu hiệu chia hết cho 3”
b) Khai thác:
- Hỏi học sinh bảng chia 3 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 3
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi
số
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
12 = 1 + 2 = 3 .
Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3
27= 2 + 7 = 9.
+ Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 chia hết cho 3
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4
chữ số để học sinh xác định .
- Ví dụ : 1233, 36 0 , 2145 ,
+ Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và đưa ra
nhận xét .

- Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui
tắc về số chia hết cho 3 .
- Giáo viên ghi bảng qui tắc .
- Gọi hai em nhắc lại qui tắc
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia
hết cho 3 có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi
số ở cột bên phải
- Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 245 = 2 + 4
+ 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta
căn cứ vào đặc điểm nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề .
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
231 = 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3
nên số
231 chia hết cho 3 .
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài .
-1 em sửa bài trên bảng
- Hai em khác nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 3.
- Tính tổng các số trong bảng chia 3.
- Quan sát và rút ra nhận xét .
- Các số này đều có tổng các chữ số là số
chia hết cho 3 .
- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số
của các số có 3 , 4 , chữ số .
- Các số này hết cho 3 vì các số này có
tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
*Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là
những số có tổng các chữ số là số chia
hết cho 3 .
*Nhắc lại từ hai đến ba em
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi
ở cột bên phải và nêu nhận xét :
- " Các số có tổng các chữ số không chia
hết cho 3 thì không chia hết cho 3 "
+ 3 HS nêu .
- Một em nêu đề bài xác định nội dung
đề bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp
quan sát .
- Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên
bảng.
- Những số chia hết cho 3 là : 231 , 1872
, 92313.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài .
- Một HS sửa bài .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×