Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

G.ÁN L2- T24 SÁNG (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.63 KB, 26 trang )

TUẦN 24- sáng Ngày soạn: 29 / 2 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3
năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: X x a = b ; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
- Giúp hs hiểu ý nghĩa của sự cẩn thận khi làm bài.
(Ghi chú: Bài 1, 3, 4)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III .Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ :
- Tìm y: y x 2 = 8 3 x y = 15
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2 . Luyện tập:
Bài 1: Ơn cách tìm thừa số
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Gọi 3 hs lên làm
- Nhận xét, chữa.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số.
Bài 2: Ơn và phân biệt cách tìm số hạng, tìm thừa
số.
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs nêu cách tìm số hạng, tìm thừa số
- Yêu cầu hs làm a vào bảng con,1 em lên bảng
làm.


- Nhận xét, chữa
Bài 3: Ơn cách tìm thừa số tích
- Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc đề
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích
- Yêu cầu 2 nhĩm thi đua làm (tiếp sức)
Bài 4: Củng cố giải tốn
- Gọi hs đọc đề, tự tĩm tắt và giải
- 2hs - lớp bảng con

- Nghe
- Tìm x
- 3 hs lên làm, lớp làm bảng con
- Tìm y
- Nêu cách tìm
- Làm bài
- QS đọc yêu cầu
- Nêu cách tìm
- Nối tiếp lên điền kết quả
- Đọc đề, tĩm tắt làm bài, 1 em lên
- Chấm 1 số bài, chữa
3. Củng cố, dặn dị:
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích.
- Nhận xét giờ học.
- Ơn lại cách tìm số hạng, thừa số.
bảng giải 12 : 3 = 4 ( túi)
- Làm bài
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ

I: Mục đích:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo
thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời
được CH 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện
đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Nội quy đảo khỉ + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
- Hát
- 2 hs

- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá
Sấu?
?Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi
biết Cá Sấu lừa mình?
? Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
? Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
? Theo em, Khỉ là con vật ntn?
? Còn Cá Sấu thì sao?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .

- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt,
mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có
ai chơi
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và
định lấy quả tim của Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại
bình tĩnh.
- Hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của
Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà
mới lấy được.
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ
coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Người bạn tốt và rất thông minh.
- Con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
- Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải
chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội
bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.

Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
? Qua bài học em rút ra được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
Ngày soạn: 29 / 2 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán: BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
(Ghi chú: Bài 1, 2 )
II. Chuẩn bị
- 4 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ : Tìm x:
x X 3 = 21 3 x X = 27
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu phép chia 4:
a) Oân tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4
chấm tròn

- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa
có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi
tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Hát
- 2 HS thực hiện.
- Quan sát
- 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn.
- 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có
phép chia 4 là 12 : 4 = 3
c) . Lập bảng chia 4
- Yêu cầu HS thành lập bảng chia 4 (như bài
học 104)
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu hs nối tiếp nêu phép tính và kết quả
Bài 2: Củng cố giải toán có lời văn
- Gọi hs đọc bài toán
- Yêu cầu hs phân tích đề
? Có mấy hs?
? 32 hs xếp thành bao nhiêu hàng?
? Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu hs em làm
phép tính gì?
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải vào vở
- .
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.

- Nhận xét tiết học
- Học thuộc bảng chia 4
- HS thành lập bảng chia 4
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nêu yêu cầu
- Nối tiếp nêu
- Đọc
- 32 hs
- 4 hàng.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- 1HS
- Nghe
Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT)
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết
chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; Nhấc và đặt
điện thoại nhẹ nhàng.
2. Kĩ năng:
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện
thoại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
*(Ghi chú: Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống
văn minh.)
II. Chuẩn bị:

- Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
? Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện
ntn?
? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có
thái độ ra sao?
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Bài dạy:
 Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm
suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các
tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người
bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện lại tình huống
Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng
phải cư xử cho lịch sự.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các
tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở
nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.

- Hát
- 2HS trả lời.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành
thảo luận xây dựng kịch bản cho tình
huống và sắm vai diễn lại tình huống.
- Thể hiện lại tình huống
Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống
xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây
dựng cách xử lý cho phù hợp.
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình
huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố
không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi
lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ
về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang
bận xin bác chờ cho một chút hoặc một
lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự
giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện thoại reo.
Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em
cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ
ràng, rành mạch.
? Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống
như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã
xảy ra sau đó?
3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

- Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em
gọi bạn về nghe điện.
- Một số HS tự liên hệ thực tế.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
(Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện BT2)
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn
+Bước 1: Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh
hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong
- Hát
- 3 HS kể
- Nghe
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS
kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các

HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung
nhóm cùng nghe.
+ Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
nếu HS còn lúng túng.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện:
- Yêu cầu hs nhắc lại giọng các nhân vật
- Yêu cầu HS kể theo vai theo N3
- Nhắc hs chú ý điệu bộ, động tác
- Gọi 2 nhóm kể
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt.
3. Củng cố – Dặn dò :
? Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
cho bạn.
- Đại diện nhóm kể
Các nhóm theo dõi,nhận xét theo các
tiêu chí đã nêu.
- Nhắc lại
- Kể theo nhóm
- Kể trước lớp
- Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể
tốt.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không
được dối trá./…
- Nghe

Ngày soạn: 2 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm
2010
Toán: MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4.
Biết thực hành chiamột nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Giúp hs phát triển tư duy hình học.
(Ghi chú: Bài 1, 3)
II. Chuẩn bị:
- Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 4
- Hát
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu “Một phần tư”
- Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) (gắn hình
vuông chia 4 phần bằng nhau tô màu 1 phần)
? Hình vuông được chia thành mấy phần bằng
nhau?
? Tô màu mấy phần?
GT: Hình vuông được chia thành 4 phần bằng
nhau
trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô
màu một phần tư hình vuông .
- Yêu cầu hs nhắc lại

- Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
3. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố nhận biết 1/4
- Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời
? vì sao biết hìng A,B,C đã tô màu 1/4 hình?
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1
? Hình b đã tô màu 1 phần mấy con thỏ?
? Vì sao em biết hình a đã khoanh tròn 1/4 số
con thỏ?
4. Củng cố – Dặn dò :- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bảng chia 4
- Nghe
- Quan sát
- 4 phần
- 1 phần
- Nối tiếp nêu
- Đọc, viết bảng con
- Quan sát các hình trả lời A-B-C
- Hình được chia thành 4 phần bằng
nhau, tô màu 1 phần.
- 1/2
- Có 8 con chia 4 phần, khoanh 2 con là
khoanh 1 phần
Tập đọc: VOI NHÀ

I: Mục đích:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho
con người. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện
đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Quả tim khỉ + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH

? Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong
rừng?
? Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà
chiếc xe vẫn không di chuyển?
? Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
? Vì sao mọi người rất sợ voi?
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị
lún xuống vũng lầy.
- Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không
nhúc nhích.
- Một con voi già lững thững xuất hiện.
- Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
- Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ
nó sẽ đập nát xe.

? Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần
xe?
? Con voi đã giúp họ thế nào?
? Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi
đã gặp được voi nhà? (dành cho hs khá giỏi)
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
- Cho cả lớp hát bài: Chú voi con ở Bản Đôn
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình
lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với người,
biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
- - Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài.
- Hát
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Chính tả (Nghe-Viết): QUẢ TIM KHỈ

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.)
3. Thái độ:
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Yêu cầu hs viết : tưng bừng,nườm nượp,
nục nịch,…
- Nhận xét
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc bài viết chính tả.
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Vì sao Cá Sấu lại khóc?
? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn trích có mấy câu?
? Những chữ nào trong bài chính tả phải
viết hoa? Vì sao?
- Hãy đọc lời của Khỉ, Cá Sấu
? Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu
nào?

c) Hướng dẫn viết từ khó
- Cá Sấu, cũng, những, hoa quả…
d) Đọc cho hs viết bài:
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
3.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con
- Nghe
- Nghe, đọc
- Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá
Sấu ăn.
- Đoạn trích có 6 câu.
- Tìm và nêu
- Đọc
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Tìm và nêu
- Viết bảng con.
- Nghe-viết
- Đổi vở soát bài
- Điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập

Đáp án:
say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi
- Chơi theo tổ
Bài 3: Trò chơi (Tìm tên con vật bắt đầu
bằng s)
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
Yêu cầuÝh chơi xì điện thi tìm nhanh (đếm
đến 10 không nói được là thua)
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại những chữ viết sai
Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
- Nghe
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT 2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3)
- Luyện cho hs có thói quen nói, viết thành câu
II. Chuẩn bị:
- Tranh thỏ, hổ, sóc, nai, cáo, gấu. Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu hs kể tên 1 số loài thú dữ, 1 số loài
thú không nguy hiểm.
- Nhận xét
B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS biết nêu đặc điểm 1 số con vật
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh.
? Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật
nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
- Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên
vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó chữa bài.
- Hát
- 2 HS
- Nghe
- Nêu
- Quan sát.
- cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
bài vào vở Bài tập.
Gấu trắng: tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
-Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm

thành ngữ có tên các con vật.
-Yêu cầu lớp đọc các thành ngữ vừa tìm được.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn
trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn,
sau đó chữa bài.
? Vì sao ở ô trống thứ nhất em điền dấu phẩy?
? Khi nào phải dùng dấu chấm?
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ
đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn
bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương
ứng với đặc điểm được đưa ra.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu
thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa
của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ
hai.
Đáp án:
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính,
dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có sức

khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người nhanh
nhẹn.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. –
- Đọc
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
- Nhận xét
- Nghe
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc các thành ngữ ở BT2
Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG II- PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN
HÌNH
(Tiết2)
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Giúp hs ôn luyện kĩ năng gấp, cắt, dán hình, hoàn thành sản phẩm đang
làm ở T1
2. Kĩ năng:
- Phối hợp gấp, cắt dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- - Luyện bàn tay khéo léo, nhanh nhẹn, óc thẩm mĩ.
3. Thái độ:
- GD HS có hứng thú gấp hình.
*(Ghi chú: Với HS khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm
đã học.
- Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.)
II. Chuẩn bị:

- GV: Mẵu 1 số sản phẩm: phong bì, thiếp chúc mừng, biển báo giao thông,

- HS: Các SP ở tiết 1 đang làm; kéo, hồ dán, bút chì,màu, ….
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Tiến trình bài dạy:
- Đính các mẫu cho hs quan sát
- Yêu cầu hs nhận xét từng mẫu cần làm những
- Hát
- Giấy màu, kéo, thước, bút chì,
màu, hồ dán,…
- Nghe
- Quan sát
- Nêu các thao tác cần làm
thao tác nào.
3. Hướng dẫn hs thực hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy to yêu cầu các
nhóm tự chọn và thực hành gấp, cắt, dán sản phẩm
trong chương II
- Quan sát hs làm, chỉ dẫn thêm
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm tham quan, nhận xét lẫn nhau.
- Nhận xét chung
- Đánh giá, ghi điểm 1 số sản phẩm

3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn: Chuẩn bị làm dây xúc xích trang trí.
- Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu
- Thực hành làm sản phẩm
- Trưng bày sản phẩm
- Tham quan sản phẩm của các
nhóm.
Nhận xét, bình chọn nhóm có sản
phẩm làm đúng, có hình thức đẹp.
- Nghe.
Ngày soạn: 1 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm
2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
- Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
(Ghi chú: Bài 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- HS quan sát tranh (BT3)õ rồi trả lời:
? Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ
được khoanh vào?
- Hát

- Quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập.
Bài 1: Ôân lại bảng chia 4
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs nối tiếp nêu phép tính và kết quả
nhẩm.
Bài 2: Ôn bảng nhân, chia 4; quan hệ nhân
,chia
? Bài toán yêu cầu điều gì?
- Yêu cầu hs nêu miện kết quả
- Yêu cầu hs nhận xét mối quan hệ giữa phép
nhân, phép chia
- Yêu cầu NX kết quả: 4 x 1 = 4
4 : 1 = 4
Bài 3:Giải toán
- Gọi hs đọc đề
- HD hs phân tích đề
- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở
.
- Nhận xét
Bài 5: Củng cố 1/4
- Yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết: Hình
nào đã khoanh vào 1/4 số con hươu? Giải
thích vì sao?
- 1/4 của 8 là 2
- Yêu cầu hs trả lời Hb đã khoanh vào 1/…
mấy con hươu?

4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 5.
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nêu. Đồng thanh các phép
tính.
- Tính nhẩm
- Nối tiếp nêu
- Số nào nhân với 1 = số đó
Số nào chia cho 1 = số đó
- Đọc
- 1 HS làm bảng , lớp làm vở
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
- Quan sát tranh vẽ rồi trả lời : hình a vì
có 8 con khoanh vào 2 con tức là đã
khoanh 1/ 4 số con
- 1/2
Tập viết: CHỮ HOA U, Ư

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư), chữ
và câu ứng dụng: Ươm (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng
(3 lần).
2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch
sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang
vở TV2)
II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S . Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Ríu rít
chim ca
- HS: bảng con, VTV
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết : T, Thẳng
- GV nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ U
- Chữ U cao mấy li? Rộng mấy ô?
- Viết bởi mấy nét?
- Nêu quy trình viết.
- Viết mẫu chữ U vừa viết vừa nêu lại quy
trình viết.
* Gắn chữ Ư: Tiến hành tương tự chữ U thêm
dấu râu trên đầu nét 2
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ U, Ư vào không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- Gồm 2 nét :nét móc 2 đầu và nét móc
ngược phải
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 2 lần.
- Viết bảng
- Giới thiệu cụm từ: Ươm cây gây rừng
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?

- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh,
cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa
các tiếng.
- Viết mẫu : Ươm lưu ý hs cách nối nét giữa
chữ Ư và chữ ơ.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về
tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và
giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS quan sát. Đọc.
- Thường xuyên ươm cây con để trồng
cây, phát triển rừng để bảo vệ môi
trường.
- Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT 3)
II. Chuẩn bị:
- Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. Tranh BT3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Hát
- 3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (Làm miệng)

- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh
hoạ điều gì?
? Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
? Cô chủ nhà nói thế nào?
? Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định,
khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình
hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
=>Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ
thường xuyên được nghe lời phủ định của
người khác, khi đáp lại những lời này các em
cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình
huống trên.
Bài 2: Thực hành
- Viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2
HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng
giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói
khác.
Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình
huống cho nhiều lượt HS thực hành)
Bài 3 : Nghe, trả lời câu hỏi
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
? Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân
vật nào?
? Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
? Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Nghe

- Một bạn HS gọi điện thoại đến nhà
bạn.
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu,
cháu à.
- Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- Nghe
- Đóng vai
+Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà
bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô
không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ.
Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
- Đoc
- Nghe kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ.
- Sao con bò này không có sừng hở anh
- Bò không có sừng vì có con bị gãy
sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ
kia không có sừng vì nó là … con ngựa
- Là con ngựa.
? Cô bé giải thích ra sao?
? Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con
gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định
và nói lời đáp của mình.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả
lời câu hỏi.
- Thực hành kể trước lớp.
- Nghe
Ngày soạn: 1 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm
2010
Toán: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
(Ghi chú: Bài 1, 2)
II. Chuẩn bị:
- 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- Bảng phụ (BT1)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Hát
- Gọi hs đọc bảng nhân 5
- Nhận xét
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia 5

a) Ôân tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm
tròn
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có
tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm
có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là
20 : 5 = 4.
c)Lập bảng chia 5
- Từ 1 phép nhân với 5 ta có thể viết phép chia 5
tương ứng.
- Yêu cầu hs thảo luận N2 để lập bảng chia
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu
? Làm thế nào để tìm thương?
- Gọi 1 số hs lên bảng điền
Bài 2: Củng cố giải toán
- Gọi hs đọc đề
- HD hs phân tích đề
- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở
- Chấm, chữa
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi hs đọc thuộc bảng chia 5
- Nhận xét tiết học.

- 2HS
- Nghe
- Quan sát
- 5 x 4 = 20
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm
bìa.
- Nghe
- HS thành lập bảng chia 5.
- Đọc và học thuộc bảng 5.
- Đọc
- Lấy số bị chia chia cho số chia
- 2-3 hs điền
- Đọc
- Phân tích
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp
làm vào vở
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa.
- Dăn: Học thuộc bảng chia 5
Tự nhiên – Xã hội: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
(Ghi chú: Nêu được VD cây sông trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác
(tầm gửi), dưới nước.
II. Chuẩn bị:
- Cây thật và tranh 1 số loài cây sống trên cạn, dưới nước
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối, cây thật
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
? Gia đình của em gồm những ai? Đó là những
người nào?
? Ba em làm nghề gì?
? Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các
cô bác CNV trong nhà trường?
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1:
- Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của
bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung
quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo
các nội dung sau:
+ Tên cây.
+ Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây,
nơi cây được trồng.
+ Hình 1;+ Hình 2; + Hình 3; + Hình 4:
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
- Hát
- 2 hs
- Nghe
- HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu
cầu của GV.

Ví dụ:
+ Cây mít được trồng ở ngoài vườn, trên
cạn.
Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
+ Cây thông, được trồng ở trong rừng,
trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ,
dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước./ ….
- Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới
? Cây có thể trồng được ở những đâu?
(GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp
cây sống trên không).
 Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
- Phổ biến luật chơi:Chia lớp thành 2 đội chơi.
+ Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
+ Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây
đó sống ở đâu.
* Yêu cầu trả lời nhanh:
. Ai nói đúng – được 1 điểm
. Ai nói sai – không cộng điểm
Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc
 Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
- Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức
tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ
lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về
loại cây ấy theo trình tự sau:
1. Giới thiệu tên cây.
2. Nơi sống của loài cây đó.
3.Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại
cây đó.

3. Củng cố – Dặn dò :
- Nói về lợi ích của cây
- GD HS bảo vệ cây
Liên hệ: Em có thể làm những việc gì để bảo vệ
cây?
- Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
nước và trên không.
- Lắng nghe
2HS chơi mẫu.
- Chơi
- Cá nhân HS lên trình bày.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe
- HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, …
Chính tả (Nghe-viết) VOI NHÀ
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân
vật.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được BT 2a/b
3. Thái độ:
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu HS viết : say sưa, xay lúa, xông lên,
- Nhận xét
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- Đọc đoạn văn viết- gọi hs đọc
? Mọi người lo lắng ntn?
? Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn trích có mấy câu?
? Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu
nào?
- Hát
- Viết bảng con
- Nghe
- Nghe – đọc lại
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn
chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co
mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng
lầy.
-Đoạn trích có 7 câu.
- Dấu hai chấm, dấu gạch ngang.
Cuối câu có dấu chấm than.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×