Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA 5 TUAN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.04 KB, 20 trang )

TUẦN 27
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
TRANH LÀNG HỒ
(Nguyễn Tuân)
I MỤC TIÊU:
-Hs đọc đúng các từ (tiếng) khó;đọc trơi chảy,biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng ca ngợi ,tự hào.
-Hiểu nghĩa một số từ khó và ý nghĩa bài:Ca ngợi và biết ơn những nghệ
sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được
các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Gọi Học sinh đọc bài “Phong cảnh Đền Hùng” và nêu nội dung bài?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HD luyện đọc và
THB.
a. Luyện đọc:







b.Tìm hiểu bài:









c.Đọc diễn cảm:

4.Củng cố:
-Gv ghi bảng đầu bài.


-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Cho học sinh chia đoạn
-Gọi học sinh đọc nối 3 đoạn rút ra
từ khó đọc.
-Gọi học sinh đọc nối bài tìm ra từ
ngữ.
-Gọi học sinh đọc chú giải?
-Giáo viên đọc mẫu.
-Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề
tài từ cuộc sống làng quê VN.
+Kỹ thuật tạo màu của tranh làng
hồ có gì đặc biệt.


+Vì sao tác giả lại biết ơn những
nghệ sỹ dân gian làng Hồ.
-Hs nêu ND bài?-nx,chốt lại.

-Học sinh nêu


-Học sinh đọc
-3 đoạn
*Đ1:Từ đầu tươi vui
*Đ2:Tiếp đến mái mẹ
*Đ3:Còn lại

-Học sinh đọc
-Tranh vẽ lợn,gà, chuột
ếch, cây dừa, tranh tố
nữ.
-Màu đem không pha
bằng thuốc mà luyện
bằng bột than của rơm
nếp, cói chiếu lá tre
mùa thu. Màu trắng
điệp làm bằng bột vỏ
sò trộn vớihof nếp.
-Giáo viên đọc bài:
-Cho học sinh luyện đọc và thi
đọc.
-Nhận xét tiết học +dặn dò về
nhà.
-Vì những nghệ sỹ đã
vẽ lên những bức tranh
rất đep. Rất sinh động,
lành mạnh.
-Học sinh đọc

Toán:
LUYỆN TẬP .tr139
I MỤC TIÊU:
-Hs biết tính vận tốc của chuyện động đều.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.(bt1,bt2,bt3)
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào ?Viết cơng thức tính vận tốc của
chuyển động đều?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1





Bài 2




Bài 3







Bái 4(hskg)



-Gọi học sinh đọc y/c của
bài, tìm hiểu đề bài và làm
bài vào vở gọi 1 em lên bảng:




- Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vơ gọi 3 em
lên bảng.



-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:





-Học sinh nêu
Bài giải

Vận tốc chạy của Đà Điểu
là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
*Nếu tính vận tốc bằng
m/giây thì:
1050 : 60 = 17,5 m/giây
+Hoc sinh làm -nx,chữa?
-49 km/giờ
-35 m/giây
-78 m/phút
Bài giải
Quãng đường người đó đi
bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)




3.Củng cố:
-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:





-Khắc sâu kiến thức:

-Nhận xét tiết học.
Đáp số: 40 km/giờ
Bài giải
Thời gian đi của Ca Nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút
= 1 giờ 15 phút.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của Ca Nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24 km/giờ

Chính tả:(Nhớ-viết)
CỬA SÔNG
I MỤC TIÊU:
+ Hs nhớ-viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sơng.
+Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong sgk,củng cố,khắc sâu
quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngồi.(bt2)
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Gọi Học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người,tên đòa lý nước ngoài?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HD chính tả:










3.Làm bài tập.
Bài 2




-Ghi đầu bài
-Gọi học sinh đọc 4 khổ thơ
cuối của bài Cửa sông.
-Lớp đọc thầm 4 khổ thơ.
+Giáo viên cho học sinh nêu
từ khó
-Hướng dẫn từ khó.
-Cho học sinh viết từ khó .
+Học sinh viết chính tả.
+Giáo viên thu bài chấm
điểm.
-Nhận xét bài của học sinh
-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:
-Học sinh nêu
-Học sinh đọc .





-Hs viết bảng + nháp-
nx,chữa?
-Học sinh nhớ viết bài.



a.Tên người: Cri – xtô–phô-
rô, Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô,
Ve-xpu-xi, t-mân, Hin-la-ri,
Ten-sinh No-rơ-gay.
4.Củng cố:




-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
b.Tên đòa lý: I-ta-li-a, Lo-
ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét,
Hi-ma-lay-a, niu di-lân.
c.Tên đòa lý: Mó, Ấn Độ,
Pháp.

Luyện từ và câu
MRVT: TRUYỀN THỐNG
I MỤC TIÊU:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ,ca
dao quen thuộc theo yc-bt1;điền đúng tiếng vào ơ trống từ gợi ý của

những câu ca dao,tục ngữ(bt2).
+HSKG:Thuộc một số câu tục ngữ,ca dao trong bt1,bt2.
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập 1 của tiết trước?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1 Giới thiệu bài:
2 HD làm bài tập:
Bài 1:













Bài 2


-Gọi học sinh đọc y/c của bài?

-Hoạt động nhóm 4-trao
đổi,thảo luận làm bài?
-Trình bày-nx,bổ sung,chốt lại.











-Gọi học sinh đọc y/c của bài và
làm bài vào vở:

a. Yêu nước:
-Giặc đến nhà đàn bà
cũng đánh.
-Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi
đánh cồng.
b.Đoàn kết:
-Khôn ngoan đối đáp
người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ
hoài đá nhau.
c. Lao động cần cù;
Tay làm hàm nhai, tay

quai miệng trễ.
d. Nhân ái:
3.Củng cố: -Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
Thương người như thể
thương thân.
-Đáp án đúng là ô chữ :
Uống nước nhớ nguồn


Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán:
QUÃNG ĐƯỜNG
I MỤC TIÊU:
-Hs biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.(Bt1 ;Bt2 )
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành khái
niệm













3.HD thực hành
Bài 1


Bài 2


+Giáo viên nêu bài toán1
như sgk :
-Cho học sinh tự tìm quãng
đường ô tô đi được.
*vậy 170 km là quãng đường
mà ô tô đi được trong 4giờ.
*Nếu ta gọi quãng đường
là:S
*Thời gian ta gọi là: T
* Vận tốc là:V
-Thì ta có: S = V x T
-Cho học sinh rút ra qui tắc

-Cho học sinh tự tính bài 2


-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở cho hai
em lên bảng:
-Học sinh nêu

-Quãng đường ô tô đi được
là:
42,5 x 4 =170 (km)




-Muốn tính quãng đường ta
lấy vận tốc nhân với thời
gian.

Bài giải
Quãng đường Ca Nô đi được
là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)



Bài 3(HSKG)

3.Củng cố:


- Gọi học sinh đọc y/c của
bài và làm bài vào vở:




-Gọi học sinh đọc y/c của
bài
-Làm bài +nx,chữa bài?
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
Đáp số: 45,6 km

Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp
đi được là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
Tiếng Anh:

kể chuyện:
Kể CHUYỆN ĐÃ ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
-Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tơn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo,cơ giáo.
-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:
-Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra:
-Gọi Học sinh kể câu chuyện đã chứng kiến góp sức vào bảo vệ trật tự an

ninh?
B.Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu y/c



3.Thực hành:



4. Củng cố:

-Gọi 3 học sinh đọc đề bài
- Giáo viên gạch chân những
từ quan trọng.

-Gọi 3 học sinh nối nhau đọc
3 gợi ý SGK.
a)Kể theo nhóm:
Cho từng cặp học sinh kể
chuyện.

-Trong cuộc sống, tôn sư trọng
đạo, kỷ niệm, thầy giáo, Cô
giáo, lòng biết ơn.
-Những việc làm thể hiện truyền
thống tôn sư trọng đạo kỷ niệm
về thầy.


-Học sinh kể
- Học sinh kể
b)Thi kể trước lớp.
-Các nhóm thi kể chuyện.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
Khoa học:
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
1. MỤC TIÊU:
-Hs chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm:vỏ,phơi,chất dinh
dưỡng dự trữ.
-Giáo viên:
-Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Có mấy cách thụ phấn cho hoa?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HĐ dạy kọc:
HĐ1Tìm hiểu cấu
tạo của hạt


HĐ2 Thảo luận.


HĐ.3 Quan sát.


3.Củng cố:
-Ghi đầu bài

-Gọi học sinh đọ thông tin sgk
và quan sát hạt rồi làm bài
tập.

-Gọi học sinh nêu y/c của bài
và thông tin.
+Nêu điều kiện để hạt nẩy
mầm.
-Gọi học sinh đọc thông tin
sgk và nêu quá trình phát triển
thành cây của hạt.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu
-Đáp án:
*Bài 1: Vỏ, Phôi, Chất
dinh dưỡng.
*Bài 2: 2b, 3a, 4e, 5c, 6d.
-Vậy hạt gồm Vỏ, Phôi và
chất dự trữ.
-Khi gieo hạt phải có độ
ẩm,và nhiệt độ thích
hợp(không quá nóng,
không lạnh quá)
-Học sinh quan sát và nêu

Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010

Tập làm văn:
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I MỤC TIÊU:
-Hs biết được trình tự miêu tả ,tìm được các hình ảnh so sánh,nhân hố
tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
-Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm
bài tập:
Bài 1















Bài 2
3. Củng cố:

-Ghi tựa

-Gọi học sinh đọc y/cvà nội
dung của bài.
*Nêu trình tự, các giác quan
và biện pháp thường sử dụng
để tả cây cối.





-Nêu cấu tạo của bài văn tả
cây cối.






-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:


-Khắc sâu kiến thức:

-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu

-Học sinh thực hiện:

*Trình tự tả: Tả từng bộ
phận của cây hoặc từng thời
kỳ phát triển của cây. Có
thể tả bao quát rồi tả chi
tiết.
*Các giác quan khi tả: Thò
giác, thính giác, khứu giác,
vò giác, xúc giác.
*Biện pháp: So sánh, nhân
hoá.
-Cấu tạo: 3 phần
*Mở bài: Giới thiệu bao
quát về cây sẽ tả.
*Thân bài: Tả từng bộ phận
của cây hoặc từng thời kỳ
phát triển của cây.
*Kết bài: Nêu lợi ích của
cây, tình cảm của người tả
về cây.
*VD: Những quả đào vừa
chín trên cây đào nhà ông
nội em trông thật thích mắt.
Quả bầu bónh to bằng nắm
tay đứa trẻ. Vỏ hồng thẫm
pha ít sắc vàng. Khi cắn vào

quả đào mới thấy cùi đào rất
dày, mọng nước và thơm
một vò thơm rất đặc biệt.
Bây giờ em mới hiểu đào
mới ngọt làm sao.
Tập đọc:
ĐẤT NƯỚC
(Nguyễn Đình Thi)
I MỤC TIÊU:
-Hs đọc đúng các từ (tiếng) khó,đọc trơi chảy ,biết đọc diễn cảm bài thơ
với giọng ca ngợi,tự hào.
-Hiểu nghĩa một số từ mới và ý nghĩa bài:Niềm vui và tự hào về một đất
nước tự do.(Trả lời được các câu hỏi-sgk;thuộc lòng 3 khổ thơ cuối)
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Gọi học sinh đọc bài “Tranh Làng Hồ” và nêu nội dung bài?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HD luyện đọc và
THB.
a. Luyện đọc:








b.Tìm hiểu bài:








-Ghi đầu bài
-Gọi một học sinh đọc toàn
bài.
-Cho học sinh xác đònh khổ
thơ?
-Gọi học sinh đọc nối khổ thơ
và rút ra từ khó đọc.
-Gọi học sinh đọc nối khổ thơ
và tìm ra từ ngữ.
-Gọi học sinh đọc chú giải?
-Giáo viên đọc mẫu.
+Những ngày thu đã xa đẹp
mà buồn tìm chi tiết nói lên
điều đó ?



-Học sinh nêu


-Học sinh đọc
-Bài chia thành 5 khổ thơ
-Mỗi lần xuống dòng là một
khổ thơ.




-Đẹp:Sáng mát trong, gió
thổi mùa thu hương cốm
mới.
-Buồn: Sáng chớm lạnh,
những phố dài xao xác hơi
may, thềm nắng, lá rơi đầy,
người đi đầu không ngoảnh
lại.




c. Đọc diễn
cảm+HTL:
4.Củng cố:
+Tác giả đã sử dụng biện
pháp gì để tả thiên nhiên, đất
trời trong mùa thu thắng lợi
của cuộc kháng chiến.
+ Từ ngữ và hình ảnh nào nói
lên lòng tự hào của tác giả đối
với đất nước.



-Giáo viên tổ chức cho học
sinh luyện đọc diễn cảm +
học thuộc lòng.
-Cho học sinh thi đọc thuộc
lòng 3 khổ thơ cuối.(hskg:cả
bài)
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Tác giả sử dụng biện pháp
nhân hoá, làm cho đời cũng
thay áo, cũng nói cười như
con người, thể hiện niềm vui
phơi phới.
-Từ ngữ: Trời xanh đây, núi
rừng đây, của chúng ta, chua
bao giờ khuất,
-Hình ảnh: Những cánh
đồng thơm mát, những ngả
đường bát ngát, những dòng
sông đỏ nặng phù sa,
-Học sinh đọc

Toán:
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
-Hs biết tính qng đường đi được của một chuyển động đều.(bt1 ;bt2)
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:

-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?Viết cơng thức tính?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1


Bài 2





-Gọi học sinh đọc y/c của bài-
tìm hiểu đề bài và làm bài
vào vở. 3 em lên bảng:
-nx,chữa bài,củng cố?
- Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vơ, gọi 3 em
lên bảng.
-Học sinh nêu

-130 km
-1,47 km
-24 km
Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A => B
là:





Bài 3(hs kg)





Bái 4(hskg)



3.Củng cố:







-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:




-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:




-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30
phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường A => B dài là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km
Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ông mật bay
là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km

Bài giải
1 phút 15 =75 giây
Quãng đường kăng-gu-ru
chạy
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m


Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010

Toán:
THỜI GIAN .tr142
I MỤC TIÊU:
-Hs biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.(bt1-cột 1,2 ;bt2)
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Muốn tính quãng đường ta như thế nào ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành cách
tính…

+Giáo viên nêu bài toán1
như sgk :
-Học sinh nêu
-Thời gian ô tô đi hết quãng
đường là:










3.HD thực hành
Bài 1 -cột 1,2:
Bài 2





Bài 3(hskg)

3.Củng cố:
-Cho học sinh tự tìm thời gian
ô tô đi hết quãng đường là.
-vậy 4 giờ là thời gian ô tô đi
hết quãng đường.
*Nếu ta gọi quãng đường là:S
*Thời gian ta gọi là: T
* Vận tốc là:V
-Thì ta có: T = S : V
-Cho học sinh rút ra qui tắc
-Cho học sinh tự tính bài 2
-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở cho 2 em
lên bảng:
- Gọi học sinh đọc y/c của
bài và làm bài vào vở:
-2 em nối tiếp làm bảng-
nx,chữa?




-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở -nx,chữa?:
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
170 : 42,5 = 4 (giờ)





-Muốn tính thời gian ta lấy
quãng đường chia cho vận
tốc.
-2,5 giờ
-2 giờ
Bài giải
a. Thời gian đi hết quãng
đường là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b.Thời gian người đó chạy
hết quãng đường là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a.1,75 giờ
b.0,25 giờ
Tiếng Anh:(gv chun)

Đạo đức:
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:(Tiết 1)

II.ĐỜ DÙNG
Giáo viên
Học sinh
III.HOẠT ĐỢNG DẠY VÀ HỌC
A.Kiểm tra:
- Kể tên một số danh lam thắng cảnh mà em biết?
B.Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: -Ghi tựa -Học sinh nêu.
2.HĐ dạy học
HĐ1:Bày tỏ thái độ.







HĐ2:Hành động
đúng.

3. Củng Cố -dặn
dò:

-Gọi học sinh đọc thông
tin sgk cho biết ý kiến
mình tán thành với ý
kiến nào .







-Gọi học sinh đọc y/c
của bài và làm theo
cặp.
-TK Nd?
-Nhận xét tiết học.
a. Chiến tranh không mang lại
cuộc sống hạnh phúc cho con
người.(TT)
b. Chỉ trẻ em các nước giàu mới
có quyền được sống hoà bình.
(KTT)
c.Chỉ có nhà nước và quân đội
mới có trách nhiệm bảo vệ hoà
bình.(KTT)
d. Những người tiến bộ trên thế
giới đều đấu tranh cho hoà bình.
(TT)
-Các hành động việc làm thể hiện
lòng yêu hoà bình là:
B, c, e, i.

Luyện từ và câu:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I MỤC TIÊU:
-Hs hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tác dụng của phép nối.Hiểu
và biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng

các từ ngữ nối để liên kết câu;thực hiện được yc của các bt ở mục III
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Gọi học sinh đọc các câu ca dao nói về tình cảm gia đình?
B.Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.Phần nhận xét:
Bài 1




-Ghi tựa
a.Miêu tả một em bé hoặc
một chú mèo, một cái cây,
một dòng sôngmà ai cũng
miêu tả giống nhauthì không
ai thích đọc.
-Học sinh nêu
-Từ hoặc có tác dụng nối từ
em bé với từ chú mèo trong
câu a.

-Cụm từ vì vậy có tác dụng



Bài 2
3.Ghi nhớ:

4. Luyện tập
Bài 1











Bài 2

4.Củng cố:
b.Vì vậy ngay trong quan sát
để miêu tả, người viết phải
tìm ra vái mới, cái riêng.
-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:

-Cho học sinh đọc ghi nhớ
trong sgk.
-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:











-Gọi học sinh đọc y/c của
bài và làm bài vào vở:



-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
nối câu a với câu b

-Những từ ngữ có tác dụng
nối như cụm từ vì vậy là: tuy
nhiên, mặc dù, nhưng, thậm
chí, cuối cùng, ngoài ra,mặt
khác.
*Đoạn 1:Nhưng nối câu 2 với
câu 3.
*Đoạn 2:Vì thế nối câu 4 với
câu 3, nối đoạn 2 với đoạn
Rồi nối câu 5 với câu 4
*Đoạn 3:Nhưng nối câu 6 với
câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2.

Rồi nối câu 7 với câu 6
*Đoạn 4:Đến nối câu 8 với
câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3
*Đoạn 5:đến nối câu 11 với
câu 9,10, sang đến nối câu 12
với câu 9,10,11.
*Đoạn 6:Nhưng nối câu 12
với câu13, nối đoạn 6 với
đoạn 5, mãi đến nối câu 14
với câu 13
*đến khi nối câu 15 với câu
14 , nối đoạn 7 với đoạn 6, rồi
nối câu 16 với câu 15.
-Bố ơi, bố có thể viết trong
bóng tối được không.
-Bố viết được.
-Nhưng bố hãy tắt đèn đi và
ký vào sổ liên lạc cho con.
+Cách sửa:
-Thay từ nhưng bằng vậy,vậy
thì, thế thì, nếu thế thì, nếu
vậy thì.


Đòa lý:
CHÂU MỸ
I MỤC TIÊU:
-Hs mơ tải sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu.
-Sử dụng quả địa cầu,bản đồ,lược đồ nhận biết vị trí,giới hạn lãnh thổ

châu Mĩ.
-Chỉ và đọc tên một số dãy núi,cao ngun,sơng,đồng bằng lớn của châu
Mĩ trên bản đồ,lược đồ.
+Hskg:Giải thích ngun nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu;dựa vào lược
đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên: Lược đồ châu Mỹ
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Châu Phi nằm trong đới khí hậu nào ?
- B.Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2 HĐ dạy học
HĐ1: Vò trí đòa lý
và giới hạn châu
Mĩ:





HĐ2: Thiên nhiên
và khí hậu châu
Mỹ.





HĐ3: Đòa hình châu
Mỹ.
3.Củng cố:
-Ghi đầu bài

+Cho Học sinh quan sát lược
đồ và đọc thông tin sgk.
-Nêu vò trí đòa lý của châu
Mỹ?




+Cho Học sinh quan sát lược
đồ và đọc thông tin sgk.
-Thiên nhiên châu Mỹ có đặc
điểm gì ?
-Lãnh thổ châu Mỹ trải dài
trên những đới khí hậu nào ?
-Gọi học sinh đọc thông tin
của bài .
+Đòa hình châu Mỹ như thế
nào ?
-Khắc sâu kiến thức:
Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu.
-Học sinh nêu.
*Châu Mỹ nằm ở bán cầu
tây và là châu lục duy nhất
nằm ở bán cầu này.

*Châu Mỹ bao gồm phần lục
đòa Bắc Mỹ, Nam Mỹ và các
đảo, quần đảo nhỏ.
*Phía đông giáp với đại Tây
Dương, phía bắc giáp Bắc
Băng Dương, phía Tây giáp
Thái Bình Dương.
-Thiên nhiên châu Mỹ rất đa
dạng và phong phú, Mỗi
vùng, mỗi miền có những
cảnh đẹp khác nhau.
-Trải dài trên tất cả các đới
khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt
đới.
-Đòa hình châu Mỹ cao ở
phía tây thấp dần về phía
trung tâm. Các dãy núi cao
tập trung ở phía tây.Miền tây
của Bắc Mỹ có dãy Côc-đi-e
lớn và đồ sộ

Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Kĩ thuật:(gv chun)

Tập làm văn:
Tả cây cối:(Kiểm tra viết)
I MỤC TIÊU:
-Hs viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (MB-TB-KB),đúng yc đề
bài;dùng từ,đặt câu đúng,diễn đạt rõ ý.
II. CHUẨN BỊ:

-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 2.
Hướng dẫn làm bài:

3. Học sinh làm
bài.


3.Củng cố:
Ghi đầu bài
-Gọi 2 em đọc đề bài và gợi
ý trong sgk và chọn 1 trong 5
đề để làm bài.
-Giáo viên nhắc nhở các em
ngồi làm bài.
-Giáo viên thu bài chấm
điểm.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu
-Học sinh nêu

-Học sinh làm bài.



LUYỆN TẬP .tr143
I MỤC TIÊU:
-Hs biết tính thời gian của một chuyển động đều.
-Biết quan hệ giữa thời gian,vận tốc và qng đường.(Bt1,BT2,BT3)
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Muốn tính thời gian ta làm như thế nào ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1



Bài 2





Bài 3







Bái 4(hskg)



3.Củng cố:
-Ghi tựa

-Gọi học sinh đọc y/c của bài
tìm hiểu đề bài và làm bài
vào vở gọi 4 em lên bảng:


- Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở gọi 1 em
lên bảng.




-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:





-Gọi học sinh đọc y/c của bài
và làm bài vào vở:




-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu

-4,35 giờ
-2 giờ
-6 giờ
-2,4 giờ
Bài giải
1,08m = 108 cm
Thời gian con ốc bò hết
quãng đường là:
08 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
Bài giải
Thời gian đại bàng bay 96
km là:
72 : 96 0,75 (giờ)
0,75 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút

Bài giải
10,5 km = 10500 m
Thời gian rái cá bơi hết
10500 m là:
10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút


Khoa học:
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
1. MỤC TIÊU:
-Hs kể được tên một số cây có thể mọc từ thân,cành,lá,rễ của cây mẹ.
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên: Ngọn mía, dây khoai lang.
-Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
-Trong hạt có những bộ phận nào ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HĐ dạy kọc:
HĐ1 Quan sát.










HĐ2:Thực hành.

3.Củng cố:
-Ghi tựa


-Cho học sinh quan sát và cho
biết chồi mọc ra từ đâu ở cây
mẹ.
-Gọi học sinh đọ thông tin sgk
và quan sát rồi cho biết cách
mọc chồi ở mỗi hình.




*Ở thực vật, cây con có thể
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên
từ một số bộ phận của cây
mẹ.
-Gọi học sinh nêu y/c của bài
và thông tin.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu

-Đáp án:
*Chồi mọc ra từ nách ở
ngọn mía.
*Trên củ khoai tây có
nhiều chỗ lõm vào. Mỗi
chỗ lõm đó là một chồi.
*Trên củ gừng cũng có
những chỗ lõm. Mỗi chỗ
lõm đó là một mắt.

*Trên phía đầu của củ hành
hoặc củ tỏi có chồi mọc
nhô lên.
*Đối với lá bỏng, chồi được
mọc lên từ mép lá.
-Cho học sinh thực hành
trồng cây mía, cây khoai
lang.
Lòch sử
LỄ KÝ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I MỤC TIÊU:
-Hs biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến
tranh,lập lại hồ bình ở Việt Nam.
-Nắm được những điểm cơ bản của hiệp định.
-Nắm được ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri.
+HSKG:Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh,lập lại
hồ bình ở VN.
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên:
-Học sinh:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Vì sao Mỹ lại quyết định neo thang chiến tranh phá hoại ở miền Bắc
bằng B52 ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2.HĐ dạy học
HĐ1:Vì sao Mỹ
phải ký hiệp đònh

Pa-ri.




HĐ2: Nội dung
của hiệp đònh.







HĐ3 :Ý nghóa của
hiệp đònh
3.Củng cố:
-Giáo viên ghi tựa.

+Gọi học sinh đọc thông tin
sgk và tìm hiểu thông tin.
-Hiệp đònh Pa-ri được ký
kết ở đâu vào thời gian
nào ?
-Vì sao từ thế Mỹ không
muốn ký hiệp đònh nay Mỹ
buộc phải ký hiệp đònh.

-Gọi Học sinh đọc thông tin
sgk.

+Nêu nội dung của hiệp
đònh Pa-ri?




+Nội dung của hiệp đònh
cho thấy Mỹ thừa nhận điều
gì ?
-Hiệp đònh Pa-ri có ý nghóa
như thế nào với lòch sử nước
ta.
-Khắc sâu kiến thức:
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu.

-Học sinh đọc
-Hiệp đònh Pa-ri được ký kết
tại Pa-ri thủ đô của nước Pháp
vào ngày 27/01/1973.
-Vì Mỹ vấp phải những thất
bại nặng nề trên chiến trường
cả hai niềm Nam – Bắc(Mậu
Thân năm 1968 và điện Biên
Phủ trên không năm 1972)âm
mưu xâm lược nước ta của
chúng bò thất bại.
-Hiệp đònh Pa-ri nêu rõ:
*Mỹ phải tôn trọng độc lập,
chủ quyền thống nhất đất nước

của Việt Nam.
*Phải rút toàn bộ quân Mỹ và
quân đồng minh ra khỏi Việt
Nam.
*Phải có trách nhiệm trong
việc hàn gắn vết thương ở Niệt
Nam.
-Mỹ đã thừa nhận thất bại tại
chiến trường Việt Nam.
-Đánh dấu bước phát triển
mới của Cách Mạng Việt
Nam. Đế quốc Mỹ buộc phải
rút quân khỏi nước ta.


Sinh hoạt: Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 27


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×