Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 5 - TUAN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 34 trang )

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Môn : Đạo đức
Tiết : 27
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
− Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
− Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Tranh ảnh minh hoạ về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến
tranh.
− Tranh ảnh minh hoạ về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu
nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
− Giấy khổ to, bút dạ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu
tầm – Bài tập 4
* Mục tiêu : Biết các hoạt động để bảo vệ hoà
bình của nhân dân Việt Nam và thế giới.


* Tiến hành :
− GV cho HS trưng bày và giới thiệu tranh
ảnh, tư liệu,… về hoà bình chống chiến tranh
đã sưu tầm được.
− HS giới thiệu các bức tranh, ảnh,…
về hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh mà các em đã sưu tầm
được.
b) Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình”
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học
* Tiến hành :
− GV chia lớp làm các nhóm và hướng dẫn − Các nhóm vẽ tranh “Cây hoà bình”
100
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
vẽ “Cây hoà bình” trên giấy khổ to. sau đó giới thiệu trước lớp.
+ Mỗi rễ cây là một hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh là các việc làm, các
cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong hoạt động hàng ngày.
+ Hoa, lá, quả là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và
mọi người nói chung.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Em tìm hiểu
về Liên Hợp Quốc.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 27
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

− Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
− Hiểu ý chính : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm một số tranh có liên quan đến
bài học.
− Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Mời 2 HS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm
thi ở Đồng Vân và nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
− 2 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu
hỏi.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ.
101
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ khó ; đọc
lưu loát từng đoạn ; đọc đúng cả bài văn với
giọng ca ngợi, tự hào.
* Tiến hành :
− Mời HS đọc toàn bài. − 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
− Cho HS luyện đọc từng đọc kết hợp luyện

đọc đúng từ ngữ khó, tập giải nghĩa từ mới.
− HS luyện đọc nối tiếp từng đọc kết
hợp luyện đọc đúng từ ngữ khó, tập giải
nghĩa từ mới.
− Hướng dẫn luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc từng đoạn theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại toàn bài. − 1 HS đọc lại toàn bài.
− GV đọc diễn cảm bài văn. − HS chú ý lắng nghe, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu ý chính : Ca ngợi và biết ơn
những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3)
* Tiến hành :
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bằng cách
đọc thầm đoạn văn có liên quan để trả lời
câu hỏi hoặc nhớ lại kiến thức đã học.
− Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy
đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng
quê.
− HS đọc thầm đoạn 1 : Tranh vẽ lợn,
gà, cây dừa, tranh tố nữ,…
− Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt
− HS đọc thầm đoạn 3 : Màu đen
luyện bằng bột than của rơm bếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp
làm bằng bột vỏ sò…
− Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng
Hồ.

− HS đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3 :
Tranh lợn gáy có những khoáy âm
dương rất có duyên ; tranh vẽ đàn gà
con tưng bừng như ca múa ;…
− Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ ?
− HS khá, giỏi trả lời : Vì họ đã vẽ
những bức tranh rất đẹp, rất sinh động,
lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi,…
− GV rút ra nội dung chính của bài, ghi lên
bảng.
− HS ghi ý chính của bài vào vở.
c) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng ca ngợi, tự hào.
* Tiến hành :
− Hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn
và cả bài : giọng vui tươi, thể hiện cảm xúc
trân trọng trước những bức tranh dân gian
làng Hồ. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ ca
ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh :
− HS chú ý GV hướng dẫn.
102
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, đậm đà,
lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui, có duyên,
tưng bừng, tinh tế, thiết tha, thâm thuý, …
− Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. − 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4
đoạn của bài văn.
− Hướng dẫn đọc kĩ một đoạn 1: “Từ ngày

còn ít tuổi … hóm hỉnh và tươi vui”.
+ GV hướng dẫn cách đọc. + HS theo dõi.
+ GV đọc mẫu. + HS chú ý lắng nghe.
+ GV tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS đọc và thi đọc diễn cảm. + HS đọc và thi đọc diễn cảm.
3) Củng cố, dặn dò
− GV mở rộng, giáo dục HS qua bài học.
Nhận xét tiết học.
− Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc ; tập đọc
và tìm hiểu trước bài Đất nước.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 131
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
− Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, vở bài làm, bảng phụ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức
tính vận tốc.
− 1 HS nêu quy tắc và công thức tính

vận tốc.
103
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Yêu cầu HS giải bài toán : Một ô tô đi
được quãng đường 120km trong 2 giờ. Tính
vận tốc của ô tô đó.
− 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
vở nháp.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề toán, nêu công thức tính
- Cho cả lớp giải vào vở.
- GV hỏi thêm : Có thể tính vận tốc chạy của
đà điểu với đơn vị đo là m/giây không ?
- GV hướng dẫn 2 cách :
+ Cách 1 : Đổi 1 phút = 60 giây, rồi tính.
+ Cách 2 : 5 phút = 300 giây.
- 1 HS đọc đề toán, nêu công thức tính
là v= s : t
- HS làm vào vở.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số : 1050m/phút.
- Có thể tính được vận tốc chạy của đà
điểu với đơn vị đo là m/giây.
- HS có thể tính bằng 2 cách (m/giây):

+ Cách : 1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
+ Cách : 25250 : 300 = 17,5 (m/giây
Bài 2 :
- Gọi HS nêu đề toán theo các cột.
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV dán lên bảng kẻ sẵn khung như SGK rồi
cho HS nêu kết quả điền vào.
- 1 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm
SGK.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt 3 HS nêu kết quả đúng ở các
cột của bảng sau :
s 130km 147km 210m 1014m
t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút
v 32,5km/giờ 49km/giờ 35m/giây 78m/phút
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS chỉ ra quảng đường và thời gian
đi bằng ô tô.

- Yêu cầu HS tự tính vận tốc của ô tô.
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu :
+ Quảng đường người đó đi bằng ô tô :
25 - 5 = 20 (km)
+ Thời gian người đó đi bằng ô tô là :
0,5 giờ hay
1
2
giờ.

+ Vận tốc của ô tô là :
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
hay 20 :
1
2
= 40 (km/giờ).
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
- GV cho HS khá, giỏi giải vào vở sau đó
chấm điểm.
- HS khá, giỏi tự giải vào vở.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là :
104
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút
= 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là :
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số : 24 km/giờ.
3 ) Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách vận tốc đã học.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị
trước bài học sau.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Lịch sử
Tiết : 27
Bài :

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết ngày 27 – 1 – 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam.
− Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ;
chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh
ở Việt Nam.
− Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Ngày 18 – 12 – 1972 sự kiện gì xảy ra ở
Hà Nội và miền Bắc ?
− 1 HS trả lời câu hỏi.
105
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Tại sao ngày 30 – 12 – 1972, tổng thống
Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom ở
miền Bắc ?
− Máy bay Mĩ vẫn không khỏi sự
trừng trị của ta, biết không thể khuất
phục được nhân dân ta bằng bom đạn,
Ních – xơn tuyên bố ngừng ném bom
phá hoại miền Bắc.

− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của bài học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Diễn biến của lễ kí Hiệp
định Pa – ri.
* Mục tiêu : Biết ngày 27 – 1 – 1973, tại thủ
đô Pa – ri nước Pháp diễn ra lễ kí Hiệp định
Pa – ri.
* Tiến hành :
− GV yêu cầu HS đọc thầm SGK để trình
bày : Hiệp định Pa – ri về Việt Nam được kí
kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra
sao ?
− HS làm việc cá nhân – đọc thầm
thông tin trang 53, 54 sau đó trình bày.
− GV giới thiệu tranh ảnh về buổi lễ. − HS quan sát, tìm hiểu nội dung tranh
ảnh.
b) Hoạt động 2 : Nội dung của Hiệp định Pa
– ri.
* Mục tiêu : HS biết những điểm cơ bản của
Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ;
rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra
khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự
ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết
thương chiến tranh ở Việt Nam.
* Tiến hành :
− GV yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK

trang 54 để tìm những nội dung chính của
Hiệp định Pa – ri về Việt Nam.
− HS làm việc cá nhân – đọc thầm
thông tin SGK trang 54 để tìm những
nội dung chính của Hiệp định Pa – ri về
Việt Nam.
− GV cho HS trình bày, nhận xét. − HS trình bày.
b) Hoạt động 2 : Nội dung của Hiệp định Pa
– ri.
* Mục tiêu : HS biết ý nghĩa của Hiệp định
Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi
Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân
dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
* Tiến hành :
− GV nêu yêu cầu, cho HS thảo luận nhóm
đôi để nêu ý nghĩa của Hiện định Pa – ri.
− HS làm việc nhóm đôi – đọc thầm
thông tin SGK trang 54 sau đó trình bày
kết quả.
106
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV kết luận, rút ra nội dung cần nhớ của
bài học.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS chuẩn bị tiết sau Tiến vào Dinh
Độc Lập.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán

Tiết : 132
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, vở bài làm, bảng phụ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức
tính vận tốc.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu cả lớp giải bài toán : Một ca nô đi
với vận tốc 22,5 km/giờ. Tính vận tốc của ca
nô với đơn vị là m / giây.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp giải vào vở
nháp.
Bài giải
22,5 km = 22500m
Vận tốc của ca nô là :
22500 : 3600 = 6,25 (m/giây)
Đáp số : 6,25 m/giây
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của bài học.
2) Các hoạt động

107
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
a) Hoạt động 1 : Hình thành cách tính quãng
đường
* Mục tiêu : Biết tính quãng đường đi được
của một chuyển động đều.
* Tiến hành :
a) Bài toán 1 :
- GV cho HS đọc bài toán 1 SGK, nêu yêu
cầu bài toán.
- Hãy nêu cách tính quãng đường đi của ô tô.
- GV cho HS nêu công thức tính quãng
đường khi biết vận tốc và thời gian.
- Gọi HS nhắc lại.
b) Bài toán 2 :
- Gọi HS đọc và nêu lời giải.
- GV lưu ý : Có thể viết số đo thời gian dưới
dạng phân số : 2 giờ 30 phút =
5
2
giờ.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK.
Nêu đuợc : Tính quãng đường của ô tô.
Quãng đường đi của ô tô là :
42,5
×
4 = 170 (km)
- HS nêu công thức tính quãng đường
khi biết vận tốc và thời gian.
s = v

×
t
- HS nhắc lại : Để tính quãng đường đi
của ô tô ta lấy vận tốc của ô tô nhân
với thời gian đi của ô tô.
- HS nêu : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được

12
×
2,5 = 30 (km)
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành
* Mục tiêu : Vận dụng giải bài toán có liên
quan.
* Tiến hành :
Bài 1 :
- Gọi HS nêu cách tính quãng đường và công
thức tính quãng đường.
- Cho HS tự làm vào nháp rồi chữa.
- 1 HS nêu : s = v
×
t.
- Cả lớp làm vào vở nháp, 1 em làm
bảng phụ.
Bài giải
Quãng đường đi được của ca nô là :
15,2
×
3 = 45,6 (km)
Đáp số : 45,6 km.

Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải
cùng một đơn vị thời gian.
- GV có thể hướng dẫn HS giải theo 1 trong 2
cách.
- HS đọc đề toán.
- HS giải bài toán vào vở, 1 em làm
bảng phụ.
Bài giải
Đổi số đo thời gian về số đo là giờ.
15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường đi được của người đi
xe đạp là :
12,6
×
0,25 = 3,15 (km)
108
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Đáp số : 3,15 km.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- GV lưu ý HS : cần tìm số thời gian mà xe
máy đi được.
- Cho HS tự giải vào vở, GV đến từng HS
quan sát, giúp đỡ, chấm điểm.
- HS tự làm vào vở.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là :
11 giờ - 8 giờ 20 phút
= 2 giờ 40 phút = 2,66 giờ.

Quãng AB dài là :
42
×
2,66 = 111,72 (km)
Đáp số : 111,72 km.
3 ) Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường
trong chuyển động đều.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị
trước bài học sau.
- 2 HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Chính tả
Tiết : 27
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
− Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ kẻ bảng để HS làm BT2 – mỗi HS làm 1 ý của bài tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
109

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV yêu cầu HS viết lại các từ ngữ đã viết
sai ở tiết trước.
− HS luyện viết vào vở nháp, 1 em
viết bảng phụ.
− Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí và tìm 2 ví dụ.
− 1 HS thực hiện yêu cầu.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của bài học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ viết
* Mục tiêu : Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ
thơ cuối của bài Cửa sông.
* Tiến hành :
− Mời HS đọc yêu cầu. − 1 HS đọc yêu cầu.
− Mời 1 HS đọc thuộc lòng. − 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ của
bài.
− HS lưu ý, hướng dẫn HS cách viết đúng
các từ ngữ khó viết ; cách trình bày khổ thơ,

− HS luyện viết đúng các từ ngữ khó
viết ; chú ý cách trình bày khổ thơ, chữ
viết hoa,…
− GV yêu cầu HS viết vào vở. − HS nhớ viết vào vở.
− GV hướng dẫn HS chữa lỗi và chấm điểm
nhận xét.
− HS tự mở sách, chữa lỗi trong bài.

b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
* Mục tiêu : Tìm được các tên riêng trong 2
đoạn trích SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
(BT2).
* Tiến hành :
Bài tập 2/Trang 89
− GV gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý HS gạch
chân các tên riêng tìm được vào SGK.
− HS làm bài cá nhân vào SGK.
− GV phát 2 bảng phụ cho 2 HS làm. − 2 HS làm vào bảng phụ.
− Cho HS lần lượt nêu kết quả và giải thích
cách viết tên riêng đó.
− HS nêu kết quả, 2 em lên bảng trình
bày và giải thích.
− GV nhận xét, chốt lại ý chính.
3) Củng cố, dặn dò
− GV cho HS viết lại các từ ngữ đã viết sai. − HS luyện viết vào nháp.
− GV nhận xét tiết học. Nhắc lại quy tắc viết
hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
− HS lắng nghe thực hiện.
110
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Luyện từ và câu
Tiết : 53
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen

thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao,
tục ngữ (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam ; ca dao dân ca Việt Nam.
− Một số bảng phụ để HS làm BT1 theo nhóm.
− VBT ; một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ ở BT2.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thi đua, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV kiểm tra bài BT3 – đọc lại đoạn văn
ngắn về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện
pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu ; chỉ rõ
những từ ngữ được thay thế đó.
− 2 HS đọc lại đoạn văn ngắn về tấm
gương hiếu học, có sử dụng biện pháp
thay thế từ ngữ để liên kết câu và chỉ rõ
như yêu cầu của GV.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của bài học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Bài tập 1/ Trang 90
* Mục tiêu : Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về
Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca
dao quen thuộc nói về truyền thống quý báu
của dân tộc ta.

* Tiến hành :
− Chia lớp làm các nhóm thi đua. GV nhắc
HS : Bài tập yêu cầu minh hoạ mỗi truyền
− HS làm việc theo nhóm vào bảng
phụ sau đó trình bày kết quả trước lớp.
111
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
thống đã nêu bằng 1 câu tục ngữ, ca dao,
nhóm nào tìm được nhiều và đúng thì được
khen thưởng. Sau đó cho các nhóm làm vào
bảng phụ.
HS có sử dụng từ điển.
a/ Yêu nước :
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.

b/ Lao động cần cù
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.

c/ Đoàn kết
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

d/ Nhân ái
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.

- Máu chảy ruột mềm.

b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/ Trang 91
* Mục tiêu : Điền đúng tiếng vào ô trống từ
gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ hoặc
câu thơ nói đến truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ta.
* Tiến hành :
− GV chia làm làm hai đội ; hướng dẫn cách
chơi và thực hiện trò chơi Giải ô chữ.
− HS thực hiện trò chơi như GV đã
hướng dẫn.
Lời giải :
112
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
3) Củng cố, dặn dò
− GV gọi HS đọc lại một số câu tục ngữ,
thành ngữ, ca dao nói về truyền thống quý
báu của dân tộc ta.
− Một số HS đọc một số câu tục ngữ,
thành ngữ, ca dao nói về truyền thống
quý báu của dân tộc ta.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà sưu
tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao
nói về truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Chuẩn bị tiết sau ôn tập GKII.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
Môn : Khoa học

Tiết : 53
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
113
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Chuẩn bị cá nhân : Ươm một số hạt đậu phộng (hoặc đậu xanh, …) vào đất ẩm
khoảng 3 – 4 ngày trước khi có bài và đem đến lớp.
− Hạt đậu (chuẩn bị cá nhân).
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, thí nghiệm - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV yêu cầu HS kể tên một số loại hoa thụ
phấn nhờ gió, một số loại hoa thụ phấn nhờ
côn trùng.
− 2 HS lần lượt kể tên một số loại hoa
thụ phấn nhờ gió, một số loại hoa thụ
phấn nhờ côn trùng.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của bài học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của hạt
* Mục tiêu : Chỉ trên vật thật cấu tạo của hạt
gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS các nhóm thực hành
tách hạt, chỉ vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự
trữ.
− HS thực hành theo nhóm với vật
thật.
− Tiếp theo GV hướng dẫn HS đọc các
thông tin a, b, c, d, đ, e kết hợp quan sát các
hình 2, 3, 4, 5, 6 để lực chọn câu đúng với
mỗi hình.
− HS làm việc cá nhân - đọc các thông
tin a, b, c, d, đ, e kết hợp quan sát các
hình 2, 3, 4, 5, 6 để lực chọn câu đúng
với mỗi hình.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu quá trình hình
thành cây
* Mục tiêu : Nêu được điều kiện nảy mầm và
quá trình phát triển thành cây.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS làm việc với vật thật. − HS làm việc cá nhân với vật thật (hạt
đã ươm thành cây).
+ Giới thiệu về vỏ, phôi, lá mầm,…
+ Điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Giới thiệu về sự phát triển của hạt thành
cây con.
− GV yêu cầu HS quan sát hình 7 trang 109
và trình bày trình tự quá trình phát triển của
hạt từ lúc gieo hạt cho đến khi mọc thành
cây, ra hoa, kết quả,…
− HS làm việc cá nhân - quan sát hình

7 trang 109 và trình bày trình tự quá
trình phát triển của hạt từ lúc gieo hạt
cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết
quả,…
114
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV nhận xét, đánh giá.
3) Củng cố, dặn dò
− GV chốt lại nội dung chính cần nắm qua
bài học : Hạt gồm có vỏ, phôi, chất dinh
dưỡng có vai trò duy trì nòi gống cho cây.
− HS chú ý theo dõi.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
sau : củ gừng, đoạn mía, củ khoai tây, lá sống
đời để tiết sau học bài Cây con có thể mọc
lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 54
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
− Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập trong SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, thực hành.

IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
115
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV gọi HS lần lượt đọc bài Tranh làng
Hồ và nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
− 2 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu
hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ và
thông tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ khó đọc,
đọc lưu loát từng đoạn, cả bài. Biết đọc diễn
cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
* Tiến hành :
− Mời 1 HS đọc cả bài. − 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
− GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, luyện
phát âm các từ đã đọc sai ; giải nghĩa từ ;
hướng dẫn cách nhắt nghỉ các cụm từ, dòng
thơ, đoạn thơ.
− HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, luyện
phát âm các từ đã đọc sai ; giải nghĩa từ
; hướng dẫn cách nhắt nghỉ các cụm từ,
dòng thơ, đoạn thơ.
− Hướng dẫn luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.

− Gọi 1 HS đọc cả bài. − 1 HS đọc cả bài.
− GV đọc diễn cảm toàn bài. − HS chú ý theo dõi, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và tự
hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
* Tiến hành :
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bằng cách
đọc khổ thơ có liên quan đến câu hỏi hoặc sử
dụng kiến thức đã biết.
− Những ngày thu đã xa được tả trong 2 khổ
thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ
ngữ nói lên điều đó.
− Đẹp : sáng mát trong gió thổi mùa
thu hương cốm mới
− Buồn : sáng chớm lạnh, thềm nắng,
lá rơi đầy…
− Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào ?
− Rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo
mới ; trời thu trong biếc.
− Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc kháng chiến ?
− Biện pháp nhân hoá : làm cho trời
cũng thay áo, cũng nói cười như con
người – thể hiện niềm vui phơi phới.
− Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền
thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ

cuối.
− Từ ngữ : Trời xanh đây, núi rừng
đây, của chúng ta.
− Hình ảnh : Những cánh đồng thơm
mát, những ngả đường bát ngát … chưa
bao ngờ khuất.
− Rút ra nội dung, ý nghĩa của bài đọc. − HS ghi vào vở.
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài thơ với
giọng ca ngợi, tự hào ; thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
116
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
* Tiến hành :
− Hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng khổ
thơ, cả bài thơ : khổ 1, 2 – giọng tha thiết,
bâng khuâng ; khổ 3, 4 – nhịp nhanh hơn,
giọng vui, tràn đầy tự hào ; khổ 5 – giọng
chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm, sự
thành kính.
− HS chú ý GV hướng dẫn.
− Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. − HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
− Hướng dẫn luyện đọc kĩ đoạn 3, 4, 5 :
+ GV hướng dẫn, đọc mẫu. + HS chú ý theo dõi.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS đọc và thi đọc. + HS đọc và thi đọc.
− Tổ chức cho HS tự nhẩm HTL. − HS tự mở SGK và nhẩm HTL 3 khổ
thơ cuối.
− GV cho HS thi HTL. − HS thi HTL 3 khổ thơ cuối bài.
3) Củng cố, dặn dò

− GV mở rộng, giáo dục HS qua bài đọc. − HS chú ý.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp
tục luyện đọc và HTL. Tiết sau ôn tập GKII
các bài tập đọc.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 133
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ, SGK, vỏ bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV gọi HS nêu cách tính quãng đường. − 1 HS nêu cách tính quãng đường.
− GV yêu cầu cả lớp làm một bài toán : Một − 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp
117
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
người đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ trong
1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó
đi.
giải vào nháp.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới

1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài, đọc đề toán.
- GV lưu ý cho HS đổi đơn vị ở cột 3 trước
khi tính.
- Cho HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc kết quả.
- 3 HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào SGK.
- 3 HS đọc kết quả bài toán, cả lớp nhận
xét.
v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ
t 4 giờ 7 phút 40 phút
s 130 km 1470 m 1440 km
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là :
12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
= 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là :
46
×
4,75 = 218,5 (km)
Đáp số : 218,5km.

- HS nhận xét, đổi vở nhau để kiểm tra.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm vào vở.
GV đến từng HS giúp đỡ, chấm điểm.
- HS khá, giỏi tự làm vào vở.
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong bay được trong
15 phút là :
8
×
0,25 = 2 (km)
Đáp số : 2 km.
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
GV hướng dẫn HS khá, giỏi tự làm vào vở.
GV đến từng HS giúp đỡ, chấm điểm.
- HS khá, giỏi tự làm bài vào vở.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường của Kăng-gu-ru di
chuyển trong 75 giây là :
14
×
75 = 1050 (m)
Đáp số : 1050 m.
118
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
3 ) Củng cố, dặn dò :
- GV lưu ý HS những điều cần nhớ qua tiết
luyện tập như : Cần đổi về cùng đơn vị thời

gian trước khi tính
- Chuẩn bị bài : Thời gian.
- HS lưu ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Địa lí
Tiết : 27
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ : nằm ở bán cầu Tây, bao
gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
− Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông : núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
− Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
− Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên
bản đồ, lược đồ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế giới. Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Qủa địa cầu.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Nêu một số đặc điểm về dân cư châu Phi. − 1 HS nêu một số đặc điểm về dân cư
châu Phi.
− Nêu một số đặc điểm về hoạt động kinh tế
của người dân châu Phi.
− 1HS nêu một số đặc điểm về hoạt

động kinh tế của người dân châu Phi.
− GV yêu cầu HS xác định nước và tên thủ
đô của Ai Cập trên bản đồ.
− 1 HS xác định trên bản đồ thế giới.
119
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn
* Mục tiêu : Mô tả sơ lược được vị trí và giới
hạn lãnh thổ châu Mĩ. Sử dụng quả địa cầu,
bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh
thổ châu Mĩ.
* Tiến hành :
− GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2
bán cầu Đông, Tây.
− HS quan sát.
− Vậy : châu Mĩ nằm ở bán cầu nào, lên chỉ
trên quả địa cầu.
− HS nêu, sau đó lên chỉ trên quả địa
cầu.
− GV đính lên bảng, bản đồ thế giới, chỉ
cho HS thấy rõ châu Mĩ chia làm 3 phần :
Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. GV gọi HS
lên bảng xác định lại trên bản đồ thế giới.
− Một số HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.

− Yêu cầu HS quan sát hình 1, trang 121 và
cho biết châu Mĩ giáp với các đại dươn nào ?
− HS quan sát hình 1, trang 121 để nêu
: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương,
Bắc Băng Dương.
− Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết
châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các
châu lục trên thế giới.
− HS quan sát bảng số liệu ở bài 17,
sau đó phát biểu : đúng hàng thứ 2 với
42 triệu km
2
.
b) Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên
* Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm về
địa hình, khí hậu. Chỉ và đọc tên một số dãy
núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của
châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
* Tiến hành :
− Tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và
cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung
Mĩ hay Mĩ.
− HS mở SGK trang 121, 122 quan sát
hình để tìm sau đó trình bày.
− Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ : − HS làm việc theo bàn sau đó trình
bày.
+ Dãy núi cao phía tây.
+ Hai đồng bằng lớn.
+ Núi thấp, cao nguyên phía đông
+ Hai con sông lớn.

− Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? − Hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
− Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? − HS khá, giỏi : lãnh thổ kéo dài từ
phần cực Bắc tới cực Nam.
− Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ ranh giới
của các đới khí hậu vừa nêu.
− HS khá, giỏi thực hiện yêu cầu.
3) Củng cố, dặn dò
− GV rút ra nội dung chính của bài học. − HS nhắc lại nội dung bài.
120
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài
học sau Châu Mĩ (tiếp theo).
− HS lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Kể chuyện
Tiết : 27
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo.
− Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết kể chuyện.
− Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định

B - Kiểm tra bài cũ
− Mời 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết dân tộc và nêu ý nghĩa câu
chuyện.
− 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết dân tộc và nêu ý
nghĩa câu chuyện.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu
cầu của đề bài
* Mục tiêu : Nắm được nội dung, yêu cầu của
đề bài và cách kể câu chuyện.
121
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc đề bài, GV gạch chân những
từ ngữ quan trọng.
− 2 HS đọc to đề bài.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em đã biết
trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam ta.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của
em với thầy cô.

− Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện câu
mình kể.
− HS giới thiệu câu chuyện đã chuẩn
bị.
− Gọi HS đọc các gợi ý đề bài trong SGK. − 4 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý của đề bài.
b) Hoạt động 2 : HS kể chuyện và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu : Kể được một câu chuyện có thật
về truyền thống tôn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô
giáo. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
* Tiến hành :
 Kể chuyện theo nhóm
− Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm. − HS tập kể trong nhóm và nêu ý nghĩa
câu chuyện.
 Thi kể chuyện trước lớp
− Mời một số thi kể chuyện trước lớp. − Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện
và nêu ý nghĩa câu chuyện.
− GV cùng HS nhận xét, đánh giá. − Cả lớp cùng GV nhận xét, đánh giá.
3) Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem
trước yêu cầu và tranh minh hoạ tiết kể
chuyện tuần 29 – Lớp trưởng lớp tôi.
HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Tập làm văn
Tiết : 53

Bài :
122
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng tả
cây chuối trong bài văn.
− Viết được một đoạn văn ngắn tả một phận của một cây quen thuộc.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ ghi sẵn những kiến thức cần nhớ về văn tả cây cối.
− Bảng phụ để HS làm BT1.
− Tranh, ảnh hoặc vật thật : một số loài cây (giúp HS làm BT2).
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Mời một số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh ở nhà của tiết Trả bài văn tả đồ vật
tuần trước.
− Một số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh ở nhà của tiết Trả bài văn tả đồ
vật tuần trước.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Làm bài tập 1/Trang 96
* Mục tiêu : Biết được trình tự tả, tìm được

các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử
dụng tả cây chuối trong bài văn.
* Tiến hành :
− GV gọi HS đọc yêu cầu của BT và nội
dung bài Cây chuối mẹ.
− 1 HS đọc to, HS khác đọc thầm
SGK.
− GV sử dụng bảng phụ có ghi sẵn kiến thức
cần nhớ về văn tả cây cối để giúp đỡ HS nhớ
lại văn tả cây cối.
− HS chú ý.
 Trình tự tả cây cối : Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kỳ phát triển
của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.
 Các giác quan : Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.
 Biện pháp miêu tả : So sánh, nhân hoá,…
 Cấu tạo :
− Mở bài : Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
− Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kỳ phát triển của cây.
− Kết bài : Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả,…
123
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Cho HS làm bài theo nhóm, phát bảng phụ
một số nhóm làm sau đó chữa bài.
− HS làm bài theo nhóm vào VBT, vài
nhóm làm bảng phụ sau đó trình bày
kết quả.
b) Hoạt động 2 : Làm bài tập 2/Trang 97
* Mục tiêu : Viết được một đoạn văn ngắn tả
một phận của một cây quen thuộc.
* Tiến hành :

− GV lưu ý :
+ Đề bài yêu cầu chỉ viết một đoạn văn ngắn,
chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+ Khi tả có thể chọn cách miêu tả khái quát
rồi miêu tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi cũa bộ
phận đó theo thời gian. Chú ý cách thức miêu
tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,…
− HS chú ý trước khi làm bài.
− GV giới thiệu tranh ảnh một số loài cây
quen thuộc.
− HS quan sát, tìm hiểu.
− GV hỏi về sự chuẩn bị của HS. − HS nói tên bộ phận của cây mà mình
chọn tả.
− GV cho HS viết đoạn văn vào vở, sau đó
gọi HS đọc bài và nhận xét, chấm điểm.
− HS viết đoạn văn vào vở, sau đó đọc
trước lớp.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa hay
hoặc chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. Cả lớp
chuẩn bị cho tiết viết bài văn tả cây cối tiếp
theo (đọc trước 5 đề bài, chọn một đề, quan
sát trước một loài cây.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 27
Ngày dạy : Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 134
Bài :

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng phụ, vở bài làm.
124

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×