Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 5 - TUAN 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.83 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
Môn : Đạo đức
Tiết : 35
Bài :
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 1
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học (HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội
dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật) ;
thuộc 5 đến 7 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài
văn.
− Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần, sách Tiếng Việt 5,
tập 2 để học sinh bốc thăm.
- Bảng phụ viết vắn tắt các nội dung về CN, VN trong các kiểu câu kể “Ai là gì ?”,
“Ai thế nào ?”, “Ai làm gì ?”.
- Bốn bảng phụ kẻ bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS lập bảng tổng kết CN,
VN trong các kiểu câu : Ai thế nào ? Ai là gì ?
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ


191
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
* Mục tiêu : Thực hiện yêu cầu cần đạt như
mục I.
* Tiến hành :
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
(sau khi bốc thăm xem lại bài 1 – 2 phút) ;
GV đặt 1 câu hỏi tìm hiểu về đoạn, bài vừa
đọc ; nhận xét, đánh giá.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
(sau khi bốc thăm xem lại bài 1 – 2
phút) ; trả lời câu hỏi tìm hiểu về đoạn,
bài vừa đọc.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 162
* Mục tiêu : Biết lập bảng tổng kết về chủ
ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
* Tiến hành :
- Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu, đọc bảng tổng kết
kiểu câu Ai là gì ?
- GV đính bảng phụ có viết bảng tổng kết
CN, VN của kiểu câu Ai làm gì ? Giải thích.
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ về kiểu
câu Ai thế nào ? Ai là gì ? ở trên bảng.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT,

phát bảng phụ cho 1 HS làm sau đó sửa.
- HS làm việc cá nhân vào VBT, 1 em
làm bảng phụ sau đó trình bày.
Ví dụ : Cánh đại bàng rất khoẻ.
Đặc Thành phần câu
điểm
Chủ ngữ Vị ngữ
Câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Là gì (là ai, là con gì) ?
Cấu tạo Danh từ (cụm danh từ) Là + danh từ (cụm danh từ)
3) Tổng kết, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại kiến thức đã học về các
loại trạng ngữ chuẩn bị tốt ôn tập sau.
HS chú ý lắng nghe thực thực.
192
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 171
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định

B - Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài Luyện tập chung (Trang 176)
- GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 : Tính (d : HS khá, giỏi)
- GV cho HS tự làm vào vở bài rồi chữa. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 3
HS lên bảng sửa bài.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm
điểm một số vở.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Kết quả :
5 3 12 3 12 3 4 3 3 9
) 1 ;
7 4 7 4 7 4 7 4 7
a
× × ×
/
× = × = = =
× ×
/
10 1 10 4 10 3 10 3
) :1 :
11 3 11 3 11 4 11 4
2 5 3 15
;
11 2 2 22

b
×
= = × =
×
× ×/
= =
× ×
/
c) 3,57
×
4,1 + 2,43
×
4,1
= (3,57 + 2,43)
×
4,1 = 6
×
4,1 = 24,6 ;
d) 3,42 : 0,57
×
8,4 – 6,8 = 6
×
8,4 – 6,8
= 50,4 – 6,8 = 43,6.
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
(b : HS khá, giỏi)
193
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- GV cho HS tự làm vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm
bảng phụ sau đó HS lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp,
sau đó cho điểm HS.
- HS nhận xét và thống nhất kết quả :
21 22 68 21 22 68
)
11 17 63 11 17 63
7 3 11 2 17 4 8
= ;
11 17 7 3 3 3
a
× ×
× × =
× ×
× × × × ×
/ /
/
/
=
× × × ×
/ /
//
5 7 26 5 7 26
)
14 13 25 14 13 25
5 7 13 2 1
= .
7 2 13 5 5 5
b
× ×
× × =

× ×
/ × × ×
/
/
/
=
× × × / ×
/
//
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán và
tự giải.
- HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS yếu.
Bài giải
Diện tích đáy của bể bơi là :
22,5
×
19,2 = 432 (m
2
)
Chiều cao của mực nước trong bể là :
414 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều
cao của mực nước trong bể là
5
4
.
Chiều cao của bể bơi là :

0,96
5
4
×
= 1,2 (m)
Đáp số : 1,2m.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp,
sau đó cho điểm HS.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS khá, giỏi tự đọc đề toán và
giải vào vở, GV đến từng HS giúp đỡ.
- HS khá, giỏi tự giải vào vở.
Bài giải
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng
trong 3,5 giờ là :
8,8
×
3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền đi ngược dòng là :
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để
đi được 30,8km là :
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số : a) 30,8km ; b) 5,5 giờ.
194
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674

Bài 5 : Tìm x (HS khá, giỏi)
- GV gợi mở cho HS tính bài này từ tính chất
của phép nhân là Nhân một số cho một tổng.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- GV nhận xét và chấm điểm một số vở.
- HS nêu được Nhân một số cho một
tổng là : (a + b)
×
c = a
×
c + b
×
c.
8,75
×
x + 1,25
×
x = 20
(8,75
×
1,25)
×
x = 20
10
×
x = 20
x = 20 : 10
x = 2.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung.
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Lịch sử
Tiết : 35
Bài :
Nội dung kiến thức, kĩ năng cả năm học.
195
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 172
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết thực hành tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán
liên quan đến tỉ số phần trăm.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài Luyện tập chung (Trang 176)
- GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.

2) Các hoạt động
Bài 1 : Tính
- GV cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó 2
HS lên bảng sửa bài.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm
điểm một số vở.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Kết quả :
a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05
= 6,78 – 13,735 : 2,05
= 6,78 – 6,7 = 0,08 ;
b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút.
Bài 2 : Tìm số trung bình cộng (b : HS khá,
giỏi)
a) 19 ; 34 và 46.
b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8.
- GV cho HS tự làm bài vào nháp rồi chữa. - HS làm bài cá nhân vào vở nháp, sau
196
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
đó 1 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp,
sau đó cho điểm HS.
- HS nhận xét và thống nhất kết quả :
a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33.
b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán và tự giải.

- GV theo dõi và hướng dẫn HS yếu.
- HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
Bài giải
Số học sinh gái của lớp đó là :
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh của cả lớp là :
19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh trai
với số học sinh cả lớp là :
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số học sinh gái
với số học sinh cả lớp là :
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số : 47,5% và 52,5%.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp,
sau đó cho điểm HS.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
- Cho HS đọc bài toán.
- GV phân tích bài toán và yêu cầu HS tự
làm.
- HS khá, giỏi tự đọc đề toán và giải
vào vở.
Bài giải
Sau năm thứ nhất số sách thư viện
tăng thêm là :
6000 : 100
×

20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách thư viện có
tất cả là :
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách thư viện
tăng thêm là :
7200 : 100
×
20 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách thư viện có
tất cả là :
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số : 8 640 quyển.
Bài 5 : (HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS :
Theo bài toán ta có sơ đồ :
197
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của
GV.
Dựa vào sơ đồ ta có :
Vận tốc dòng nước là :
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng :
18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung.
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010

Môn : Khoa học
Tiết : 69
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ
môi trường.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 4 tờ giấy photo ô chữ như SGK trang 142 để HS các nhóm thi đua.
- Phiếu học tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, trò chơi, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
198
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
199
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
- Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ? - HS1 : Nêu các biện pháp bảo vệ môi
trường.
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên có ở
nước ta.
- HS2 : Kể tên một số tài nguyên thiên
nhiên có ở nước ta.
- GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Các hoạt động

a) Hoạt động 1 : Trò chơi “Đoán chữ”
* Mục tiêu : Ôn tập kiến thức về nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường.
* Tiến hành :
- GV chia lớp làm 4 đội thi đua điền vào các
ô chữ sau đó trình bày.
- Các nhóm làm việc theo nhóm sau
đó trình bày.
1. Tính chất của đất đã bị xói mòn.
2. Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi.
3. Là môi trường sống của nhiều loài động vật
hoang dã, quý hiếm ; nếu bị tàn phá sẽ làm khí hậu
bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
4. Của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên mà con
người sử dụng.
5. Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm
nương rẫy, chặt cây lấy gỗ,…
b) Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập
* Mục tiêu : Ôn tập kiến thức về nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp
bảo vệ môi trường.
* Tiến hành :
- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá
nhân.
- HS làm việc cá nhân sau đó trình
bày.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên học sinh : ………………………………… - Nhóm : …………
Koanh vào câu trả lời đúng.
1. Điều gì xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thảy vào không khí ?

a. Không khí trở nên nặng hơn.
b. Không khí bị ô nhiễm.
c. Không khí chuyển động.
d. Không khí bay cao.
2. Yếu tố nào au đây được nêu ra có thể làm ô nhiễm không khí ?
a. Không khí.
b. Nhiệt độ.
c. Ánh sáng mặt trời.
3. Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác,
200
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất.
a.Tăng cường làm thuỷ lợi.
b.Chọn giống tốt.
c.Tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu.
d.Tăng cường việc cải tạo đất.
4. Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch ?
a. Nước để uống.
b. Giúp nấu ăn ngon.
c. Giup phòng chống các bệnh đường hoá và bệnh ngoài da.
d. Nước không mùi, không vị.
3) Củng cố, dặn dò
- GV kết luận, nhấn mạnh những kiến thức
quan trọng của tiết học.
- Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài học
sau để làm bài thi cuối năm.
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 2

Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học (HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội
dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật) ;
thuộc 5 đến 7 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài
văn.
− Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần, sách Tiếng Việt 5,
tập 2 để học sinh bốc thăm.
- Bảng phụ viết vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm các loại trạng
ngữ.
201
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- Một bảng phụ chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK giải thích yêu cầu
của BT.
- Bốn bảng phụ viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS làm bài tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
* Mục tiêu : Thực hiện yêu cầu cần đạt như

mục I.
* Tiến hành :
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
(sau khi bốc thăm xem lại bài 1 – 2 phút) ;
GV đặt 1 câu hỏi tìm hiểu về đoạn, bài vừa
đọc ; nhận xét, đánh giá.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
(sau khi bốc thăm xem lại bài 1 – 2
phút) ; trả lời câu hỏi tìm hiểu về đoạn,
bài vừa đọc.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 162
* Mục tiêu : Hoàn chỉnh được bảng tổng kết
về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc yêu cầu của BT. − 1 HS đọc yêu cầu của BT.
− GV đính bảng phụ lên bảng có ghi sẵn
bảng tổng kết trong SGK để giúp HS hiểu
yêu cầu của BT.

− GV kiểm tra lại kiến thức về câu có trạng
ngữ đã học lớp 4.
− HS nêu lại 5 loại trạng ngữ đã học.
− Yêu cầu HS làm bài sau đó chữa. − HS làm bài cá nhân vào VBT, 1 em
làm bảng phụ sau đó trình bày.
Trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
+ Chỉ nơi chốn + Ở đâu ? + Ngoài đường, xe chạy
đông đúc.
+ Chỉ thời gian + Khi nào ?
+ Mấy giờ ?
+ Sáng mai, cả nhà em đi

du lịch.
+ Chỉ nguyên nhân + Vì sao ?
+ Nhờ đâu ?
+ Tại sao ?
+ Nhờ chăm chỉ, Nam đã
vươn lên đứng đầu lớp.
+ Chỉ mục đích + Để làm gì ?
+ Vì cái gì ?
+ Vì Tổ quốc, thiếu niên
sẵn sàng
202
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
+ Chỉ phương tiện + Bằng cái gì ?
+ Với cái gì ?
+ Với tôi tay khéo léo, An
đã nặn được con trâu đất y
như thật.
3) Củng cố, dặn dò
− GV gọi HS nhắc lại 5 loại trạng ngữ đã
học.
− 1 HS nhắc lại.
− Dặn HS chuẩn bị tiết sau tiếp tục ôn tập và
kiểm tra cuối năm.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 3
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học (HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội
dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật) ;
thuộc 5 đến 7 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài
văn.
− Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần, sách Tiếng Việt 5,
tập 2 để học sinh bốc thăm.
- 4 bảng phụ đã kẻ bảng thống kê ở BT2 để HS điền số liệu.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
* Mục tiêu : Thực hiện yêu cầu cần đạt như
203
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
mục I.
* Tiến hành :
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
(sau khi bốc thăm xem lại bài 1 – 2 phút) ;
GV đặt 1 câu hỏi tìm hiểu về đoạn, bài vừa

đọc ; nhận xét, đánh giá.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
(sau khi bốc thăm xem lại bài 1 – 2
phút) ; trả lời câu hỏi tìm hiểu về đoạn,
bài vừa đọc.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 163
* Mục tiêu : Biết lập bảng thống kê theo yêu
cầu của BT2.
* Tiến hành :
a) Lập bảng thống kê
− GV hướng dẫn HS làm, cho HS làm vào
VBT sau đó gọi 4 HS điền kết quả.
− HS làm bài cá nhân vào VBT sau đó
lên bảng điền.
− Lời giải :
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC VIỆT NAM (TỪ 2000 – 2001 ĐẾN 2004 – 2005)
Năm học Số trường Số học sinh Số giáo viên HS dân tộc
2000–2001 13 859 9 741 100 355 900 15,2%
2001–2002 13 903 9 315 300 359 900 15,8%
2002–2003 14 164 8 815 700 363 100 16,7%
2003–2004 14 346 8 346 000 366 200 17,7%
2004–2005 14 518 7 744 800 362 400 19,1%
c) Hoạt động 3: Bài tập 3/Trang 164
* Mục tiêu : Biết nhận xét về bảng thống kê
theo yêu cầu của BT3.
* Tiến hành :
− Yêu cầu HS đọc bảng thống kê của BT2 và
trả lời các câu hỏi trong SGK.
− HS thực hiện cá nhân.

− Lời giải :
a) Số trường hàng năm tăng hay giảm ?
− Tăng
b) Số học sinh hàng năm tăng hay giảm ?
− Giảm
c) Số giáo viên hàng năm tăng hay giảm ?
− Lúc tăng lúc giảm
d) Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số hàng năm tăng
hay giảm ?
− Tăng
3) Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS chuẩn bị tiết sau viết biên bản cuộc
họp Cuộc họp của chữ viết.
TUẦN 35
204
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Ngày dạy : Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 173
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm ; tính diện tích, chu vi của
hình tròn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giấy A4 photo nội dung bài tập như SGK để phát cho mỗi em 1 tờ làm bài.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập
GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS làm, giáo viên đến từng HS quan sát, giúp đỡ.
Sau khi HS làm xong GV hướng dẫn HS trình bày, nhận xét, sửa chữa.
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1. 0,8% = ?
A.
8
10
B.
8
100
C.
8
1000
D.
8
10000
Bài 2. Biết 95% của một số là 475, vậy
1
5
của số đó là :
A. 19 B. 95 C. 100 D. 500
Bài 3. Người ta xếp các hình lập phương nhỏ thành các khối. Trong các khối dưới đây,
khối nào có chứa nhiều hình lập phương nhất ? (HS khá, giỏi)
205

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Bài 4. Có tấm bìa hình vuông đã được tô màu như hình
bên. Tính :
a) Diện tích của phần đã tô màu.
b) Chu vi của phần không tô màu.
Bài 5. Mẹ mua gà và cá hết 88 000 đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà.
Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền ? (HS khá, giỏi)
ĐÁP ÁN :
Bài 1 : Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 =
8
1000
).
Bài 2 : Khoanh vào C (vì số đó là : 475
×
100 : 95 = 500 và
1
5
số đó là : 500 : 5 = 100).
Bài 3 : Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C
mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ).
Bài 4 :
Bài giải
a) Diện tích của phần đã tô màu là :
10
×
10
×
3,14 = 314 (cm
2
)

b) Chu vi của phần không tô màu là :
10
×
2
×
3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số : a) 314 cm
2
; b) 62,8 cm.
Bài 5 :
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà
120 6
120%
100 5
 
= =
 ÷
 
hay số tiền mua cá
bằng
6
5
số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua
cá gồm 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là :
88000 : 11
×

6 = 48000 (đồng)
Đáp số : 48 000 đồng.
206
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
3) Tổng kết, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung.
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 4
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần
thiết.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ viết các nội dung chính của biên bản cuộc họp.
− Các bảng phụ để HS lập biên bản theo nhóm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập
− GV hỏi :
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? + Giup đỡ Hoàng, bạn này không dùng

dấu chấm nên viết những câu văn rất kỳ
quặc.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ? + Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng
định chấm câu.
207
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Yêu cầu HS trình bày cấu tạo của một
biên bản đã học.
− HS trình bày.
− GV cùng HS thống nhất mẫu biên bản,
GV đính lên bảng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
                                                                                                                                   
TÊN BIÊN BẢN
1. Thời gian, địa điểm :
− Thời gian :
− Địa điểm :
2. Thành phần tham dự :
3. Chủ toạ, thư kí :
− Chủ toạ :
− Thư kí :
4. Nội dung cuộc họp :
− Mục đích cuộc họp :
− Tình hình hiện tại :
− Phân tích nguyên nhân :
− Nêu cách giải quyết :
− Phân công việc cho mọi người :
− Cuộc họp kết thúc lúc … ngày … tháng … năm ……

Người lập biên bản Chủ toạ
− GV phát bảng phụ cho các nhóm làm bài
sau đó trình bày trước lớp.
− HS làm việc theo nhóm vào bảng phụ.
− GV cùng HS nhận xét, đánh giá. − Cả lớp nhận xét, đánh giá.
3) Củng cố, dặn dò
− GV lưu ý HS về cách trình bày cũng như
nội dung của văn bản vừa học.
− HS chú ý.
− Dặn HS về viết nội dung văn bản vừa lập
của nhóm mình vào VBT.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
208
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Địa lí
Tiết :
Bài :
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 5
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học (HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội
dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật) ;
thuộc 5 đến 7 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài
văn.

− Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ
(HS khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ ; miêu tả được một
trong những hình ảnh vừa tìm được).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần, sách Tiếng Việt 5,
tập 2 để học sinh bốc thăm.
- 4 bảng phụ để HS làm bài tập 2.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
209
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
* Mục tiêu : Thực hiện yêu cầu cần đạt như
mục I.
* Tiến hành :
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
(sau khi bốc thăm xem lại bài 1 – 2 phút) ;
GV đặt 1 câu hỏi tìm hiểu về đoạn, bài vừa
đọc ; nhận xét, đánh giá.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc
(sau khi bốc thăm xem lại bài 1 – 2
phút) ; trả lời câu hỏi tìm hiểu về đoạn,

bài vừa đọc.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 166
* Mục tiêu : Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ,
tìm được những hình ảnh sống động trong bài
thơ.
HS khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của
một số hình ảnh trong bài thơ ; miêu tả
được một trong những hình ảnh vừa
tìm được.
* Tiến hành :
− GV nhắc HS lưu ý : Miêu tả một hình ảnh
không phải là diễn lại bằng văn xuôi câu thơ,
đoạn thơ mà phải nói tưởng tượng, suy nghĩ
của mình mà hình ảnh thơ đó gợi ra.
− HS chú ý.
− Gọi HS đọc những câu thơ gợi ra những
hình ảnh rất sống động về trẻ em.
− HS đọc những câu thơ gợi ra những
hình ảnh rất sống động về trẻ em.
− 1 HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi
chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven
biển.
− Yêu cầu HS làm bài vào VBT, phát 4 bảng
phụ cho 4 HS làm.
− HS làm bài cá nhân – đọc kĩ từng câu
hỏi ; chọn một hình ảnh thích hợp nhất
trong bài ; viết hình ảnh đó.
− Gọi HS trình bày trước lớp. − Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu –
mỗi em trả lời 2 câu hỏi.
− GV cùng HS nhận xét, đánh giá. − Cả lớp cùng nhận xét.

3) Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS chuẩn bị tiết ôn tập thứ 6.
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 174
210
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ
nhật.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giấy A4 photo nội dung bài tập như SGK để HS làm bài (mỗi em 1 tờ).
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập
GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS làm, giáo viên đến từng HS quan sát, giúp đỡ.
Sau khi HS làm xong GV hướng dẫn HS trình bày, nhận xét, sửa chữa.
PHIẾU BÀI TẬP
Bài 1. Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với
vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là :

A. 1,5 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
Bài 2.
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích
thước ghi trên hình vẽ. Cần đổ vào bể bao
nhiêu lít nước để nửa bể có nước :
A. 48 l B. 70 l
C. 96 l D. 140 l
Bài 3. Cùng một lúc, Vừ đi ngựa với vận tốc 11km/giờ, Lềnh đi bộ với vận tốc
5km/giờ và đi cùng chiều với Vừ. Biết rằng khi bắt đầu đi Lềnh cách Vừ một quãng
đường 8km (xem hình vẽ). Hỏi sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh ?
211
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
A. 45 phút B. 80 phút
C. 60 phút D. 96 phút
Bài 4. (HS khá, giỏi) Tuổi của con gái bằng
1
4
tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng
1
5
tuổi
mẹ. Tuổi của con gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?
Bài 5. (HS khá, giỏi) Trong cùng một năm, mật độ dân số ở Hà Nội là 2627
người/km
2
(nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người), mật độ dân số
ở Sơn La là 61 người/km
2
.
a) Cho biết diện tích của thủ đô Hà Nội la 921km

2
, diện tích của tỉnh Sơn La là
14 210km
2
. Hỏi số dân của tỉnh Sơn La bằng bao nhiêu phần trăm số dân của Hà Nội ?
b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh Sơn La lên 100 người/km
2
thì số dân của
tỉnh Sơn La phải tăng thêm bao nhiêu người ? (Dùng máy tính bỏ túi để tính).
ĐÁP ÁN :
Bài 1 : Khoanh vào C. (Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ ; ở đoạn đường
thứ hai ô tô đã đi hết : 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn
đường là 1 + 2 = 3 (giờ)).
Bài 2 : Khoanh vào A. (Vì thể tích của bể cá là 60
×
40
×
40 = 96000 (cm
3
) hay
96dm
2
; thể tích của bể cá là 96 : 2 = 48 (dm
3
) ; vậy cần đổ vào bể 48l nước (1l = 1dm
3
)
để nửa bể có nước).
Bài 3 : Khoanh vào B. (Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được : 11 – 5 = 6 (km) ;
thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là 8 : 6 = 1

1
3
(giờ) hay 80 phút).
Bài 4 :
Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là :
1 1 9
4 5 20
+ =
(tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì
tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là :
18 20
9
×
= 40 (tuổi)
Đáp số : 40 tuổi.
Bài 5 :
Bài giải
a) Số dân của Hà Nội năm đó là :
2627
×
921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là :
212
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
61
×
14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là :

866810 : 2419467 = 0,3582 = 35,82%.
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km
2
thì trung bình mỗi
km
2
sẽ có thêm 100 – 61 = 39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La
tăng thêm là : 39
×
14210 = 554190 (người)
Đáp số : a) Khoảng 35,82% ; b) 554 190 người.
3) Củng cố, dặn dò
- GV nhắc HS chú ý những nội dung quan trọng của tiết luyện tập.
- Dặn HS về nhà xem lại các dạng toán đã học để chuẩn bị thi cuối năm.
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 70
Bài :
YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Ôn tập về :
− Sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
− Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
− Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt
những con vật có hại cho sức khoẻ con người.
− Nêu được một số nguồn năng lượng sạch.
213
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010

Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 6
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng
100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
− Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ
Trẻ con ở Sơn Mỹ).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng lớp viết đề bài như SGK. Bảng phụ để HS làm BT2.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu cần đạt
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
* Mục tiêu : Nghe – viết đúng chính tả đoạn
thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết
khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể
214
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
thơ tự do.
* Tiến hành :
− GV đọc đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn
Mỹ.

− HS chú ý theo dõi trong SGK.
− Hướng dẫn HS luyện viết các từ ngữ khó,
cách trình bày thể thơ tự do.
− HS luyện viết từ khó, chú ý các hiện
tượng chính tả,…
− GV đọc từng dòng cho HS viết. − HS luyện chính tả vào vở.
− Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. − HS tự soát lỗi trong bài.
− Hướng dẫn HS chữa lỗi, GV chấm điểm
một số vở.
− HS trao đổi vở với nhau để soát lỗi.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 167
* Mục tiêu : Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa
vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài
thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
* Tiến hành :
− GV phân tích đề, gạch chân các từ ngữ
quan trọng, xác định đúng yêu cầu của đề.
− HS chú ý GV hướng dẫn, suy nghĩ
chọn đề bài để làm.
a) Tả một đám trẻ đang chơi đùa hoặc đang
chăn trâu, chăn bò.
b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên
tĩnh ở vùng biển hoặc ở vùng làng quê.
− Yêu cầu HS viết bài vào vở, phát bảng phụ
cho 1 HS làm.
− HS làm việc cá nhân vào VBT, 1 HS
viết vào bảng phụ.
− GV gọi nhiều HS đọc đoạn văn và nhận
xét, đánh giá.
− HS đọc đoạn văn vừa viết, cả lớp

lắng nghe nhận xét.
3) Nhận xét, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS nào viết chưa đạt về nhà hoàn
chỉnh lại. Cả lớp về nhà tập làm thử luyện tập
ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị thi cuối năm.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 35
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 175
Bài :
215

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×