Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Lý thuyết - bài tập Kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.12 KB, 27 trang )

Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
PHẦN I: KIM LOẠI
Dạng 1: Các phương pháp điều chế kim loại
A. Lý thuyết
a. Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại thành kim loại.
M
n+
+ ne -> M
b. Các phương pháp điều chế
* Phương pháp thủy luyện (điều chế kim loại yếu sau H): Dùng kim loại tự do có tính khử
mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối.
Ví dụ: − Điều chế đồng kim loại:
Zn + Cu
2+
-> Zn
2+
+ Cu
− Điều chế bạc kim loại:
Fe + Ag
+
-> Fe
2+
+ Ag
* Phương pháp nhiệt luyện (Dùng điều chế kim loại trung bình, yếu sau Al): Dùng các chất
khử như CO, H
2
, C hoặc kim loại để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao. Phương pháp
này được sử dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp:
CuO + H
2


→
0
t
Cu + H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3CO
→
0
t
2Fe + 3CO
2
* Phương pháp điện phân: Dùng dòng điện 1 chiều trên catôt (cực âm) để khử ion kim loại
trong hợp chất.
− Điện phân nóng chảy (điều chế kim loại mạnh từ K đến Al): Điện phân hợp chất nóng chảy
(muối, kiềm, oxit).
Ví dụ: Điều chế Na bằng cách điện phân NaCl nóng chảy.
NaCl
→
dpnc
Na + Cl
2
− Điện phân dung dịch (điều chế kim loại trung bình, yếu sau Al): Điện phân dung dịch
muối của chúng trong nước.
Ví dụ: Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch CuSO
4.


CuSO
4.
+ H
2
O
 →
dpdd
Cu + H
2
SO
4
+ 1/2O
2
Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được kim loại có độ tinh khiết cao.
B. Bài tập
B.1. Lý thuyết
1/ Để điều chế kim loại người ta thực hiện :
A. quá trình oxi hóa kim loại trong hợp chất B. quá trình khử kim loại trong hợp chất
C. quá trình khử ion kim loại trong hợp chất D. quá trình oxi hóa ion kim loại trong h/chất
2/ Trong trường hợp nào sau đây ion Na
+
bị khử thành Na.
A. Điện phân dung dịch NaOH B. Điện phân dung dịch Na
2
SO
4
C. Điện phân NaOH nóng chảy D. Điện phân dung dịch NaCl
3/ Để điều chế đồng từ dung dịch đồng sunfat, người ta có thể :
A. Dùng sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối

B. Chuyển hóa đồng sunfat thành CuO rồi dùng H
2
khử ở nhiệt độ cao
C. Điện phân dung dịch CuSO
4
D. Cả 3 phương pháp trên.
4/ Để điều chế Mg từ dung dịch MgCl
2
người ta có thể :
A. Chuyển hóa dung dịch MgCl
2
thành MgO rồi khử bằng H
2
ở nhiệt độ cao
B. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối
C. Điện phân MgCl
2
nóng chảy
D. Cả 3 phương pháp trên.
5/ Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn giữa 2 điện cực dung dịch nào sau đây thì dung dịch sau
điện phân có pH > 7 ?
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch Na
2
SO
4
C. Dung dịch CuSO
4
D. Dung dịch AgNO
3

6/ Để điều chế Na kim loại, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau:
1. Điện phân dung dịch NaCl. 2. Điện phân NaCl nóng chảy.
3. Dùng K cho tác dụng với dung dịch NaCl. 4. Khử Na
2
O bằng CO ở nhiệt độ cao.
7/ Cho phát biểu đúng về phương pháp nhiệt nhôm.
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau hidro trên dãy điện hóa.
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trên dãy điện hóa.
C. Nhôm có thể khử các oxit kim loại đứng trước và sau Al trên dãy điện hóa với điều kiện kim
loại ấy dễ bay hơi.
D. Nhôm có thể khử tất cả các oxit kim loại.
8/ Khi cho luồng khí hidro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al
2
O
3
, FeO, CuO, MgO nung nóng, đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A. Al
2
O
3
, FeO, CuO, MgO B. Al
2
O
3
, Fe, Cu, MgO C. Al, Fe, Cu, MgO D. Al, Fe, Cu, Mg
9/ Để điều chế canxi kim loại có thể dùng các phương pháp:
A. Dùng H
2
để khử CaO ở nhiệt độ cao. C. Điện phân nóng chảy muối CaCl

2
B. Dùng kali kim loại đẩy Ca ra khỏi dung dịch muối CaCl
2
. D. Cả 3 cách A, B, C đều được.
10/ Những kim loại nào sau đây có thể điều chế được từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất
khử CO?
A. Fe, Al, Cu B. Zn, Mg, Fe C. Fe, Mn, Ni D. Ni, Cu, Ca
11/ Kẽm tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO
4
. Lựa chọn hiện
tượng bản chất xảy ra:
A. Ăn mòn kim loại B. Ăn mòn điện hóa C. Hiđro thoát ra mạnh hơn D, Màu xanh biến mất
B.2. Bài toán
12/ Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84 gam Fe và 448 ml
CO
2
(đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Không xác định được

HD: Công thức oxit sắt: Fe
x
O
y
Fe
x
O
y
+ yCO
0
t
→
xFe + yCO
2

2
0,84 0,448 0,015 3
0,015 ; 0,02
56 22,4 0,02 4
Fe CO
x
n mol n mol
y
= = = = ⇒ = =
=> Oxit: Fe
3
O
4
13/ Cho luồng H
2

đi qua 0,8 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng được 0,672 gam chất rắn . Hiệu suất
phản ứng khử CuO thành Cu là:
A. 60% B. 75% C. 80% D. 90%
HD:
Cách 1:
0,8
0,0125
64
Cu
n mol= =
Ptpư: CuO + H
2

0
t
→
Cu + H
2
O
Trước pư: 0,01 mol 0
Pư: x mol x mol
Sau phản ứng: (0,01- x) x mol
Ta có: 0,672 = (0,01- x). 80 + 64x => x = 0,008 mol
=> Hiệu suất phản ứng:
0,008
.100 .100 80%
0,01 0,01
x
H = = =
Cách 2: m

O
= 0,8 – 0,672 = 0,128 gam
0,128 0,008
0,008 0,008 .100 80%
16 0,01
O CuO pu O
n mol n n mol H= = ⇒ = = ⇒ = =

14/ Điện phân 1 muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít Cl
2
(đkc) ở anot và 3,12g kim
loại ở catot. Công thức muối đó là:
A. NaCl B.KCl C. LiCl D. RbCl
HD: Muối có dạng RCl (R: Kim loại kiềm)
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
ptpư điện phân:
2
2 2RCl R Cl→ +
dpnc
Theo ptpư:
2
3,12 0,896 3,12
2. 2. 0,08 39
22,4 0,08
kim Cl
n n mol R
R
= = = = ⇒ = =
loai
. Vậy R là Kali (K)

Dạng 2: Phản ứng tổng quát của kim loại
1. Tính chất hoá học
* Do có được những đặc điểm cấu tạo trên, các nguyên tử kim loại dễ dàng cho e hoá trị, thể
hiện tính khử: M – ne -> M
n+
Đi từ đầu đến cuối "dãy thế điện hóa" của các kim loại thì tính khử giảm dần.
2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 4 3
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
+ + + + + + + + + + + + + + + + +
→
*
Các phản ứng đặc trưng của kim loại:
a) Phản ứng với oxi: Đa số các kim loại đều bị oxi hóa bởi O
2
(đặc biệt ở nhiệt độ cao): Ví
dụ:
4Na + O
2
-> 2Na
2
O
3Fe + 2O
2

→
0
t
Fe
3

O
4
b) Phản ứng với halogen và các phi kim khác
− Với halogen: các kim loại kiềm, kiềm thổ, Al phản ứng ngay ở t
o
thường. Các kim loại
khác phải đun nóng. Hợp chất tạo thành ở đó kim loại có hoá trị cao:
2Fe + 3Cl
2
→
0
t
2FeCl
3
− Với phi kim khác (yếu hơn) phải đun nóng :
Zn + S
→
0
t
ZnS
c) Phản ứng với hiđro:
Kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng tạo hợp chất hiđrua kim loại dạng muối, ở đó số oxi
hoá của H là -1
2Na + H
2
-> 2NaH
d) Phản ứng với nước:
− Ở t
o
thường, chỉ có các kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng được với nước tạo thành dung

dịch kiềm và giải phóng H
2
. Một số kim loại yếu hơn tạo thành lớp bảo vệ hiđroxit hoặc tạo
thành axit.
Na + H
2
O -> NaOH + 1/2H
2
− Ở nhiệt độ nóng đỏ, những kim loại đứng trước hiđro trong dãy thế điện hoá phản ứng với
hơi nước. Ví dụ:
Fe + H
2
O
 →
> C
0
570
FeO + H
2

e) Với axit thông thường (tính oxi hóa thể hiện ở ion H
+
): HCl, H
2
SO
4
loãng, …
Phản ứng xảy ra dễ dàng khi:
− Kim loại đứng trước H
2

.
− Muối tạo thành phải tan
Mg + 2HCl -> MgCl
2
+ H
2

g) Với axit HNO
3
, H
2
SO
4
đặc nóng:
Trừ Au và Pt, còn hầu hết các kim loại tác dụng được với HNO
3
(đặc hoặc loãng), H
2
SO
4
(đặc, nóng),
− Với HNO
3
đặc:
(Khí duy nhất bay ra là NO
2
màu nâu).
Mg + 4HNO
3 đ, n


→
0
t
Mg(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Cu + 4HNO
3 đ, n

→
0
t
Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
− Với HNO
3

loãng: Tuỳ theo độ mạnh của kim loại và độ loãng của axit, sản phẩm khí bay
ra có thể là N
2,
N
2
O, NO. Đối với kim loại mạnh và axit rất loãng, sản phẩm là NH
4
NO
3
.
Ví dụ:
8Na + 10HNO
3 đ, n

→
0
t
8NaNO
3
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
4Mg + 10HNO
3 đ, n

→

0
t
4Mg(NO
3
)
2
+ N
2
O + 5H
2
O
3Cu + 8HNO
3 đ, n

→
0
t
3Cu(NO
3
)
2
+ NO + 4H
2
O
− Với axit H
2
SO
4
đặc nóng. Kim loại + H
2

SO
4
đ.n → muối + (H
2
S, S, SO
2
) + H
2
O.
Tuỳ theo độ mạnh của kim loại mà sản phẩm của sự khử S
+6
(trong H
2
SO
4
) có thể là H
2
S, S
hay SO
2
.
Kim loại càng mạnh thì S
+6
bị khử về số oxi hoá càng thấp.
Ví dụ:
8Na + 5H
2
SO
4 đ, n


→
0
t
4Na
2
SO
4
+ H
2
S + 5H
2
O
2Mg + 3H
2
SO
4 đ, n

→
0
t
2MgSO
4
+ S+ 3H
2
O
Cu + 2H
2
SO
4 đ, n


→
0
t
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Chú ý: Al và Fe bị thụ động hoá trong H
2
SO
4
đặc, nguội và HNO
3
đặc, nguội
h) Phản ứng với kiềm: Một số kim loại đứng trước H
2
mà hợp chất hiđroxit của nó có tính
lưỡng tính có thể phản ứng với kiềm mạnh.
Ví dụ như Be, Zn, Al:
Al + NaOH + H
2
O -> NaAlO
2
+ 3/2H
2

k) Phản ứng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi hợp chất:

− Đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch muối (Trừ kim loại kiềm, kiềm thổ). Ví dụ:
Fe + CuSO
4
-> FeSO
4
+ Cu

− Đẩy kim loại yếu khỏi oxit (phản ứng nhiệt kim loại). Xảy ra ở t
o
cao, toả nhiều nhiệt làm
nóng chảy kim loại:
Al + Fe
2
O
3
→
0
t

Al
2
O
3
+ Fe
2Al + 3NiO
→
0
t
Al
2

O
3
+ 3Ni
Phương pháp này thường được dùng để điều chế các kim loại khó nóng chảy như Cr, Mn,
Fe… và được ứng dụng nhiều trong kỹ thuật hàn kim loại (đường ray xe lửa, ).
2. Dãy thế điện hoá của kim loại
a. Cặp oxi hoá - khử của kim loại
Giữa kim loại M và ion kim loại M
n+
tồn tại một cân bằng:
M
+n
+ ne M
0
Trong những điều kiện nhất định, cân bằng đó có thể xảy ra theo 1 chiều xác định. Dạng oxi
hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố tạo thành cặp oxi hoá - khử (oxh/kh) của nguyên tố
đó. Ví dụ:
Các cặp oxi hoá - khử : Fe
2+
/Fe, Cu
2+
/Cu, Al
3+
/Al.
b. Điện thế oxi hoá - khử:
Tính oxi hóa của kim loại tăng dần:
Dạng oxi hóa: K
+
Na
+

Mg
2+
Al
3+
Zn
2+
Fe
2+
Ni
2+
Sn
2+
Pb
2+
H
+
Cu
2+
Hg
2
2+
Ag
+
Pt
2+
Au
3+
Dạng khử: K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu 2Hg Ag Pt Au
Tính khử của kim loại giảm dần
c. Ý nghĩa của dãy thế điện hoá của kim loại

Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
- Dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh – khử:
Khi cho 2 cặp oxh - kh gặp nhau, dạng oxi hóa mạnh nhất sẽ tác dụng với dạng khử mạnh
nhất tạo thành dạng oxi hóa yếu hơn và dạng khử yếu hơn:
Ví dụ: Có 2 cặp oxh - kh : Zn
2+
/Zn và Fe
2+
/Fe phản ứng:
Zn + Fe
2+
-> Zn
2+
+ Fe
0
Có 2 cặp oxh - kh: Zn
2+
/Zn và Cu
2+
/Cu phản ứng:
Zn + Cu
2+
-> Zn
2+
+ Cu
0
- Những kim loại đứng trước H đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Ví dụ: Fe + H
2
SO

4
-> FeSO
4
+ H
2

3. Hợp kim
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung chảy một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau hoặc
hỗn hợp kim loại và phi kim.
Hợp kim thường được cấu tạo bằng các loại tinh thể:
+ Tinh thể hỗn hợp: Gồm những tinh thể của các đơn chất trong hỗn hợp ban đầu, khi nóng
chảy chúng không tan vào nhau.
+ Tinh thể dung dịch rắn: Là những tinh thể được tạo thành sau khi nung nóng chảy các đơn
chất trong hỗn hợp tan vào nhau
+ Tinh thể hợp chất hoá học: Là tinh thể của những hợp chất hoá học được tạo ra sau khi
nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp.
Liên kết trong hợp kim chủ yếu là liên kết kim loại. Trong loại hợp kim có tinh thể là hợp
chất hoá học, kiểu liên kết là liên kết cộng hoá trị.
Hợp kim có những tính chất hoá học tương tự tính chất của các chất trong hỗn hợp ban
đầu, nhưng tính chất vật lý và tính chất cơ học lại khác nhiều.
4. Ăn mòn kim loại và chống ăn mòn
a. Sự ăn mòn kim loại:
Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh gọi là sự
ăn mòn kim loại. Căn cứ vào cơ chế của sự ăn mòn, ăn mòn kim loại được chia thành 2 loại
chính: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.
* Ăn mòn hoá học:
Ăn mòn hoá học là sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi
nước ở nhiệt độ cao.
Đặc điểm của ăn mòn hoá học:
− Không phát sinh dòng điện.

− Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
Sự ăn mòn hoá học thường xảy ra ở:
− Những thiết bị của lò đốt.
− Những chi tiết của động cơ đốt trong.
− Những thiết bị tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao.
Ví dụ:
3Fe + 4H
2
O
→
0
t
Fe
3
O
4
+ 4H
2

Cu + Cl
2

→
0
t
CuCl
2
Bản chất của ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại
chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng:
M

0

– ne -> M
+n
* Ăn mòn điện hoá:
Ăn mòn điện hoá là sự phá huỷ kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo
nên dòng điện.
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Cơ chế ăn mòn điện hoá:
Những kim loại dùng trong đời sống và kỹ thuật thường ít nhiều có lẫn tạp chất (kim loại
khác hoặc phi kim), khi tiếp xúc với môi trường điện li (như hơi nước có hoà lẫn các khí CO
2
,
NO
2
, SO
2
,…hoặc nước biển, …) sẽ xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá.
Xét cơ chế ăn mòn sắt có lẫn đồng trong không khí ẩm có hoà tan H
+
, O
2
, CO
2
, NO
2
,…tạo
thành môi trường điện li.
Sắt có lẫn đồng tiếp xúc với môi trường điện li tạo thành 1 pin, trong đó Fe là kim loại hoạt
động hơn là cực âm, Cu là cực dương.

− Ở cực âm (Fe): Fe bị oxi hoá và bị ăn mòn.
Fe – 2e -> Fe
2+
Ion Fe
2+
tan vào môi trường điện li, trên sắt dư e. Các e
dư này chạy sang Cu (để giảm bớt sự chênh lệch điện
tích âm giữa thanh sắt và đồng).
− Ở cực dương(Cu): Xảy ra quá trình khử ion H
+
và O
2

2H
+
+ 2e -> H
2
O
2
+ H
2
O + 4e -> 4OH
-
Sau đó xảy ra quá trình tạo thành gỉ sắt:
Fe
2+
+ 2OH
-
-> Fe(OH)
2

4Fe(OH)
2

+O
2
+ 2H
2
O

-> 4Fe(OH)
3
2
H O−
→
xFeO.
yFe
2
O
3
. mH
2
O
Bản chất của sự ăn mòn điện hóa: Bản chất của ăn mòn điện hoá là một quá trình oxi hóa
khử xảy ra trên bề mặt các điện cực. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa kim loại, ở cực dương
xảy ra quá trình khử các ion H
+
, H
2
O
Các điều kiện cần và đủ để xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa:

- Các điện cực phải khác chất nhau : có thể là cặp kim loại khác nhau, cặp kim loại - phi
kim (C), cặp kim loại - hợp chất hóa học (xêmentit Fe
3
C). Trong đó kim loại có tính khử mạnh
sẽ là cực âm. Như vậy, kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn.
- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn).
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li.
b. Cách chống ăn mòn kim loại:
+ Cách li kim loại với môi trường: Dùng những chất bền với môi trường phủ lên bề mặt kim
loại:
− Các loại sơn chống gỉ, vecni, dầu mỡ, tráng men, phủ hợp chất polime.
− Mạ một số kim loại bền như crom, niken, đồng, kẽm, thiếc lên bề mặt kim loại cần
bảo vệ.
+ Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inox): Chế tạo những hợp kim không gỉ trong môi
trường không khí, môi trường hoá chất.
+ Dùng chất chống ăn mòn (chất kìm hãm): Chất chống ăn mòn làm bề mặt kim loại trở nên
thụ động (trơ) đối với môi trường ăn mòn.
+ Dùng phương pháp điện hóa: Nối kim loại cần bảo vệ với 1 tấm kim loại khác có tính khử
mạnh hơn. Ví dụ, để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần chìm trong
nước biển) 1 tấm kẽm. Khi tàu hoạt động, tấm kẽm bị ăn mòn dần, vỏ tàu được bảo vệ. Sau
một thời gian người ta thay tấm kẽm khác.
5. Hợp chất của kim loại
a. Oxit M
x
O
y
+ Đều là tinh thể.
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
+ Tác dụng với H
2

O. Chỉ có một số oxit kim loại mạnh (ví dụ kim loại kiềm, kiềm thổ)
và một số anhiđrit axit có số oxi hoá cao mới phản ứng trực tiếp với H
2
O.
Na
2
O + H
2
O -> 2NaOH
CrO
3
+ H
2
O -> H
2
CrO
4
Mn
2
O
7
+ H
2
O -> 2HMnO
4
+ Tác dụng với axit: Phần lớn các oxit bazơ phản ứng với axit.
CuO + 2HCl -> CuCl
2
+ H
2

O
+ Tác dụng với oxit axit. Chỉ có oxit của các kim loại mạnh phản ứng được.
CaO + CO
2
-> CaCO
3
+ Tác dụng với kiềm: Các oxit axit và các oxit lưỡng tính phản ứng được.
Al
2
O
3
+ 2NaOH -> 2NaAlO
2
+ H
2
O
Mn
2
O
7
+ 2KOH -> 2KMnO
4
+ H
2
O
b. Hiđroxit
Hiđroxit là hợp chất tương ứng với sản phẩm kết hợp oxit và H
2
O. Hiđroxit có thể có tính
bazơ hoặc axit.

+ Hiđroxit của một số kim loại (trừ của kim loại kiềm, kiềm thổ) bị nhiệt phân khi nung
nóng tạo thành oxit:
2M(OH)
n

→
0
t
M
2
O
n
+ nH
2
O
+ Tính tan trong H
2
O: Phần lớn ít tan, chỉ có hiđroxit của kim loại kiềm, Ba(OH)
2
và một số
hiđroxit trong đó kim loại có số oxi hoá cao là tan được trong H
2
O. Ví dụ: H
2
CrO
4
, H
2
Cr
2

O
7
,
H
2
MnO
4
, HMnO
4
.
+ Tính axit - bazơ:
Phần lớn có tính bazơ, một số có tính lưỡng tính (như Be(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Al(OH)
3
,
Sn(OH)
2
,…), một số là axit (H
2
CrO
4
, H
2
Cr
2
O
7

, HMnO
4
).
+ Tính oxi hoá - khử: Thể hiện rõ đối với một số hiđroxit của kim loại có nhiều số oxi hoá
hoặc hiđroxit của kim loại yếu.
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O -> 4Fe(OH)
3


2Ni(OH)
3
+ 6HCl -> 2NiCl
2
+ Cl
2
+ 6H
2
O
c. Muối
*Tính tan của muối:
− Muối nitrat của các kim loại: đều dễ tan trong nước.
− Muối sunfat của các kim loại: phần lớn dễ tan, trừ CaSO
4
, BaSO

4,
PbSO
4
, Ag
2
SO
4
.
− Muối clorua của các kim loại: phần lớn dễ tan, trừ AgCl, PbCl
2
, CuCl, Hg
2
Cl
2
, …
− Muối cacbonat của các kim loại: phần lớn khó tan, trừ cacbonat của kim loại kiềm và
amoni.
− Muối cacbonat axit: nói chung tan tốt hơn muối cacbonat trung tính (trừ cacbonat axit
của kim loại kiềm).
*Tính oxi hoá - khử của muối:
− Một số muối có số oxi hoá thấp của kim loại kém bền, có tính khử.
FeCl
2
+ 3/2Cl
2
-> FeCl
3
− Một số muối của kim loại yếu, hoặc có số oxi hoá cao của kim loại thì kém bền, có
tính oxi hoá hoặc dễ bị phân huỷ:
AgCl -> Ag + 1/2Cl

2
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
B. Bài tập
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
I. 2. Lý thuyết
Câu 1. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:
A. Tính dễ bị oxi hóa B. Tính khử C. Tính dễ mất electron tạo ion dương D. a, b, c đều đúng
Câu 2: Sự biến đổi tính kim loại của các nguyên tố trong dãy Al – Fe – Ca – Ba là:
A. Tăng B. Giảm C. không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Câu 3: Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng
dung dịch nào?
A. Dung dịch CuSO
4
dư B. Dung dịch FeSO
4
dư C. Dung dịch FeCl
3
D, Dung dịch ZnSO
4

Câu 4: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO
4
?
A. Mg, Al, Ag B. Fe, Mg, Zn C. Ba, Zn, Hg D. Na, Hg, Ni
Câu 5. Dãy kim loại nào sau đây gồm những kim loại không phản ứng với H
2
O ở nhiệt độ thường.
A. Mg, Al, K B. Ag, Mg, Al, Zn C. K, Na, Cu D. Ag, Al, Li, Fe, Zn
Câu 6. Chọn thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm.
A. Na − K − Cs − Rb − Li. B. Cs − Rb − K − Na − Li.

C. Li − Na − K − Rb − Cs. D. K − Li − Na − Rb − Cs.
Câu 7: Cho phản ứng : M + HNO
3
M(NO
3
)
3
+ N
2
+ H
2
O
Hệ số cân bằng của các phương trình phản ứng trên là :
A. 10 , 36 , 10 , 3 , 18 B. 4 , 10 , 4 , 1 , 5 C. 8 , 30 , 8 , 3 , 15 D. 5 , 12 , 5 , 1 , 6
Câu 8: Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
Cl, MgCl
2
, AlCl
3
, FeCl
2
, FeCl
3

.
Nếu chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết 6 chất trên:
A. Na (dư) B. Ba (dư) C. dd NaOH (dư) D. dd BaCl
2
Câu 9: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO
4
và CuSO
4
. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim
loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
A. CuSO
4
hết, FeSO
4
dư, Mg hết B. CuSO
4
hết, FeSO
4
chưa phản ứng, Mg hết C.
CuSO
4
hết, FeSO
4
hết, Mg hết D. CuSO
4
dư, FeSO
4
dư, Mg hết
Câu 10: Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối
lượng Ag ban đầu?

A. Cu(NO
3
)
2
B.

Fe(NO
3
)
3
C.

AgNO
3
D.

Fe(NO
3
)
2
Câu 11: Cho 3 phản ứng: 2Al + Fe
2
O
3
Al
2
O
3
+ 2Fe
Fe + CuSO

4
FeSO
4
+ Cu
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
3 phản ứng trên chứng minh tính khử của kim loại giảm theo thứ tự nào?
A. Ag > Cu > Fe > Al B. Ag < Cu < Fe < Al C. Fe > Cu > Ag > Al D. Al > Fe > Cu >Ag
Câu 12: Khi cho Na vào dung dịch CuSO
4
có hiện tượng:
A. Có khí bay ra và có kết tủa màu xanh lam B. Có kết tủa Cu màu đỏ
C. Có khí bay ra và có kết tủa Cu màu đỏ D. Có khí bay ra
Câu 13: Cấu hình electron sau đây của nguyên tử kim loại nào? 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

4s
2

A. Fe B. Cu C. Al D. Zn
Câu 14: Xét các phản ứng sau đây :
AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
Fe(NO
3
)
3
+ Ag
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Hãy chọn sự biến đổi tính khử nào đúng của kim loại và các ion trong các trường hợp sau :
A). Ag < Fe
2+
< Cu < Fe B). Ag > Fe
2+
> Cu > Fe
C). Fe < Cu < Ag < Fe

2+
D). Cu > Ag > Fe
2+
> Fe
Câu 15: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO
3
loãng (dư) không thấy khí thoát ra. Trong dung dịch A
có chứa những chất nào?
A. Mg(NO
3
)
2
, NH
4
NO
3
B. Mg(NO
3
)
2
, NH
4
NO
3
và HNO
3

C. Mg(NO
3
)

2
và HNO
3
dư D. Cả A, B, C đều đúng
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Câu 16: Cho phản ứng: Al + HNO
3
Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H
2
O, hệ số cân bằng của phản ứng lần
lượt là:
A). 8, 6, 8, 3, 15 B). 8, 6, 8, 6, 15 C). 8, 6, 8, 3, 1 D). 8, 30, 8, 3, 15
Câu 17: Cho các phản ứng:
X + HCl B + H
2

B + NaOH vừa đủ C ↓ + ……
C + KOH dung dịch A + ………
Dung dịch A + HCl vừa đủ C ↓ + …….
X là kim loại :
A. Zn hoặc Al B. Zn C. Al D. Fe
I. 2. Bài toán
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn một kim loại hóa trị 2 có khối lượng 1,44g vào 250 ml dd H
2

SO
4
0,3M. dd
sau phản ứng được trung hòa bởi 60 ml dd NaOH 0,5M. Kim loại ban đầu là:
A. Zn B. Ca C. Mg D. Ba
Câu 19: Một thanh Al có khối lượng 4,05g được nhúng vào 500ml dd AgNO
3
1M, sau một thời gian
lấy ra, thanh Al có khối lượng 33,75g. Khối lượng Ag đã bám vào thanh Al là bao nhiêu gam:
A. 64,8 B. 32,4 C. 10,8 D. 8,1
Câu 20: A là dd CuSO
4
. Để chuyển toàn bộ lượng SO
4
2-
trong 20 g dd A thành hợp chất kết tủa, cần
26 ml dd BaCl
2
0,02 M.Tính nồng độ % của dd A ?
A). 0, 20 % B).0, 25 % C). 0,416 M D). 0,512 M
Câu 21: Cho 19,2 g một kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO
3
thì thu được 4,48 lít NO(đktc). Vậy
kim loại M là :
A). Cu B). Mg C). Fe D). Zn
Câu 22: Cho dần bột sắt vào 50 ml dung dịch CuSO
4
0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu
xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là:
A. 5,6 gam B, 0,056gam C. 0,56gam D. phương án khác.

Câu 23: Hoà tan 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong HCl dư thấy tạo ra 2,24lít khí H
2
(đktc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,17 gam B. 17,1 gam C. 3,42gam D. 34,2 gam
Câu 24: hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO
3
loãng thu được 0,896 lít hỗn hợp khíX gồm N
2
O và
NO (đktc). Tỷ khối hơi của X so với H
2
bằng 18,5. Tìm giá trị của a?
A. 1,98 gam B. 1,89gam C. 18,9 gam D. 19,8gam
Câu 25: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch axit tăng 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 5,4 – 2,4gam B. 2,7 – 1,2gam C. 5,8 – 3,6 gam D. 1,2 – 2,4 gam
Câu 26: Mg + H
2
SO

 MgSO
4
+ H
2
S + H
2
O
Hệ số phương trình lần lượt là:
a/ 4, 5, 4, 1, 5 b/ 4, 5, 4, 1, 4 c/ 1, 2, 1, 1, 1 d/ 1, 2, 1, 1, 2

DÃY ĐIỆN HÓA KL
Câu 1. Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng
dung dịch nào?
A. Dung dịch CuSO
4
dư B. Dung dịch FeSO
4
dư C. Dung dịch FeCl
3
D, Dung dịch ZnSO
4

Câu 2. Những phản ứng nào sau đây không đúng:
1. Fe + 2H
+
Fe
2+
+ H
2
2. Fe + Cl
2
FeCl
2
3. AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
Fe(NO

3
)
3
+ Ag
4. 2FeCl
3
+ 3Na
2
CO
3
Fe
2
(CO
3
)
3
↓ + 6NaCl
5. Zn + 2FeCl
3
ZnCl
2
+ 2FeCl
2
6. 3Fe dư + 8HNO
3
loãng 3Fe(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H

2
O
A. 2, 4 B. 3, 5, 6 C. 2, 4 , 5 D. 2, 5, 6
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Câu 3. Trường hợp nào sau đây phản ứng không xảy ra :
A. Cu + Ag
+
B. Ag
+
+ Fe
2+
C. Ni + Mg
2+
D. Fe + Fe
3+
.
Câu 4: Dãy kim loại nào sau đây đã được xếp theo chiều tăng dần của tính khử?
A- Al, Mg, Ca, K B- K, Ca, Mg, Al C- Al, Mg, K, Ca D- Ca, K, Mg, Al
Câu 5: Cho 4 ion Al
3+
, Zn
2+
, Cu
2+
, Pt
2+
. Chọn ion có tính oxi hóa mạnh hơn Pb
2+
A. Chỉ có Cu
2+

B. Chỉ có Cu
2+
, Pt
2+
C. ch ỉ có Al
3+
D. Chỉ có Al
3+
, Zn
2+
Câu 6: Xét phản ứng : Cu + 2Ag
+


Cu
2+
+ 2Ag
Chất bị khử là : A. Cu B. Ag
+
C. Cu
2+
D. Ag
Câu 7: Xét phản ứng : Fe + Cu
2+


Fe
2+
+ Cu
Chất bị oxi hóa : A. Fe B. Fe

2+
C. Cu
2+
D. Ag
Câu 8: Trong các phản ứng sau:
1) Cu + 2H
+

Cu
2+
+ H
2
2) Cu + Hg
2+

Cu
2+
+ Hg 3) Zn + Cu
2+

Zn
2+
+ Cu
Phản ứng nào xảy ra theo chiều thuận ?
A.Chỉ có 2, 3 B.Chỉ có 1 C.Chỉ có 2 D.Chỉ có 3
Câu 9: Tính oxi hoá của các ion kim loại tăng theo thứ tự:
A. Fe
2+
, Zn
2+

, Cu
2+
, Mn
2+
B. Zn
2+
, Fe
2+
, Mn
2+
, Cu
2+
C. Mn
2+
, Zn
2+
, Fe
2+
, Cu
2+
D. Fe
2+
, Zn
2+
, Mn
2+
, Cu
2
+
Câu 10: Có các ion kim loại: Fe

3+
, Fe
2+
, Cu
2+
. Tính oxi hóa của các ion kim loại (theo thứ tự)
A. Tăng B. Giảm C. Vừa tăng vừa giảm D. Vừa giảm vừa tăng
Câu 11: Khi nhúng lá Mn vào các dung dịch muối sau: AgNO
3
, ZnSO
4
, Cu(NO
3
)
2
. Mn sẽ khử được
ion
A. Ag
+
, Cu
2+
B. Ag
+
, Zn
2+
C. Zn
2+
,Cu
2+
D. Ag

+
, Zn
2+
, Cu
2+
Câu 12: Có dd FeSO
4
lẫn tạp chất là CuSO
4
. Để có thể loại bỏ được tạp chất người ta đã dùng phương
pháp hóa học đơn giản:
A. Dùng Zn để khử ion Cu
2+
trong dd thành Cu không tan.
B. Dùng Al để khử ion Cu
2+
trong dd th ành Cu không tan.
C. Dùng Mg để khử ion Cu
2+
trong dd th ành Cu không tan.
D. Dùng Fe để khử ion Cu
2+
trong dd th ành Cu không tan.
Câu 13: Ngâm một lá niken trong các dung dịch muối sau: MgSO
4
, NaCl, CuSO
4
, AlCl
3
, ZnCl

2
,
Pb(NO
3
)
2
. Với dung dịch muối nào phản ứng có thể xảy ra?
a/ MgSO
4
, CuSO
4
b/ AlCl
3
, Pb(NO
3
)
2
c/ ZnCl
2
, Pb(NO
3
)
2
d/ CuSO
4
, Pb(NO
3
)
2
Câu 14: Có một dung dịch FeSO

4
bị lẫn tạp chất CuSO
4
, muốn thu được dd FeSO
4
tinh chất phải
dùng:
a/ bột Mg dư rồi lọc b/ bột Cu dư rồi lọc c/ Ag dư rồi bột lọc d/ bột Fe dư rồi lọc .
Câu 15: Nhận định 2 phản ứng sau: Cu + 2 FeCl
3

→
CuCl
2
+ 2FeCl
2
(1)
Fe + CuCl
2

→
FeCl
2
+ Cu (2)
Kết luận nào dưới đây đúng
a/ Tính oxi hoá của Cu
2+
>Fe
3+
>Fe

2+
b/ Tính oxi hoá của Fe
3
>Cu
2+
>Fe
2+
c/ Tính khử của Cu>Fe
2+
>Fe d/ Tính khử của Fe
2+
>Fe>Cu
Câu 16: Chỉ ra phát biểu đúng :
a/ Al, Fe, Ni, Cu đều có thể tan trong dd FeCl
3
b/ Ag có thể tan trong dd Fe(NO
3
)
3
c/ Ag có thể khử Cu
2+
thành Cu d/ Fe
3+
có thể oxi hóa Ag
+
thành Ag
Câu 17: Để làm sạch một mẫu bạc có lẫn Fe, Cu có thể ngâm mẫu bạc này vào 1 lượng dư dd:
a/ FeCl
3
b/ AgNO

3
c/ a,b đúng d/ a,b đều sai
Câu 18: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra trong dung dịch :
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
a/ Ag + Cu
2+
b/ Fe + Fe
2+
c/ Fe
3+
+ Cu d/ a,b đúng
Câu 19: Kim loại nào khó bị oxi hóa nhất
a/ K b/ Au c/ Na d/ Pt
Câu 20: Ion kim loại nào có tính oxi hóa yếu nhất
a/ Ba
2+
b/ K
+
c/ Fe
3+
d/ Cu
2+
Câu 21: Cho các dung dịch : X
1
: dung dịch HCl X
2
: dung dịch KNO
3
X
3

: dung dịch HCl + KNO
3
X
4
: dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
. Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu:
a/ X
1
,X
4
,X
2
b/ X
3
,X
4
c/ X
1
,X
2
,X
3
,X
4
d/ X

2
,X
3
Câu 22: Các hỗn hợp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch :
a/ Fe(NO
3
)
3
và AgNO
3
b/ Fe(NO
3
)
2
và AgNO
3
c/ Fe(NO
3
)
2
và Cu(NO
3
)
2
d/ Tất cả đều sai.
ĂN MÒN KL
1/ Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là :
A. Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện ly.
B. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau.
C. Các điện cực phải là những chất khác nhau.

D. Cả 3 điều kiện trên.
2/ Những khí nào sau đây trong khí quyển là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại ?
A. Khí oxi B. Khí cacbonic C. Khí nitơ D. Khí Argon
3/ Loại phản ứng hóa học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại ?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng oxi hóa khử C. Phản ứng phân hủyD. Phản ứng hóa hợp
4/ Những kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm ?
A. Zn B. Fe C. Na D. Ca
5/ Điều nào sau đây nói lên sự khác biệt về bản chất của 2 hiện tượng ăn mòn kim loại ?
A. Sự phát sinh dòng điện B. Quá trình oxi hóa khử
C. Kim loại mất electron tạo ra ion dương D. Sự phá hủy kim loại
6/ Kết luận nào sau đây không đúng ?
A- Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn
mòn hoá học.
B- Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ.
C- Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá.
D- Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để
trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.
7/ Để bảo vệ vỏ tàu đi biển, trong các kim loại sau: Cu, Mg, Zn, Pb nên dùng kim loại nào ?
A. Chỉ có Mg B. Chỉ có Zn C. Chỉ có Mg, Zn D. Chỉ có Cu, Pb
8/ Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất. Đó là nguyên nhân dẫn
đến:
A. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa.
B. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn hóa học.
C. Các vật dụng trên dễ bị sét gỉ khi tiếp xúc với dung dịch điện li.
D. A, C đều đúng.
9/ Hãy chọn câu đúng. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra:
A. Sự oxi hóa ở cực dương B. Sự oxi hóa ở 2 cực
C. Sự khử ở cực âm D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
10/ Để bảo vệ nồi hơi (supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường lót kim loại nào sau đây vào
mặt trong của nồi hơi:

a/ Cr b/ Zn c/ Mn d/ a,b,c đều đúng
11/ Khi để các cặp kim loại dưới đây ngoài không khí ẩm, trường hợp nào Fe bị mòn:
a/ Al – Fe b/ Cr – Fe c/ Cu – Fe d/ Zn – Fe
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2007
Câu 1: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính bazơ. C. tính oxi hoá. D. tính khử.
Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có
môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K. B. Ba, Fe, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Fe, K.
Câu 3: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch NaNO
3
và dung dịch MgCl
2
. B. dung dịch NaOH và Al
2
O
3
.
C. K
2
O và H
2
O. D. dung dịch AgNO
3
và dung dịch KCl.
Câu 4: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là
A. Na
2

CO
3
. B. MgCl
2
. C. NaCl. D. KHSO
4
.
Câu 5: Cho phản ứng:
a Fe + b HNO
3
→ c Fe(NO
3
)
3
+ d NO + e H
2
O.
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 6: Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là
A. Fe(OH)
2
, FeO. B. FeO, Fe
2
O
3
. C. Fe(NO
3
)
2

, FeCl
3
. D. Fe
2
O
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
.
Câu 7: Cho dung dịch Ca(OH)
2
vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
thấy có
A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. bọt khí và kết tủa trắng.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí bay ra.
Câu 8: Dãy các hiđroxit được xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. NaOH, Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
. B. NaOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)

3
.
C. Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
, NaOH. D. Mg(OH)
2
, NaOH, Al(OH)
3
.
Câu 9: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Fe, Mg, Al. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Al, Mg.D. Mg, Fe, Al
Câu 10: Vàng là kim loại quý hiếm, tuy nhiên vàng bị hoà tan trong dung dịch
A. NaOH. B. NaCN. C. HNO
3
đặc, nóng. D. H
2
SO
4
đặc, nóng.
Câu 11: Cation M
+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s
2
2p
6

A. Na
+

. B. Li
+
. C. Rb
+
. D. K
+
.
Câu 12: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. phenol lỏng. B. dầu hỏa. C. nước. D. rượu etylic.
Câu 13: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 14: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại
A. Sn. B. Zn. C. Cu. D. Pb.
Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch H
2
SO
4
loãng vào dung dịch K
2
CrO
4
thì màu của dung dịch chuyển từ
A. màu vàng sang màu da cam. B. không màu sang màu da cam.
C. không màu sang màu vàng. D. màu da cam sang màu vàng.
Câu 16: Chất hoà tan CaCO
3

A. C
2

H
5
OH. B. CH
3
CHO. C. CH
3
COOH. D. C
6
H
5
OH
Câu 17: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A. R
2
O
3
. B. R
2
O. C. RO. D. RO
2
.
Câu 18: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
A. Na
+
, K
+
. B. HCO
3
-

, Cl
-
. C. Ca
2+
, Mg
2+
. D. SO
4
2-
, Cl
-
.
Câu 19: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. Al(OH)
3
. B. NaHCO
3
. C. Al
2
O
3
. D. AlCl
3
.
Câu 20: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng manhetit. B. quặng boxit. C. quặng đôlômit. D. quặng pirit.
Câu 21: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. nhận proton. D. cho proton.
Câu 22: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catôt thu được
A. NaOH. B. Na. C. Cl

2
. D. HCl
Câu 23: Oxit dễ bị H
2
khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. CaO. B. Na
2
O. C. K
2
O. D. CuO.
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO
2
(ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được
dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S =
32)
A. 18,9 gam. B. 23,0 gam. C. 20,8 gam. D. 25,2 gam.
Câu 25:: Khối luợng K
2
Cr
2
O
7
cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO
4
trong dung dịch có H
2
SO
4
loãng làm môi
trường là (Cho O = 16, K = 39, Cr = 52)

A. 29,4 gam B. 29,6 gam C. 59,2 gam. D. 24,9 gam.
Câu 26: Oxit lưỡng tính là
A. MgO. B. CaO. C. Cr
2
O
3
. D. CrO.
Câu 27: Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 100 ml.
Câu 28: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít
khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Câu 29: Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư). Sau phản ứng thu được
dung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là (Cho H = 1, Al = 27)
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Câu 30: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư). Sau phản
ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
(Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64)
A. 3,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 6,4 gam.
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2008
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử.

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe.
Câu 3: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO
4
và ZnCl
2
. B. CuSO
4
và HCl. C. ZnCl
2
và FeCl
3
. D. HCl và AlCl
3
.
Câu 4: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO
4
và HCl. B. CuSO
4
và ZnCl
2
. C. HCl và CaCl
2
. D. MgCl
2
và FeCl
3
.

Câu 5: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO
3
)
2

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO
3
)
2
. B. Cu(NO
3
)
2
. C. Fe(NO
3
)
2
. D. Ni(NO
3
)
2
.
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Câu 7: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại
trên vào lượng dư dung dịch
A. AgNO
3
. B. HNO

3
. C. Cu(NO
3
)
2
. D. Fe(NO
3
)
2
.
Câu 8: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H
2
SO
4
loãng. C. HNO
3
loãng. D. KOH.
Câu 9: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO
3
)
2
giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 10: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO
3
)
2
. B. Cu + AgNO

3
. C. Zn + Fe(NO
3
)
2
. D. Ag + Cu(NO
3
)
2
.
Câu 11: Dung dịch FeSO
4
và dung dịch CuSO
4
đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 12: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO
4
. B. AgNO
3
. C. KNO
3
. D. HCl.
Câu 13: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe. B. Na. C. Ba. D. K.
Câu 14: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na. B. Ba. C. Be. D. Ca.
Câu 15: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H

2
SO
4
loãng. C. HNO
3
loãng. D. NaOH loãng.
Câu 16: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư
dung dịch
A. HCl. B. AlCl
3
. C. AgNO
3
. D. CuSO
4
Câu 17: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu.
Câu 18: Phản ứng xảy ra ở cực âm của pin Zn - Cu là
A. Zn → Zn
2+
+ 2e. B. Cu → Cu
2+
+ 2e. C. Cu
2+
+ 2e → Cu. D. Zn
2+
+ 2e → Zn.
Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.

Câu 20: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO
3
thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
A. NaOH, CO
2
, H
2
. B. Na
2
O, CO
2
, H
2
O.
C. Na
2
CO
3
, CO
2
, H
2
O. D. NaOH, CO
2
, H
2
O.
Câu 21: Để phân biệt hai dung dịch KNO
3
và Zn(NO

3
)
2
đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể
dùng dung dịch
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl
2
.
Câu 22: Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 23: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng dung dịch
A. Ca(NO
3
)
2
. B. NaCl. C. HCl. D. Na
2
CO
3
Câu 24: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl. B. NaHSO
4
. C. Ca(OH)
2
. D. HCl.
Câu 25: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl
2

A. nhiệt phân CaCl
2

. B. dùng Na khử Ca
2+
trong dung dịch CaCl
2
.
C. điện phân dung dịch CaCl
2
. D. điện phân CaCl
2
nóng chảy.
Câu 26: Chất phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4
tạo ra kết tủa là
A. NaOH. B. Na
2
CO
3
. C. BaCl
2
. D. NaCl.
Câu 27: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Câu 28: Cho phản ứng: aAl + bHNO
3
→ cAl(NO
3
)

3
+ dNO + eH
2
O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 29: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. H
2
SO
4
đặc, nguội. B. Cu(NO
3
)
2
. C. HCl. D. NaOH.
Câu 30: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Al
2
O
3
. B. MgO. C. KOH. D. CuO.
Câu 31: Để phân biệt dung dịch AlCl
3
và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. H
2
SO
4
. D. NaNO

3
.
Câu 32: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch
A. Mg(NO
3
)
2
. B. Ca(NO
3
)
2
. C. KNO
3
. D. Cu(NO
3
)
2
.
Câu 33: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
A. Fe. B. Fe
2
O
3
. C. FeCl
2
. D. FeO.
Câu 34: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
A. KNO
3
. B. FeCl

3
. C. BaCl
2
. D. K
2
SO
4
.
Câu 35: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
A. Fe. B. K. C. Na. D. Ca.
Câu 36: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là
A. Cu. B. Al. C. CO. D. H
2
.
Câu 37: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung
dịch AgNO
3
1M cần dùng là
A. 40 ml. B. 20 ml. C. 10 ml. D. 30 ml.
Câu 38: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
(Cho H = 1, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5)
A. 400. B. 200. C. 100. D. 300.
Câu 39: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể
tích khí H
2
(ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 40: Cho 0,02 mol Na
2
CO

3
tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO
2
thoát ra
(ở đktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Câu 41: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít
khí H
2
(ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8. B. 1,4. C. 5,6. D. 11,2.
Câu 42: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số
gam muối khan thu được là (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)
A. 20,7 gam. B. 13,6 gam. C. 14,96 gam. D. 27,2 gam.
Câu 43: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí
H
2
(ở đktc). Giá trị của m là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, Al = 27)
A. 10,8. B. 8,1. C. 5,4. D. 2,7.
Câu 44: Nung 21,4 gam Fe(OH)
3
ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam
một oxit. Giá trị của m là (Cho H = 1, O = 16, Fe = 56)
A. 16. B. 14. C. 8. D. 12.
ĐỀ THI ĐẠI HỌC – CĐ
A - NĂM 2007
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng
dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
A. NO. B. NO

2
. C. N
2
O. D. N
2
.
Câu 2: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn,
ta dùng thuốc thử là
A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO
2
, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F
2
đẩy Cl
2
ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 3: Dãy gồm các ion X
+
, Y
-

và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
là:
A. Na
+
, Cl
-
, Ar. B. Li
+
, F
-
, Ne. C. Na
+
, F
-
, Ne. D. K
+
, Cl
-
, Ar.
Câu 4: Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2

3p
6
. Vị trí của
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 5: Cho luồng khí H
2
(dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe
2
O
3
, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 6: Cho dãy các chất: Ca(HCO
3
)
2
, NH
4
Cl, (NH
4
)

2
CO
3
, ZnSO
4
, Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
. Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 7: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl
2
, ZnCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Nếu thêm dung dịch KOH (dư)
rồi thêm tiếp dung dịch NH
3
(dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 8: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp
Fe
3+
/Fe
2+

đứng trước cặp Ag
+
/Ag):
A. Ag
+
, Cu
2+
, Fe
3+
, Fe
2+
. B. Fe
3+
, Cu
2+
, Ag
+
, Fe
2+
.
C. Ag
+
, Fe
3+
, Cu
2+
, Fe
2+
. D. Fe
3+

, Ag
+
, Cu
2+
, Fe
2+
.
Câu 9: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe
2+
oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu
2+
trong dung dịch.
C. Fe
3+
có tính oxi hóa mạnh hơn Cu
2+
.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe
2+
, H
+
, Cu
2+
, Ag
+
.
Câu 9: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp
chất nóng chảy của chúng, là:

A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.
Câu 10: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 11: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
, FeSO
4
,
Fe

2
(SO
4
)
3
, FeCO
3
lần lượt phản ứng với HNO
3
đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá -
khử là
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 12: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO
3
)
2
, Fe(OH)
3
và FeCO
3
trong không khí đến khối
lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe
3
O
4
. B. FeO. C. Fe. D. Fe
2
O
3

.
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Câu 13: Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
B. Các hợp chất Cr
2
O
3
, Cr(OH)
3
, CrO, Cr(OH)
2
đều có tính chất lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)
2
tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO
3
tác dụng được với
dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ),
thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.

Câu 15: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na
2
CO
3
đồng thời
khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X
thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu được V lít
(ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64)
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ a
mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 18: Điện phân dung dịch CuCl
2
với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở
catôt

và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH
(ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M.
Câu 19: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch
X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO
4
0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A. 80. B. 40. C. 20. D. 60.
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và
axit H
2
SO
4
0,5M, thu được 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi).
Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H
2
SO

4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối
lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
CD – A - NĂM 2007
Câu 1: SO
2
luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H
2
S, O
2
, nước Br
2
. B. dung dịch NaOH, O
2
, dung dịch KMnO
4
.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br
2
. D. O
2
, nước Br
2
, dung dịch KMnO
4
.
Câu 2: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH

3
, SO
2
, CO, Cl
2
. B. N
2
, NO
2
, CO
2
, CH
4
, H
2
.
C. NH
3
, O
2
, N
2
, CH
4
, H
2
. D. N
2
, Cl
2

, O
2
, CO
2
, H
2
.
Câu 3: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH
3
và HCl. B. H
2
S và Cl
2
. C. Cl
2
và O
2
. D. HI và O
3
.
Câu 4 : Trong số các dung dịch: Na
2
CO
3
, KCl, CH
3
COONa, NH
4
Cl, NaHSO

4
, C
6
H
5
ONa,
những dung dịch có pH > 7 là
A. Na
2
CO
3
, C
6
H
5
ONa, CH
3
COONa. B. Na
2
CO
3
, NH
4
Cl, KCl.
C. KCl, C
6
H
5
ONa, CH
3

COONa. D. NH
4
Cl, CH
3
COONa, NaHSO
4
.
Câu 5: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần theo thứ tự
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y.
Câu 6: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và
Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị
phá huỷ trước là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 7: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
, MgO, Fe
3
O
4
, CuO
thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe
3
O
4

, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO
4
và FeSO
4
. B. MgSO
4
.
C. MgSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
. D. MgSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3

và FeSO
4
.
Câu 9: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe
2+
/Fe; Cu
2+
/Cu; Fe
3+
/Fe
2+
.
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl
2
. B. Fe và dung dịch FeCl
3
.
C. dung dịch FeCl
2
và dung dịch CuCl
2
. D. Cu và dung dịch FeCl
3
.
Câu 10: Cho các ion kim loại: Zn
2+
, Sn
2+
, Ni

2+
, Fe
2+
, Pb
2+
. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb
2+
> Sn
2+
> Fe
2+
> Ni
2+
> Zn
2+
. B. Sn
2+
> Ni
2+
> Zn
2+
> Pb
2+
> Fe
2+
.
C. Zn
2+
> Sn

2+
> Ni
2+
> Fe
2+
> Pb
2+
. D. Pb
2+
> Sn
2+
> Ni
2+
> Fe
2+
> Zn
2+
.
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO
3
→ (Y) → NaNO
3
. X và Y có thể là
A. NaOH và NaClO. B. Na
2
CO
3
và NaClO.
C. NaClO
3

và Na
2
CO
3
. D. NaOH và Na
2
CO
3
.
Câu 12: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO
3
, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
Câu 13: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng
nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe
3
O
4
nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe
2
O
3
nung nóng. D. Al tác dụng với axit H
2
SO

4
đặc, nóng.
Câu 14: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)
3
, Fe(OH)
2
, Mg(OH)
2
. B. Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
.
C.
Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Mg(OH)
2
. D.
Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
, Mg(OH)
2

.
Câu 15: Để khử ion Fe
3+
trong dung dịch thành ion Fe
2+
có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.
Câu 16:
Cho kim loại M tác dụng với Cl
2
được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch
HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim
loại M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 17: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O =
16; Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.
Câu 18: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít
H
2
(ở đktc). Thể tích dung dịch axit H
2
SO
4
2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.
Câu 19: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)
2

bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
20% thu
được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S =
32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Câu 20: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Để
thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S =
32; K = 39; Ba = 137)
A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.

Câu 22: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu
2+
, 0,03 mol K
+
, x mol Cl

và y mol SO
4
2-
. Tổng khối
lượng muối tan có trong dung dịch là5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl
= 35,5; K = 39; Cu = 64):
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl
2
trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần
trăm của MgCl
2
trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)
A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
Câu 24: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của
oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO
2
trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O =
16; Fe = 56)
A. FeO; 75%. B. Fe
2
O

3
; 75%. C. Fe
2
O
3
; 65%. D. Fe
3
O
4
; 75%.
Câu 25: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Cr
2
O
3
và Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH
đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng
phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr
2
O
3
trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.

B - NĂM 2007
Câu 1: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS
2
tạo ra sản phẩm CuO, Fe
2
O
3
và SO
2
thì một phân tử
CuFeS
2
sẽ
A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO
3
từ
A. NaNO
2
và H
2
SO
4
đặc. B. NaNO
3
và H
2
SO
4
đặc.

C. NH
3
và O
2
. D. NaNO
3
và HCl đặc.
Câu 3: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H
2
SO
4
(loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO
3
.
Câu 4: Cho 4 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4
→ Na
2
SO
4

+ 2NH
3
+ 2H
2
O
(3) BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
+ 2NaCl
(4) 2NH
3
+ 2H
2
O + FeSO
4
→ Fe(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).

Câu 5: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl
2
, c) FeCl
3
, d) HCl có lẫn CuCl
2
. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 6: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl
2
+ H
2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
A. Mn
2+

, H
+
, Fe
3+
, Ag
+
. B. Ag
+
, Fe
3+
, H
+
, Mn
2+
.
C. Ag
+
, Mn
2+
, H
+
, Fe
3+
. D. Mn
2+
, H
+
, Ag
+
, Fe

3+
.
Câu 6: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO
3
loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO
3
)
2
. B. HNO
3
. C. Fe(NO
3
)
2
. D. Fe(NO
3
)
3
.
Câu 7: Hỗn hợp X chứa Na
2
O, NH
4
Cl, NaHCO
3
và BaCl
2
có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho

hỗn hợp X vào H
2
O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH, BaCl
2
. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO
3
, NH
4
Cl, BaCl
2
. D. NaCl.
Câu 8: Trong các dung dịch: HNO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Mg(NO
3
)
2
, dãy gồm các
chất
đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO

3
)
2
là:
A. HNO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
. B. HNO
3
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Na
2
SO
4
.
C. NaCl, Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
. D. HNO
3
, Ca(OH)

2
, KHSO
4
, Mg(NO
3
)
2
.
Câu 9: Để thu được Al
2
O
3
từ hỗn hợp Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
, người ta lần lượt:
A. dùng khí H
2
ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO
2
(dư), rồi nung nóng.
Câu 10: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H

2
SO
4
loãng và NaNO
3
, vai trò của NaNO
3
trong phản ứng là
A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử.
Câu 11: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số
electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức
oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.
Câu 12: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4
và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng
ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của
a và b là (biết ion SO
4
2-
không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Câu 13: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch
(gồm
H
2
SO
4

0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 14: Cho 200 ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết
tủa
thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 15: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H
2
SO
4
đặc, nóng (giả thiết SO
2
là sản
phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
A. 0,03 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,06 mol FeSO
4
. B. 0,05 mol Fe
2
(SO
4
)
3

và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,08 mol FeSO
4
. D. 0,12 mol FeSO
4
.
Câu 16: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp
X trong dung dịch HNO
3
(dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của
m là (cho O = 16, Fe = 56)
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 17: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân
nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai
kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí.
Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al =
27)
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện

Câu 19: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất
rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối
khan thu được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam.
Câu 20: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100
o
C. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K =
39)
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Câu 21: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO
3
1M thoát ra V
1
lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5 M thoát ra V
2
lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V
1
và V
2
là (cho Cu = 64)
A. V

2
= V
1
. B. V
2
= 2V
1
. C. V
2
= 2,5V
1
. D. V
2
= 1,5V
1
.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO
4
. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65)
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Câu 23: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H
2
SO
4
đặc nóng (dư), thoát ra 0,112
lít (ở đktc) khí SO
2
(là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS. B. FeS
2
. C. FeO D. FeCO
3
.
Câu 24: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr
2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư)
thoát ra V lít khí H
2
(ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
NĂM 2008
A - NĂM 2008
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO
3
)
2
.
C. nhiệt phân KClO
3
có xúc tác MnO
2
. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO

2
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
2HCl + Fe

FeCl
2
+ H
2
.
14HCl + K
2
Cr
2
O
7

2KCl + 2CrCl
3
+ 3Cl
2
+ 7H
2
O.
6HCl + 2Al


2AlCl
3
+ 3H
2
.
16HCl + 2KMnO
4

2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 3: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH
4
Cl. B. NH
3
. C. HCl. D. H
2
O.
Câu 5: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
3
Li,
8

O,
9
F,
11
Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái
sang phải là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 6: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng, Y là kim loại tác dụng được với
dung dịch Fe(NO
3
)
3
. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 7: Cho Cu và dung dịch H
2
SO
4
loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy
thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH

Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat.
Câu 8: Cho các chất: Al, Al
2
O
3
, Al
2
(SO
4
)
3
, Zn(OH)
2
, NaHS, K
2
SO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
. Số chất đều phản
ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 9: Biết rằng ion Pb
2+

trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn
được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện
hoá.
Câu 10: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH
4
. B. CH
4
và NH
3
. C. SO
2
và NO
2
. D. CO và CO
2
.
Câu 11: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl
-
. B. sự oxi hoá ion Cl
-
. C. sự oxi hoá ion Na
+
. D. sự khử ion Na
+
.
Câu 12: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. hematit nâu. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ.
Câu 13: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,8M và
H
2
SO
4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.
Câu 14: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H
2
phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO và Fe
3
O
4
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3
vào dung dịch KOH (dư), thu được
a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là
46,8 gam. Giá trị của a là

A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 16: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
(trong đó số mol
FeO
bằng số mol Fe
2
O
3
), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 17: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl
2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 18: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1 mol H
2
SO

4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng
kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Câu 19: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 20: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch
HNO
3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Câu 21: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá
trị của m là
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Câu 22: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO
3

1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong
dãy thế điện hoá: Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.
Câu 23: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
(trong môi trường không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H
2
(ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H
2
(ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Câu 24: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl
3
thành K

2
CrO
4
bằng Cl
2
khi có mặt KOH, lượng
tối thiểu Cl
2
và KOH tương ứng là
A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol.
Câu 25: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO
4
và điện cực Cu nhúng
trong dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu
tăng. C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu
giảm. D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
B - NĂM 2008
Câu 1: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr
2
+ Br
2

2FeBr
3

2NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br
2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl
-
mạnh hơn của Br
-
. B. Tính oxi hóa của Br
2
mạnh hơn của Cl
2
.
C. Tính khử của Br
-
mạnh hơn của Fe
2+
. D. Tính oxi hóa của Cl
2
mạnh hơn của Fe
3+
.
Câu 2: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 3: Cho dãy các chất và ion: Cl
2
, F
2
, SO

2
, Na
+
, Ca
2+
, Fe
2+
, Al
3+
, Mn
2+
, S
2-
, Cl
-
. Số chất và ion
trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 4: Cho dãy các chất: KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O, C
2
H
5
OH, C
12

H
22
O
11
(saccarozơ), CH
3
COOH,
Ca(OH)
2
, CH
3
COONH
4
. Số chất điện li là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 5: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca
3
(PO
4
)
2
. B. NH
4
H
2
PO
4
. C. Ca(H
2

PO
4
)
2
. D. CaHPO
4
.
Câu 6: Cho cân bằng hoá học: N
2
(k) + 3H
2
(k)
ƒ

2NH
3
(k); phản ứng thuận là phản ứng toả
nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N
2
.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
Câu 7: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, HCO
3
-
, Cl

-
, SO
4
2-
. Chất được dùng để
làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. Na
2
CO
3
. B. HCl. C. H
2
SO
4
. D. NaHCO
3
.
Câu 8: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl
3
;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO
4
;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl
3
;
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch
HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 9: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH
3
, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)
2

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 10: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để
rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh.
Câu 11: Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A. Dùng O
2
oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. Dùng CaO hoặc CaCO
3
để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Câu 12: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO
3
và b mol FeS
2
trong bình kín chứa không khí
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy
nhất là Fe
2
O
3
và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên

hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không
đáng kể)
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.
Câu 13: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl
2
và m
gam FeCl
3
. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 14: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm
bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Câu 15: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết
với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Câu 16: Thể tích dung dịch HNO
3

67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng
với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO
3
bị hao hụt là 20 %)
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc,
nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 18: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO
3
với 100 ml dung dịch NaOH nồng
độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch
[H
+
][OH
-
] = 10
-14
)
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí
CO
2
(ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO
3
.MgCO

3
trong loại quặng nêu trên là
A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.
Câu 20: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V
1
lít dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V
2
lít dung dịch AgNO
3
0,1M.
Hệ thống bài tập kim loại GV: Đồng Đức Thiện
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều
bằng nhau. Giá trị của V
1
so với V
2

A. V
1
= V
2
. B. V
1
= 10V

2
. C. V
1
= 5V
2
. D. V
1
= 2V
2
.
Câu 21: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH
3
. Trong oxit mà
R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 22: Cho 0,1 mol P
2
O
5
vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các
chất:
A. K
3
PO
4
, K
2
HPO
4
. B. K

2
HPO
4
, KH
2
PO
4
. C. K
3
PO
4
, KOH. D. H
3
PO
4
, KH
2
PO
4
.
Câu 23: Thể tích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn
hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
Câu 24: Cho suất điện động chuẩn E
o
của các pin điện hoá: E
o
(Cu-X) = 0,46V; E

o
(Y-Cu) =
1,1V; E
o
(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính
khử từ trái sang phải là
A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z.
Câu 25: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl
2
và CuCl
2
. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung
dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam.
CD - NĂM 2008
Câu 1: Cho các cân bằng hoá học:
N
2
(k) + 3H
2
(k)
ƒ
2NH
3
(k) (1) H
2
(k) + I
2
(k)

ƒ

2HI (k) (2)
2SO
2
(k) + O
2
(k)
ƒ

2SO
3
(k) (3) 2NO
2
(k)
ƒ

N
2
O
4
(k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 2: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
A. nhiệt độ. B. áp suất. C. chất xúc tác. D. nồng độ.
Câu 3: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)
2
, FeSO
4

, Fe
3
O
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, Fe
2
O
3
. Số chất trong dãy bị oxi
hóa khi tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc, nóng là
A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s

1
, nguyên tử của nguyên
tố Y có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
5
. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc
loại liên kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
Câu 5: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na
2
CO
3
(1), H
2
SO
4
(2), HCl (3), KNO
3
(4). Giá trị pH
của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải
là:
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 6: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO
3
)
2
, dung dịch HNO

3
(đặc,
nguội). Kim loại M là
A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag.
Câu 7: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe
2+
và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe
2+
và sự khử Cu
2+
.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu
2+
.
Câu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl
3
. B. Fe + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl
3
. D. Cu + dung dịch FeCl
2
.

×