Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Chuyên đề đổi mới PPGD Toán THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 51 trang )

MT S VN V I MI
PHNG PHP GING DY
MC TIấU
1. Gii thớch c nhng c s ca vic i mi PPDH.
2. Xỏc nh c cỏc bin phỏp i mi PPDH phự hp vi iu kin riờng.
3. Lm quen vi mt s quan im, phng phỏp v k thut dy hc phỏt huy tớch
cc, sỏng to.
4. Cú kh nng vn dng trong tin dy hc, BDGV v qun lý giỏo dc trong vic
i mi PPDH
Phn 1
C s lý lun v thc tin ca i mi PPDH
1.1.Thc trng i mi PPDH trng PTTH
1.2. Ton cu hoỏ, Xó hi tri thc v nhng yờu cu i vi giỏo dc
1.3. Chng trỡnh Giỏo dc nh hng kt qu u ra v phỏt trin nng lc
1.4. Cỏc lý thuyt hc tp - C s tõm lý ca dy hc
1.5. Khỏi nim v mụ hỡnh cu trỳc ca PPDH
1.1. TON CU HO, X HI TRI THC V GIO DC
Ton cu hoỏ
Ton cu hoỏ l khỏi nim mụ t quỏ trỡnh a din ca s tng cng trao i, ho
nhp mang tớnh ton cu v kinh t, vn hoỏ v xó hi, c bit trong lnh vc t do hoỏ
thng mi quc t, vt ra phm vi quc gia v khu vc.
T chc thng mi quc t WTO l mt t chc quc t c bn thỳc y quỏ trỡnh
ton cu hoỏ
C hi v thỏch thc ca ton cu húa vi giỏo dc
To kh nng m rng cỏc dch v v u t quc t trong giỏo dc.
To kh nng tng cng trao i kinh nghim v khoa hc, cng tỏc quc t trong
giỏo dc v o to.
Giỏo dc tr thnh dch v hng hoỏ trong trao i quc t. Ton cu hoỏ giỏo dc
to ra s cnh tranh v cht lng giỏo dc v o to.
Ton cu hoỏ t ra nhng yờu cu mi i vi ngi lao ng. Giỏo dc cn o
to con ngi ỏp ng nhng ũi hi mi ny ca xó hi.


Xó hi tri thc (XHTT)
Khỏi nim
Xó hi tri thc l mt hỡnh thỏi xó hi-Kinh t, trong ú tri thc tr thnh yu t
quyt nh i vi nn kinh t hin i, i vi cỏc quỏ trỡnh sn xut v quan h sn
xut ca nú, cng nh i vi cỏc nguyờn tc t chc ca xó hi.
c im ca xó hi tri thc
Tri thức là yếu tố then chốt của lực lợng sản xuất và tăng trởng KT, của lực
lợng kiến tạo xã hội hiện đại,.
Thông tin và tri thức tăng lên một cách nhanh chóng kéo theo sự lạc hậu
nhanh của tri thức, công nghệ cũ.
Sự trao đổi thông tin và tri thức đợc hỗ trợ bởi công nghệ thông tin, đợc
toàn cầu hoá.
Thay đổi cơ cấu xã hội theo hớng đa dạng, linh hoạt.
Thay đổi tổ chức và tính chất lao ng nghề nghiệp. Ngời lao động luôn
phải thích nghi với những tri thức và công nghệ mới.
Con ngời là yếu tố trung tâm trong XH tri thc, là chủ thể kiến tạo xã hội.
Đối với con ngời cá thể, tri thức là một cơ sở để xác định vị trí xã hội, khả
năng hành động và ảnh hởng mới.
Giáo dục đóng vai trò then chốt trong việc đào tạo con ngời, do đó đóng vai
trò then chốt trong sự phát triển.
XH tri thc là xã hội toàn cầu hoá. Trình độ giáo dục trở thành yếu tố tranh
đua quốc tế.
Nhng yờu cu ca XHTT i vi GD
Giỏo dc cn gii quyt mõu thun tri thc ngy cng tng nhanh m thi gian o
to cú hn
Giỏo dc cn o to con ngi ỏp ng c nhng ũi hi ca th trng lao
ng v ngh nghip cng nh cuc sng, cú kh nng ho nhp v cnh tranh quc t,
c bit l:
Nng lc hnh ng
Tớnh sỏng to, nng ng,

Tớnh t lc v trỏch nhim
Nng lc cng tỏc lm vic
Nng lc gii quyt cỏc vn phc hp
Kh nng hc tp sut i
1.2. GIO DC NH HNG KT QU U RA V PHT TRIN NNG
LC - CHUN GD
Chơng trình dạy học định hớng kết quả đầu ra:
Nhằm đảm bảo chất llợng đầu ra của việc dạy học,
Chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn
Nhấn mạnh vai trò của ngời học với t cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Mô tả kt qu đầu ra, có thể o, ỏnh giỏ c.
Việc quản lý chất lợng dạy học chuyển từ việc điều khiển đầu vào sang
điều khiển đầu ra, tức là kết quả học tập của học sinh.
Giỏo dc nh hng phỏt trin nng lc
Chơng trình dạy học định hớng phát triển năng lực có thể coi là một mô hình
của chơng trình định hớng kết quả đầu ra,
Là công cụ để thực hiện giáo dục định hớng điều khiển đầu ra.
Mục tiêu dạy học của môn học đợc mô tả thông qua các nhóm năng lực.
Khỏi nim nng lc
Khỏi nim nng lc: Khỏi nim nng lc cú ngun gc ting la tinh competentia,
cú ngha l gp g. Ngy nay khỏi nim nng lc c hiu nhiu ngha khỏc nhau.
Cú nhiu loi nng lc khỏc nhau. Nng lc hnh ng l mt loi nng lc.
Khỏi nim phỏt trin nng lc õy cng c hiu ng ngha vi phỏt trin nng
lc hnh ng.
Nng lc l kh nng thc hin cú hiu qu v cú trỏch nhim cỏc hnh ng, gii
quyt cỏc nhim v, cỏc vn thuc cỏc lnh vc ngh nghip, xó hi hay cỏ nhõn trờn
c s hiu bit, k nng, k xo v kinh nghim cng nh s sn sng hnh ng.
Mụ hỡnh cu trỳc nng lc (1)
Cu trỳc nng lc : Nng lc Nng lc
Cỏ th chuyờn mụn

Nng lc chuyờn mụn
Nng lc phng phỏp
Nng lc xó hi
Nng lc cỏ th
Các thành phần năng lực
gặp nhau tạo thành
năng lực hành động
Nng lc Nng lc
Xó hi Phng phỏp

NNG LC HNH NG
Nng lc chuyờn mụn:
Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nh đánh giá kết
quả một cách độc lập, có phơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. (Bao
gồm cả khả năng t duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu tợng, khả năng nhận
biết các mối quan hệ h thống và quá trình)
Nng lc phng phỏp:
- Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hớng mục
đích trong việc giải quyết các nhiêm vụ và vấn đề.
- Trung tâm của năng lực phơng pháp nhn thc là những phơng thức
nhận thức, x lý, đánh giá, truyền thụ và giới thiệu thông tin.
Nng lc xã hi: Là khả năng đạt đợc mục đích trong những tình huống
xã hội cũng nh trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt chẽ với
những thành viên khác. Trọng tâm là:
- ý thức đợc trách nhiệm của bản thân cũng nh của những ngời khác, tự
chịu trách nhiệm, tự tổ chức.
Cú kh nng thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng tác v giải
quyết xung đột.
Nng lc cá th: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá đợc những
cơ hội phát triển cũng nh những giới hạn của mình, phát triển đợc năng khiu cá

nhân cũng nh xây dựng k hoch cho cuộc sống riêng và hiện thực hoá kế
hoạch đó; Những quan điểm, chuẩn giá trị o c và động cơ chi phối các hành
vi ng x.
Mô hình cấu trúc năng lực (2) (theo OECD)
Dạy học theo quan điểm phát triển năng lực
Xác định mục đích học tập: Mô tả yêu cầu trình độ đầu ra một cách rõ ràng theo
các thành phần năng lực
Xác định nội dung dạy học: học nội dung chuyên môn, học PP- Chiến lược, học
giao tiếp, học tự trải nghiệm - đánh giá.
Vận dụng các quan điểm, PPDH nhằm phát triển năng lực hành động: dạy học tích
cực, dạy học định hưóng hành động, giải quyết vấn đề, học giao tiếp, học tự điều khiển
Đánh giá: Trọng tâm đánh giá không phải tri thức tái hiện mà là khả năng vận
dụng,
Nội dung học tập theo quan điểm phát triển năng lực
Häc néi dung chuyªn
m«n
Häc PP – chiÕn lîc Häc giao tiÕp -x· héi
Học tự trải nghiệm -
đánh giá
NĂNG LỰC
Các năng lực chung
Năng lực chuyên môn
(Ví dụ trong môn toán
Khả năng hành động độc lập
Khả năng sử dụng cộng cụ
giao tiếp
Khả năng làm việc trong nhóm
không đồng nhất

Giải quyết các vấn đề toán học

Lập luận toán học
Mô hình hóa toán học
Giao tiếp toán học
Tranh luận toán học
Vận dụng cách trình bày TH
Sử dụng ký hiệu, công thức TH
Các tri thức chuyên
môn (các khái niệm,
phạm trù, các mối
quan hệ)
Các kỹ năng
chuyên môn
Lập kế hoạch làm
việc, hoạch học tập
Các phơng phỏp
nhận thức.
Thu thập, Xử lý
thông tin, trình bày tri
thức
Làm việc trong
nhóm, tạo điều kiện
cho sự hiểu biết về
phơng diện xã hội,
cỏch ng x, tinh
thần trách nhiệm và
khả năng giải quyết
xung đột
Tự đánh giá điểm
mạnh và yu, k
hoch PT cỏ th

Thái độ tự trọng,
trân trọng các giá trị,
các chuẩn đạo đức,
các giá trị văn hoá
Nng lc chuyờn
mụn
Nng lc phng
phỏp
Nng lc xó hi Nng lc cỏ th
Chun giỏo dc
Chun giỏo dc quy nh cỏc mc tiờu giỏo dc, cỏc nng lc m hc sinh cui
mt nm hc nht nh no ú cn phi t c cỏc ni dung trng tõm ca
mt mụn hc. Chỳng tp trung vo cỏc lnh vc ht nhõn ca mụn hc ú.
Chun giỏo dc l mt phng tin iu khin nh nc i vi cht lng giỏo
dc, to kh nng so sỏnh c gia cỏc trng hc.
Bờn cnh chng trỡnh dy hc nh hng phỏt trin nng lc, chun giỏo dc l
mt cụng c thc hin qun lý giỏo dc theo quan im iu khin u ra
Chuẩn giáo dục
yờu cu
trỡnh

Chun nội dung,
kt qu, iu kin DH
Chun trung bỡnh
Chun tối thiểu
Chun ti a

Chun Nội dung
Chun Kết quả
Chun Điều kiện

Chun ni dung v chun kt qu
Chun ni dung
Chun kt qu
Quy nh nhng ni dung cn dy v
hc.
Mụ t cỏc nng lc v tri thc cn t
Nờu cỏc lnh vc nng lc chuyờn
mụn trung tõm.
Th hin rừ cỏc nguyờn tc c bn
ca vic hc mụn hc.
Cỏc con ng, phng phỏp thc
hin c th khụng quy nh trong
chun.
Thng da trờn mc yờu cu
trung bỡnh
Chun kt qu cp n kt qu ca
dy hc.
Xỏc nh trỡnh ca nng lc cn
t
Chun kt qu thng quy nh mc
nng lc ti thiu cn t trỡnh
ú (chun ti thiu).
õy l cỏc chun cho vic kim tra
cỏc k thi.
Tin ỏp dng chun kt qu l
phi cú mụ hỡnh bc nng lc,
Chc nng ca chun giỏo dc
Chức năng định hớng
Chức năng này góp phần vào việc xác định các kết quả có tính ràng
buộc của các cố gắng của học sinh. Chúng đa ra định hớng cho giáo viên và

học sinh.
Chức năng đánh giá: Chức năng đảm bảo chất lợng
Chức năng này phục vụ cho việc kiểm tra xem có thể thực sự đạt đợc
các năng lực đang cố gắng đạt đợc hay không. Vì vậy nó cho phép đa ra kết
luận cụ thể về công việc của từng học sinh hoặc về toàn bộ hệ thống nhà tr-
ờng.
CC C IM CA CHUN GIO DC
1. Chuẩn định hớng theo một giai đoạn cụ thể (thng theo cấp học)
trong quá trình đào tạo của ngời học
2. Các chuẩn chỉ ra các bậc trình độ cụ thể
3. Chuẩn giáo dục nhấn mạnh các dạng t duy và hành động thông thờng
với chuyên ngành.
4. Chúng xác định cốt lõi của môn học (các ý tởng chủ đạo).
Chuẩn giáo dục sử dụng cỏc bi tp in hỡnh để minh họa và cụ thể hóa.
Chuẩn giáo dục toán học - Các lĩnh vc hot ng
Dùng toán học để giải quyết
các vấn đề
Lập luận bằng
toán học
Sử dụng các ký hiu,
cụng thức và kỹ thuật
của toán học
Lập mô hình
bằng toán học
áp dụng các trình
bày toán họcTruyền đạt
C¸c ý tëng chñ ®¹o cho chuÈn GD to¸n häc
1.3. CÁC LÝ THUYẾT HỌC TẬP - CƠ SỞ TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC
HAI THÁI CỰC CỦA TRIẾT HỌC DẠY HỌC
CÁC LÝ THUYẾT KHÁCH QUAN CÁC LÝ THUYẾT CHỦ QUAN

Con sè
§o ®¹c
Kh«ng gian
vµ h×nh d¹ng
Mèi quan hÖ
hµm sè
D÷ liÖu vµ sù
ngÉu nhiªn
1) Trong một thời điểm xác định, có những
tri thức chung, khách quan, nhờ đó có thể
giải thích thế giới.Tri thức này có tính ổn
định và có thể cấu trúc để truyền thụ cho
người học.
2) Người học tiếp thu những kiến thức đó
và hiểu giống nhau.
3) Giáo viên giúp học viên tiếp thu những
nội dung của của tri thức khách quan về thế
giới vào cấu trúc tư duy của họ.
1) Không có tri thức kháchquan(?). Mỗi
người hiểu và giải thích thế giới theo kinh
nghiệm riêng của mình
2) Các chủ thể nhận thức có thể hiểu một
cách khác nhau đối với cùng một hiện thực.
3) Nhiệm vụ của giáo viên là giúp học viên
tăng cường tự trải nghiệm và biết đặt vấn
đề,từ đó giúp họ có thể tự xây dựng tri thức
cho mình.
THUYẾT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN CỦA PAVLOV
Cơ sơ của thuyết hành vi
Năm 1889 nhà sinh lý học Nga Pavlov nghiên cứu thực nghiệm phản xạ tiết nước

bọt của chó khi đưa các kích thích khác nhau. Ban đầu dùng thức ăn kích thích, chó có
phản ứng tiết nước bọt đó là phản xạ bẩm sinh. Sau đó kích thích đồng thời bằng ánh
đèn và thức ăn. Sau một thời gian luyện tập, con chó có phản xạ tiết nước bọt khi chỉ có
kích thích ánh đèn, đó là phản xạ có điều kiện.
Với lý thuyết phản xạ có điều kiện, lần đầu tiên có thể giải thích cơ chế của việc
học tập một cách khách quan: cơ chế Kích thích- Phản ứng.
THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM)
Các lý thuyết hành vi giới hạn việc nghiên cứu cơ chế học tập vào các hành vi bên
ngoài có thể quan sát khách quan bằng thực nghiệm.
Không quan tâm đến các quá trình tâm lý bên trong như tri giác, cảm giác, tư duy,
ý thức, vì không thể quan sát khách quan được. Bộ não được coi là một hộp đen.
Thuyết hành vi cổ điển (Watson): học tập là tác động qua lại giữa kích thích và
phản ứng (S-R).
Thuyết hành vi Skiner: Nhấn mạnh mối quan hệ giữa hành vi và hệ quả của chúng
(S-R-C).
THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM)
Hộp Skinner
Thực nghiệm Skinner:
Khi chuột ấn vào đòn bẩy thì nhận
được
thức ăn. Sau một quá trình luyện tập
Hộp đen
Kích thích Phản ứng
chut
hỡnh thnh phn ng n ũn by
nhn
c thc n. Yu t gõy hng phn
l thc n.
Khi thao tỏc ỳng thỡ c thng:
Thc n

Thao tỏc sai thỡ b pht: in git
HP SKINNER
a. ốn
b. Mỏng thc n
c. ũn by
d. Li in

CC NGUYấN TC CA THUYT HNH VI
1) Dy hc đợc định hớng theo các hnh vi đặc trng có thể quan sát đ-
ợc.
2) Các quá trình học tập phức tạp đợc chia thành một chuỗi các bớc học
tập đơn giản, trong đó bao gồm cỏc hnh vi cụ thể. Những hnh vi phức tạp
c xây dựng thông qua sự kết hợp các bớc học tập đơn giản.
3) Giáo viên hỗ trợ và khuyến khích hnh vi đúng đắn của ngời học,
tức là sẽ sắp xếp giảng dạy sao cho ngời học đạt đợc hnh vi mong muốn mà
sẽ đợc đáp lại trực tiếp (khen thởng và công nhận).
4) Giáo viên thờng xuyên điều chỉnh và giám sát quá trình học tập để
kiểm soát tiến bộ học tập và điều chỉnh ngay lập tức những sai lầm.
ng dng: Cỏc hỡnh thc ng dng:
Trong dy hc chng trỡnh hoỏ
NG DNG CA THUYT HNH VI
HS
HS
GV a thụng
tin u vo
GV a thụng
tin u vo
GV quan sỏt u ra
Khen hay khin trỏch
GV quan sỏt u ra

Khen hay khin trỏch
Trong dy hc cú h tr bng mỏy vi tớnh
Trong hc tp thụng bỏo tri thc v trong hun luyn
Hn ch/ Phờ phỏn:
Quỏ trỡnh hc tp khụng ch do kớch thớch t bờn ngoi m cũn l quỏ trỡnh ch
ng bờn trong ca ch th nhn thc.
Vic chia quỏ trỡnh hc tp thnh chui cỏc hnh vi n gin khụng phn ỏnh ht
c cỏc mi quan h tng th
THUYT NHN THC
(Cognitivism)
Cỏc lý thuyt nhn thc nghiờn cu quỏ trỡnh nhn thc bờn trong vi t cỏch l
mt quỏ trỡnh x lý thụng tin. B nóo x lý cỏc thụng tin tng t nh mt h thng k
thut.
Quỏ trỡnh nhn thc l quỏ trỡnh cú cu trỳc, v cú nh hng quyt nh n hnh
vi. Con ngi tip thu cỏc thụng tin bờn ngoi, x lý v ỏnh giỏ chỳng, t ú quyt nh
cỏc hnh vi ng x.
Trung tâm của các lý thuyết nhận thức là các hoạt động trí tu : xác định, phân tích
và hệ thống hóa các sự kiện và các hiện tợng, nhớ lại những kiến thức đã học, giải quyết
các vấn đề và phát triển, hỡnh thnh các ý tởng mới.
Cu trỳc nhn thc ca con ngi khụng phi bm sinh m hỡnh thnh qua kinh
nghim
Mi ngi cú cu trỳc nhn thc riờng. Vỡ vy mun cú s thay i i vi mt
ngi thỡ cn cú tỏc ng phự hp nhm thay i nhn thc ca ngi ú.
Con ngi cú th t iu chnh quỏ trỡnh nhn thc: t t mc ớch, xõy dng k
hoch v thc hin. Trong ú cú th t quan sỏt, t ỏnh giỏ v t hng phn, khụng cn
kớch thớch t bờn ngoi.
CC NGUYấN TC CA THUYT NHN THC
1) Không chỉ kết quả học tập (sản phẩm) mà quá trình học tập và quá trình t duy
cũng là điều quan trọng.
2) Nhiệm vụ của ngời dạy là tạo ra môi trờng học tập thuận lợi, thờng xuyên

khuyến khích các quá trình t duy.
3) Các quá trình t duy không thực hiện thông qua các vấn đề nhỏ, đa ra một cách
tuyến tính, mà thông qua việc đa ra các ni dung học tập phức hp.
4) Cỏc PP học tập cú vai trũ quan quan trọng.
5) Việc học tập thực hiện trong nhóm cú vai trũ quan trng , giỳp tăng cờng những
khả năng về mặt xã hội.
6) Cn cú sự cân bằng giữa những ni dung do giáo viên truyền đạt và những nhim
v t lc.
HC SINH
(Quỏ trỡnh nhn thc:
Phõn tớch - Tng hp
Khỏi quỏt hoỏ, Tỏi to)
HC SINH
(Quỏ trỡnh nhn thc:
Phõn tớch - Tng hp
Khỏi quỏt hoỏ, Tỏi to)
Thụng
tin u vo
Thụng
tin u vo
Kt qu u ra
Kt qu u ra
NG DNG CA THUYT NHN THC
ng dng: Thuyt nhn thc c tha nhn v ng dng rng rói trong dy hc.
c bit l:
Dy hc Gii quyt vn
Dy hc nh hng hnh ng
Dy hc khỏm phỏ
Lm vic nhúm
Hn ch : Vic dy hc nhm phỏt trin t duy, gii quyt vn , dy hc khỏm

phỏ ũi hi nhiu thi gian v ũi hi cao s chun b cng nh nng lc ca giỏo
viờn. Cu trỳc quỏ trỡnh t duy khụng quan sỏt trc tip c nờn ch mang tớnh gi
thuyt.
THUYT KIN TO (Constructionalism
T tng ct lừi ca cỏc lý thuyt kin to l: Tri thc c xut hin thụng qua
vic ch th nhn thc t cu trỳc vo h thng bờn trong ca mỡnh, tri thc mang tớnh
ch quan.
Vi vic nhn mnh vai trũ ch th nhn thc trong vic gii thớch v kin to tri
thc, thuyt kin to thuc lý thuyt ch quan, i lp vi lý thuyt khỏch quan.
Cn t chc s tng tỏc gia ngi hc v i tng hc tp, giỳp ngi hc
xõy dng thụng tin mi vo cu trỳc t duy ca chớnh mỡnh, ó c ch th iu chnh.
Hc khụng ch l khỏm phỏ m cũn l s gii thớch, cu trỳc mi tri thc.
CC NGUYấN TC CA THUYT KIN TO
1) Không có kiến thức khách quan tuyệt đối. Kiến thức là một quá trình và sản
phẩm đợc kin to theo từng cá nhân (tơng tác giữa đối tợng học tập và ngời học).
2) Về mặt nội dung, dy hc phải định hớng theo những lĩnh vực và vấn đề phức
hp, gần vi cuộc sống và nghề nghiệp, đợc kho sỏt một cách tổng thể.
3) Việc học tập chỉ có thể đợc thực hiện trong một quá trình tích cực, vì chỉ từ
những kinh nghiệm và kiến thức mới của bản thân thì mới có thể thay đổi và cá nhân hóa
những kiến thức và khả năng đã có.
4) Học tập trong nhóm cú ý ngha quan trng, góp phần cho ngi hc tự điều
chỉnh sự học tập của bản thân mình.
5) Hc qua sai lầm là điều rất có ý nghĩa.
6) Các lĩnh vực học tập cần định hớng vo hng thỳ ngi hc, vì có thể học hỏi
dễ nhất từ những kinh nghiệm mà ngời ta thấy hng thỳ hoặc có tính thách thức.
7) Thuyt kin to không chỉ giới hạn ở những khía cạnh nhận thức của việc dạy
và học. Sự học tập hợp tác đòi hỏi v khuyn khớch phỏt trin không chỉ có lý trí, m c
v mt tỡnh cm, giao tip.
8) Mc ớch hc tp l xây dựng kiến thức của bản thân, nên khi đánh giá các kết
quả học tập không định hớng theo các sản phẩm học tập, mà cần kiểm tra những tiến

bộ trong quá trình học tập và trong những tình huống học tập phức tạp.
NG DNG CA THUYT KIN TO
Ứng dụng:
Học tập tự điều khiển
Học theo tình huống
Học nhóm
Học tương tác
Học từ sai lầm
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Quan điểm cực đoan trong thuyết kiến tạo phủ nhận sự tồn tại của tri thức khách
quan là không thuyết phục.
Một số tác giả nhấn mạnh quá đơn phương rằng chỉ có có thể học tập có ý nghĩa
những gì mà người ta quan tâm. Tuy nhiên cuộc sống đòi hỏi cả những điều mà khi còn
đi học người ta không quan tâm.
Việc đưa các kỹ năng cơ bản vào các đề tài phức tạp mà không có luyện tập cơ bản
có thể hạn chế hiệu quả học tập.
Việc nhấn mạnh đơn phương việc học trong nhóm cần được xem xét. Năng lực
học tập cá nhân vẫn luôn luôn đóng vai trò quan trọng.
Dạy học theo lý thuyết kiến tạo đòi hỏi thời gian lớn.
KẾT LUẬN VỀ CÁC LÝ THUYẾT HỌC TẬP
Trong lĩnh vực tâm lý học dạy học có rất nhiều lý thuyết học tập khác nhau.
Mỗi lý thuyết có những ưu điểm và những giới hạn riêng. Tuy nhiên không có một
lý thuyết học tập toàn năng có thể giải thích thoả đáng đầy đủ cơ chế của việc học.
Xu hướng chung là các nhà khoa học ngày nay không tìm kiếm môt lý thuyết tổng
quát mà chỉ xây dựng những mô hình riêng lẻ. Một trong những xu hướng đó là nghiên
cứu cơ chế học tập trên cơ sở sinh lý thần kinh với trợ giúp của công nghệ mới.
Trong công việc dạy và học hàng ngày và trong cải cách giáo dục thì việc vận
dụng kết hợp một cách thích hợp các lý thuyết học tập khác nhau là cần thiết.
1.4. KHÁI NIỆM VÀ MÔ HÌNH CẤU TRÚC PPDH
Mối quan hệ giữa các thành phần của quá trình dạy học

Khái niệm phương pháp dạy học
Các mô hình cấu trúc của PPDH
CÁC THÀNH PHẦN CỦA QTDH - TAM GIÁC LÝ LUẬN DẠY HỌC
HỌC SINH
(cá nhân và nhóm)
HỌC SINH
(cá nhân và nhóm)
NỘI DUNG
học tập
NỘI DUNG
học tập
Môi trường học tập
GV tạo môi trường và nội dung
học tập phức hợp
Tương tác
Tương tác
Nội dung dạy học, người day và người học là ba yếu tố nền tảng của quá trình dạy
học, tác động qua lại lẫn nhau. Người giáo viên cần đóng vai trò chủ đạo trong mối quan
hệ đó.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA QTDH - VÒNG TRÒN LLDH
Nội dung dạy học
Ng êi d¹y
Ng êi häc
Các yếu tố của quá trình dạy học
Khung LLDH
CC MI QUAN H LLDH C BN
(THEO Mễ HèNH LLDH BIN CHNG Lothar Klinberg)
Ng ời dạy Ng ời học
Ni dung
Mục đích

Nội dung
Ph ơng tiện
Hình thúc tổ chức
Ph ơng pháp
Đánh giá
Địa điểm/Thời gian
Tình huống học tập
CC THNH PHN CA QTDH
VềNG TRềN LLDH
Ng ời dạy Ng ời học
Đối t ợng
Nội dung
Ph ơng
tiện
Hình thức
Tình huống học
Ph ơng pháp
Đánh
giá
Không gian
Thời gian
Là môn khoa học chuyên
ngành và liên ngành
Những đòi hỏi của xã hội
về mặt nghề nghiệp và ngoài nghề
nghiệp
Những điều kiện
dạy học
Xã hội
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN VÀ ĐK CỦA QTDH

Néi dung
1
2
a
c
d
ViÖc häc
ViÖc d¹y
Ph ¬ng ph¸p
b
QUAN HỆ MỤC ĐÍCH - NỘI DUNG – PP - TỔ CHỨC DH
(MÔ HÌNH LLDH BIỆN CHỨNG – Lothar Klinberg)
MỤC ĐÍCH
NỘI DUNG
TỔ CHỨC
PHÝÕNG PHÁP
(Mễ HèNH BERLIN)
KHI NIM PPDH
Phơng pháp dạy học là những hình thức và cách thức, thông qua đó và bằng cách
đó giáo viên và học sinh lĩnh hội những hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh trong
những điều kiện học tập cụ thể. (Meyer, H.1987).
Các PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và học sinh trong
những điều kiện dạy học xỏc nh nhằm đạt mục ớch dạy học.
CC C IM CA PPDH
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện,
phơng diện khác nhau. Có thể nêu ra một số đặc trng của
PPDH nh sau:
PPDH định hớng thc hin mục ớch dạy học
PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục

PPDH là sự thống nhất của lô gic nội dung dạy học và lôgic tâm lý nhận thức
PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan và mặt chủ quan
PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phơng tiện dạy học (PTDH).
MC CH
PHíếNG TIN
Cỏc h qu
vn hoỏ xó hi
PHíếNG PHP
Cỏc iu kin
vn hoỏ xó hi
(K khung)
Cỏc h qu
tõm lý-con ngi
Cỏc iu kin
tõm lý - con ngi
(K GV-HS)
NI DUNG
MÔ HÌNH CẤU TRÚC HAI MẶT CỦA PPDH
(dựa theo Lothar Klinberg)
DH thông báo: thuyết trình, làm mẫu, trình diễn, trình bày trực quan
- Cùng làm việc: Đàm thoại, thảo luận
- Làm việc tự lực: Bài tập cá nhân, bài tập nhóm
PPDH
MẶT BÊN NGOÀI
MẶT BÊN TRONG
CÁC HT
CÕ BẢN
CÁC HT
HỢP TÁC
TIẾN

TRÌNH
LLDH
CÁC PP
LÔ GIC
KIỂU PP
DH thông báo
Cùng làm việc
LV tự lực
DH Toàn lớp
DH nhóm
Nhóm đôi
DH cá thể
VD: Nhập đề
LV với TL mới
Ứng dụng
Phân tích
Tổng hợp
So sánh
………….
Giải thích-MH
Làm mẫu-BC
Khám phá
GQVĐ-NC
Củng cố
Kiểm tra
MÔ HÌNH CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PPDH
(Theo Hibert Meyer)
Tình huống hành động
(Kỹ thuật dạy học)
1

0
Tiến
trình
DH

hình
Hành
động
Hình
thức
XH
Bình diện vi mô
Bình diện vĩ mô
HÌNH THỨC
DH LỚN
Mễ HèNH BA BèNH DIN CA PPDH
Quan im DH PPDH - K thut DH
CU TRC PHC HP CA PPDH

K THUT DY HC
PHNG PHP
DY HC
(theo ngha hp)
1
Bỡnh din vi mụ
Bỡnh din trung gian
Bỡnh din v mụ
PP v mụ
PP C th
PP vi mụ

QUAN IM
DY HC
Quan điểm
DH
Hình thức
TCDH
Hình thức
xã hội
SD Ph ơng tiện
dạy học
Kỹ thuật
dạy học
PPDH
cụ thể
Tiến trình
DH
Bỡnh din v mụ
Bỡnh din trung gian
Bỡnh din vi mụ
Phng tin dy hc khụng phi PPDH, nhng hnh ng s dng PTDH l hnh ng PP.
QUAN IM DY HC
Concept
Quan điểm dạy học (QĐDH): là những định hớng tổng thể cho các hành động PP, trong
đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ sở lý thuyết của LLDH,
những điều kiện dạy học và tổ chức cũng nh những định hớng về vai trò của GV và HS
trong quá trình DH.
QĐDH là những định hớng mang tính chiến lợc, cng lĩnh, là mô hình lý thuyết của
PPDH.
CC QUAN IM DY HC
DH gii thớch minh ho DH nh hng HS DH gn vi kinh nghim

DH Lm mu - bt chc DH nh hng hnh ng DH m
DH khỏm phỏ DH theo tỡnh hung DH giao tip
DH Gii quyt vn DH k tha DH ton th
DH Nghiờn cu DH nh hng mc tiờu
PHNG PHP DY HC (C TH)
Phơng pháp dạy học (c th): Khái niệm PPDH ở đây đợc hiểu với nghĩa hẹp, là những
hỡnh thc, cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu DH xác định,
phù hợp với những nội dung và những điều kiện DH cụ thể.
PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS.
Cỏc PPDH c th hin trong cỏc hỡnh thc xó hi v cỏc tin trỡnh PP.
CC PHNG PHP DY HC
Thuyt trỡnh Mụ phng
m thoi Tho lun v tng lai
Trỡnh din PP iu phi
Lm mu Nhim v thit k
Luyn tp Nhim v phõn tớch
Thc nghim PP vn bn hng dn
Tho lun Hc theo chng
NC trng hp WebQuest
Trũ chi Hc thụng qua dy
úng vai

K THUT DY HC
Technik
Kỹ thuật dạy học (KTDH): là những bin phỏp, cách thức hành động của của GV và HS
trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.
Các KTDH cha phải là các PPDH độc lập, m l nhng thnh phn ca PPDH.
KTDH c hiu l n v nh nht ca PPDH.
S phõn bit gia k thut v PP dy hoc nhiu khi khụng rừ rng.
CC K THUT TCH CC HO

ng nóo Thụng tin phn hi
ng nóo vit Tia chp
ng nóo khụng cụng khai K thut 3 ln 3
K thut phũng tranh Bn bia
Tham vn bng phiu K thut bi
Tham vn bng im Lc t duy
Tranh chõm bim Tho lun ng h v chng
K thut b cỏ iu cm k
Nhúm lp ghộp Chic gh núng
K thut 635 (XYZ)
HèNH THC T CHC DY HC
Các hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là những hình thức lớn của dạy học, đợc tổ
chức theo những cấu trúc xác định nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Đó là hỡnh thỏi bên
ngoài của PPDH.
Trong một HTTCDH có thể s dng nhiều PPDH cụ thể và nhiều hình thức xã hội.
Có nhiều quan niệm, phân loại các HTTCDH khác nhau.
Còn c gọi là các hình thức DH lớn, hay các hình thức dạy học cơ bản
HèNH THC T CHC DY HC
CC HèNH THC TC DY HC
DH theo bi hc
(Bi lờn lp)
DH theo d ỏn
Lm vic t do
Tham quan
Ngoi khoỏ
T
hc

CC HèNH THC X HI
Các hình thức xã hội còn gọi là hình thức hợp tác của PPDH, là các hình thức

cộng tác làm việc của GV và HS trong dy hc.
Các hình thức xã hội chi phối cấu trúc các mối quan hệ, cấu trúc giao tiếp của
GV và HS.
Mi hỡnh thc cú nhng u nhc im riờng. Cn phi hp cỏc hỡnh thc mt cỏch phự
hp.
TIN TRèNH DY HC
Tiến trình dy hc mô tả cấu trúc của quá trình dạy học theo một trình tự xác định của
các bớc dạy học, quy định tiến trình thời gian, tiến trình lô gic hành động.
Tiến trình DH còn đợc gọi là các bớc dạy học hay tiến trình LL dạy học, tin trỡnh PP.
Cỏc quỏ trỡnh dy hc c th có những bớc cấu trúc khác nhau, mi bc cũng nh mỗi
bài học thực hiện những chức năng LLDH khác nhau.
THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DH
KẾT LUẬN
Khái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất nhiều thành phần của quá trình DH.
Khái niệm PPDH rất phức hợp, có nhiều bình diện và phương diện khác nhau. PPDH
được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Không có sự thống nhất về phân loại các PPDH.
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐIỀU KIỆN
Điều kiện văn hoá xã hội, cơ sở vật chất
Điều kiện con người: Trình độ, đặc điểm tâm lý GV và HS
MỤC TIÊU DẠY HỌC
Xác định và mô tả mục tiêu dạy học
NỘI DUNG
Lựa chọn, phân tích, cấu trúc nội dung dạy học
PHƯƠNG PHÁP - TỔ CHỨC - PHƯƠNG TIỆN
Xác định các quan điểm dạy học
Xác định hình thức TC dạy học
Xác định các PPDH cụ thể, các hình thức XH, các bước dạy học
Xác định các kỹ thuật dạy học và phương tiện DH
trong từng bước dạy học

Các hoạt động của GV và HS
Viêc phân chia các bình diện của PP luận dạy học có ý nghĩa định hướng rõ hơn cho
việc thiết kế và vận dụng.
Không có một PPDH có hiệu quả vạn năng. Cần vận dụng phối hợp các PPDH phù hợp
với mục tiêu và nội dung, điều kiện dạy học cụ thể.
Phần 2
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG, QUAN ĐIỂM, PP, KỸ THUẬT DẠY HỌC PHÁT HUY
TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO
2.1. Định hướng đổi mới PPDH
2.2. DH giải quyết vấn đề
2.3. DH theo tình huống và PPNC trường hợp
2.4. DH định hướng hành động và Dạy học theo dự án
2.5. Một số kỹ thuật dạy học tích cực và sáng tạo
2.1.ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CÁC BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI PPDH
1. Cải tiến các PP truyền thống theo hướng tích cực hoá
2. Kết hợp đa dạng các PP và hình thức dạy học
3. Vận dụng dạy học GQVĐ
4. Vận dụng dạy học theo tình huống/ PPNCTH
5. Vận dụng dạy học định hướng hành động /DHDA
6. Sử dụng PTDH mới/ công nghệ thông tin
7. Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính sáng tạo
8. Chú trọng các PP đặc thù bộ môn
9. Bồi dưỡng PP học tập, PP làm việc khoa học cho HS
10. Cải tiến cách thi cử, đánh giá , ………………………
2.2. DẠY HỌC NHÓM
Dạy học nhóm là một hình thức xã hội của dạy học,
HS của một lớp học được chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng thời gian giới hạn,
Mỗi nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm
việc.

Kết quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước toàn lớp.
CÁC CÁCH CHIA NHÓM
1. Các nhóm gồm những người tự nguyện, chung mối quan tâm
2. Các nhóm ngẫu nhiên
3. Nhóm ghép hình
4. Các nhóm với những đặc điểm chung
5. Các nhóm cố định trong một thời gian dài
6. Nhóm có HS khá để hỗ trợ HS yếu
7. Phân chia theo năng lực học tập khác nhau
8. Phân chia theo các dạng học tập
9. Nhóm với các bài tập khác nhau
10. Phân chia HS nam và nữ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NHÓM
NHẬP ĐỀ VÀ GIAO
NHIỆM VỤ
Giới thiệu chủ đề
Xác định nhiệm vụ các
nhóm
Thành lập các nhóm
LÀM VIỆC NHÓM
Chuẩn bị chỗ làm việc
Lập kế hoạch làm việc
Thoả thuận quy tắc làm việc
Tiến hành giải quyết nhiệm vụ
Chuẩn bị báo cáo kết quả
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
/ ĐÁNH GIÁ
Các nhóm trình bày
kết quả
Đánh giá kết quả

Làm việc toàn lớp
Làm việc toàn lớp
Làm việc nhóm

×