Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bài 1. các định nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.83 KB, 3 trang )

Sở GD và ĐT Đăklăk GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN
Trường THPTTH Cao Nguyên

Bài soạn : CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ VECTƠ
Môn : Toán
Tiết chương trình : 2 ; Tiết dạy : 1 ; Lớp : 10A
1
Người soạn : Nguyễn Thị Như Thùy ; Ngày dạy : 15/9/2009.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu lên định nghĩa vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng.
- Xác định các vectơ cùng phương, cùng hướng.
2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sau
- Xác định các vectơ cùng phương, cùng hướng.
- Vận dụng định nghĩa vào việc giải bài tâp.
3. Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính tích cực, cẩn thận, cần cù, ham học hỏi, làm việc
có kế hoạch.
- Rèn luyện cho học sinh đức tính độc lập, sáng tạo …
II. Nội dung
1. Phương pháp dạy học : Sử dụng tổng hợp các phương pháp dạy học truyền thống
(giảng giải, hỏi đáp, …) và không truyền thống (nêu vấn đề, thảo luận nhóm, …).
2. Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa, sách giáo viên, …
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3
'
a. Bài cũ :
b. Dẫn nhập : Ở những lớp trước các
em đã được học về đoạn thẳng. Vectơ
và đoạn thẳng giống và khác nhau


như thế nào ?. Cách xác đinh hai
vectơ cùng phương, cùng hướng như
thế nào? Hôm nay chúng ta sẻ cùng
tìm hiểu bài học hôm nay : “Các định
nghĩa về vectơ”.
30

c. Nội dung
∗ Vectơ là gì ?
- GV gọi HS đọc phần mở đầu
của SGK.
- Caâu hoûi 1 : (sgk)
- GV dẫn vào định nghĩa : ta đã
biết đoạn thẳng được xác định
bởi hai điểm.vậy vectơ có
giống đoạn thẳng không?
- GV hình thành định nghĩa :
Vectơ là một đoạn thẳng có
hướng. Nghĩa là trong hai điểm
mút của đoạn thẳng đã chỉ rõ
điểm nào là điểm đầu, điểm
nào là điểm cuối.
Kí hiệu:
, , , , , , AB MN a b x y
uuur uuuur r r r uur
A B N M
∗ Vectơ-không
- GV nêu định nghĩa : Vectơ có
điểm đầu và điểm cuối trùng
nhau gọi là vectơ-không. Kí

hiệu:
0
r
- GV cũng cố định nghĩa : GV
đặt câu hỏi : Vectơ khác với
đoạn thẳng như thế nào ?
- Vận dụng định nghĩa
GV ra bài tập : Cho 2 điểm A,
B. Hãy vẽ các vectơ được tạo nên
từ hai điểm đó ?
- Vận dụng định nghĩa để giải
bài toán : Cho tam giác ABC,
- HS đọc phần mở đầu của SGK.
- Trả lời 1: Không thể trả lời được câu hỏi
này vì chúng ta không biết tàu thủy chuyển
động theo hướng nào.
- HS trả lời câu hỏi : Vectơ là một đoạn thẳng
có hướng.
- Các vectơ
, , ,AB BA AA BB
uuur uuur uuur uuur
.
A B
4. Bài tập về nhà
- Bài tập củng cố : 1, 2 SGK.
- Bài tập chuẩn bị cho bài học sau : Hãy tìm các vectơ bằng nhau trong bài tập 1
và bài tập 2.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×