Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 26 L4( có tăng buổi)T+ TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.18 KB, 22 trang )

TUẦN 26
Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của
các chiến sĩ lái xe ?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt
tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát
mặn …
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc.


* GV đọc diễn cảm cả bài.
c)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn
bão biển được miêu tả theo trình tự như thế
nào ?
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe
không kính.
-Đó là các hình ảnh:
+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi …
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm,
lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả
bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.

* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ …
nhỏ bé”.
của cơn bão biển trong đoạn 1.
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển
cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của
con người trước cơn bão biển ?
d) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài này?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng
như không gì cản nổi: “như một đàn cá
voi … rào rào”.

* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: “Một bên là biển, là gió … chống
giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và
biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét,
sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục thanh niên mỗi người vác một vác
củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng
nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê
biển.

Chính tả (Nghe – viết)
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Thắng
biển.
-Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả:
l/n, in/inh.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2HS.GV đọc cho HS viết: Cái -2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào
dao, sợi dây, gió thổi, lênh khênh, trên trời.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Viết chính tả:
* Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
* GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
c) Bài tập 2:
GV chọn câu a hoặc b.
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5
từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng từ l.
giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi
lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ
trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân
số.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
-Củng cố về diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải
rút gọn đế khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm
thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
a).
5
3
Í x =
7
4

x =
7

4
:
5
3

x =
21
20
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của
mình.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự tính.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:
Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta
làm như thế nào ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Biết diện tích hình bình hành, biết chiều
cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy
của hình bình hành ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-Lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.

-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị
chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
b).
8
1
: x =
5
1
x =
8
1
:
5
1

x =
8
5

-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS: Muốn tính diện tích hình bình
hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao.

-Tính độ dài đáy của hình b.hành
-Lấy diện tích hình bình hành chia cho
chiều cao.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
3.Củng cố-dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
Bài giải
Chiều dài đáy của hình bình hành là:

5
2
:
5
2
= 1 (m)
Đáp số: 1m

Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân
số.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của

tiết 127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu
HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực
hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới
thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm
bài.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Để tính giá trị của các biểu thức này bằng
hai cách chúng ta phải áp dụng các tính chất
nào ?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
hai phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2
Í
3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT
-HS đọc đề bài
+Phần a, sử dụng tính chất một tổng hai
phân số nhân với phân số thứ ba.
+Phần b, sử dụng tính chất nhân một
hiệu hai phân số với phân số thứ ba.
trên.

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV cho HS đọc đề bài.
* Muốn biết phân số
2
1
gấp mấy lần phân
số
12
1
chúng ta làm như thế nào ?
-Vậy phân số
2
1
gấp mấy lần phân số
12
1
?
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố-dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp
đọc thầm trong SGK.
-Chúng ta thực hiện phép chia:
2

1
:
12
1
=
2
1
Í
1
12
=
2
12
= 6
-Phân số
2
1
gấp 6 lần phân số
12
1
.
-HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1
HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-HS cả lớp.

Tập đọc
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra,

Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người
dẫn chuyện.
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong Đ1)
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong Đ3)
thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến
thắng của con người trước cơn bão biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
lên … nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là:
“Hơn hai chục ”
-HS lắng nghe.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai. Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Gọi HS đọc toàn bài

c) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga-vrốt ?
-Cho HS đọc đoạn 3:
* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?
* Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-
vrốt.
d) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.
-GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc đoạn.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Luyện đọc từ khó theo GV.
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả
bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
-Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga-
vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn,
giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân
dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc-phây-
rắc giục cậu quay vào nhưng Ga-vrốt

vẫn nán lại để nhặt đạn …
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn
như thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-
vrốt nhanh hơn đạn …
* Vì Ga-vrốt như có phép giống thiên
thần, đạn giặc không đụng tới được.
-HS trả lời theo ý hiểu.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn
truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng
cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết
trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc, có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
+Vì sao truyện có tên là “Những chú bé

không chết”?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ
kể.
c) HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể chuyện
hay, nói ý nghĩa đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở
lớp cho người thân nghe.
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé
không chết.
* Vì: 3 chú bé ăn mặc giống nhau nên
tên phát xít nhầm tưởng chú bé bị chết
sống lại.
* Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy sinh
cao cả của các chú bé sẽ sống mãi trong
tâm trí mọi người.
-HS lắng nghe.

-1 HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2,
3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu
chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.

Buổi chiều LUYỆ N : Toán
LUYỆN: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân
số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Củng cố về diện tích hình bình hành.
II.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu cách chia 2 phân số.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính rồi rút gọn
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 4 HS TB lên bảng làm.

-Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn
và nêu cách làm.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x:
-Gọi 2 HS TB khá lên bảng làm.
-Nêu thành phần chưa biết, cách tìm.
-Chữa bài.
Bài 3:
-Gọi 1HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở .
-Nhận xét, chấm một số vở.
Bài 4: Nối phép chia và phép nhân (theo
mẫu):
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở
-Gọi HS nêu trả lời.
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.
-2HS lên bảng nêu.
-Nhắc lại tên bài học
-Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài
-Nhận xét bài của bạn.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu
- 1HS đọc đề bài.
-Tự tóm tắt bài toán và giải.
-1HS khá lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.

Bài giải
Độ dài cạnh đáy là:
: = (m
2
)
Đáp số: m
2
-Đọc yêu cầu.
-Làm vào vở.
-2 HS nêu câu trả lời.
-Về thực hiện

BD Ti ế ng Vi ệ t
PHÂN BIỆT IN HAY INH
LUYỆN VIẾT BÀI: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG
KÍNH
I. Mục tiêu
- Điền đúng vào chỗ trống in hay inh.
- Nghe - viết đúng 3 thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Điền vào chỗ trống in hay inh?
Lỉnh k (inh) x (in) lỗi
x (inh) đẹp l (inh) lương
ăn x (in) th (inh) giác
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên

bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải .
3. Hướng dẫn viết chính tả
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung
- Gọi HS đọc đoạn cần viết.
+ Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện tinh
thần dũng cảm và lòng hăng hái của các
chiến sĩ lái xe?
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm
được.
- Nhận xét.
HĐ 3: Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết.
HĐ 4: Thu chấm và nhận xét
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét về chữ viết, chính tả và trình bày.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
- 2HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp: mưa
tuôn, ướt ao, xoa mắt đắng, đột ngột
- HS viết vào vở.

- Về nhà viết lại những từ còn sai.

Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của
câu kể tìm được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm
được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b)Luyện tập
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai
là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng tượng
tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình,
các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em
thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần
lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai
là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
-Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá
nhân. Hai là HS đóng vai.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng
cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.

-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp
đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm
giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- Thực hiện theo lời dặn.

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 128.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.

Bài 2
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó
yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số
là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK
đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các
phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Một biểu thức có các dấu phép tính cộng,
trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện tính
giá trị theo thứ tự như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện phép tính:

4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3
Í
2
1
=
8
3

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=
21

5
b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1

c).
3
2
: 4 =
43
2
×
=
12
2
=
6
1

-Chúng ta thực hiện các phép tính
nhân, chia trước, thực hiện các phép
tính cộng, trừ sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào VBT.
bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
+Để tính được chu vi và diện tích của mảnh
vườn chúng ta phải biết được những gì ?
+Tính chiều rộng của mảnh vườn như thế
nào ?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng,
sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố-dặn dò
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời
giải bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là 60m,
chiều rộng là
5
3
chiều dài.

+Tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng
của mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í
5
3

-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 Í
5
3
= 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) Í 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 Í 36 = 2160 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích : 2160m
2
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
-HS cả lớp.

LUYỆ N Toán:
CỦNG CỐ: PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân
số.
II.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học
Bài 1: Viết kết quả vào ô trống:
-Gọi HS đọc đề bài.
-HS làm vào VBT
Bài 2:Tính( theo mẫu)
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài, 4 HS TB khá lên
bảng.
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo yêu
cầu. 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:
-Gọi 1HS khá lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1HS đọc đề bài.

-HS tự làm bài theo mẫu.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- 1HS TB lên bảng, HS khác nhận xét
bài bạn.
-Nêu yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Về thực hiện

LUYỆ N Tiếng Việt
MRVT: DŨNG CẢM. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
- Giúp HS hoàn thành kiến thức buổi sáng
- Củng cố về câu kể Ai làm gì? Làm một số bài tập xác định câu kể Ai làm
gì?
và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề Dũng cảm
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ CN (VN) trong câu kể Ai là gì? Biểu thị
nội dung gì? Do những từ ngữ nào tạo
thành?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập :
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa và cùng nghĩa với
từ dũng cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp
đọc thầm
- 2 HS lên bảng làm. HS khác nhận xét
bài bạn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+Từ cùng nghĩa :
+Từ cùng nghĩa :
can đảm, can trường, gan,
can đảm, can trường, gan,
gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo,
gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo,
anh hùng, anh dũng, quả cảm,
anh hùng, anh dũng, quả cảm,
+Từ trái nghĩa :
+Từ trái nghĩa :
nhát, nhát gan, nhút nhát,
nhát, nhát gan, nhút nhát,
hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc
hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,
Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu
giới thiệu các thành viên trong gia đình
em, trong đó có dùng câu kể Ai là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 HS viết vào giấy khổ to - Cả lớp
làm vào vở.

- Gọi vài HS đọc đoạn văn cho cả lớp nghe.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết đoạn văn - sau đó
nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đoạn văn - nhận xét bổ sung.
-Về viết lại đoạn văn cho hay hơn

Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 129.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi
tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng
làm bài
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a).
3
2
+
5
4
=
15
10
+
15
12
=
15
22
b).
12
5
+
6
1
=

12
5
+
12
2
=
12
7
c).
4
3
+
6
5
=
12
9
+
12
10
=
12
19
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


Bài 3

-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá
trình thực hiện phép tính.
Bài 4
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 5
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải của bài toán:
+Bài toán cho biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán
được bao nhiêu ki-lô-gam đường chúng ta
phải biết được gì ?
+Chúng ta đã biết được gì về số ki-lô-gam
đường đã bán trong buổi chiều.
+Vậy làm thế nào để tính được số đường
bán trong buổi chiều ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm
đúng:
a).
5
23
-
3
11
=

15
69
-
15
55
=
15
14
b).
7
3
-
14
1
=
14
6
-
14
1
=
14
5
c).
6
5
-
4
3
=

12
10
-
12
9
=
12
1
-HS cả lớp làm bài
-HS cả lớp làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
+Bài toán cho biết:
Có: 50kg đường.
Buổi sáng bán: 10kg đường.
Buổi chiều bán:
8
3
số còn lại.
+Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu
ki-lô-gam đường.
+Biết được buổi chiều bán được bao
nhiêu ki-lô-gam đường.
+Buổi chiều bán được
8
3
số còn lại.
+Tính số ki-lô-gam đường còn lại, sau
đó nhân với
8

3
.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại là:
50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam
đường là:
40 Í
8
3
= 15(kg)
Cả ngày cửa hàng bán được ki-lô-gam
đường là:
10 + 15 = 25(kg)
Đáp số: 25kg

Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn
tả cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài
văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn
ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh
lên bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời
đúng 3 câu hỏi của HS.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời
cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng
cho bài văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã
viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.

* Bài tập 4:
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả ở tiết TLV
trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Đọc dàn ý.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi a,
b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chọn một trong ba
đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề
tài em đã chọn.
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những kết bài
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại
đoạn kết bài đã viết ở BT4.

-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn,
góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.

BD Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
-Củng cố để HS nắm được cách viết bài văn miêu tả cây cối; vận dụng
kiến thức để viết bài văn tả cây cối mà em thích.
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ
+ Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết
học.
2.2. Luyện tập
Đề bài: Hãy tả một cây bóng mát ở
trường em.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Cho cả lớp làm vào vở.
- Gọi 5-7 em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại

cho hay hơn.
-HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết bài văn vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.

Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010
Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a,c), Bài 4.
II. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những
chỗ sai trong từng phép tính.
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài

-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 a,c:
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS lựa chọn MSC hợp lí nhất.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4:
+ Gọi HS nêu đề bài.
+Gợi ý HS:- Tìm phân số chỉ phần bể đã có
nước sau hai lần chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có
nước
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
a. sai. b. sai. c. đúng. d. sai.
- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1
phép tính)

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
+ HS nhận xét bài bạn.
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.


Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ
cùng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu
với thành ngữ theo chủ điểm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-Từ điển, 5 -6 tờ phiếu khổ to.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:

a). Giới thiệu bài:
b) Luyện tập
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc: Một là tìm những từ cùng
nghĩa với từ Dũng cảm. Hai là tìm những từ
trái nghĩa với từ Dũng cảm.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các
nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm
đúng.
* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm,
can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh
dũng, quả cảm, …
* Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan,
nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, …
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ chọn
một từ trong các từ đã tìm được, xem từ đó
có nghĩa như thế nào? thường được sử dụng
trong trường hợp nào? nói về pjẩm chất gì?
của ai? Sau đó em đặt câu với từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng định những câu HS
đọc đúng, đặt hay.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.

-GV giao việc: Các em chọn từ thích hợp
trong 3 từ anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ
bạn Hà về từng người trong nhóm đến
thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã
đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
để điền vào chỗ trống đã cho sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế Dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng.
Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.

Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành
ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc,
đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm,
không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
Bài tập 5:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
-GV giao việc.
-Cho HS đặt câu.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao
đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng
dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi
đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với
thành ngữ đã chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.

-Lớp nhận xét.


Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở
bài. cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
-Tranh ảnh một số loài cây.
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
tập:
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây
ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp,
giới thiệu lướt qua từng tranh.
-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra
giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi
làm bài.
c). HS viết bài:
-Cho HS viết bài.
-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS viết
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà viết lại vào vở.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu
mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
-Về ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.

×