Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

tuan 32 lop 5 - chuan ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.81 KB, 15 trang )

Giáo án tuần 32
Tuần 32
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc (tiết 63)
út Vịnh
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đợc một đoạn văn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gơng giữ gìn an toàn giao thông đờng sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: GV cho HS đọc bài (Bầm ơi).
? Đọc xong bài này em có suy nghĩ gì?
3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và GTB
- HD HS luyện đọc
+GV cho 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+GV gọi HS đọc nối tiếp bài.
. Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng các từ khó trong
bài
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: sự cố,
thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:HS bài và trả lời câu
hỏi:
? Đoạn đờng sắt gần nhà út Vịnh máy năm nay
thờng có những sự cố gì?
? Trờng của út Vịnh đã phát động phong trào gì?
Nội dung của phong trào ấy là gì?
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn
an toàn đờng sắt?


? Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục
giã, út Vịnh nhìn ra đờng sắt và đã thấy điều gì?
? út Vịnh đã hành động nh thế nào để cứu hai em
nhỏ đang chơi trên đờng tàu?
?Em học tập đợc điều gì ở út Vịnh?
? Câu chuyện có ý nghĩa nh thế nào?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn
cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng nh thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên
hệ thêm về tình cảm bạn bè của các em trong
csống.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có ý
thức học tập tốt. Dặn HS CB bài sau: Những cánh
buồm.
- HS đọc bài
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh,
lúc thì ái đó tháo cả ốc.
-PT em yêu đờng sắt quê em.
-Thuyết phục Sơn một bạn nghịch
nhất lớp
- út Vịnh thấy Hoa và Lan đang

chơi chuyền thẻ trên đờng tàu
- út Vịnh lao ra và hét lớn
-ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy
định về an toàn giao thông và tinh
thần dũng cảm.
- Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức
của một chủ nhân tơng lai, thự hiện
tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đờng
sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
-HS NX cách đọc cho nhau, tự phát
hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn
giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn
cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến NX và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
Toán
Luyện tập (tiết 156)
I. Mục tiêu: Biết
+ Thực hành phép chia.
+ Viết kết quả phép chia dới dạng phân số, số thập phân.
+Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài 4 tiết trớc.
- GV cho HS nhận xét chữa.
3.Bài mới.
a. Hớng dẫn ôn tập
BT1 - GV cho HS đọc bài toán1 và hớng
dẫn HS ;
- Cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Cho HS nhắc lại cách chia phân số cho
STN, chia số tự nhiên cho phân số, chia số
tự nhiên cho số tự nhiên thơng tìm đợc là
số TP
BT2:
- GV cho HS làm bài tập 2 vào vở.
- GV cho HS nhận xét chữa.
- Gọi HS nêu các quy tắc chia nhẩm cho
0,1 ; 0,010,5 ; 0,25
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
Bài1:
- HS tự làm bài vở
- HS lần lợt đọc kết quả từng ý
- HS khác nhận xét
- HS nêu
Bài2:
-Hs làm bài vào vở
- HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
- HS nêu quy tắc chia nhẩm

Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
BT 3:
- GV cho HS đọc bài toán3,
- HS làm bài
- Gv cho HS nhận xét chữa.
BT4: (HS khá giỏi)
- HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS trả lời miệng
4.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.
Bài3:
- HS làm bài
- HS nhận xét bài làm.
Bài 4: HS trả lời miệng khoanh vào D
Đạo đức (tiết 32)
Dành cho địa phơng: em yêu quê mình
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS về chủ đề: Em yêu quê hơng. HS viết đợc tên quê hơng mình, có
thái độ thích hợp với quê hơng mình.
- Có những kiến thức, kĩ năng thực hành những chuẩn mực hành vi ở nơi sinh
sống.
- GD lòng yêu quê hơng
II. Đồ dùng dạy học.
- Sách GK, Bảng phụ.
- Vở BT đạo đức 5
III. Các hoạt động dạy học
1. GT bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Thực hành.
* Hoạt động1: Làm bài tập
- GV yêu cầu HS lấy vở BT đạo đức và lần lợt giao BT cho HS làm
BT: Em hãy viết về quê hơng mình bằng cách điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống trong
mỗi câu dới đây:
a, Quê em ở xã.huyện tỉnh.
b, Quê em có nghề truyền thống là.
c, Hằng năm quê em có tổ chức hội làng vào ngày
d, Quê em có các di tích lịch sử là.
- GV gọi 2-3 HS trình bày. Cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lợt đa ra ý kiến . HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ từ
a, Yêu quê hơng thì phải thờng xuyên về thăm quê.
b, Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hơng là thể hiện lòng yêu quê hơng.
c, Yêu quê hơng thì phải sống ở quê hơng.
d, Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hơng là biểu hiện của lòng yêu quê hơng.
đ, Chỉ ngời giàu mới cần có trách nhiệm đóng góp xây dựng quê hơng .
e, Cần phải giữ gìn và phát huy nghề truyền thống ở quê hơng
g, Chỉ cần tham gia xây dựng nơi mình đang sống.
- GV chốt lại các ý đúng.
- HS liên hệ với những việc làm góp phần xây dựng bảo vệ quê hơng.
* Hoạt động 3:Xử lí tình huống.
- GV cho HS đọc tình huống trên bảng phụ :
+ Nghe tin quê mình bị bão lụt, tàn phá, em sẽ làm gì?
+ Đợc biết quê mình đang tổ chức quyên góp tiền để tu bổ đình làng em sẽ làm gì?
+ Hãy ghi lại 1 việc em đã làm thể hiện tình yêu quê hơng
- GV kết luận:
3. Củng cố dặn dò.
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32

- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS liên hệ, thực hành.
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Toán (tiết 157)
Luyện tập
I. Mục tiêu * Biết
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV- HS ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 1b tiết trớc.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Hớng dẫn HS ôn tập.
BT1: - HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm ý a, c
- Gọi HS nhận xét chữa
- GV chốt lại cách tìm tỉ số phần trăm
của 2 số
BT2
- GV cho HS làm bài2 vào vở.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
BT3:
- GV cho HS đọc bài 3.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm

gì?
- HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa.
BT4: (HS khá giỏi) Gọi HS đọc bài
- HS tự làm vào vở
- GV chấm 1 số bài
- GV nhận xét chữa
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập
về các phép tính với số đo thời gian.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
Bài1
-HS làm bài.
2: 5 = 0,4 = 40%
2:3 = 0,6666 = 66,66%
3,2 :4 = 0,8 = 80%
7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
Bài2:
- HS làm bài và chữa.
Bài3:HS làm bài và chữa bài.
a,Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và DT đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150 %
b, Tỉ số phần trăm củaDT đất trồng cà phê và
DT đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666
0,6666= 66,66 %

Bài 4:
Số cây lớp 5A trồng đợc là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5 A còn phải trồng theo dự định là:
180 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây
Chính tả (tiết 32)
Nhớ viết : Bầm ơi
I. Mục tiêu: 1.Nhớ - viết đúng chính tả; Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
2.Làm đợc BT2,3.
II. Đồ dùng dạy học: vở và bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
- 2, 3 HS lên bảng viết tên một số tên các
huân chơng của nớc ta.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới: a) GTB: Nêu MĐ , YC tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ?
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó:

. Nhận xét, sửa sai. GV lu ý thêm những vấn
đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs
t thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai
trong bài viết của mình.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. Cả lớp cùng NX, bổ sung. GV chốt lại ý
BT2: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện
nhóm trình bày.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý
cơ bản
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv NX tiết học, dặn hs CB bài sau
+2, 3 HS lên bảng viết .
+Cảnh chiều đông ma phùn gió bấc làm
cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, tay mẹ run lên vì rét
. HS phát hiện những từ khó viết trong
bài. 1,2 hs lên bảng ; dới lớp viết giấy
nháp các từ: rét, lâm thâm, lội dới bùn,
mạ non
-HS viết chính tả
-HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết

của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi
chấm bài 5-7 hs.
- Một hs đọc yc bài tập.
-HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
-1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại
diện nhóm trình bày.

Khoa học (tiết 63)
Tài nguyên thiên nhiên
I- Mục tiêu
Nêu đợc một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tậptranh ảnh
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên
nhiên và tác dụng của chúng.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết và quan
sát hình vẽ.
? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
- HS thảo luận và từng nhóm trình bày.

- HS đọc bài làm.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
? Loại tài nguyên nào đợc thể hiện trong
từng hình minh hoạ?
? Nêu ích lợi trong từng loại tài nguyên đó?
- GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa
bài.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 2: ích lợi của tài nguyên thiên
nhiên.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
- Gv đi chấm điểm cho các nhóm và gọi HS
chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của
con ngời đến môi trờng đất.
có sẵn trong môi trờng tự nhiên.
- Tài nguyên gió, dầu mỏ, nớc, đất, than
đá.
- HS cùng nhau trao đổi và ghi nhanh các
ích lợi của từng loại tài nguyên và trình
bày.
Luyện từ và câu (tiết 63)
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu
- Sử dụng đúng dấu phẩy trong Câu văn, đoạn văn (BT1)
- Viết đợc đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu đợc

tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
1. Vở bài tập.
2. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết
trớc Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét
chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
?Bức th đầu là của ai?
?Bức th thứ hai là của ai?
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
+ Bài2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
-HS nhận xét cho nhau.
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm

. Đại diện các nhóm trình bày.
+Bức th đầu là của anh chàng đang tập viết
văn.
+Bức th thứ hai là th trả lời của Bớc na
sô.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết
học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở
nhà và chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập về dấu
câu ( Dấu hai chấm).
nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs
làm bảng phụ .
Kể chuyện (tiết 32)
Nhà vô địch
I. Mục tiêu
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện bằng lời ngời kể và bớc đầu kể lại đợc toàn bộ
câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trớc cha thi KC trớc lớp lên kể
chuyện và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB
b) HD HS kể chuyện.
*GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 và yêu cầu HS ghi lại tên nhân vật.
- GVkể lại lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ.
*Kể trong nhóm.
. Gv yêu cầu HS kể theo nhóm.
* Kể trớc lớp
+ Thi kể chuyện trớc lớp
- GV cho HS xung phong hoặc cử đại diện lên
kể.
. Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
. Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình
hoặc có thể giao lu với các bạn trong lớp.
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại
c.chuyện vừa kể ở lớp cho ngời thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần
- HS lên kể chuyện và nêu ý nghĩa c.
chuyện vừa kể.
- HS theo dõi.
- HS ghi tên các nhân vật

- Một số hs nối tiếp kể.
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa
c. chuyện.
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên
kể.
. Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm
bạn theo tiêu chuẩn:
Nd truyện có hay không?
Cách K.C thế nào?
Khả năng hiểu c.chuyện của
ngời kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự
nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu
hỏi thú vị nhất
Toán (tiết 158)
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
I Mục tiêu: Biết
Thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS làm bài tập 3,4 tiết trớc
- GV- HS nhận xét.
3. Dạy bài mới

Hớng dẫn ôn tập.
*Bài1
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu em tính gì?
- GV cho HS nêu cách tính.
- GV cho HS trình bày bài toán.
- GV chốt lại cách giải.
* Bài 2
- GV hớng dẫn HS thực hiện tơng tự bài 1
- GV cho HS làm bài và lên bảng chữa bài.
*Bài3
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4: HS khá giỏi)
- GV cho HS đọc bài và nêu cách chữa
- GV cho HS lên bảng làm bài. Dới lớp HS
làm bài vào vở
- Cả lớp nhận xét chữa
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời gian và
vận tốc
- Dặn HS về CB bài sau: Ôn tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Bài1:
- 2 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm
bài vào vở
- Cả lớp nhận xét chữa

Bài2:
HS làm bài và lên bảng chữa bài.
Bài 3: HS làm bài
Thời gian cần có để ngời đi xe đạp đi hết
quãng đờng là.
18 :10 = 1,8(giờ)
1,8giờ = 1giờ 48phút
Đáp số: 1 giờ48phút
Bài4: HS làm bài
Thời gian ôtô đi trên đờng là.
8giờ56 phút 6giờ 15phút 25phút =
2giờ 16phút
2giờ 16phút =
15
34
giờ
Quãng đờng từ Hà Nội đến Hải Phòng là
45
ì
15
34
= 102 (km)
Đáp số:102km
Thứ t ngày tháng năm 2010
Tập đọc (tiết 64)
Những cánh buồm
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của ngời cha, ớc mơ về cuộc sống tốt đẹp của
ngời con. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
Học thuộc lòng bài thơ.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ: GV cho HS đọc bài (út Vịnh).
? Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- HS đọc bài
- HS nhận xét.
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và GTB
- HD HS luyện đọc
+GV gọi HS đọc nối tiếp bài.
. Nối tiếp lần 1: HDHS đọc đúng các từ khó.
. Nối tiếp lần 2 (KH giải nghĩacác từ: rực rỡ,
chảy đầy vai-đọc chú giải; trầm ngâm: đ/câu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+ HS đọc và thảo luận trả lời câu hỏi:
? Dựa vào những hình ảnh đã đợc gợi ra trong
bài thơ, hãy tởng tợng và miêu tả cảnh hai cha
con dạo trên bãi biển?
? Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc trò
chuyện giữa hai cha con?
? Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha
con bằng lời của em?
? Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ớc
mơ gì?
? ớc mơ của con gợi cho cha nhớ đến những
điều gì?

? Dựa vào phần tìm hiểu em hãy nêu nội dung
chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại diện
mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs
khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu
HS nêu ND chính của bài học.
4. Củng cố, dặn dò.
- HD hs tự liên hệ thêm về tình cảm bạn bè
của các em trong csống.
- GV NX tiết học; dặn HSCB bài sau: Luật
bảo vệ
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- Sau trận ma đêm, bầu trời và bãi biển
nh vừa đợc gội rửa.
-Những câu thơ:
- Con: Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nớc thấy trời
-Hai cha con bớc đi trong ánh nắng
hồng, cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: Sao xa
kia chỉ thấy nớc thấy trời.
- Con có những ớc mơ đợc khám phá
những điều cha biết về biển.
- Gợi cho cha nhớ đến những ớc mơ của
cha thời còn nhỏ.

- Bài thơ là cảm xúc tự hào của ngời cha
khi nhìn thấy ngời con mình cũng ấp ủ
những ớc mơ đẹp nh ớc mơ của mình
thời thơ ấu. C ngợi ớc mơ khám phá
cuộc sống của trẻ thơ, những ớc mơ làm
cho cuộc sống không ngừng tất đẹp hơn.
-HSNX cách đọc cho nhau, Gv lu ý
thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.

Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Toán (tiết 159)
Ôn tập tính chu vi, diện tích của một hình
I- Mục tiêu
Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
GV- HS ND
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài
4 tiết trớc
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.

- Gv cho HS nêu công thức tính
chu vi, diện tích của một số
hình đã học. GV viết lên bảng
công thức.
* Hớng dẫn luyện tập
BT1: - HS đọc yêu cầu BT
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
BT2:(
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu
HS nêu lại cách tính diện tích
hình thang
BT3:
- GV cho HS đọc bài.
- GV cho HS nêu cách giải.
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1: HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa.
Chiều rộng của khu vờn là:120
3
2
ì
= 80(m)
Chu vi của khu vờn là:(120 + 80)
ì
2 = 400(m)
Diện tích của khu vờn đó là;120
ì

80 = 9600(m
2
)
9600 m
2
= 0,96ha
Đáp số: 400m; 0,96ha
Bài 2: 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Đáy lớn của mảnh đất đó là:5
ì
1000 = 5000(cm)
5000cm = 50m
Đáy nhỏ của mảnh đất đó là.3
ì
1000= 3000(cm)
3000cm = 30m
Chiều cao của mảnh đất đó là:2
ì
1000 = 2000(cm)
2000cm = 20m
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
(30+50)
ì
20 :2= 8000(m
2
)
Đáp số: 8000m
2
Bài 3: HS làm bài vào vở, 1HS đọc to bài trớc lớp để cả
lớp chữa.

Diện tích hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam
giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng:
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
- GV cho HS lên bảng chữa
bài.4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách tính
chu vi , DT 1 số hình.
- GV dặn HS CB bài sau: L/tập
(4
ì
4:2)
ì
4 = 32(cm
2
)
Diện tích của hình tròn tâm O là:
4
ì
4
ì
3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích của phần hình tròn đợc tô màu là:
50,24 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: 18,24 cm
2


Tập làm văn
Trả bài tả con vật
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn
lọc chi tiết); nhận biết và sửa đợc lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài mới
- GV chép đề bài lên bảng
a)GV nhận xét kết quả bài làm.
.Ưu điểm: GV nêu những u điểm của học sinh về việc nắm đúng yêu cầu, bố cục, diễn
đạt, câu, ý, dùng từ giầu hình ảnh, hình thức trình bày bài



.Hạn chế:




GV đa dẫn chứng cụ thể về lỗi tránh nói chung chung, tránh nêu tên).
- GV đa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hớng dẫn các em cách sửa
lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.
b)GV trả bài kiểm tra. GV lu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
c) HS tự chữa lỗi: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày.

- GV nhận xét và khen những HS viết đợc đoạn văn hay so với đoạn văn cũ.
d) GV đọc 1 số bài văn hay
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, CB bài sau: Ôn tập tả ngời.

Luyện từ và câu (tiết 64)
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu đợc tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3).
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết tr-
ớc Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét
chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
?Dấu hiệu nào dùng để nhận ra dấu hai chấm
dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
. Đại diện các nhóm trình bày.

. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm
của mình.
4. Củng cố, dặn dò: Gv nhấn mạnh những
ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà
và CB bài sau: Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
-HS nhận xét cho nhau.
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
+Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng trớc nó là lời nói của một nhân vật
hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng
trớc.
+Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu

hai chấm đợc dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn, suy
nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs
làm bảng phụ .
+ HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
Toán (tiết 160)
Luyện tập
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 1 tiết trớc.
- GV nhận xết chữa.
2. Dạy bài mới:
- 1 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
Bài1:
- GV cho HS đọc đề toán. GV hỏi : Em hiểu

tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 là thế nào?
- GV cho HS thảo luận .
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
BT2:
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho 1 HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS chữa bài .
BT3:
- GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng
làm
- GV cho HS nhận xét.
BT4: Gọi HS đọc đề toán
- Gội HS nhận xét bài và chữa
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại cách tính DT hình chữ
nhật, hình vuông, hình thang.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính
diện tích, thể tích 1 số hình.
Bài1:
- HS đọc đề toán, làm bài và chữa.
- HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật.
Bài2:
- HS chữa bài, nhận xét chữa.
- HS nêu cách tính diện tích hình vuông
Bài3:
- HS đọc bài toán.
- HS chữa bài.

Bài4:
- HS đọc bài và làm bài
- HS nhận xét chữa
- HS nêu cách tính chiều cao hình thang
khi biết DT, Đáy lớn, đáy bé

Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tập làm văn (tiết 64)
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I- Mục tiêu
Giúp HS:
Viết đợc một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Bài cũ
- Kiểm ta sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hớng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài và gợi ý viết bài văn tả cảnh
- HS đặt dàn bài đã lập lên bàn.
- HS nghe .
- HS đọc đề bài và gợi ý.
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
- GV nhắc HS : Có thể dùng đoạn văn tả

đã viết ở tiết trớc, viết thêm một số phần để hoàn
chỉnh bài.
c) HS viết bài
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập làm văn tuần 33: Ôn tập tả ng-
ời.
- HS nghe giáo viên hớng dẫn.
- HS viết bài.
Khoa học (tiết 64)
Vai trò của môi trờng tự nhiên đối với đời sống con ngời
I- Mục tiêu
- Nêu đợc ví dụ : môi trờng có ảnh hởng lớn đến đời sống con ngời.
- Tác động của con ngời đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trờng.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV cho HS thảo luận theo nhóm , phát
phiếu học tập cho 6 nhóm. Các nhóm cử
nhóm trởng,th kí ghi kết quả thảo luận vào
phiếu.
? Trong hình vẽ môi trờng tự nhiên đã cung
cấp cho con ngời những gì?
? Trong hình vẽ môi trờng tự nhiên đã nhận

từ các hoạt động của con ngời những gì?
- Gv cho đại diện HS trình bày.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời khai thác
tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và
thải vào môi trờng nhiều chất độc hại?
? Hãy nêu một số thành phần của môi trờng
bạn đang sống?
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của
từng nhóm .
- GV chốt lại.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của
- HS nhận phiếu và làm bài.
+ than, đất, nớc, thức ăn
+ khí thải của chất đốt, của các nhà máy,
rác thải của ngời và gia súc
- HS trình bày bài làm
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày.
+Môi trờng bị ô nhiễm, suy thoái môi tr-
ờng đất, không khí, nớc
- HS đọc mục bạn cần biết.
Vũ Thị Bích Trâm
Giáo án tuần 32
con ngời đến môi trờng rừng.

kỹ thuật ( Tiết 32)
Lắp rô- bốt (Tiết 3)
I. mục tiêu:- Chọn đúng, đủ số lợng các chi tiết lắp rô- bốt.
- Biết cách lắp và lắp đợc rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tơng đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Lắp đợc rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể
năng lên, hạ xuống đợc.
II. Đồ dùng: Mẫu rô- bốt. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: (2phút) Củng cố kiến thức.
H: Nêu quy trình lắp rô- bốt?
- Nhận xét, ghi điểm. - GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: ( 20phút)HS thực hành lắp rô- bốt.
MT: HS lắp đợc rô- bốt đúng quy trình, chắc chắn và đẹp.
HS làm việc theo nhóm.
a/ Chọn chi tiết.
- HS nêu các chi tiết của rô- bốt.
- HS các nhóm chọn các chi tiết để vào nắp hộp.
- GV kiểm tra, nhận xét.
b/ Lắp từng bộ phận.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK để cả lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bớc lắp
- HS thực hành lắp.
- GV theo dõi, uốn nắn kịp thời, gợi ý cho nhóm còn lúng túng.
c/ Lắp ráp rô- bốt.
- 1 HS nêu các bớc lắp ráp rô- bốt.
- Chú ý bớc lắp tay, chân và đầu rô- bốt phải thực hiện theo quy trình đã hớng dẫn.
- GV nhắc HS độ chặt của các mối ghép.
- Sau khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt.
- Nhận xét quá trình lắp ráp của học sinh.
Hoạt động 3: ( 10 phút) Đánh giá sản phẩm.

MT: HS biết đánh giá đợc sản phẩm của mình, sản phẩm của bạn.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc chắn.
+ Tay rô- bốt có thể nâng lên, hạ xuống đợc.
- GV của 3 giám khảo đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- HS nêu quy trình tháo rời các chi tiết. - HS tháo rời chi tiết cho vào hộp.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp. ( 3phút)
H: Nêu quy trình lắp rô- bốt?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Lắp mô hình tự chọn (Lắp xe chở hàng).
Vũ Thị Bích Trâm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×