Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GA lop 3 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.33 KB, 22 trang )

Tuần:26
Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1,2: Tập đọc- Kể chuyện:
Sự tích lễ hội chữ đồng tử
I.Mục đích yêu cầu:
A - Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý phát âm đúng: quân khố, thuyền, du ngoạn, kết duyên, trồng lúa, mùa
xuân, mở hội,
- Ngắt, nghỉ đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
-Hiểu từ: Ch xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoá lên trời.
-Hiểu nội dung: Chữ Đồng Tử là ngời có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân,
với nớc. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của họ. Lễ hội đợc tổ chức hằng năm ở
nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B - Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào
tranh minh hoạ.
- Kể đợc từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ chuyện SGK.
III. Các HĐ dạy- học:
A. Tập đọc
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài:
Đ1: Giọng nhẹ nhàng, chậm.


Đ2: Nhịp nhanh hơn.
Đ3,4: Giọng trang nghiêm, thể hiện cảm
xúc thành kính.
* GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ:
+ HS luyện đọc từng câu:
GV sửa cách phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Giúp HS hiểu từ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh.
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà
thơ Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và
Chử Đồng Tử diễn ra nh thế nào?
- 2HS đọc thuộc bài: Ngày hội rừng
xanh.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài
- Đọc từ phần chú giải.
- Đọc theo bàn, mỗi HS đọc 1 đoạn, HS
khác góp ý.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp đọc ĐT toàn bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1 chiếc
khố mặc chung

+ Đọc thầm đoạn 2.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn
1

Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn
cùng Chử Đồng Tử?
Chử Đồng Tử vvà Tiên Dung giúp dân
làm những việc gì?
Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử
Đồng Tử?
Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. HD học
sinh luyện đọc.
cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình bãi
lau tha để trốn
- Công chúa cảm động biết tình cảnh nhà
Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời
sắp đặt trớc liền mở tiệc ăn mừng và kết
duyên cùng chàng.
+ Đọc thầm đoạn 3, 1HS đọc to.
- Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi
tằm, dệt vải. Sau khi hoá trời Chử Đồng
Tử hiển linh giúp dân đánh giặc.
+ Đọc thầm đoạn4.
- Lập đền thờ Chử Đồng Tử, hằng năm
suốt mùa xuân làm lễ, mở hội để tởng
nhớ công lao của ông.
- Chữ Đồng Tử là ngời có hiếu, chăm
chỉ, có công lớn với dân, với nớc.

- 2HS thi đọc đoạn 1,2.
- 1HS đọc cả truyện.
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh
minh hoạ 4 đoạn chuyện, HS đặt tên cho
từng đoạn truyện, sau đó kể lại từng đoạn.
HĐ4: HD học sinh kể chuyện:
* Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn
truyện:
* Kể lại từng đoạn truyện.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu truyện cho ngời thân nghe.
- HS lắng nghe.
- Quan sát lần lợt tranh minh hoạ trong
SGK.
- Đặt tên từng đoạn truyện.
Đ1: Cảnh nhà nghèo khổ.
Đ2: Cuộc gặp gỡ kì lạ.
Đ3: Truyền nghề cho dân.
Đ4: Tởng nhớ.
- Tiếp nối kể từng đoạn truyện theo
tranh.
Tit 4: Toỏn
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách sử dụng các loại mệnh giá tiền Việt Nam đã học.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
GV đa tiền với mệnh giá: 2000, 5000,
10000 cho HS nhận biết
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập.
- HS nêu.
2
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp một số em làm bài
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
H: Vì sao em lựa chọn nh vậy?
Bài2:
Bài3: Xem tranh trả lời câu hỏi sau:
- GV nhận xét.
Bài4: Giải.
GV : củng có cách làm.
- Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc thầm, HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm BT vào vở.
- HS chữa bài.
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
Ví có nhiều tiền nhất là: ví c) nhiều
tiền nhất.
- Vì các ví có số tiền lần lợt là: 6300,
3600, 10000, 9700.
- HS lên bảng

a) lấy 1 tờ 2000đ 1 tờ 100đ 1 tờ 500đ
1 tờ 100đ
b) Phải lấy 1 tờ 5000đ 1tờ 2000đ 1 tờ
500đ
c*) phải lấy 1 tờ 2000đ 1tờ 1000đ 1tờ
100đ
+ Nêu miệng, HS nhận xét.
a. Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền
để mua đợc1 cái kéo.
b. Nam có 7000 đồng, Nam vừa đủ
tiền để mua đợc 1hộp sáp màu và 1
cái thớc (hoặc 1 cái bút và 1 cái kéo).
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả
và nhận xét. Bài giải
Mẹ đa cho cô bán hàng số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là:
10000 - 9000 = 1000 ( đồng).
ĐS: 1000 đồng.
Tiết 5: Đạo đức
Tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Thế nào là tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Vì sao cần tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Quyền đợc tôn trọng bí mật riêng t của trẻ em.
2. HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm h hại th từ, tài sản của những ngời trong
gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
3. HS có thài độ tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
II. Tài liệu và phơng tiện:

Vở bài tập đạo đức. Phiếu thảo luận ( HĐ2 tiết1).
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Bài cũ:
Khi gặp đám tang cần làm gì?
2. Bài mới:
HĐ1: Sử lí tình huống qua đóng vai:
+ Mục tiêu: HS biết đợc một số biểu hiện về
tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Cần xuống xe hoắc đứng tránh sang
một bên
3
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu tình huống:
Nam và Minh đang làm bài thì có bác đa th
ghé qua nhờ chuyển lá th cho ông T hàng
xóm và cả nhà đi vắng
Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó, vì sao?
H: Trong những cách giải quyết mà các
nhóm đa ra, cách nào phù hợp nhất?
Em thử đoán xem, ông T sẽ nghĩ gì về Nam
và Minh nếu th bị bóc?
+Kết luận: Minh cần khuyên bạn không đợc
bóc th của ngời khác. Đó là tôn trọng tài sản,
th từ của ngời khác.
HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu: HS hiểu đợc nh thế nào là tôn
trọng th từ, tài sản của ngời khác và vì sao
cần phải tôn trọng.
+ Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập và yêu cầu các
nhóm thảo luận nội dung phiếu(BT2).
+ Kết luận: Th từ, tài sản của ngời khác là
của riêng mỗi ngời nên cần đợc tôn trọng
HĐ3: Liên hệ thực tế:
+ Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn
trọng th từ, tài sản của ngời khác.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi.
Em đã biết tôn trọng th từ, tài sản gì, của
ai?
Việc đó xảy ra nh thế nào?
- GV tổng kết, khen những HS biết tôn trọng
th từ, tài sản của ngời khác và đề nghị lớp
noi theo.
* HĐ nối tiếp:
- Thực hiện tôn trọng th từ, tài sản của ngời
khác.
- Su tầm những tấm gơng, mẫu chuyện về
tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Các nhóm thảo luận, tìm cách giải
quyết rồi phân vai thể hiện.
- Các nhóm lên biểu diễn.
- Cá nhân HS trả lời.
- Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận nội dung
bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Nhóm khác bổ sung.
- Từng cặp HS trao đổi với nhau.
- Một số HS trình bày trớc lớp.

4
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
Bài 51: Nhy dõy Trũ chi.
I/ MụC TIÊU:
- Ôn bài TDPTC với cờ hoặc hoa. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện đợc các động
tác tơng đối đúng.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đợc động tác ở mức tơng
đối đúng và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi hoàng anh hoàng yến. Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu
biết tham gia vào trò chơi.
II/ Đồ DùNG DạY HọC:
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy.
III/ HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. Khởi động: (4 phút)
- Chạy một vòng trên sân tập.
- Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
- Trò chơi tìm những con vật bay đợc .
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nhảy dây trò chơi hoàng anh hoàng yến.
b) Các hoạt động:
Thời lợng
( phút )
Hoạt động dạy Hoạt động học
4 - 6 phút
6 - 8 phút
* HĐ1: Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa
hoặc cờ.

*Mục tiêu: Thuộc bài thể dục và thực hiện đợc
các động tác tơng đối đúng.
*Cách tiến hành: lần đầu giáo viên vừa làm mẫu,
vừa hô nhịp, lần sau cán sự lớp vừa làm mẫu vừa
hô nhịp. GV quan sát, sửa sai.
ĐH:




* HĐ2: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
* Mục tiêu: Thực hiện đợc động tác ở mức tơng
đối đúng.
* Cách tiến hành : giáo viên nhắc lại tên trò chơi,
cách chơi và tiến hành cho các tổ tập luyện. GV
quan sát, sửa sai.
ĐH ) ) ) ) )

- 4 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 1 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV.
5
6 - 8 phút


* HĐ3: Làm
quen với trò chơi
hoàng anh
hoàng yến .

* Mục tiêu: Biết
cách chơi và
bớc đầu biết
tham gia vào trò chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi,
giải thích cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử,
rồi chơi chính thức.
ĐH:

- 2 hàng ngang quay lng
vào nhau.
- Thực hiện theo GV.

4. Cũng cố: (4 phút)
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV/ HOạT ĐộNG NốI TIếP: (2 phút)
- Biểu dơng học sinh tốt, giao bài về nhà: tập bài thể dục PTC và nhảy dây.
- Rút kinh nghiệm.
- Nội dung buổi học sau: Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân trò chơi
hoàng anh hoàng yến
Tiết 2:Toán
Làm quen với thống kê số liệu(Tit 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bớc đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu ở mức độ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy- học: Hình minh hoạ bài học SGK.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
6

1. Bài cũ :
- Yêu cầu HS nêu bài tập 4 tiết trớc.
2. Bài mới:
HĐ1: Làm quen với dãy số liệu:
* Quan sát hình để hình thành dãy số liệu:
H: Bức tranh này nói về điều gì?
GV: Các số đo chiều cao là dãy số liệu.
* Làm quen với thứ tự và số số hạng của
dãy:
H: Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? (T-
ơng tự với các số khác).
Dãy số liệu trên có mấy số?
HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời:
Bài3:
Bài2*:
Bài 4*:
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn về dãy số liệu.
- HS nêu.
- Quan sát hình SGK.
- Vẽ các bạn và nói về chiều cao của
các bạn.
- 1HS lên bảng, HS đọc số đo chiều
cao của các bạn cho bạn trên bảng
ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Là số thứ nhất trong dãy.

- Có 4 số.
+ 1HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều
cao trên để đợc danh sách: Anh,
Phong, Minh, Ngân.
- Một số HS nhìn vào danh sách đọc
chiều cao của từng bạn.
+ Tự đọc, làm bài tập. Sau đó chữa
bài.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
- 2 HS nêu câu trả lời.
Hùng cao 125 cm. Hà cao 132cm
Dũng cao 129 cm. Quân cao
135cm
Dũng cao hơn Hùng 4 cm
Hà thấp hơn Quân 3cm
Hà cao hơn Hùng. Dũng thấp hơn
Quân.
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.
a. 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg
b. 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg
+ Trả lời miệng, HS khác nhận xét.
a. Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày
chủ nhật.
b. Chủ nhật đầu tiên là ngày 1.
c. Ngày 22 là chủ nhật thứ t.
+ 1HS khá nêu bài.
Dãy trên có 9 số. Số 25 là số thứ 5
của dãy.
Số thứ 3 trong dãy là số 15. Số này
lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị


Tiết 3:Chính tả: Nghe- viết
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng một đoạn trong chuyện: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
7
" Từ sau khi đã về trời tởng nhớ ông".
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ( r/d, gi. ên/ênh)
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung BT.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ:
- GV đọc 4 tiếng xắt đầu bằng tr/ch.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
HĐ của trò
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần1 đoạn viết.
H: Trong bài ta cần viết hoa những chữ
nào?
- GV quan sát, HD học sinh viết đúng.
* GV đọc cho HS viết:
- GV đọc lần 2. HD viết bài vào vở.
- GV quan sát, HD học sinh viết đúng
chính tả.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc lần 3.
- GV chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm BT.

Điền vào chỗ trống.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
* Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, rải
kín, làn gió.
* lệch, dập dềnh, lao lên, bên, công
kênh, trên, mênh mông.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại lỗi chính tả.
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng Chữ
Đồng Tử, sông Hồng.
- HS đọc, viết những từ mình hay mắc
lỗi khi viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ 1HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở. 2HS lên chữa bài, lớp
nhận xét.
- Nhiều HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

Tiết 4:Tự nhiên và xã hội
Tôm, cua
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đợc tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua đợc quan sát.
- Nêu ích lợi của tôm và cua.
II. Đồ dùng dạy- học:
Các hình SGK trang: 98, 99.

Su tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. HĐ của thầy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
- H: Kể tên 1 số côn trùng có ích, có hại
đối với con ngời?
- HD nêu, GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu.
8
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đợc tên các bộ phận
cơ thể của các con tôm, cua.
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm.
- GV gợi ý cho HS thảo luận.
* Bạn có nhận xét gì về kích thớc của
chúng.
* Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua
có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng
có xơng sống không?
* Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân,
chân của chúng có gì đặc biệt?
B2. Làm việc cả lớp:
+ Kết luận: Tôm, cua có hình dạng, kích
thớc khác nhau, không có xơng sống. Cơ
thể đợc phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều
chân, phân thành các đốt.
HĐ2: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu đợc ích, lợi của tôm, cua.

+ Cách tiến hành:
H: Tôm, cua sống ở đâu?
Nêu ích, lợi của tôm, cua?
Giới thiệu về HĐ nuôi, đánh bắt tôm,
cua mà em biết?
- Cho HS xem 1 số tranh, ảnh về việc nuôi,
đánh bắt tôm, cua.
+ Kết luận: Tôm, cua là những thức ăn
chứa nhiều đạm cần cho cơ thể con ngời.
- ở nớc ta có nhiều ao, hồ là môi trờng
thuận lợi để nuôi và đánh, bắt tôm, cua.
Hiện nay nghề nuôi tôm đang phát triển,
đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nớc
ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát con cá.
- HS quan sát hình các con tôm, cua
trong SGK trang 98,99 và hình su tầm
đợc.
- Nhóm trởng điều khiển cho các bạn
thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi
nhóm giới thiệu về 1 con.
- HS trong lớp bổ sung.
- Tôm, cua sống ở ao, hồ, sông,
- Làm thức ăn cho ngời.
- Tự giới thiệu.
- HS lắng nghe.
Thứ t, ngày 10 tháng 3 năm 2010

9
Tiết 1:Tập đọc
Rớc đèn ông sao
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng: mâm cỗ nhỏ, quả bởi, khía, xung quanh, đêm xuống, trong
suốt, tua giấy, thỉnh thoảng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ.
- Biết đọc với giọng vui tơi, hồ hởi, thể hiện đợc niềm vui của trẻ em trong đêm
trung thu.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: chuối ngự, trống ếch, bập bùng.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu
và đêm hội rớc đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quí, gắn
bó với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc ( phóng to).
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc
* Đọc mẫu: Giọng vui tơi, thể hiện
tâm trạng háo hức, rộn ràng của 2
bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rớc đèn.
* GV hớng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:

GV giúp HS hiểu từ: chuối ngự.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Đọc ĐT.
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
H: ND đoạn văn trong bài tả những
gì?
Mâm cỗ Trung thu của Tâm đợc bày
nh thế nào?
Chiếc đèn ông sao của Hà có gì
đẹp?
Những chi tiết nào cho thấy Tâm và
Hà rớc đèn rất vui?
Bài tập đọc nói lên điều gì?
- 2HS đọc thuộc khổ thơ mình thích trong bài
" Đi hội chùa Hơng". Nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe và đọc thầm theo GV.
- HS tiếp nối đọc 14 câu của bài.
- Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Mỗi em của mỗi bàn đọc 1 đoạn, đổi nhau.
- Thi đọc theo nhóm.
- Đọc ĐT đoạn 2,3.
+ Đọc thầm cả bài.
- Đ1. Tả mâm cỗ của Tâm.
- Đ2. Tả chiêc đèn của Hà trong đêm rớc
đèn, Tâm và Hà rớc đèn rất vui.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
- Đợc bày rất vui mắt: một quả bởi khía
thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi
chín, để bên cạnh 1 nải chuối ngự
+ 1HS đọc đoạn2, lớp đọc thầm.

- Làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt,
ngôi sao đợc gắn vào giữa vòng tròn có
những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi
sao cắm 3 lá cờ con.
+ 1HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời chiếc
đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm
chung đèn, reo " Tùng tùng tùng, dinh dinh"!
- Các bạn thiếu nhi rất thích tết Trung Thu
- 1HS đọc cả bài.
10
HĐ3: Luyện đọc lại
- HD học sinh ngắt giọng 2 câu cuối
bài.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Em có thích tết Trung Thu
không? Vì sao?
- Về nhà đọc lại bài.
- 2HS thi đọc lại đoạn 2,3.
- 2HS thi đọc cả bài.
+ Nêu.

Tiết 2:Toán
Làm quen với thống kê số liệu (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của 1 bảng.
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
II. Đồ dùng dạy- học:
Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy to (SGK).

III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
- Nhận xét.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Làm quen với thống kê số liệu:
- GV treo bảng hỏi: Bức tranh nói về
điều gì?
- GV hớng dẫn HS đọc số liệu trong
bảng.
HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Dới đây là bảng thống kê số HS
của các lớp 3 ở 1 trờng tiểu học:
Bài2:
Bài 3*:
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại cách đọc dãy số liệu.
HS nêu, viết VD về dãy số liệu.
- Bức tranh cho biết số con của 3 gia đình:
Cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- Nêu cấu tạo của bảng.
- HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai có
2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô Hồng có
2 con.
+ Làm, chữa BT.
+ HS đọc miệng, lớp nhận xét.
a) Lớp 3B có 13 học sinh giỏi.

b) Lớp 3D có 15 HS giỏi.
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B
có ít HS giỏi nhất.
+ Nêu miệng, lớp nhận xét.
a. Lớp 3C trồng đợc nhiều cây nhất.
b. Lớp 3A và 3C trồng đợc 85 cây.
c. lớp 3D trồng đợc ít hơn lớp 3A 12 cây và
nhiều lớp 3B 15 cây.
- 1 HS khá trả lời.
Tháng 2 cửa hàng bán đợc 1040m vải trắng,
1140m vải hoa.
Tháng 3m vải hoa bán nhiều hơn vải trắng
100m.
11
Tiết 3:Tập viết
ôn chữ hoa t
I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngợc về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mồng mời tháng
ba bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết đúng mẫu chữ qui định, trình bày bài sạch ,đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ viết hoaT
Trên bảng lớp viết từ và câu ứng dụng.
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD viết chữ hoa:

* Quan sát, nêu qui trình:
- Đa mẫu chữ T cho HS quan sát.
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ:
T, D, N.
* Viết bảng:
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
HĐ2: HD viết từ ứng dụng( tên riêng).
* Giới thiệu từ ứng dụng:
- Giới thiệu về vùng đất Tân Trào.
* Quan sát, nhận xét.
H: Khi viết từ Tân Trào ta viết nh thế nào?

Mỗi chữ cách nhau bằng bao nhiêu?
- GV viết mẫu, HD cách viết.
* Viết bảng:
- GV sửa lỗi sai cho HS.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng.
* Giới thiệu từ ứng dụng:
Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng
10-3 âm lịch hàng năm
* Quan sát, nhận xét:
H: Những chữ nào trong câu cần phải viết
hoa?
Các chữ có độ cao nh thế nào?
Khi viết giữa các con chữ trong 1 chữ ta
viết nh thé nào?
- GV hớng dẫn cách viết.
* Viết bảng:
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ4: HD viết vào vở TV:

- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày.
GV quan sát, giúp HS viết đúng, đẹp.
-2HS viết bảng lớp, lớp viết giấy nháp:
Sầm Sơn.
+ Nêu chữ hoa trong bài: T, D, N (Nh).
- Nêu qui trình viết.
- Quan sát GV viết mẫu.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:
T, D, N.
+ Đọc từ: Tân Trào.
- Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi
tiếng.
- Cách nhau bằng 1 chữ o.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:
Tân Trào.
+ Đọc câu: Dù ai tháng 3.
- Dù, Nhớ, Tổ.
- Các con chữ: D, g, N, h, y, T, b cao 2
li rỡi; Con chữ đ cao 2 li; Con chữ t
cao 1 li rỡi; Các con chữ còn lại cao 1
li.
- Viết liền mạch.
+ 1HS lên viết bảng, lớp viết bảng con:
Tân Trào, giỗ Tổ.
- Viết bài vào vở.
12
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết phần ở nhà và học thuộc câu ca

dao.
Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 26: V CON VT
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết đợc hình dáng đặc điểm của các con vật
- Vẽ đợc con vật và tạo dáng theo ý thích
- Biết chăm sóc, yêu mến các con v
II. Chuẩn bị:
GV HS
- Tranh ảnh một số con vật: gà, mèo, - Vở tập vẽ 3
trâu - Bút chì, tẩy, màu vẽ
- Một số bài vẽ của hs
III. Các hoạt động dạy học:
- ổn định
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
- Bài mới
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS
1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Gv treo tranh:
+ Đây là các con vật gì ?
+ Hình dáng các con vật này nh thế
nào ?
- Các con vật đều có những bộ phận
nào ?
- Em hãy kể một số con vật khác
mà em biết ?
- Để vẽ đợc con vật các em phải biết
rõ đặc điểm về hình dáng và màu
sắc của nó.
2- Hoạt động 2: Cách vẽ
- Tơng tự các bài học trớc chúng ta

tiến hành cách vẽ nh thế nào ?
- Tạo dáng cho con vật nh : đi,
đứng, chạy nhảy cho sinh động.
- Vẽ thêm các hình ảnh khác
- Vẽ màu theo con vật hoặc vẽ màu
theo ý thích, màu có đậm có nhạt,
- Con gà trống, con mèo, con trâu
- Con gà trống có đầu tròn, trên đầu
có cái mào đỏ, to, có bộ lông mợt
nhiều màu sắc, đuôi dài và cong, hai
chân khoẻ
- Con mèo có đầu tròn, mình tròn,
thon, dài, đuôi dài, hai tai ngắn, có
râu có màu đen, trắng, vàng
- Con trâu thì thân to, 4 chân cao, to,
có hai sừng, có màu đen
- đầu, mình, chân, đuôi
- Hs trả lời
- Vẽ các bộ phận chính trớc
- Vẽ các chi tiết sau
- Vẽ màu
13
nổi bật hình con vật
3- Hoạt động 3: Thực hành
- Gv cho hs xem 1 số bài hs vẽ.
- Gv quan sát, gợi ý hs vẽ
4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Gv chọn 1 số bài để hs cùng xem.
- Em có nhận xét gì ?
- Em thích bài nào nhất? Vì sao?

- Gv nhận xét và tuyên dơng
* Các con vật đem lại lợi ích cho
con ngời chúng ta các em phải yêu
thơng và chăm sóc chúng
- Tự chọ con vật để vẽ
- vẽ màu theo ý thích
- Hs nhận xét về:
+ Hình vẽ
+ Vẽ đậm nhạt hay vẽ màu
+ Chọn bài mình thích
IV. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu: Lọ hoa và quả
+ Mang theo đầy đủ dụng cụ học vẽ
Tit 5: m nhc
ễn bi hỏt; CH ONG NU V EM Bẫ
- Nghe nhc.
I. MC TIấU:
- Bit hỏt theo giai iu v ỳng li ca.
- Bit hỏt kt hp v tay hoc vn ng ph ho.
- Nghe 1 bi hỏt thiu nhi chn lc hoc 1 bi dõn ca.
II. GIO VIấN CHUN B
- Nhc c gừ. Mt s ng tỏc vn ng ph ho cho bi hỏt
III. CC HOT NG DY HC CH YU:
1. Phn m u: (2)
- Gii thiu ni dung tit hc.
2. Phn hot ng: (30)
- Kim tra bi c: BH Ch ong nõu v em bộ do ai sỏng tỏc?, trỡnh by li 1 BH
- Ging bi mi: ễn li 1, dy hỏt li 2 BH Ch ong nõu v em bộ
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
* Hot ng 1: ễn bi hỏt: Ch ong nõu v em bộ (10)

14
- Bt nhp cho hs hỏt ụn li 1 BH - Dy hỏt li 2
- Lu ý hỏt ỳng nhng ting cú luyn trong bi.
- Va hỏt va gừ m theo tit tu hoc theo nhp 2.
* Hot ng 2: Hỏt kt hp vn ng ph ho (10)
- HD 1 s ng tỏc ph ho:
+ Cõu 1, 2: giang 2 ay ra 2 bờn lm ng tỏc chim v
cỏnh, 2 chõn nhỳn nhp nhng.
+Cõu 3: a 2 tay lờn ming lm ng tỏc g gỏy.
+ Cõu 4,5: a 2 tay lờn cao quỏ um m rng vũng
tay ri h dn chuyn sang ng tỏc chim v cỏnh bay.
+ Cõu 6,7: tay trỏi chng hụng, tay phi ch sang bờn
trỏi v ngc li, u nghiờng theo.
+ Cõu 8, 9: ng tỏc nh cõu 1,2.
+ Cõu 10,11: tay bt chộo trc ngc, 2 chõn nhỳn nhp
nhng, u nghiờng sang trỏi, sang phi.
- Kim tra 1 s nhúm (nhn xột - ỏnh giỏ).
* Hot ng 3: Nghe nhc hoc nghe hỏt (10)
- GV hỏt cho HS nghe 1 bi hỏt thiu nhi chn lc hoc
1 bi dõn ca.
- Sau khi cho hs nghe, t cõu hi hs nờu cm nhn
- Hỏt ụn theo hng dn
- Thc hin theo hng
dn
- Chỳ ý quan sỏt v thc
hin theo HD
- Lờn bng thc hin
- Chỳ ý lng nghe
- Nờu cm nhn.
3. Phn kt thỳc: (3) - Cho hs hỏt li bi hỏt va hc

- Kt thỳc tit hc, gv nhn xột, cng c, dn dũ.
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
Bài 53: ÔN BàI THể DụC PHáT TRIểN CHUNG
TRò CHƠI HOàNG YếN HOàNG ANH
I/ MụC TIÊU:
15
- Ôn bài TDPTC 8 động tác với cờ hoặc hoa. Yêu cầu thuộc và biết cách thực
hiện đợc động tác ở mức tơng đối chính xác.
- Chơi trò chơi hoàng anh hoàng yến. Yêu cầu bớc đầu biết tham gia chơi t-
ơng đối chủ động.
II/ Đồ DùNG DạY HọC:
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng, bông hoặc cờ.
III/ HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. Khởi động: (4 phút)
- Chạy một vòng trên sân tập.
- Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ôn bài TDPTC trò chơi hoàng anh hoàng yến.
b) Các hoạt động:
Thời lợng
( phút )
Hoạt động dạy Hoạt động học
10 - 12
phút
10 - 12
phút
* HĐ1: Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ

hoặc hoa.
*Mục tiêu: Thuộc bài và biết cách thực hiện động
tác ở mức tơng đối chính xác.
*Cách tiến hành: GV nêu tên động tác, lần đầu
giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp, lần sau cán
sự lớp vừa làm mẫu vừa hô nhịp.GV quan sát, sửa
sai.
ĐH:




* HĐ2: Chơi trò chơi hoàng anh hoàng yến.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và bớc đầu biết tham
gia vào trò chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi,
giải thích cách
chơi, luật chơi.
cho HS chơi
thử, rồi chơi
chính thức.
ĐH:
- 4 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng ngang quay lng
vào nhau.
- Thực hiện theo GV.
4. Cũng cố: (4 phút)
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.

IV/ HOạT ĐộNG NốI TIếP: (2 phút)
- Biểu dơng học sinh tốt, giao bài về nhà: tập bài thể dục PTC và nhảy dây.
16
- Rút kinh nghiệm.
- Nội dung buổi học sau: Ôn bài TDPTC trò chơi hoàng anh hoàng yến
Tiết 2:Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của 1 dãy và bảng số liệu.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu bài tập
3.
2. Bài mới: GTB
HĐ1: HD học sinh làm bài tập.
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp một số em làm bài
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu
của bài tập
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4*:
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm lại BT4, Nắm vững cách
lập bảng.
- HS nêu.

- Nêu yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở.
- 1 số HS nêu miệng, lớp nhận xét.
Năm 2001 2002 2003
Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg
- 1HS len bảng làm bài
Bài giải
Năm 2003 bản Na trồng đợc tất cả số cây là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Đáp số: 5055 cây
-1số HS nêu
Dãy số trên có 9 số
Số thứ t trong dãy là : 60
1HS giỏi làm bài
Văn nghệ Kể
chuyện
Cờ vua
Nhất 3 2 1
Nhì 0 1 2
Ba 2 4 0
Tiết 3:Luyện từ và câu
Từ ngữ về lễ hội.dấu phẩy
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội, biết
tên 1 số lễ hội, hội, tên 1 số HĐ trong lễ hội và hội).
17
- Ôn luyện về dấu phẩy (đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các
bộ phận đồng chức trong câu).
II. Đồ dùng dạy- học:
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT 1.

- Bảng lớp viết BT 2, 3.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ:
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Mở rộng vốn từ về chủ điểm lễ
hội:
Bài tập1: Nối các từ ở cột A với các
nghĩa thích hợp ở cột B.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu ghi nội dung
BT.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài tập2: Tìm và ghi vào cột B các từ
ngữ theo yêu cầu ở cột A:
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ
hội, hội, trò chơi trong lễ hội.
HĐ2: Ôn luyện về: dấu phẩy.
Bài tập3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong các câu sau:
GV: Mỗi câu bằng bắt đầu bằng bộ phận
chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ).
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
HĐ của trò
2HS làm BT 1,3 tiết LTVC tuần 25 (mỗi
em làm 1 bài).

+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
Lễ HĐ tập thể có cả phần lễ
và phần hội
Hội Cuộc vui đông ngời dự
theo phong tục hoặc
nhân dịp đặc biệt
Lễ
hội
Các nghi thức nhằm
đánh dấu hoặc kĩ
niệm1sự kiện có ý nghĩa
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo nhóm( bàn) viết tên 1 số
lễ hội và HĐ trong lễ hội vào bài.
- 3HS lên bảng làm bài.
Tên 1 số
lễ hội
M: lễ hội đền Hùng, đền
Gióng, chùa Hơng, Tháp
Bà, Cổ Loa
Tên 1 số
hội
hội bơi trãi, hội vật, chọi
trâu, đua thuyền, chọi

Tên 1 số
HĐ tronglễ
hội và hội

đua thuyền, lễ phật, đua
xe đạp, kéo co, ném còn,
cớp cờ
- HS chữa bài vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên chữa bài.
a. Vì thơng dân, Chử Đồng Tử và công
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa,
nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không đợc làm
phiền ngời khác, chị em Xô-phi đã về
ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và
coi thờng đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn
đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê
Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn
nhất của nớc ta thời xa.
18
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ôn tập.
Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 1:Toán
Kiểm tra định kỳ
(Đề của trờng)
Tiết 2:Tập làm văn
Kể về một ngày hội
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể về 1 ngày hội theo các gợi ý. Lời kể rõ ràng, tự
nhiên, giúp ngời nghe hình dung đợc quang cảnh và HĐ trong ngày hội.

2. Rèn kĩ năng viết: Viết đợc những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn,
mạch lạc khoảng 5 câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết gợi ýcủa bài tập 1.
III.Các HĐ day học:

HĐ của thầy
1.Kiểm tra bài cũ
- GV và HS nhận xét , cho điểm.
2. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: Hớng dẫn HS kể
Bài tập 1: Kể về 1 ngày hội mà em
biết(kể miệng)
H: Em chọn kể về ngày hội nào?
GV lu ý HS có thể kể về 1lễ hội. Có thể
kể về 1 ngày hội mà em đợc biết qua ti
vi, phim có thể dựa vào gợi ý, có thể kể
theo trả lời câu hỏi: Cần giúp HS hình
dung đợc quang cảnh và HĐ trong ngày
hội .
- GV nhận xét cách kể.
HĐ2: HS viết bài vào vở.
HĐ của trò
- 2HS kể theo tranh tiết tập làm văn tuần
25.
+1 HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể
trong SGK.
- 1số HS trả lời.
- 1HS khá, giỏi kể mẫu(theo 6 gợi ý)
- HS nối tiếp nhau thi kể.

- 1HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn
19
- GV nhắc HS : Chỉ viết những điều các
em vừa kể về những trò vui trong ngày
hội (gợi ýc). Viết thành 1 đoạn văn liền
mạch khoảng 5 câu.
- Quan sát , giúp đỡ HS làm bài.
-GV và HS nhận xét.
+ Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị bài sau.
văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui
trong ngày hội mà em biết (Hội có
những trò vui ).

- HS viết bài vào vở.
- 1số HS đọc bài viết của mình.
Tiết 3:Chính tả: Nghe- viết
Rớc đèn ông sao
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết đúng 1 đoạn văn trong bài: Rớc đèn ông sao (từ đầu đến nom rất
vui mắt).
- Viết đúng các từ khó: Trung thu, rất bận, mâm cỗ nhỏ, khía, quả ổi, xung
quanh.
- Làm đúng BT phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai: r/d/gi hoặc
ên/ênh.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp kẻ sẵn nội dung bài tập.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Bài cũ: GV đọc: dập dềnh,
giặt giũ, dí dỏm, rng rức.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn chính tả.
H: Đoạn văn tả gì?
- Mâm cỗ đợc bày nh thế nào?
Những chữ nào trong đoạn
cần viết hoa?
- GV đọc tiếng khó cho HS tập
viết.
- GV nhận xét, sửa lỗi sai cho
HS.
* GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2. HD cách trình
bày.
2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- 2HS đọc lại,lớp đọc thầm SGK.
+ Mâm cỗ đón tết Trung thu của Tâm.
+ Đợc bày rất vui mắt: một quả bởi có khía thành 8
cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên
cạnh 1 nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm đem đồ
chơi bày xung quanh mâm cỗ.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Tết Trung Thu,
Tâm.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con Trung Thu,
rất bận, mâm cỗ nhỏ, khía, quả ổi, xung quanh.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.

20
Quan sát, giúp đỡ HS viết
đúng, đẹp.
- GV đọc lần 3.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập:
Bài tập1: Tìm và viết tiếp vào
chỗ trống tên các đồ vật, con
vật:
- GV lu ý HS tìm tên đồ vật,
con vật bắt đầu bằng: r/d/gi.
- GV và HS nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
Bài tập2: Viết vào bảng sau
những tiếng có nghĩa mang
vần ên hoặc ênh:
- GV và HS nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
+ Chấm, chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu BT, HS tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên bảng làm tiếp sức.
Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
Bắt đầu
bằng r
Bắt đầu bằng
d
Bắt đầu bằng gi

rổ, rá, rựa,
rơng, rùa,
rắn rết,
dao, dây, dê,
dế,
giờng, giá sách,
giáo mác, (áo)
giáp, giáy da,
+ 1HS nêu yêu cầu, HS trao đổi theo cặp, làm bài
vào giấy nháp.
- 2HS lên chữa bài. 1 số HS đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào vở BT.
âm
đầu
vần
b đ l m r s t
ên bền đến lên mền rên sên tên
ênh bênh lệnh mệnh
(lệnh)
sểnh
(ra)
(nhẹ)
tênh
Tiết 4 :Thủ công
Làm lọ hoa gắn tờng (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tờng.
-Làm đợc lọ hoa gắn tờng. Các nếp gấp tơng đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa tơng
đối cân đối.
- *Làm đợc lọ hoa gắn tờng. Các nếp gấp đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối. Có

thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu lọ hoa gắn tờng làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp
hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo.
HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Ôn lại các bớc làm lọ hoa:
21
- GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại
các bớc làm lọ hoa gắn tờng:
B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp
các nếp gấp cách đều.
B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các
nếp gấp làm thân lọ hoa.
B3. Làm thành lọ hoa gắn tờng.
HĐ2: Thức hành:
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho
những HS còn lúng túng.
- HD học sinh cắt, dán các bông hoa có
cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa.
+ Chấm sản phẩm đã hoàn thành.
HĐ3: Nhận xét đánh giá
HD HS nhận xét sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.

- Giờ sau thực hành tiếp tiết 3.
- HS nhắc lại các bớc làm lọ hoa gắn
tờng bằng cách gấp giấy.
- HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân.
- HS thực hành cắt hoa.
- HS trng bày sản phẩm.
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×