Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA lop 4 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.03 KB, 40 trang )

Giáo án 4
TUẦN 26
Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tiếng Việt
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện
đọc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: 3’
- Kiểm tra 2 HS: bài Tiểu đội xe không
kính.
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến sĩ lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:1’
b). Luyện đọc:12’
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.


+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.

- Cho HS luyện đọc.

* GV đọc diễn cảm cả bài.
c) Tìm hiểu bài: 10’
2 HS thực hiện yêu cầu
-HS lắng nghe.
-Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả
bài.
-Hs lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
1
Giáo án 4
- Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn
bão biển được miêu tả theo trình tự như
thế nào ?
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ
của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.

* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
2 ?hs khá giỏi.

* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển
cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?

Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
d). Đọc diễn cảm:10’
-Cho HS đọc nối tiếp.

-GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:2’
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài này?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ …

nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng
như không gì cản nổi: “như một đàn
cá voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: “Một bên là biển, là gió … chống
giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh
và biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét,
sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục thanh niên mỗi người vác một
vác củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng
nghe tìm giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý
chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ
đê biển.
2
Giáo án 4
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định: 1’
2.KTBC:3’
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: 1’
b).Hướng dẫn luyện tập: 30’
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1 *MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số
phải rút gọn đế khi được phân số tối
giản.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

-GV nhận xét bài làm của HS.
-Hs đọc xác định y/c

-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vàovở. Có thể trình bày như sau:
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi
tính.
Bài 2 :*MT: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn
tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào
?
-Hs đọc đề xác định y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
3
Giáo án 4
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra
lại bài của mình.
*Bài 3, 4 hs khá giỏi làm
4.Củng cố : 1’-Tìm thành phần chưa
biết trong phép nhân?
5. Dặn dò : 1’-Dặn dò, nhận xét tiết học
-x là số chưa biết trong phép chia.
Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị
chia chia cho thương.

-2 HS thi làm phiếu dán lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
-H s lắng nghe
Tiết 3: Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng
đất được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-VBT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 KTBC :3’
GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn
phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây
ra những hậu quả gì ?

GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:1’ Ghi tựa
b.Phát triển bài : 30’

-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
4
Giáo án 4
*Hoạt động cả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên
bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên
bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng
Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày
nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất
Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.

*Hoạt động nhóm:
-GV yêu cầu HS dựa vào VBT và bản
đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái
quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB
sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông
Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều,
xóm làng và dân cư thưa thớt .Những
người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã
di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa
phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ
XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân
nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía
Nam khẩn hoang lập làng .

*Hoạt động cá nhân:
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa
các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết
quả gì ?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận:
Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp,
xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở
vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng
của mỗi tộc người .
3.Củng cố :2’
-Hs lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến
hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và suy nghỉ
-Đại diện vài hs trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
5
Giáo án 4
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ
của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở

Đàng Trong ?
4.Tổng kết - Dặn dò:1’
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài :
“Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
Tiết 4: Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Thẻ màu.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:1’
2.KTBC: 3’
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các
công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói
về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công

cộng.
GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
b.Nội dung: 30’
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
6
Giáo án 4
SGK/37- 38)
+Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt
hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do
thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài
tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm
nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?

-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm
thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật
mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.

*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào
em cho là đúng?
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
Ý kiến a :đúng
Ý kiến b :sai
Ý kiến c :sai
Ý kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:3’
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp
trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc đề xác định y/c
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác định y/c BT3
-HS biểu lộ thái độ bằng thẻ màu.
-HS giải thích lựa chọn của mình.

-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
7
Giáo án 4
Thứ ba, ngày 09 tháng 3 năm2010
Tiết 1: Thể dục
Ôn một số bài tập RLTTCB
Trò chơi: Trao tín gậy
1. Mục tiêu yêu cầu:
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay và bắt bóng theo hai nhóm
người, 3 người, nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu: Thực hiện đúng động
tác và nâng cao thành tích
- Chơi trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu bước đầu biết cách tham gia chơi
2. Địa điểm ph ương tiện:
- Kiểm tra tại sân trường
- Phương tiện: Còi, bóng, dây
4. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LUỢNG
PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
I. Phần mở đầu:
1. Giáo viên nhận lớp phổ
biến nội dung yêu cầu giờ
học
2. Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay, bả vai,
đầu gối, cổ chân
- Ôn các động tác tay, chân,
lườn, bùng và phối hợp của bài

thể dục phát triển chung
II. Phần cơ bản
1. Ôn tung bóng bằng một
tay, bắt bóng bằng hai tay
2. Ôn tung bóng và bắt bóng
theo nhóm hai người
6-8'
22-24’
2- 4’
2- 4’
- Giáo viên vào lớp cho học sinh ghi
đầu bài
- Cán sự điều khiển, báo cáo
- Cán sự điều khiển, giáo viên quan
sát.
- Giáo viên nêu tên động tác, sau đó
cho học sinh tập luyện
- Đội hình 2 - 4 hàng ngang tập luyện
- Chia thành hai tổ để tập luyện theo
quay vòng (Tổ 1 tung bóng theo
8
Giáo án 4
3. Ôn tung bóng và bắt bóng
theo nhóm ba người
4. Ôn nhảy dây kiểu chân
trước chân sau
5. Trao tín gậy
III. Phần kết thúc
- Thả lỏng hồi tĩnh rũ tay chân
- Hệ thống bài

- Giáo viên nhận xét, nhắc nhở
giao bài tập về nhà
2- 4’
2- 4’
5’
nhóm 2 người còn tổ 2 nhảy dây)
- Giáo viên quan sát sửa sai, nếu học
sinh còn sai nhiều thì giáo viên làm
mẫu lại và cho học sinh thực hiện
chậm
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích
kết hợp chỉ dẫn trên sân (hoặc học
sinh làm mẫu). Cho học sinh chơi thử
2 – 3 lần rồi sau đó cho học sinh chơi
thật
- Giáo viên điều khiển
Tiết 2:TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:3’
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,

HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
9

• •
• •



• •
• •


Giáo án 4
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:1’
b).Hướng dẫn luyện tập : 30’
-HS lắng nghe.
Bài 1:
*MT: Thực hiện đươc phép chia hai phân số.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


-Hs đọc đề xác định y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
hai phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
HS có thể tính rồi rút gọn cũng có

thể rút gọn ngay trong quá trình tính
như đã giới thiệu trong bài 1, tiết
127.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n,
in/inh.
*THBVMT trực tiếp: Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự
nguy hiểm do thiên nhiên gay ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. VBT
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh, trên
trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: 1’
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
10
Giáo án 4
b). Viết chính tả: 25’
*Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.

-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2 kết hợp
giáo dục mục tiêu TH BVMT cho hs
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
* GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
c. Bài tập chính tả: 5’
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc b giao cho nhóm
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần
điền lần lượt các âm đầu l, n,
b). Điền vào chỗ trống tiếng có vần in
hay inh ?
-Cách tiến hành như câu a.
-Gv kết luận chốt lại
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5

từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng từ
l.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-Vài hs nêu
-Hs đọc lại 2 đoạn phát hiện từ khó
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ
trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-Lời giải đúng: a)lại – lồ – lửa – nãi –
nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ
lũ – lên lượn.
b) lung linh thầm kín
giữ gìn lặng thinh
bình tĩnh học sinh
nhường nhịn gia đình
rung rinh thông minh
-Hs lắng nghe
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
11
Giáo án 4
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:

- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được. Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:1’
b). Bài tập: 30’
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên
Cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các

chú công nhân.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng
cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
12
Giáo án 4
Ai là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông

Ông Năm
Cần trục
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng tượng
tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình,
các em phải chào hỏi, phải nói lí do các
em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các
bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có
câu kể Ai là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày
cá nhân. Hai là HS đóng vai.

GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm
giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:3’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công

nhân.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp
đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe
Tiết 5: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện).
13
Giáo án 4
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc, có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:3’
-Kiểm tra 1 HS.

* Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:1’
b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của
đề bài: 10’
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về
lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc
được đọc.
-Cho HS đọc các gợi ý.

-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình
sẽ kể.

c). HS kể chuyện:20’
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài
SGK và nêu rõ ý nghĩa.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể
chuyện hay, nói ý nghĩa đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-GV nhận xét tiết học.
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé
không chết.
-

HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2,
3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu
chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
Hs lắng nghe
14
Giáo án 4
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa
kể ở lớp cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của
tiết KC tuần 27.
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-
vrốt, Ang-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với
lời người dẫn chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 hd luyện đọc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong Đ1)
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong
Đ3) thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
chiến thắng của con người trước cơn bão
biển ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: 1’
b). Luyện đọc: 12’
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.
+Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+Đoạn 3: Còn lại,
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
lên … nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục …”.
-HS lắng nghe.
-3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-hs đọc các từ khó đọc
15
Giáo án 4
sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc

-Chữa đọc sai cho hs.
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.

-Cho HS đọc.

* GV đọc cả bài một lượt diễn cảm
c). Tìm hiểu bài: 10’
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga-vrốt ?

Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3:
* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?
* Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-
vrốt.
d). Đọc diễn cảm: 10’
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.

-GV dán phiếu hướng dẫn đọc diễn cảm
đoạn 3
-Gv cùng hs nhận xét` tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: 2’
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.

-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả
bài.
-Hs lắng nghe.
-HS đọc đoạn 1.
-Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga-
vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn,
giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân
dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc-phây-
rắc giục cậu quay vào nhưng Ga-vrốt
vẫn nán lại để nhặt đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
-HS trả lời.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn
truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc. Lớp tìm giọng đọc từng nhân
vật
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Nhóm 2 đọc thầm, vài hs thi đọc
-Lớp nhận xét cùng gv
-Hs lắng nghe
Tiết 2: TOÁN
16
Giáo án 4
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Thực hiện được phép chia hai phân số.

-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số
*Bài tập cần thực hiện 1(a, b), 2(a, b), 4. Bài 1c, 2c, 3 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:3’
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 128 GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:1’
b).Hướng dẫn luyện tập: 30’
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1a,b :
MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.

-Gv quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
*Bài 1c hs khá giỏi làm
-Hs đọc xác định y/c
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =

4
3
:
1
2
=
4
3

2
1
=
8
3

-Vài hs nêu kết quả
Bài 2a, b Cá nhân
MT: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
17
Giáo án 4
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó
yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số
là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK
đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp
các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.

*Bài 2c, 3 hs khá giỏi làm
-3 HS làm phiếu dán lên bảng, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=
21
5
b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1

c).
3
2
: 4 =
43

2
×
=
12
2
=
6
1

-Lớp nhận xét chỉnh sửa
Bài 4 :
MT: Biết tìm phân số của một số
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?

+Để tính được chu vi và diện tích của
mảnh vườn chúng ta phải biết được những
gì ?
+Tính chiầu rộng của mảnh vườn như thế
nào ?

-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng,
sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố: 2’

-GV tổng kết giờ học.
4. Dặn dò: 1’
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời
giải bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là
60m, chiều rộng là
5
3
chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng
của mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 
5
3

HS thực hiện yêu cầu.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
18
Giáo án 4
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
1. HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cây
cối.
2. Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn
miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: 3’
-Kiểm tra 2 HS.

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: 1’
b). Luyện tập: 30’
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở
đoạn a, b vì đoạn a đã nói được tình cảm
của người tả đối với cây.
* Bài tập 2:

-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết
dàn ý.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả ở tiết
TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thâm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
19
Giáo án 4
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh
ảnh lên bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời
đúng 3 câu hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời
cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng
cho bài văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS
đã viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-GV giao việc: Các em chọn một trong
ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng
cho đề tài em đã chọn.
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.

-GV nhận xét, chấm điểm những kết bài
hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại
đọc kết đã viết ở BT4.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
trước.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi
a, b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn,
góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.
Tiết 4: KHOA HỌC
BÀI 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

20
Giáo án 4
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật
lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh
của chất lỏng.
II.Đồ dùng:
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sôi.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC: Gọi HS trả lời các câu hỏi nội dung bài 50.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc
nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc
nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế
nào ?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm: đo và ghi
nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt
cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mưc nóng lạnh của cốc nước và chậu nước
thay đổi ?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh
hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu,
nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
-GV yc: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về

các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật
nào là vật toả nhiệt ?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như
thế nào ?
-Kết luận
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm
thí nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghĩ của bản
thân.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ
của cốc nứơc nóng giảm đi,
nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi là do có
sự truyền nhiệt từ cốc nước
nóng hơn sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ
- HS
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật
toả nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
21

Giáo án 4
*Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi
lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm: Đổ nước
nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó
lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau
mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ
có thay đổi không.
-Gọi HS trình bày, nhóm khác bổ sung
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc,
ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu
nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống.
Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho
lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
*Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế
Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?
Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên
trán ?
Khi ra ngoài nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích,
em sẽ làm thế nào để có nước nguội để uống nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi
3. Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài 52.
-Tiến hành làm thí nghiệm
trong nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm

thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm
-Tiến hành làm thí nghiệm
trong nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi
nhúng bầu nhiệt kế vào nước
ấm, mực chất lỏng tăng lên và
khi nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh thì mực chất lỏng
giảm đi.
+Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày
-1 HS
-1 HS
- 1 HS
-Lắng nghe.
Tiết 5: Hát nhạc:
BÀI 26: HỌC HÁT BÀI CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh hát đúng nhạc và lời bài hát chú voi con ở Bản Đôn, hát đúng chỗ luyến
hai nốt nhạc với trường độ móc đơn chấm đơn và móc kép.
- Tập trình bài bài hát theo hình thức hòa giọng và lĩnh xướng.
22
Giáo án 4
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chép bài hát lên bảng, nhạc cụ.
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Tổng quát, giảng giải, đàm thoại, phân tích, thực hành, lý thuyết.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng hát bài hát đã ôn
tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ học hát
bài hát mới, đó là bài …
b. Nội dung:
- Giáo viên hát mẫu 1 lần.
- Cho học sinh luyện cao độ o, a.
? Trong khuông nhạc nốt cao nhất là
nốt nào, nốt thấp nhất là nốt nào
- Giáo viên dạy học sinh hát từng câu
Chú voi con ở bản Đôn chưa có ngà
nên còn trẻ con. Từ rừng già chú đến
với người, rất ham ăn với lại ham chơi
Chú voi con thật là khôn …
… Voi ơi ! voi ơi
- Cho học sinh hát kết hợp cả bài nhiều
lần dưới nhiều hình thức (cả lớp, dãy,
bàn, tổ).
- Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo
nhịp, theo phách.
- Cả lớp hát
- 2 em chọn lên bảng trình bày
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe

- Nhìn lên khuông nhạc và trả lời
- Học sinh hát từng câu theo yêu cầu
của giáo viên
- Hát kết hợp cả bài
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách
23
Giáo án 4
- Tổ chức cho học sinh hát biểu diễn
trước lớp.
? Bản Đôn là địa danh thuộc tỉnh nào
- Giáo viên cho học sinh đọc thêm bài
thời niên thiếu của Xô-panh.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát lại
bài hát 1 lần.
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài hát và gõ
đệm.
- 2 - 3 nhóm lên bảng biểu diễn bài hát
trước lớp.
- Thuộc tỉnh Đăk Lăk
- Tự đọc bài trong sách giáo khoa
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
Di chuyển tung bắt bóng, nhảy dây
Trò chơi: Trao tín gậy
1. Mục tiêu yêu cầu:
- Ôn tung bóng theo nhóm 2 – 3 người, nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu
cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
- Học và làm quen với di chuyển tung bắt bóng. Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương
đối đúng, chú ý an toàn trong tập luyện

2. Địa điểm ph ương tiện:
- Kiểm tra tại sân trường
- Phương tiện: Còi, bóng, dây, tín gậy
4. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LUỢNG
PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
I. Phần mở đầu:
1. Giáo viên nhận lớp phổ
biến nội dung yêu cầu giờ
học
6-8' - Giáo viên vào lớp cho học sinh ghi
đầu bài
- Cán sự điều khiển, báo cáo
24
Giáo án 4
2. Khởi động
- Chạy nhẹ nhàng một vòng
quanh sân trường
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu,
ôn các động tác tay chân, lườn,
bụng, phối hợp của bài thể dục
phát triển chung
II. Phần cơ bản
1. Ôn tung bóng và bắt bóng
theo nhóm hai người, ba
người
2. Học di chuyển tung và bắt
bóng

4. Ôn nhảy dây kiểu chân
trước chân sau
5. Trao tín gậy
III. Phần kết thúc
- Thả lỏng hồi tĩnh rũ tay chân
- Hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét, nhắc nhở
giao bài tập về nhà
22-24’
2- 4’
8- 10’
5- 6’
5- 6’
5’
- Giáo viên điều khiển
- Thực hiện theo đội hình hàng ngang
- Đội hình 2 - 4 hàng ngang tập luyện
- Chia thành hai tổ để tập luyện –
Giáo viên làm mẫu phân tích động tác
động tác di chuyển tung và bắt bóng
- Cho học sinh di chuyển chưa có
bóng1 -2 lần sau đó lần lượt thực hiện
theo sự điều khiển của giáo viên
- Trong khi thực hiện, giáo viên nhắc
nhở, uốn nắn
- Chia tổ tập luyện theo khu vực quy
định
- Giáo viên quan sát, uốn nắn
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại
luật chơi sau đó chia đội thi đấu

- Giáo viên chú ý tương quan lực
lượng, nhắc nhở học sinh trật tự an
toàn trong khi chơi
Giáo viên điều khiển
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×