Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA4 t26 CKTKN&BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.64 KB, 33 trang )


KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 26
Lớp: 4
Tuần: 26 (Từ ngày 1/ 3/ 2010 đến ngày 5 / 3 / 2010)

Thứ
Ngà
y
Tiết Môn học Tên bài dạy
Hai
1 Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
2 Khoa
Nóng, lạnh và nhiệt độ tt
3 Toán
Luyện tập
4 Tập đọc
Thắng biển
5 Âm nhạc
Bài 26
Ba
1 Mó thuật
Bài 26
2 Toán
Luyện tập
3 Lòch sử
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
4 Thể dục
Bài 51
5 Tập đọc
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ



1 Chính tả
Thắng biển (Nghe –viết)
2 Khoa
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
3 Toán
Luyện tập chung
4 LT&C
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
5 Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo t
1
Năm
1 Kó thuật
Chăm sóc rau hoa tt
2 Thể dục
Bài 52
3 Đòa lí
Ôn tập
4 TLV
LT xd kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
5 Toán
Luyện tập chung
Sáu
1 TLV
Luyện tập miêu tả cây cối
2 Toán
Luyện tập chung
3 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc

4 LT&C
MRVT : Dũng cảm
5 SHL
Sht
Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết: 3 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1Cá nhân *MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số
phải rút gọn đế khi được phân số tối

giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
-Hs đọc xác đònh y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Có thể trình bày như sau:
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.
Bài 2 Cá nhân *MT: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn
tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra
lại bài của mình.
*Bài 3, 4 hs khá giỏi làm
4.Củng cố -Tìm thành phần chưa biết
trong phép nhân?
-Hs đọc đề xác đònh y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số
chia chúng ta lấy số bò chia chia cho thương.
-2 HS thi làm phiếu dán lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.

-Lớp nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
-H s lắng nghe
5. Dặn dò -Dặn dò, nhận xét tiết học
Tiết: 4 TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước
đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến só lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.

+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc
* Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm cả bài.
-Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
-Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn.
Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ
tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào ?
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không
kính.
-Đó là các hình ảnh:
+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi …
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan
của các chiến só lái xe trong những năm tháng
chống Mó cứu nước.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-3Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của
GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.

-Hs lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự:
Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người
thắng biển (Đ3).
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
2 ?hs khá giỏi.

* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn
3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu
mạnh”; “nước biển càng dữ … nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động.
Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì
cản nổi: “như một đàn cá voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt:
“Một bên là biển, là gió … chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện
pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh
động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục
thanh niên mỗi người vác một vác củi sống
lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe tìm
giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
*********************************************************************

Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN
Tiết: 2 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1 Cá nhân
*MT: Thực hiện đươc phép chia hai phân số.
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


-Hs đọc đề xác đònh y/c
-Tính rồi rút gọn.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai phần,
HS cả lớp làm bài vào VBT. HS có thể tính
rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá
trình tính như đã giới thiệu trong bài 1, tiết
127.
Bài 2 Thi phiếu
MT: Chia số tự nhiên cho phân số.
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu
cầu HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó
thực hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó
giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình
bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để
làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4.Củng cố:
-Muốn chia hai phân số ta làm ntn?
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
-Hs đọc xác đònh y/c
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm
bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=

1
2
:
4
3
=
1
2
Í
3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
-2 HS thi làm phiếu
-HS làm bài vào VBT. Có thể trình bày như
sau:
a). 3 :
7
5
=
5
73
×
=
5
21
b). 4 :
3

1
=
1
34
×
=
1
12
= 12
c). 5 :
6
1
=
1
65
×
=
1
30
= 30
-HS nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
-Hs lắng nghe
*******************************************************************
Tiết: 3 LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu :
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những
đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông

Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất
được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS hát 1 bài .
2.KTBC :
GV cho HS đọc bài “Trònh –Nguyễn
phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây
ra những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt độngcả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên
bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh trên
bản đồ đòa phận từ sông Gianh đến Quảng
Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày
nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất
Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.

*Hoạt động nhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ
VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát
tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng
Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu
Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông
Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều,
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-Hs lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác đònh.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng
Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước
lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
xóm làng và dân cư thưa thớt .Những
người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã
di cư vào phía Nam cùng nhân dân đòa
phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ
XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân
nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía

Nam khẩn hoang lập làng .
*Hoạt động cá nhân:
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa
các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết
quả gì ?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận:
Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp,
xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở
vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng
của mỗi tộc người .
4.Củng cố :
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ
của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở
Đàng Trong ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài :
“Thành thò ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-HS trao đổi và suy nghỉ
-Đại diện vài hs trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
*********************************************************************
Tiết: 5 TẬP ĐỌC
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-vrốt,

ng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người
dẫn chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Phiếu ghi nội dung đoạn 3 hd luyện đọc dc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong Đ1)
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong Đ3)
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió lên …
nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
chiến thắng của con người trước cơn bão
biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc:
* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.
+Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+Đoạn 3: Còn lại,
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc

sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc
-Chữa đọc sai cho hs.
* Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS đọc.

* GV đọc cả bài một lượt diễn cảm
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga-vrốt ?
Đoạn 3:
-Cho HS đọc đoạn 3:

* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?

* Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-
vrốt.
chục …”.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-hs đọc các từ khó đọc
-3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
-Hs lắng nghe.

-HS đọc đoạn 1.
-Nghe nghóa quân sắp hết đạn nên Ga-vrốt ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghóa quân
tiếp tục chiến đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến
luỹ để nhặt đạn cho nghóa quân dưới làn mưa
đạn của đòch. Cuốc-phây-rắc giục cậu quay
vào nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
-HS có thể trả lời:
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như
thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-vrốt
nhanh hơn đạn …
* Vì Ga-vrốt như có phép giống thiên thần,
đạn giặc không đụng tới được.
-HS có thể trả lời:
* Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.
* Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-
vrốt.
* Ga-vrốt là tấm gương sáng cho em học tập.
* Em rất xúc động khi đọc truyện này.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn truyện,
Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. Lớp
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.

-GV dán phiếu hướng dẫn đọc diễn cảm
đoạn 3

-Gv cùng hs nhận xét` tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
truyện.
tìm giọng đọc từng nhân vật
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Nhóm 2 đọc thầm, vài hs thi đọc
-Lớp nhận xét cùng gv
-Hs lắng nghe
*********************************************************************
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1 CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n, in/inh.
*THBVMT trực tiếp: Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy
hiểm do thiên nhiên gay ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. VBT
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh,
trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:

b). Viết chính tả:
*Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2 kết hợp
giáo dục mục tiêu TH BVMT cho hs
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
b). GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-Vài hs nêu
-Hs đọc lại 2 đoạn phát hiện từ khó
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc b giao cho nhóm
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cần điền lần lượt các âm đầu l, n,
b). Điền vào chỗ trống tiếng có vần in
hay inh ?
-Cách tiến hành như câu a.
-Gv kết luận chốt lại
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở
5 từ bắt đầu bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng
từ l.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi
lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ
trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-Lời giải đúng: a)lại – lồ – lửa – nãi –
nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ
lũ – lên lượn.
b) lung linh thầm kín
giữ gìn lặng thinh
bình tónh học sinh
nhường nhòn gia đình
rung rinh thông minh

-Hs lắng nghe
*********************************************************************
Tiết: 3 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Thực hiện được phép chia hai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số
*Bài tập cần thực hiện 1(a, b), 2(a, b), 4. Bài 1c, 2c, 3 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 128 GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
Bài 1a,b Cá nhân
MT: Thực hiện được phép chia hai phân số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.

-Gv quan sát giúp đỡ

-Gv kết luận chốt lại
*Bài 1c hs khá giỏi làm
-Hs đọc xác đònh y/c
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3
Í
2
1
=
8
3

-Vài hs nêu kết quả
Bài 2a, b Cá nhân
MT: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó
yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu

số là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK
đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp
các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 2c, 3 hs khá giỏi làm
-3 HS làm phiếu dán lên bảng, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=
21
5
b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1


c).
3
2
: 4 =
43
2
×
=
12
2
=
6
1

-Lớp nhận xét chỉnh sửa
Bài 4 Thi phiếu
MT: Biết tìm phân số của một số
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
+Để tính được chu vi và diện tích của
mảnh vườn chúng ta phải biết được những
gì ?
+Tính chiầu rộng của mảnh vườn như thế
nào ?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều
rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của
mảnh vườn.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước

lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm
lời giải bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là
60m, chiều rộng là
5
3
chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng
của mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í
5
3

-2HS thi làm bài phiếu, lớp làm vào
VBT.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe

*********************************************************************
Tiết: 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được. Biết xác đònh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
* Bài tập 1
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghóa với từ dũng
cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chaá«t lại lời giải
đúng.
Câu kể Ai là gì ?

a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên
Cả hai ông đều không phải là người
Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể
Ai là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng tượng
tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình,
các em phải chào hỏi, phải nói lí do các
em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các
bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có
câu kể Ai là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng

cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày
cá nhân. Hai là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc
nhóm giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận đònh
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận đònh.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,

lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp
đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
*********************************************************************
Tiết: 5 ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO t
1
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với
khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các

công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện
nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình
công cộng.
GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các
hoạt động nhân đạo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn, thiệt
hại mà các nạn nhân đã phải chòu đựng do
thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài
tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm
nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp
trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc đề xác đònh y/c

-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm
thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật
mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào
em cho là đúng?
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
òÝ kiến a :đúng
òÝ kiến b :sai
òÝ kiến c :sai
òÝ kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác đònh y/c BT3
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở

hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
*********************************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1 KĨ THUẬT
CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT ( tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. CHUẨN BỊ :
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Các chi tiết, dụng cụ
của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
b)HS thực hành:
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
* Hoạt động 3: HS thực hành
-GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số
lượng các chi tiết cần lắp ghép của từng
mối ghép H.4a, b, c, d, e SGK .
-GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2-

4 mối ghép.
-Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:
+Phải sử dụng cờ - lê và tua vít để tháo,
lắp các chi tiết.
+Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận để
tránh làm cho tay các em bò thương.
+Khi ghép dùng nắp hộp để đựng các
chi tiết để tránh rơi vãi.
+Khi lắp ghép, vò trí của vít ở mặt phải,
ốc ở mặt trái của mô hình.
-Tổ chức HS thực hành.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập.HS trưng bày sản phẩm thực hành
-GV cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực
hành theo các tiêu chuẩn sau:
+Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng
quy đònh.
+Các chi tiết lắp chắc chắn, không bò
xộc xệch.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.
-GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần
học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và
chuẩn bò vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài”Lắp cái đu”.

-HS quan sát , và làm các thao tác.
-HS làm cá nhân, nhóm lắp ghép.
-HS lắng nghe.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn
trên.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp.
Tiết: 3 ĐỊA LÍ
ÔN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Chỉ hoặc điền được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông
Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vò trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một
vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai.
II.Chuẩn bò :
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa

b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các
đòa danh trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các đòa danh: ĐB
Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông
Tahí Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng
Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
*Hoạt động nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB
Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .
Đặc điểm
thiên nhiên
Khác nhau
-Đòa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ
* Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên
của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam
Bộ về khí hậu đất đai. Dành cho hs khá
giỏi
-GV nhận xét, kết luận .
* Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho
biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?
a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa

gạo nhất nước ta .
b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên đòa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả
vào PHT.
-Đại điện các nhóm trình bày trước
lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+Đúng.
nhất cả nước.
c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà
số dân đông nhất nước.
d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :
GV nói thêm cho HS hiểu .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài tiết sau: “Dải ĐB duyên
hải miền Trung”.
+Sai.

+Đúng .

HS nhận xét, bổ sung.
HS cả lớp lắng nghe
*********************************************************************
Tiết: 4 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
1. HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
2. Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn miêu tả
cây cối theo cách mở rộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã học về hai cách kết bài trong
bài văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học
hôm nay, các em sẽ được luyện tập về 2
cách kết bài mở rộng và không mở rộng
trong bài văn miêu tả cây cối.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở
đoạn a, b vì đoạn a đã nói được tình cảm
của người tả đối với cây.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em đònh tả ở tiết
TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết
dàn ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh
ảnh lên bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời
đúng 3 câu hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời
cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng
cho bài văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã
viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.

* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chọn một trong
ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng
cho đề tài em đã chọn.
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những kết bài
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại
đọc kết đã viết ở BT4.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
trước.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi
a, b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn,
góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.
*********************************************************************
Tiết: 5 TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS: - Thực hiện các phép tính với phân số.
*Bài tập cần thực hiện: 1(a,b), 2(a,b), 3(a,b), 4(a,b). Bài 1c, 2c, 3c, 4c, 5 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 129.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a, b Cá nhân
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi
tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
-gv quan sát giúp đỡ
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên
bảng làm bài
* Bài 1c hs khá giỏi làm
Bài 2a, b Cá nhân
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


-gv quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
* Bài 2c hs khá giỏi làm
Bài 3a,b Cá nhân

-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong
quá trình thực hiện phép tính.
-Gv kết luận chốt lại
* Bài 3c hs khá giỏi làm
Bài 4a, b Thi phiếu
-GV nêu nhiệm vụ
-Quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
Bài 4c, 5 hs khá giỏi làm
5. Dặn dò:-Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác đònh y/c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT. Kết quả làm bài đúng
như sau:
a).
3
2
+
5
4
=
15
10

+
15
12
=
15
22
b).
12
5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-Hs đọc xác đònh y/c
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm
đúng:
a).
5
23
-

3
11
=
15
69
-
15
55
=
15
14
b).
7
3
-
14
1
=
14
6
-
14
1
=
14
5
-Hs đọc xác đònh y/c
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm
đúng:
a).

4
3
Í
6
5
=
64
53
×
×
=
24
15
=
8
5

b).
5
4
Í 13 =
5
134
×
=
5
52
-Hs đọc xác đònh y/c
-2HS thi phiếu cả lớp làm bài vở
-Lớp nhận xét chỉnh sửa

-HS lắng nghe
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiết: 1 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài
văn miêu tả cây cối đã xác đònh.
*TH BVMT trực tiếp: Hs thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài
cây có ích trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
-Tranh ảnh một số loài cây.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
tập:
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc
cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp,
giới thiệu lướt qua từng tranh.

-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra
giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi
làm bài.
c). HS viết bài:
-Cho HS viết bài.
-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS viết
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà viết lại vào vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò giấy bút để làm
bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu
mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe
*********************************************************************
Tiết: 3 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC

I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý
nghóa của câu chuyện( đoạn truyện).
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, có
nhân vật, ý nghóa nói về lòng dũng cảm của con người.
2. Rèn kó năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghóa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
* Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã nghe, được đọc nhiều truyện
trên sách báo, qua lời kể của bố mẹ, anh
chò hoặc các anh chò phụ trách đội. Trong
tiết học hâm nay mỗi em sẽ kể một câu
truyện mình đã nghe, đã đọc nói về lòng
dũng cảm cho cả lớp cùng nghe.
b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
-Cho HS đọc đề bài.

-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về
lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc
được đọc.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình
sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài
SGK và nêu rõ ý nghóa.
-Cho HS thi kể.
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé
không chết.
* Vì: 3 chú bé ăn mặc giống nhau nên
tên phát xít nhầm tưởng chú bé bò chết
sống lại.
* Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy sinh
cao cả của các chú bé sẽ sống mãi
trong tâm trí mọi người.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2,
3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi
về ý nghóa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghóa câu

chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét, khen những HS kể
chuyện hay, nói ý nghóa đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa
kể ở lớp cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của
tiết KC tuần 27.
-Hs lắng nghe
*********************************************************************
Tiết: 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.Mục tiêu:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghóa, từ
trái nghóa.
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ
theo chủ điểm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-Từ điển.
-5 -6 tờ phiếu khổ to.
-Bảng lớp, …
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ:
Một là tìm những từ cùng nghóa với từ
Dũng cảm. Hai là tìm những từ trái nghóa
với từ Dũng cảm.
Các em cần biết: Từ cùng nghóa là
những từ có nghóa gần giống nhau. Từ trái
nghóa là những từ có nghóa trái ngược
nhau.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các
nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ
bạn Hà về từng người trong nhóm đến
thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
đúng.
* Từ cùng nghóa với Dũng cảm: can
đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh
hùng, anh dũng, quả cảm, …
* Từ trái nghóa với Dũng cảm: nhát gan,

nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, …
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ
chọn một từ trong các từ đã tìm được,
xem từ đó có nghóa như thế nào ? thường
được sử dụng trong trường hợp nào ? nói
về pjẩm chất gì ? của ai ? Sau đó em đặt
câu với từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng đònh những câu HS
đọc đúng, đặt hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em chọn từ thích hợp
trong 3 từ anh dũng, dũng cảm, dũng
mãnh để điền vào chỗ trống đã cho sao
cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế Dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét và chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành
ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận
mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm,
không nao núng trước khó khăn nguy
hiểm).
* Bài tập 5:
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã
đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi
để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng
cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi
đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
-GV giao việc.
-Cho HS đặt câu.

-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu
với những thành ngữ đã cho ở BT4.
-Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành
ngữ đã chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
*********************************************************************
SINH HOẠT LỚP
Tuần: 26
1/ Mục đích-Yêu cầu:
-Nhận đònh tình hình của lớp trong tuần.
-Đề ra phương hướng tuần sau.
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
+Tổ 1: +Tổ 3:
+Tổ 2: +Tổ 4:

-Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, Lđ, VTM,…
-Lớp trưởng tổng kết:
-GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
-Đề ra phương hướng tuần tới:
+Đi học đều,
+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

+Mang đầy đủ dụng cụ học tập.
-Chuẩn bò bài và học tốt tuần: 27 Ngày 5/3/2010


KHOA HỌC
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
I/.Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật lạnh
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của
chất lỏng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×