Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

chuyên đề thực tập báo cáo thuế tại công ty tnhh thành an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.48 KB, 42 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
PHẦN I:
MÔ TẢ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH
THÀNH AN
I. NHỮNG VẤN ĐÈ CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH AN:
1.Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH THÀNH AN trước đây là DNTN THÀNH AN được thành lập
theo Giấy phép số: 3401000081 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Quảng Ngãi cấp ngày
22 tháng 11 năm 2001. Trong những năm qua công ty đã từng bước phát triển và đã
đạt được hiệu quả kinh tế, đã đóng góp nộp thuế tạo nguồn thu ngân sách nhà
Nước.
Để sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của xã hội
DNTN gỗ THÀNH AN đã xin chuyển thành Công Ty TNHH THÀNH AN (theo
Giấy phép kinh doanh số : 3402000514 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Quảng Ngãi
cấp ngày 10 tháng 05 năm 2006)
Ngày 01 tháng 06 năm 2006 căn cứ vào Luật doanh nghiệp, chủ doanh
nghiệp tư nhân THÀNH AN ra quyết đònh số 04/ QĐ-ND, giải thể DNTN THÀNH
AN kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2006 – để thành lập Công Ty TNHH THÀNH AN.
Tên công ty viết tắt bằng tiếng việt : CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Tên công ty viết bằng tiếng anh : THANH AN COMPANYLIMITED
Tên công ty viết tắt : THANH AN CO LTD
Trụ sở chính của công ty : Đường Lý Thường Kiệt – P.Nghóa Chánh
TP Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại : 055.2211253
Fax : 055.3830754
Email :
Website : www.thanhanfurnitures.com
Vốn đầu tư ban đầu : 5.000.000.000 đồng
Mã số thuế : 4300339714
Ngành nghề kinh doanh :
+ Sản xuất đồ gỗ xuất khẩu và tiêu dùng nội đòa.


+Dòch vụ vận tải hàng hóa bằng ôtô.
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
2.Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH THÀNH AN:
2.1.Chức năng:

Thực hiện hạch toán độc lập, tự chòu trách nhiệm về kết quả kinh doanh,
đảm bảo kinh doanh cơ bản nhằm thực hiện tái sản xuất mở rộng. Bảo toàn và
phát triển vốn đồng thời giải quyết thỏa đáng lợi ích cho người lao động, của đơn vò
nhà nước.
Quản lý và điều hành sản xuất, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh theo đònh hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà.
2.2.Nhiệm vụ.

- Khai thác có hiệu quả việc sử dụng nguyên liệu,nghiên cứu khoa học kỹ
thuật và xây dựng mô hình sản xuất tiên tiến,ngyaf càng cải thiện mẫu mã, nâng
cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và thò hiếu của khách hàng
đồng thời tạo uy tín trên thò trường.
- Quá trình sản xuất kinh doanh của công ty nhằm khai thác có hiệu quả
nguồn vốn vay, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động và làm tròn nghóa vụ
đối với ngân sách nhà nước, tạo tích lũy vốn đầu tư mở rộng kinh doanh.
- Chế biến các mặt hàng xuất khẩu nâng cao kim ngạch xuất khẩu góp phần
tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, cho đòa phương.
- Tăng cường công tác quản lý chỉ đạo hạch toán theo đúng pháp Luật của
nhà nước, đảm bảo hiệu quả sử dụng tiền vốn, đảm bảo vòng quay vốn.

- Thực hiện cam kết trong việc mua bán sản xuất.
3.Một số chỉ tiêu phản ảnh quá trình phát triển của công ty (từ năm 2006
đến năm 2008):
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA

CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Chỉ tiêu
Đơn vò
Tính
2005 2006 2007
1.Tổng vốn kinh doanh Triệu đồng 3.398, 5.095,8 6.734
2.Doanh thu Triệu đồng 4.450,85 6.475,6 7.940
3.Trong đó xuất khẩu Triệu đồng 1.700 1.960,85 2.900
4.Nộp ngân sách Triệu đồng 22.375 32.544,444 55.099,99
5.Lợi nhuận Triệu đồng 36.750 82.900 140.900
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
Qua bảng báo cáo trên cho ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong 3 năm có sự tăng trưởng mạnh cả về qui mô và hiệu quả kinh tế. Nguyên
nhân chủ yếu là do công ty tìm được nguồn nguyên liệu đầu vào cũng như tăng
cường mở rộng thò trường, đặc biệt là đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Bên cạnh đó,
công ty còn chú trọng đến việc đầu tư mở rộng qui mô sản xuất. Bên cạnh đó, công
ty còn chú trọng đến việc đầu tư mở rộng qui mô sản xuất, kinh doanh nhiều ngành
nghề góp phần đáng kể trong việc tăng lợi nhuận của công ty và nộp ngân sách
nhà nước.
4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty:
4.1 Thuận lợi:
- Đòa điểm xây dựng nằm cạnh trục đường giao thông chính thuận lợi cho
việc tập kết vật tư và vận chuyển tiêu thụ sản phẩm,mặt hàng chủ yếu.
- Công ty có nguồn thu nguyên liệu ổn đònh trong và ngoài tỉnh.
- Sản phẩm của công ty sản xuất ra luôn được thò trường thừa nhận và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
- Nhu cầu sử dụng càng cao,càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng lợi
nhuận để xây dựng mở rộng cơ sở hạ tầng của công ty.
- Được sự quan tâm, giúp đỡ thường xuyên, tạo điều kiện thuận lợi của các

cấp chính quyền, ban ngành của tỉnh Quảng Ngãi.
- Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ tay nghề cao.
4.2 Khó khăn:
- Đội ngũ cán bộ quản lý còn thiếu kinh nghiệm trong điều hành quản lý
doanh nghiệp trong điều kiện qui mô sản xuất ngày càng mở rộng.
- Tuy đã được đầu tư mua sắm máy móc, thiết bò mới nhưng nhìn chung vẫn
còn thiếu.
5.Phương hướng hoạt động trong thời gian tới:
Trong nền kinh tế thò trường hiện nay,sự cạnh tranh luôn diễn ra gay gắt
giữa các doanh nghiệp với nhau, vì vậy để tồn tại và phát triển trong thời gian tới
công ty TNHH THÀNH AN cần giải quyết có hiệu quả các vấn đề sau:
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và chỉ đạo sản xuất.
- Mở rộng qui mô sản xuất, nâng cao năng suất lao động và tiêu thu sản
phẩm.
- Quản lý kỹ thuật và an toàn lao động.
- Trang bò thêm một số máy móc, thiết bò để phục vụ cho việc xuất khẩu
của công ty.
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
II.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI
CÔNG TY TNHH THÀNH AN:
1.Đặc điểm tổ chức sản xuất:
1.1 Qui trình công nghệ:
1.2.Giải thích:
- Gỗ được chuyển vào đến bãi gỗ, sau đó được kéo lên cưa CD, cưa ra
phách liệu cần thiết đưa vào luộc để lấy các tạp chất của gỗ ra.
- Tiếp theo được đưa vào lò sấy, sấy khô thành độ ẩm thích hợp rồi cho ra
tổ vẽ phôi sau đó qua cưa lượng để tạo kích thước tiêu chuẩn theo thiết kế đã vẽ,
đưa lên máy bào để tạo nhẵn hai mặt còn lại. Qua máy Tupi (phau cao tốc) để đònh
hình, sau đó được cắt mộng tạo qui cách mộng âm, khoan đònh vò và được chuyển

toàn bộ qua bộ phận đánh nhám để chà nhám. Theo yêu cầu tiêu chuẩn qua lắp
ráp, dùng keo và câu chặt để kích mộng làm nguội mục đích để làm nhẵn sản
phẩm đạt yêu cầu. Sau đó chuyển sang kho chứa để nhúng dầu, KCS đóng gói,
nhập kho thành phẩm, chuyển lên Container.
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Bàn gỗ
Xẻ gỗ tròn
Luộc gỗ
Sấy gỗ
Cưa lượng
Bào
Tupi
Cắt mộng
Đục gỗ
Khoan đònh

Đánh nhám
Lắp ráp
Làm nguội
Nhúng dầu
KCS,đóng
gói,nhập kho,lên
Container
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
2.Đặc điểm tổ chức công tác quản lý của công ty TNHH THÀNH AN:
2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý:
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH THÀNH AN được thể
hiện qua sơ đồ:
Ghi chú: :Quan hệ trực tuyến
:Quan hệ chức năng

SVTH: Tạ Ngọc Cường
Chủ tòch Hội đồng
thành viên
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
Kế toán
trưởng
Phòng
TCNH-
LĐLĐ
Phòng
XNK
Phòng
kế
hoạch
Phân xưởng sản xuất
Tổ

điện
Tổ
cưa
xẻ
Tổ

sấy
Tổ
bốc
xếp
Tổ tinh

chế
Tổ
thành
phẩm
Phôi Tupi Cắt
mộng
Khoan
đục
Chà
bo
Lắp
ráp
Hoàn
thiện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
2.2.Chức năng của các phòng ban:
- Chủ tòch hội đồng thành viên: là người lãnh đạo cao nhất của công ty,
được toàn quyền quyết đònh mọi hoạt động của công ty, quyết đinh mọi quyết sách
kinh doanh, chòu trách nhiệm trước pháp Luật nhà nước về việc thực hiện các văn
bản về Luật.
- Giám đốc: Là người giám sát tất cả công việc tại công ty; là trợ thủ đắc
lực của Chủ tòch hội đồng thành viên trong mọi lónh vực; giải quyết các mối quan
hệ kinh tế; trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý; chòu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp Luật vè
nhiệm vụ được giao.
- Phó giám đốc: Là người chòu sự trực tiếp của Chủ tòch hội đồng thành viên
và của Giám đốc công ty. Chòu trách nhiệm trong phạm vi phân công điều hành.
- Phòng kế toán:Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác hoạt động sản xuất
kinh doanh và công tác tài chính. Thực hiện tốt công tác tài chính và công tác
nghiệp vụ. Quản lý nghiệp vụ và chòu trách nhiệm một phần về công tác tài chính

của công ty trước Hội đồng thành viên và trước pháp Luật.
- Phòng tổ chức hành chính – LĐLĐ: trợ giúp và tham mưu cho lãnh đạo về
công tác đáp ứng nhu cầu lao động, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên,
về an toàn lao động. Kiểm tra, quản lý công lao động, các chế độ tiền lương, tiền
thưởng.
- Phòng XNK: tham mưu cho lãnh đạo về công tác XNK. Thực hiện công
tác làm chứng từ thanh toán xuất, nhập khẩu theo đúng tiến độ và hợp đồng đã ký
kết với khách hàng và đối tác có liên quan.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ cung cấp vật tư và tiêu thụ sản phẩm như:
cung ứng nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ phục vụ sản xuất, nhập kho bảo
quản sản phẩm, bốc xếp vận chuyển, giao hàng sau khi sản xuất, còn có nhiệm vụ
xác lập kế hoạch kinh doanh, dự toán nhu cầu thò trường.
- Phân xưởng sản xuất: đây là bộ phận có đông đảo lực lượng lao động để
tiến hành sản xuất theo lệnh sản xuất của công ty đưa xuống đúng tiến độ và thời
gian giao hàng theo kế hoạch. Kiểm tra toàn bộ sản phẩm, tiến độ, số lượng, chất
lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh lao động và công tác thống kê. Tham mưu cho
lãnh đạo về công tác điều hành. Chòu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về chất
lượng và tiến độ sẩn phẩm.
- Các tổ phó, nhóm trưởng và kỹ thuật: làm theo sự phân công của quản đốc.
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
III.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THÀNH AN:
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung.Nghóa là phân xưởng và các bộ phận khác không có tổ chức bộ máy kế toán
riêng biệt mà chỉ bố trí các nhân viên hạch toán ban đầu thu thập chứng từ và
chuyển về phòng kế toán của công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán theo loại hình
tổ chức công tác kế toán tập trung:

2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty TNHH THÀNH AN:
Ghi Chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Kế toán trưởng(trưởng
phòng kế toán) đơn vò.
Bộ tài
chính.
Bộ phận kế toán
kiểm toán nội bộ.
Bộ phận kế
toán tổng hợp.
Bộ phận kế toán
vật tư,TSCĐ.
Bộ phận kế
toán tiền lương.
Bộ phận kế toán
thanh toán.
Các nhân viên kinh tế
ở các bộ phận phụ.
Bộ phận kế
toán chi phí.
Bộ phận kế
toán.
Kế toán trưởng
Kế toán LĐ,
TL,TM.
Kế toán ngân
hàng
Kế toán vật liệu,

công nợ.
Kế toán tổng hợp,
chi phí giá thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
3.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng: là người trực tiếp lãnh đạo tất cả các nhân viên thuộc
quyền quản lý của mình, chòu trách nhiệm chung về tổ chức công tác hạch toán,
kiểm tra các chứng từ, có trách nhiệm trước Giám đốc về việc chấp hành các chế
độ chính sách tài chính theo qui đònh hiện hành.
- Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trưởng tập hợp số liệu trên chứng từ ghi
sổ cái tài khoản tính giá thành sản phẩm và tập hợp báo cáo tài chính năm đưa lên
kế toán trưởng ký duyệt.
- Kế toán tiền lương: hàng ngày theo dõi chấm công cho công nhân.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các chứng
từ có giá trò bằng tiền của công ty.
4.Các hình thức kế toán áp dung tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, để phù hợp với mô hình
tổ chức kế toán và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ như sau:
Ghi chú: :Ghi hàng ngày
:Ghi cuối ngày
:Đối chiếu kiểm tra
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán thương mại
Sổ,thẻ kế toán chi
tiết.
Sổ đăng ký chứng từ ghi

sổ.
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh.
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
*Giải thích sơ đồ:
Tại công ty phương pháp kế toán áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán áp dụng
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ
cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và lập Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
*Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại công ty:
- Hiện nay,công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán của Bộ tài chính
ban hành theo quyết đònh số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006
- Những tài khoản mà công ty không sử dụng là:
+TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
+TK 136: Phải thu nội bộ.
+TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi.
+TK 212: TSCĐ thuê tài chính.

+TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
+TK 342: Nợ dài hạn.
- Những tài khoản mà công ty quy đònh riêng là:
+TK 1521A: Gỗ xẻ nội đòa.
+Tk 1521B: Gỗ xẻ nhập khẩu.
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
5.Các chính sách áp dụng tại công ty TNHH THÀNH AN:
- Niên độ kế toán:Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vò tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (viết tắt VND).
- Nguyên tắc: phương hướng chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỉ giá ngân
hàng tại thời điểm.
- Phương pháp TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác đònh nguyên giá tài sản: theo giá gốc hoặc giá thực tế tuỳ
theo nguồn hình thành của tài sản.
+ Phương pháp khấu hao, thời hạn sử dụng,hoặc tỉ lệ khấu hao TSCĐ được thực
hiện theo quyết đònh số 166/1999/QĐ- BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999 về
chế độ quản lý và khấu hao TSCĐ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo tỉ giá thực tế các chi phí liên quan.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+Hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
PHẦN II
THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP BÁP CÁO THUẾ
CHƯƠNG I: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT Ở CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Công ty TNHH THÀNH AN áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Công thức tính:

Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT Giá bán hóa đơn(chưa có thuế) Thuế suất
Đầu ra của hàng hóa, dòch vụ bán ra thuế GTGT
Thuế GTGT Giá bán hóa đơn (chưa có thuế) Thuế suất
Đầu vào của hàn hóa, dòch vụ mua vào thuế GTGT
1. Các văn bản được đơn vò áp dụng:
1- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trò gia tăng số
07/2003/QH 11 ngày 17/03/2007.
2- Nghò đònh số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy đònh
chi tiết thi hành luật thuế GTGT và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế
GTGT.
3- Thông tư số 60/2007/TT-BYC ngày 14/6/2007. Hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghò đònh số 85/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy đònh chi tiết thi hành một số điều của luật quản
lý thuế.
2. Lập các bảng kê:
Phân loại các chứng từ mua hàng hóa, dòch vụ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong tháng 12/2007 và lập các bảng kê.
2.1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hang hóa, dòch vụ mua vào.
* Căn cứ lập bảng kê:
+ Hóa đơn GTGT của hàng hóa, dòch vụ mua vào (kể cả hóa đơn điều chỉnh
tăng, giảm, hóa đơn đặc thù như: Tem, vé,……)
+ Chứng từ biên lai nộp thuế.
+ Hóa đơn xuất trả hàng hóa, dòch vụ của doanh nghiệp .
SVTH: Tạ Ngọc Cường
=
=
x
x
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến

* Cách lập bảng kê:
+ Bảng kê được lập hàng tháng và ghi theo trình tụ thời gian, ghi đầy đủ các chi
tiêu trên bảng kê.
+ Hóa đơn điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, tăng (giảm) giá, tăng (giảm) thuế
suất của đơn vị bán hàng và hóa đơn trả hàng của doanh nghiệp thì ghi dương (âm)
trên doanh thu chưa có thuế GTGT và số thuế GTGT trên bảng kê.
Ví dụ: Bảng kê do văn phòng cơng ty lập trong tháng 12 năm 2007. Căn cứ vào
hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê:
Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2007
Người nộp thuế: CƠNG TY TNHH THÀNH AN
Mã số thuế: 4300339714
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
-Mục 1:Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT:
+ Cột 1: Ghi số thứ tự
+ Cột 2: Ký hiệu hóa đơn: AA/2007 –T, ghi theo ký hiệu ở góc trái phía trên của
tờ hóa đơn GTGT.
+ Cột 3: Số hóa đơn: 25030, lấy ở góc bên trái phía trên của tờ hóa đơn GTGT.
+Cột 4:Ngày, tháng năm phát hành: 30/11/2007, lấy ở ngày viết hóa đơn GTGT.
+ Cột 5: Tên người bán: Cơng ty TNHH chuyển phát nhanh DHL –VNPT, lấy
tên dòng “đơn vị bán hàng” của tờ hóa đơn GTGT.
+ Cột 6: Mã số thuế người bán hàng: 0304680974, lấy ở dòng “ mã thuế số
người bán” của tờ hóa đơn GTGT.
+ Cột 7: Mặt hàng: Phí chuyển chứng từ, lấy ở phần “ tên hàng hóa, dịch vụ”
trên hóa đơn GTGT.
+ Cột 8: Doanh số mua chưa có thuế: 613.640, lấy ở dòng “ cột tiền hàng” của tờ
hóa đơn GTGT.
+ Cột 9: Thuế suất: 10, lấy ở dòng “ thuế suất thuế GTGT” trên tờ hóa đơn.
+ Cột 10: thuế GTGT: 61.364, lấy ở phần “ tiền thuế GTGT” trên tờ hóa đơn GTGT.
+ Cột 11: Ghi chú: đơn vị khơng ghi.

+ Dòng tổng:
. Doanh số mua hàng chưa có thuế: cộng tất cả các doanh số mua chưa có thuế
của các hóa đơn GTGT.
. Thuế GTGT: Cộng tất cả các thuế GTGT của các hóa đơn GTGT.
- các hóa đơn khác ghi tương tự.
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
- Mục 2, mục 3, mục 4 đơn vị khơng có nên khơng ghi.
- Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ mua vào: 2.252.166.969 , lấy ở dòng tổng
cộng ở cột thứ 8 của bảng kê.
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ mua vào = Mục 1 + Mục 2 + Mục 3 + Mục 4.
- Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 216.006.071, lấy ở dòng tổng
cộng cột thứ 10 của bảng kê.
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào được lập cụ thể như sau:
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2007
Người nộp thuế : CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Mã số thuế : 4300339714
Đơn vò tiền: Đồng Việt Nam
TT
Hóa đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số người
mua
Mặt hàng
Doanh số
bán chưa có

thuế
Thuế
suất
(%)
Thuế
GTGT
Ghi
chú
Ký hiệu
hóa đơn
Số hóa
đơn
Ngày,
tháng,
năm phát
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1. Hàng hóa, dòch vụ dùng riêng cho SXKD chòu thuế GTGT
1 AA/2007-T 0025030 30/11/2007 Công ty TNHH chuyển phát nhanh DHL-VNPT 0304680974 Phí chuyển chứng từ 613.640 10% 61.364
2 DS/2007N 0055447 1/12/2007 Công ty CP VINAPOR ĐN 0400422373-008
Gỗ xử bạch đàn non FSC
448.381.410 10% 44.838.141
3 UK/2007N 0176236 3/12/2007 Công ty TNHH Triển Thành 0303403311 Dây đai nhựa 1.600.000 10% 160.000
4 TC/2007N 0029055 3/12/2007 TT Công nghệ thông tin QS 4300322686 Mực sạc 354.545 10% 354.545
5 HDTP 0000042 3/12/2007 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ngãi 100160619055 Phí chuyển tiền 632.967 10% 632.967
6 VC/2007N 0026464 5/12/2007 CN Công ty Việt Đan tại Quy Nhơn 3700565434-001 Gỗ xẻ FSC 251.149.125 10% 25.114.913
7 VC/2007N 0026461 5/12/2007 CN Công ty Việt Đan tại Quy Nhơn 3700565434-001 Gõ xẻ FSC 241.116.120 10% 24.111.612
8 TB/2007N 0095416 6/12/2007 C.ty CP XL&SX VLXD nhà máy gạch Phong Niên 4300208207-1 Gạch 1.890.000 10% 189.000
9 TB/2007N 0095416 6/12/2007 C.ty CP XL&SX VLXD nhà máy gạch Phong Niên 4300208207-1 Vận chuyển 233.100 5% 11.655
10 TC/2007N 0014215 6/12/2007 Dương Thanh Đònh 4300141915 Cẩu kèo nhà 1.428.571 5% 71.428
11 PR/2007T 1186190 6/12/2007 Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi 43002239031 Cước điện thoại 2.555.460 10% 255.546

12 TC/2007N 009777 8/12/2007 Công ty CP bao bì Việt Phú 4300316347 Thùng bàn 17.085.773 10% 1.708.577
13 TB/2007N 095488 10/12/2007 C.ty CP XL&SX VLXD nhà máy gạch Phong Niên 4300208207-1 Gạch 2.227.000 10% 222.700
14 TB/2007N 095449 10/12/2007 C.ty CP XL&SX VLXD nhà máy gạch Phong Niên 4300208207-1 Vận chuyển 215.000 5% 10.750
15 HDTP 0000058 13/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 246.000 10% 24.600
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
16 VP/2007N 0063703 14/12/2007 Công ty TNHH Triển Thành 0303403311 Dây đai nhựa 14.400.000 10% 1.440.000
17 AE/2007T 0091883 14/12/2007 Công ty Xăng dầu Quảng Ngãi 4300298507 Energeai oil 90XP 409.091 10% 40.909
18 VC/2007N 026687 15/12/2007 Công ty TNHH SX & TM Tân Đại Phú 4100537483 Máy bào gỗ 16.849.050 5% 842.048
19 AE/2006T 0080690 17/12/2007 TT thông tin di động khu vực III 100686209003 Cước điện thoại 404.357 10% 40.436
20 AE/2006T 0080688 17/12/2007 TT thông tin di động khu vực III 100686209003 Cước điện thoại 238.633 10% 23.863
21 LB/2007N 0028727 17/12/2007 Công ty TNHH TM-DV-TH Phan Cường 0400509659 Máy tính xách tay 5.238.096 5% 261.905
22 VP/2007N 0133096 17/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Vó Nam Việt 3011597830 BNĐC – BNLGC 35.197.490 5% 1.759.875
23 VP/2007N 0133097 17/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Vó Nam Việt 3011597830 Tán chấu 8 17.242.520 5% 862.126
24 VP/2007N 0133098 17/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Vó Nam Việt 3011597830 BNĐC 15.547.358 10% 1.554.736
25 VP/2007N 0174852 18/12/2007 Công ty TNHH Giao nhận và VT Việt Nam 0303985116 Phí bill 300.000 10% 30.000
26 HDTP 0000058 19/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 1.000.000 10% 100.000
27 TB/2007N 0067139 19/12/2007 DNTN Ngọc Nguyệt 4300334674 Vận chuyển 1.142.857 5% 57.143
28 AH/2007T 0000046 20/12/2007 C.ty Bảo hiểm NH ĐT&PT CN Bình Đònh 0100931299-007 B.hiểm rủi ro trong XD 3.672.727 10% 367.273
29 AH/2007T 0000047 20/12/2007 C.ty Bảo hiểm NH ĐT&PT CN Bình Đònh 0100931299-007 B.hiểm cháy và rủi ro ĐB 13.622.705 10% 1.362.271
30 AG/2007T 0126876 20/12/2007 Điện lực Quảng Quảng 4001013940061 Cước điện thoại 819.228 10% 81.923
31 AG/2007T 0126877 20/12/2007 Điện lực Quảng Ngãi 4001013940061 Cước điện thoại 1.467.075 10% 146.707
32 TC/2007N 0009812 20/12/2007 Công ty CP Bao bì Việt Phú 4300316647 Thùng bàn 53.781.842 10% 5.378.184
33 TC/2007N 0029574 21/12/2007 DNTN Phố Biển 4300325045 Tiếp khách 378.182 10% 37.818
34 UH/2007N 0043720 22/12/2007 Cty CP SX-TM-DV Phú Mỹ 0302290898 PM-209A, SCC99A 70.140.000 10% 7.014.000
35 VC/2007N 0047553 23/12/2007 Công ty TNHH Nhựa Xuân Diện 4100645094 Túi nylon, dây nhựa 16.438.080 10% 1.643.808
36 UE/2007N 0021510 24/12/2007 Công ty CP VINAPOR ĐN 0400422373-003 Gõ tròn 914.864.985 10% 91.486.499
37 SV/2007N 0077725 26/12/2007 Công ty TNHH SX-DV-TM Tiến Thònh 0301445926-1 Dây điện từ 14.044.837 10% 1.404.484
38 VC/2007N 0036063 26/12/2007 Công ty TNHH Tân Dung Huy 4100561408 Xăng thơm (NC) 9.577.500 10% 957.750
39 VX/2007N 0096815 26/12/2007 Công ty TNHH TM Tân Hoàng Gia 0301414491-1 DS-Windsor 2,5 seater 28.241.658 10% 2.824.166

40 TC/2007N 0029592 26/12/2007 DNTN Phố Biển 4300325045 Tiếp khách 484.546 10% 48.454
41 AA/2007-T 0023198 26/12/2007 Bưu cục TT KVIII – TT Bưu chính Sài Gòn 3008490340111
Cước gửi chứng từ
60.000 10%
6.000
42 XP/2007N 0053602 26/12/2007 Công ty TNHH Giao nhận & VT Nam Việt 0303985116 Phí bill 300.000 10% 30.000
43 XP/2007N 0053604 26/12/2007 Công ty TNHH Giao nhận & VT Nam Việt 0303985116 Phí bill 300.000 10% 30.000
44 UX/2007N 0115828 27/12/2007 DNTN Hoa Nguyệt 4300332557 Vận chuyển 1.599.980 5% 79.999
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
45 UX/2007N 0111957 27/12/2007 Công ty TNHH TM Du lòch Cung Đình 430035389233 Tiếp khách 519.090 10% 51.909
46 UX/2007N 016971 28/12/2007 Công ty TNHH TM&DV Nhật Vân 43003619692 Tiếp khách 813.636 10% 81.364
47 HDTP 0000045 28/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 1.899.419 10% 189.942
48 XC2007N 0037437 29/12/2007 Công ty TNHH SX&TM Tân Đạt Phú 4100537483 Đá mài AN chor 5.136.000 10% 513.600
49 XC/2007N 0037436 29/12/2007 Công ty TNHH SX&TM Tân Đạt Phú 4100537483 Lưỡi cưa long 8.272.000 5% 413.600
50 VX/2007N 0097796 29/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Vó Nam Việt 0301597830 BNĐC 15.235.000 5% 761.750
51 VX/2007N 0097797 29/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Vó Nam Việt 0301597830 BNLGC 12.879.205 5% 643.960
52 VX/2007N 0097798 29/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Vó Nam Việt 0301597830 LGC 18.683.610 5% 934.180
53 VC/2007N 0047316 31/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Trương Võ 4100654370 Móc khoa sbanf lớn 29.150.800 10% 2.915.080
54 VC/2007N 0047317 31/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Trương Võ 4100654370 LĐS 11x22x1 32.144.600 5% 1.607.230
55 VC/2007N 0047320 31/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Trương Võ 4100654370 Bộ xích đu 219.300.000 10% 21.930.000
56 VC/2007N 0047322 31/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Trương Võ 4100654370
Cà lê, chốt nhôm âm, dương
37.651.446 10% 3.765.145
57 VC/2007N 0047323 31/12/2007 Công ty TNHH SX-TM Trương Võ 4100654370 ng sắt xi thau 2.311.055 5% 115.553
58 TC/2007N 0009847 31/12/2007 Công ty TNHH Bao bì Việt Phú 4300316347 Thùng bàn 10.331.850 10% 1.033.185
59 TC/2007N 0009848 31/12/2007 Công ty TNHH Bao bì Việt Phú 4300316347 Thùng Ohio 21.325.190 10% 2.132.519
60 RP/2007 0085305 31/12/2007 Công ty CP chuyển phát nhanh TIM 4300316347 Cước dòch vụ chuyển PN 74.000 10% 7.400
Tổng 2.252.166.969 216.006.07
1

Tổng doanh thu hàng hóa, dòch vụ bán ra : 90.365.432
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dòch vụ mua vào : 2.252.166.969
Tổng thuế giá trò gia tăng của hàng hóa, dòch vụ mua vào: 216.006.071
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
2.2.Bảng kê hàng hóa, dòch vụ mua vào có hóa đơn bán hàng; hóa đơn thu
mau hàng nông lâm, thủy sản:
*Căn cứ lập:
Các hóa đơn bán hàng (hóa đơn bán lẻ); hóa đơn thu mua hàng nông lâm,
thủy sản và các hóa đơn thông thường.
*Cách lập:
Các chỉ tiêu trên bảng kê hàng hóa, dòch vụ mua vào có hóa đơn bán hàng;
hóa đơn thu mua hàng nông lâm, thủy sản ghi tương tự với cách ghi các chỉ tiêu
trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dòch vụ mua vào.
Bảng kê hàng hóa, dòch vụ mau vào có hóa đơn bán hàng; hóa đơn thu mua
hàng nông lâm, thủy sản được lập cụ thể như sau:
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
BẢNG KÊ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO CÓ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
HÓA ĐƠN THU MUA HÀNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
Kỳ tính thuế: tháng 12/2007
Tên cơ sở kinh doạnh: Công ty TNHH Thành An
Đòa chỉ: Lý Thường Kiệt, phường Nghóa Chánh, Tp Quảng Ngãi
Hóa đơn, chứng từ mua vào
Tên người bán
Mã số của

người bán
Mặt hàng
Giá trò hàng
hóa, dòch vụ ghi
trên hóa đơn
Ghi chú
Ký hiệu
hóa đơn
Số
hóa đơn
Ngày, tháng,
năm P.hành
AA/2007T 001956 27/11/2007 Cty Cp giao nhận vật tư Miền Trung Vinatran Đà
Nẵng
4000426836 Phí chứng từ, phí THC 1.773.488
TB/2007N 0095297 2/12/2007 Cty CP&SX VLXD nhà máy gạch Phong Niên 4300208207-1 Gạch 2.510.450
EK/2007N 0002499 5/12/2007 Quán nắng chiều 4100206160 Tiếp khách 2.150.000
DP/2007N 0082205 6/12/2007 Phòng ngủ Thăng Long 4300339760 Tiếp khách 480.000
GB/2007N 0068028 6/12/2007 Trường Giang Quán 4300339760 Tiếp khách 548.000
HDTP 0000008 7/12/2007 Ngân hàng đầu tư & phát triển Quảng Ngãi Phí chuyển tiền 45.100
HB/2007N 0009169 10/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
HB/2007N 0009675 10/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
HB/2007N 0010868 10/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
GB/2007N 0076064 11/12/2007 Trường Giang Quán 4300339760 Tiếp khách 300.000
HDTP 0000023 12/12/2007 Ngân hàng đầu tư & phát triển Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 77.880
GB/2007N 0080162 12/12/2007 Quán ăn Đồng Quê 4300279398 Tiếp khách 1.757.000
HDTP 13/12/2007 Ngân hàng công thương Quảng Ngãi 100111948023 Phí chuyển tiền 57.000
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
HDTP 0000018 13/12/2007 Ngân hàng đầu tư & phát triển Quảng Ngãi 100150619055 Mua 01 cuộn UNC 17.011

BC/2007N 0046817 14/12/2007 Cửa hàng vật liệu điện Thu Thủy 4300188857-4 Cột, móng cột, cáp vặn
xoẵn
4.839.500
GB/2007N 0085003 14/12/2007 Trường Giang Quán 4300339760 Tiếp khách 503.000
PT 0000479 14/12/2007 HTX SX KDDV nông nghiệp Nghóa Chánh Tiền thuế TSCĐ+MB 12.000.000
HB/2007N 0001958 15/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 60.000
HB/2007N 0005994 15/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
HB/2007N 0007946 15/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
HB/2007N 0004988 15/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
TC/2007N 0018295 15/12/2007 DNTN Xăng dầu Thanh Bình 4300216388 Lệ phí giao thông 838.200
HB/2007N 0004443 17/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
HB/2007N 0009080 17/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
HB/2007N 0012035 17/12/2007 Cục thuế tỉnh Quảng Nam Phí đường bộ 80.000
AE/2006T 0080684 17/12/2007 TT thông tin di động khu vực III 100686209003 Cước điện thoại 55.878
AE/2006T 0080689 17/12/2007 TT thông tin di động khu vực III 100686209003 Cước điện thoại 79.223
GB/2007N 0081666 17/12/2007 Quán vinh 4300143052-4 Tiếp khách 712.000
VP/2007N 0174853 18/12/2007 Công ty TNHH Giao nhận và VT Nam Việt 0303985116 Phí THC 1.572.000
HDTP 0000027 18/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 22.000
GB/2007N 0084560 18/12/2007 Huỳnh Văn Huy 4300355473 Dây xích 1.000.000
HDTP 0000055 19/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 74.192
GK/2007N 0098057 22/12/2007 Quán ăn Ngọc Lan 4100261348 Tiếp khách 650.000
HDTP 0000038 24/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 7.700
PHT 0017086 25/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 2.713.230
PHT 0017087 25/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 17.176.120
PHT 0017088 25/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 9.763.329
PHT 0017089 25/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 14.693.329
PHT 0017090 25/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 15.788.889
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
PHT 0017091 25/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 45.191.666

PHT 0017092 25/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 13.323.934
HDTP 0000063 25/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 77.718
DG/2007N 0045089 26/12/2007 Bao bì Dũng Thủy 4300328303 Bao nilon 3.460.000
XP/2007N 0053603 26/12/2007 Công ty TNHH Giao nhận & VT Nam Việt 0303985116 Phí THC 3.143.840
XP/2007N 00536015 26/12/2007 Công ty TNHH Giao nhận & VT Nam Việt 0303985113 Phí THC 1.572.000
0000039 27/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay
HDTP 0000006 28/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 22.000
PHT 0000158 29/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 1.010.000
HDTP 0000011 29/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Phí chuyển tiền 13.200
HA/2006N 0012631 31/12/2007 CSSX xốp cách nhiệt Tân Huy Hoàng 0400393468 Xốp 2.906.400
PHT 0000137 31/12/2007 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 28.608.039
PHT 0000135 31/12/2009 Ngân hàng ĐT&PT Quảng Ngãi 100150619055 Lãi vay 2.837.176
Tổng giá trò hàng hóa (1) + (2) 216.911.766
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 5 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
2.3.Bảng kê hàng hóa dòch vụ bán ra:
Hàng tháng văn phòng Công ty lập bảng kê hàng hóa, dòch vụ bán ra.
*Căn cứ lập:
*Hóa đơn GTGT của hàng hóa, dòch vụ bán ra (kể cả hóa đơn hủy bỏ và hóa
đơn bán hàng hóa, dòch vụ không chòu thuế GTGT.
*Hóa đơn xuất trả lại hàng của đơn vụ mua hàng.
*Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán, thuế suất của đơn
vò bán đối với hóa đơn GTGT đã xuất trước đó.
*Cách lập:
Bảng kê được lập hàng tháng và ghi theo trình tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ
tiêu trên bảng kê. Trường hợp các chỉ tiêu trên bảng kê không có căn cứ ghi (do
hóa đơn không có) thì trên bảng kê không ghi.

Ví dụ: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dòch vụ bán ra của đơn vò trong
tháng được ghi như sau:
-Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2007.
-Người nộp thuế: Công ty TNHH Thành An.
-Mã số thuế: 4300339714.
-Đơn vò tiền: Đồng Việt Nam.
-Mục 1: Hàng hóa, dòch vụ không chòu thuế GTGT: đơn vò không có nên để trống.
-Mục 2: Hàng hóa, dòch vụ chòu thuế suất 0%:
+Cột “STT”: 1
+Cột “Ký hiệu hóa đơn”: TB/2007N
+Cột “Số hóa đơn”: 93164
+Cột “Ngày, tháng, năm phát hành”: 01/12/2007, lấy ở ngày viết hóa đơn GTGT.
+Cột “Tên người mua”: Scancom International A/S, lấy ở dòng “Đơn vò mua
hàng” trên tờ hóa đơn GTGT.
+Cột “Mã số thuế người mua”: Không ghi.
+Cột “Mặt hàng”: bàn ghế gỗ Winnfield roundset, lấy ở phần “tên hàng hóa
dòch vụ” trên tờ hóa đơn GTGT.
+Cột “Doanh số bán chưa thuế”: 464.400.000, lấy ở dòng công tiền hàng của
tờ hóa đơn GTGT.
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
+Cột “Thuế suất”: 0, lấy ở dòng thuế suất thuế GTGT của tờ hóa đơn GTGT.
+Cột “Thuế GTGT”: không ghi.
+Cột “Ghi chú”: không ghi.
-Các hóa đơn khác ghi tương tự.
-Mục 3: Đơn vò không có nên không ghi.
-Mục 4: Ghi tương tự như mục 2.
-Tổng doanh thu hàng hóa, dòch vụ bán ra = Mục1 + Mục 2 + Mục 3 + Mục 4.
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dòch vụ bán ra được lập cụ thể như sau:
SVTH: Tạ Ngọc Cường

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 9 năm 2008
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Mã số thuế: 4300339714
Đơn vò tiền: Đồng Việt Nam
TT
Hóa đơn, chứng từ bán
Tên người mua Mã số người mua Mặt hàng
Doanh số
bán chưa có
thuế
Thuế
suất
Thuế
GTGT
Ghi
chú
Ký hiệu
hóa đơn
Số hóa
đơn
Ngày,
tháng,
năm phát
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1. Hàng hóa, dòch vụ không chòu thuế GTGT
Tổng
2. Hàng hóa, dòch vụ chòu thuế suất GTGT 0%

2.1 TB/2007N 93164 01/12/07 Scancom
International A/S
Bàn ghế gỗ
Winnfield roundset
464.400.000
2.2 TB/2007N 93166 01/12/07 Scancom
International A/S
Bàn ghế gỗ
Winnfield roundset
928.800.000
2.3 TB/2007N 93169 13/12/07 Scancom
International A/S
Bàn ghế gỗ
Winnfield roundset
232.084.800
2.4 TB/2007N 93172 17/12/07 Scancom
International A/S
Bàn ghế gỗ
Winnfield roundset
696.211.200
2.5 TB/2007N 93173 22/12/07 Scancom Bàn ghế gỗ 232.084.800
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007TT-
BTC
ngày 14/6/2007
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
International A/S Winnfield roundset
Tổng 2.553.580.80

0
3. Hàng hóa, dòch vụ chòu thuế suất GTGT 5%
Tổng
4. Hàng hóa, dòch vụ chòu thuế suất GTGT 10%
4.1 TB/2007N 93167 05/12/07 Cty TNHH Liên Hiệp 4300310641 Gỗ xẻ coppa 92.363.600 10% 9.236.360
4.2 TB/2007N 93168 12/12/07 C.ty TNHH TM vận tải ôtô 4300337562 Gỗ xẻ xây dựng 20.037.272 10% 2.003.727
4.3 TB/2007N 93171 17/12/07 Chi nhánh Cty Việt Đan tại
Quy Nhơn
3700565434-001 Winsor 2,5-Senter Swing 73.009.750 10% 7.300.975
4.4 TB/2007N 93174 31/12/07 Cty CP XD độ thi và KCN 4300319877 Gỗ xẻ 38.025.200 10% 3.820.520
4.5 TB/2007N 93175 31/12/07 Nguyễn Nghóa Phế phẩm củi 80.000 10% 80.000
4.6 TB/2007N 93176 31/12/07 Nguyễn Hữu Nhân Phế phẩm củi 400.000 10% 40.000
4.7 TB/2007N 93177 31/12/07 Võ Duy Khánh Phế phẩm củi 500.000 10% 50.000
Tổng 225.315.822
22.531.582
Tổng doanh thu hàng hóa, dòch vụ bán ra : 2.778.896.622
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dòch vụ bán ra : 22.531.582
Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2008
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
SVTH: Tạ Ngọc Cường
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thò Hồng Yến
3. Tờ khai thuế GTGT:
*Nguyên tắc lập:
-Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn đến đơn vò tiền là đồng Việt Nam. Không
ghi số thập phân trên tờ kê khai thuế GTGT.
-Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống
không ghi. Nếu các chỉ tiêu có kết quả tính nhỏ hơn 0 thì phần số ghi vào tờ khai
được trong ngoặc (… ). Các chỉ tiêu điều chỉnh trên tờ khai phải có bảng giải trình

đính kèm.
*Căn cứ lập:
Hàng tháng, cơ sở kinh doanh căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các “bảng kê
hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dòch vụ mua vào” và “bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dòch vụ bán ra” để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng.
*Cách lập:
Cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của kỳ kê khai thuế
(tháng………………………… năm ) và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế và
các số từ mã số {02} đến mã số {09}.
Nếu có sự thay đổi thông tin từ mã số {02} đến mã số {09}, cơ sở kinh doanh
phải đăng ký bổ sung với cơ quan thuế theo quy đònh hiện hành và kê khai thoe các
thông tin đã đăng ký bổ sung với cơ quan thuế.
-Chỉ tiêu A: Không phát sinh hoạt đông mua, bán trong kỳ:
Nếu trong kỳ cơ sở kinh doanh không phát sinh các hoạt động mua, bán hàng
hóa, dòch vụ thì cơ sở kinh doanh vẫn phải lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế.
Trên tờ khai, cơ sở kinh doanh đánh dấu “X” vào ô mã số {10}.
Công ty TNHH Thành An trong tháng 12/2007 không phát sinh các nghiệp
vụ, mua bán hàng hóa, dòch vụ nên ô mã số {10} để trống.
-Chỉ tiêu B: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:
Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang được ghi vào ô mã số
{11} của tờ khai thuế GTGT kỳ này là số thuế đã ghi trên ô mã số {43} của tờ kê
khai thuế GTGT kỳ trước. Trong tháng 11/2007 Công ty chưa khấu trừ hết thuế
GTGT nên tháng này Công ty được khấu trừ thuế với số tiền: 535503087 đồng.
-Chỉ tiêu C: Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước:
SVTH: Tạ Ngọc Cường

×