Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án nghề lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.02 KB, 35 trang )

Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
Ngày soạn: 01tháng 10 năm 2009
Tiết 1,2 : Bài mở đầu
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I/ Mục đích
-Học sinh nắm đợc vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất .
-Hiểu sơ bộ quá trình sản xuất các ngành nghề trong ngành điện , các lĩnh vực
hoạt động của nghề điện dân dụng .
II/ Chuẩn bị :
Thầy chuẩn bị tài liệu
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ chức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
C/ Bài mới :
1/ Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất :
H : Điện năng có vai trò nh thế nào trong đời sống và trong sản xuất?
-Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lợng khác nh cơ năng , nhiệt năng ,
hóa năng
-Điện năng đợc sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa
với hiệu xuất cao .
- Quá trình sản xuất truyền tải , phân phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự động hóa
và điều khiển từ xa .
H: Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng nh thế nào ?
- Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện tử , điện lạnh nh tủ lạnh , máy giặt . Các
thiết bị nghe nhìn nh ti vi mứi hoạt động đ ợc .
- -Nhờ điện năng có thể nâng cao hiệu xuất lao động , cải thiện đời sống , góp
phần thúc đẩy cách mạng khoa học phát triển .
2/ Quá trình sản xuất điện năng :
H; Điện năng đợc sản xuất nh thế nào ?
Điện năng đợc sản xuất bằng các nhà máy phát điện . Trong quá trình sản xuất điện


máy phát thực hiện quá trình biến đổi các dạng năng lợng khác nh cơ năng ,nhiệt
năng , hóa năng thành điện năng .
Điện năng đợc sản xuất bằng các nhà máy thủy điện ,nhiệt điện , điện hạt nhân
3/ Các nghề trong ngành điện :
Giáo viên giới thiệu một số ngành nghề trong ngành điện đợc chia thành một số
ngành sau:
- Sản xuất truyền tải và phân phối .
H: chỉ rõ công việc của ngành này ?
Đó là lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp thuộc tổng công ty điện Việt Nam và
các sở điện thuộc các tỉnh làm các công việc vận hành , truyền tải và cung cấp điện
đến từng hộ tiêu thụ điện .
-Chế tạo vật t thiết bị điện :
H: Đó là nhữnh công việc cụ thể nào ?

GV: phạm văn sỹ
1
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
Đây là lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất , chế tạo các loại
máy điện , khí cụ điện , thiết bị đo lờng , bảo vệ , điều khiển ,dây dẫn , dây cáp ,sứ
cách điện
- Đo lờng , điều khiển , tự động hóa quá trình sản xuất .
Là những hoạt động rất phong phú tạo nên các hệ thống máy sản xuất dây truyền
tự động nhằm tự động hóa quá trình sản xuất
4/ Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân dụng :
H: Nghề điện dân dụng hoạt động ở đâu ?
_ Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện phục vụ cho đời sống , sinh hoạt
sản xuất của các hộ tiêu thụ điện .
5/ Đối tợng của nghề điện dân dụng :
Giáo viên giới thiệu :
đối tợng của nghề điện dân dụng gồm :

- Nguồn điện xoay chiều và một chiều điện áp thấp dới 380V
- Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu thụ điện
- Các thiết bị điện gia dụng nh máy bơm ,quạt ,máy giặt
- Các khí cụ điện đo lờng ,điều khiển ,bảo vệ .
6/ Mục đích lao động của nghề điện dân dụng :
H: Mục đích lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
- Lắp đặt mạng điện sinh hoạt .
- Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất .
- Báo dỡng , vận hành , sửa chữa khắc phục sự cố .
7/ Công cụ lao động .
H: Em hãy nêu tên các công cụ lao động ?
Dụng cụ đo và kiểm tra
Dụng cụ an toàn lao động
Các sơ đồ bản vẽ bố trí kết cấu của thiết bị .
8/ Môi trờng hoạt động của nghề điện dân dụng .
Việc lắp đặt đờng dây , sửa chữa ,hiệu chỉnh các thiết bị phải tiến hành ngoài trời ,
trên cao rất nguy hiểm .
Công tác hiệu chỉnh ,bảo dỡng các thiết bị đ ợc tiến hành trong nhà .
9/ Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng .
Học sinh nêu yêu cầu :
- Có trí thức .
- Có sức khỏe
- Có kỹ năng
10/ Triển vọng của nghề điện dân dụng .
H: Em hãy nêu hớng phát triển của nghề điện dân dụng ?
Học sinh tự nêu
D/ Củng cố :
H: Nghề điện dân dụng giữ vai trò gì ?
Nêu sự phát triển nghề điện dân dụng ở địa phơng em ?
E/ Dặn dò :


GV: phạm văn sỹ
2
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
Học thuộc bài nắm chắc kiến thức đã học.
Ngày soạn:10 tháng 10 năm 2008
Chơng I : An toàn điện
Tiết 3, 4 : An toàn điện
I/ Mục đích
- Học sinh nắm vững về các qui tắc an toàn điện .
- Sử dụng đợc một số dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn , biết cách sơ cứu ngời bị tai
nạn điện .
- Rèn tính cẩn thận , nhanh nhẹn , nghiêm túc .
II/ Chuẩn bị :
Thầy chuẩn bị bảng ghi mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể ngời .
III/ Tiến trình lên lớp :
A/ Tổ cgức lớp :
B/ Kiểm tra bài cũ :
1) Nêu vai trò của nghề điện trong đời sống và sản xuất ?
2) Nêu các lĩnh vực hoạt động , mục đích lao động của nghề điện dân dụng ?
C/ Bài mới :
I/ Tác hại của dòng điện đối với cơ thể ngời và điện áp an toàn :
Giáo viên nêu vai trò của công tác an toàn điện ;
1/ Điện giật tác động tới con ngời nh thế nào ?
H: Ngời bị điện giật sẽ nh thế nào?
Dòng điện qua cơ thể ngời sẽ nh thế nào ?
- Dòng điện qua ngời tác động tới hệ thần kinh và hệ cơ bắp .
- Dòng điên tác động vào hệ thần kinh trung ơng gây rối loạn hoạt động hệ hô
hấp , hệ tuần hoàn làm cho nạn nhân bị ngạt . Vì vậy nạn nhân có thể cứu đợc
nếu kịp thời làm hô hấp nhân tạo .

2/ Tác hại của hồ quang điện :
H: Hồ quang điện là gì?
Hồ quang điện là sự phóng tia lửa điện khi có sự cố về điện .
H: Hồ quang điện gây ra những tai nạn nh thế nào ?
Khi có sự cố về điện thì hồ quang điên có thể gây ra bỏng cháy gây thơng tích
ngoài da có khi phá hoại cả phần mềm gân và xơng .
3/ Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện :
Phụ thuộc các yếu tố sau :
a) Cờng độ dòng điện qua cơ thể :
Dòng diện
(mA)
Tác hại đối với con ngời
Xoay chiều (50-60 Hz)
Một chiều
0,6-1,5
Bắt đầu có cảm giác ngón tay run
nhẹ
Không có cảm giác gì
2-3 Ngón tay bị giật mạnh Không có cảm giác gì
5-10 Bàn tay bị giật mạnh Ngứa cảm thấy nóng

GV: phạm văn sỹ
3
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
12-15
Khó rút tay ra khỏi điện cực xơng
bàn tay , cánh tay cảm thấy đau
nhiều .Trạng thái này có thể chịu
đợc từ 5-10 giây
Nóng tăng lên

20-25
Tay tê liệt ngay không thể rút
khỏi điện cực rất đau khó thở
trạng thái này chịu đợc 5giây trở
lại
Càng nóng hơn bắp tay hơi bị co
giật
91-100
Tê liệt tâm thất bắt đầu rung các
tâm thất
Tê liệt hô hấp khi kéo dài 3 giây
và hơn nữa thì tâm thất rung mạnh
và tê liật tim
Cảm thấy rất nóng bắp thịt tay co
giật khó thở tê liệt hô hấp
Tê liệt hô hấp
H: Vậy đối với cơ thể ngời thì dòng điện nào là an toàn?
I= 0,6- 1,5 mA
b/ Đờng đi của dòng điện qua cơ thể .
H: Dòng điện đi nh thế nào qua cơ thể ngời là nguy hiểm nhất ?
Dòng điện đi trực tiếp qua não , qua tinm là nguy hiểm nhất .
c/ Thời gian dòng điện qua cơ thể ngời :
thời gian càng dài mức độ nguy hiểm càng cao .
4/ Điện áp an toàn
Giáo viên giới thiệu về điện trở thân ngời :
Điện trở thân ngời phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh sức khỏe mức độ mồ hôi môi trờng
làm việc
ở điều kiện bình thờng lớp da sạch và khô thì điện áp dới 40V là an toàn .
Nơi nóng nhiều , nhiều bụi kim loại thì điện áp an toàn không quá 12V
Giáo viên giới thiệu về bút thử điện .

II / Nguyên nhân của các tai nạn điện
1/ Chạm vào vật mang điện .
Chạm vào vật mang điện thờng xảy ra khi nào ?
Trờng hợp này xảy ra khi sửa chữa đờng dây hoặc thiết bị đang nối mạch không cắt
điện hoặc do chỗ làm việc chật hẹp .
Còn trờng hợp nào xảy ra nữa ?
Khi sử dụng các đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại bị h hỏng bộ phận cách điện .
2 / Tai nạn do phóng điện
Vi phạm hành lang an toàn lới điện cao áp tai nạn thờng xảy ra do phóng điện qua
không khí gây cháy cơ thể hoặc bị giật ngã .
3 / Do điện áp bớc
Là điện áp giữa 2 chân ngời khi đứng gần điểm có điện thế cao nh cọc tiếp đất làm
việc của biến áp , cọc chống sét , dây cao áp rơi xuống đất vì vậy khi dây điện cao áp
đứt cấm ngời , gia xúc trong phạm vi bãn kính 20 cm
III / An toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt
1) Chống chạm vào các bộ phận mang điện

GV: phạm văn sỹ
4
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
a) Cách điện tốt giữa phần mang điện và phần mang điện .
b) Che chắn những bộ phận gây nguy hiểm nh cầu dao , mối nối dây , cầu chì .
c) Thực hiện an toàn cho ngời khi gần đờng dây cao áp .
2) Sử dụng các dụng cụ thiết bị bảo vệ an toàn
- Sử dụng các vật lót cách điện .
- Sử dụng các thiết bị lao động đúng tiêu chuẩn
- Mỗi gia đình nên có 1 bút thử điện .
3) Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ
a) Nối đất bảo vệ :
Giáo viên vẽ hình 1.3 / 12 hớng dẫn học sinh cách nối

b) Nối trung tính
Chỉ dùng cho mạng điện có dây trung tính nguồn nối trực tiếp
D / Củng cố
- Điện giật nguy hiểm nh thế nào với cơ thể ngời ?
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Nêu một số biện pháp an toàn trong sinh hoạt hàng ngày ?
E / Dặn dò
- Học bài trả lời các câu hỏi phần củng cố


GV: phạm văn sỹ
5
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
Ngày soạn:10 tháng 10 năm 2008
Tiết 5, 6 : Một số biện pháp xử lý khi có tai nạn điện
I / Mục đích
- Học sinh cần nắm đợc 2 biện pháp cơ bản khi xử lý tai nạn điện đó là giải thoát nạn
nhân ra khỏi dòng điện và làm hô hấp nhân tạo
- Rèn tính dũng cảm , thông minh , nhanh nhẹn
II / Chuẩn bị
- Giáo viên tranh vẽ : h1.7 ; 1.8 ; 1.9 ; 1.10 ; 1.11.
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Dòng điện qua cơ thể ngời nh thế nào là nguy hiểm nhất ?
- Điện áp nào , là an toàn ?
- Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện ?
C / Bài mới
I / Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện
1 / Đối với điện áp cao

- Nhất thiết phải thông báo khẩn chơng cho trạm điện cắt điện trớc ( giờ ) rồi mới tới
gần nạn nhân tiến hành sơ cứu
2 / Đối với điện hạ áp
a) Tình huống nạn nhân đứng dới đất tay chạm vào vật mang điện
+ Phải làm việc gì trớc ?
- Nhanh chóng cắt điện
+ Bằng những cách nào ?
- Rút phích ; cắt cầu dao ; cầu chì ; công tắc hoặc dùng dao có chuối bằng gỗ khô
chặt đứt dây điện
- Dùng vật lót cách điện nắm lấy áo nạn nhân kéo ra
b) Ngời bị nạn dang ở trên cao để chữa điện
- Phải có biện pháp đỡ nạn nhân rồi mới cắt điện
c) Dây điện bị đứt chạm vào ngời nạn nhân
- Đứng trên ván gỗ khô dùng sào che khô để gạt dây điện ra khỏi nạn nhân.
- Đứng trên ván gỗ khô dùng lót cách điện tốt kéo nạn nhân ra khỏi dòng điện .
- Đoản mạch đờng dây
Giáo viên nên chú ý :
- Với điện áp cao phải chờ cắt điện
- Bình tĩnh không chạm vào nạn nhân hoặc ngã vào nạn nhân
- Không nắm vào nạn nhân bằng tay không .
II / Sơ cứu nạn nhân
- Điều quyết định thành công là phải nhanh chóng và đúng phơng pháp
1 / Nạn nhân vẫn tỉnh
- Không cần cấp cứu chỉ theo dõi sợ nạn nhân bị sốc hay loạn nhịp tim
2 / Nạn nhân bị ngạt
- Cần làm hô hấp nhân tạo ngay

GV: phạm văn sỹ
6
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl

a) Làm thông đờng thở
Giáo viên dùng hình vẽ 1.7 hớng dẫn nh sgk
b) Hô hấp nhân tạo
- Phơng pháp 1 : áp dụng cho 1 ngời cứu giáo viên treo tranh vẽ hình 1.8 hớng dẫn
cách làm
- Đẩy hơi ra làm đều đặn theo nhịp thở
- Hít khí vào
- Phơng pháp 2
Giáo viên dùng hình vẽ 1.9 ; 1.10 để hớng dẫn
- Phơng pháp 3 : Hà hơi thổi ngạt
- Thổi vào mũi : đây là phơng pháp sơ cứu có hiệu quả cao nhất cần chú ý khi thổi
phải bịt kín miệng nạn nhân
- Thổi vào mồm : Cần chú ý khi thổi hơi phải bịt kín mũi .
- Kết hợp xoa bóp tim ngoài lồng ngực giáo viên hớng dẫn cách xoa bóp
D / Củng cố
- Nêu các cách giải thóat nạn nhân ra khỏi dòng điện ?
- Nêu các phơng pháp làm hô hấp nhân tạo ?
E / Dặn dò
- Học bài chuẩn bị giờ sau thực hành


GV: phạm văn sỹ
7
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
Ngày soạn: 15 tháng 10 năm 2008
Tiết 7, 8 : Thực hành : Cứu ngời bị tai nạn điện
I / Mục đích
- Học sinh biết cách giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng điện trong một số tình huống
điển hình
- Biết cách làm hô hấp nhân tạo

II / Chuẩn bị
- Tranh vẽ các hình 7,9,8,10,11,12
- Một số dụng cụ cứu ngời : sào , ván gỗ , dẻ khô .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Nêu các tình huống giải thoát nạn nhân ?
- Trình bày phơng pháp hô hấp nhân tạo thứ 3 ?
C / Bài thực hành
1 / Giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng điện
- Giáo viên nêu tình huống
+ Nạn nhân chạm vào quạt điện bị hở học sinh các nhóm thảo luận và đa ra phơng án
xử lý .
+ Nạn nhân bị điện áp bớc ( bị bớc vào vùng dây điện trần đứt rơi xuống )
Học sinh thảo luận nhóm và đa ra phơng án trả lời .
+ Nạn nhân trèo cột điện để xửa dây điện
+ Nạn nhân bị dây điện đứt rơi vào ngời .
2 / Tiến hành sơ cứu nạn nhân
- Giáo viên các tình huống cần cấp cứu
+ Nạn nhân bị ngạt
- Các nhóm tiến hành làm hô hấp nhân tạo bằng cả 3 phơng pháp .
- Quá trình các nhóm làm thực hành GV theo dõi bổ xung
3 / Tổng kết bài thực hành
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả của từng nhóm
D / Củng cố
- Cách hô hấp nhân tạo nào có hiệu quả cao nhất ?
E / Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài học



GV: phạm văn sỹ
8
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
Ngày soạn : 16 tháng 10 năm 2008
Chơng II : Mạng điện sinh hoạt
Tiết 9,10: Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
I / Mục đích
- Học sinh nắm đợc các nguyên nhân gây ra tai nạn trong quá trình lắp đặt sửa chữa
mạng điện từ đó biết cách giữ an toàn trong lao động
- Học sinh nắm đợc các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt , nắm đợc sơ bộ về cầu
trúc một số mạng điện đơn giản .
II / Chuẩn bị
- Sơ đồ hình 3.1 ; 3.2
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số biện pháp an toàn điện ?
C / Bài mới
I / An toàn lao động khi lắp đặt điện
- Khi lắp đặt hoặc sửa chữa cơ thể gây ra các tai nạn nh thế nào ?
1/ Do điện giật
- Để tránh tai nạn điện giật khi làm việc cần chú ý những vấn đề gì ?
- Cắt cầu dao điện trớc khi lắp đặt và sửa chữa
- Nếu trong trờng hợp phải thao tác khi có điện cần phải xử dụng các thiết bị và dụng
cụ bảo vệ nh :
+ Vật lót cách điện : ( thảm , găng tay , ủng )
+ Các dụng cụ lao động co chuôi cầm cách điện đúng tiêu chuẩn .
+ Dùng bủt thử điện để kiểm tra .
- Trong phòng thực hành cần tuân thủ chặt chẽ các qui tắc an toàn lao động .
2/ Do nguyên nhân khác

- Giáo viên nêu một số nguyên nhân khác và cách an toàn khi lao động .
II / Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt
- Nêu cấu trúc của mạng điện gia đình em ?
- Đây là mạng điện 1 pha nhận điện từ mạng phân phối 3 pha điện áp thấp để cung
cấp cho các thiết bị đồ dùng điện trong nhà
- Trị số điện áp thờng là 127 V 220 V . Cuối nguồn điện áp có thể giảm thì dùng
máy biến áp để điều chỉnh
- Mạng điện sinh hoạt có đặc điểm gì ?
+ Mạch chính giữ vai trò là mạch cung cấp mạch nhánh giữ vai trò gì ?
+ Mạch nhánh rẽ từ đờng dây chính đợc mắc song song và là mạch phân phối điện tới
các đồ dùng điện .
- Điện áp định mức của các đồ dùng điện nh thế nào ?
+ Điện áp định mức của các đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp cung cấp

GV: phạm văn sỹ
9
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
+ Ngoài ra mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lờng , điều khiển và bảo vệ ,
các vật cách điện .
- Giáo viên giới thiệu 3.1 ; 3.7 để học sinh nắm đợc sơ đồ mạng điện sinh hoạt .
- Chú ý : Với từng mạng điện cụ thể thì có thiết kế khác nhanh
D / Củng cố
- Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
- Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt của nhà em ?
E / Dặn dò
- Học bài nắm chắc đặc điểm của mạng điện sinh hoạt .
Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2008
Tiết 16, 17& 18: Thực hành : Mắc nối tiếp và phân nhánh dây
I / Mục đích
- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện .

- Biết cách nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn
II / Chuẩn bị
- Mỗi nhóm : Dây bọc cách điện lõi 1 sợi 2 m
Dây bọc cách điện lõi nhiều sợi
Giấy ráp
Một dao , 1 kìm , 1 kéo , 1 kìm nhọn
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của một số dây dẫn điện ?
- Nêu đặc điểm của dây cáp điện ?
C / Bài thực hành
I / Yêu cầu mối nối
- Dẫn điện tốt
- Có độ bền cơ học cao
- An toàn điện tốt
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật
+ Các loại mối nối
- Mối nối thảng ( mắc nối tiếp )
- Mối nối phân nhánh ( nối rẽ )
- Mối nối dùng phụ kiện ( hợp nối dây bu lông )
II / Thực hành nối dây dẫn
1) Nối dây lỗi 1 sợi
a) Nối nối tiếp .
Giáo viên làm mẫu . Học sinh tiến hành làm theo đúng các bớc .
- Bóc vỏ cách điện .
- Chú ý : Không đợc cắt vào lõi , độ dài cần bóc khoảng ( 15 20 lần ) đờng kính
dây .

GV: phạm văn sỹ

10
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
+ Bóc cắt lệch
+ Bóc phân đoạn
- Cao sạch lõi
- Uốn gập lõi
- Vặn xoắn
- Xiết chặt
- Kiểm tra sản phẩm
b) Nối phân nhánh
- Giáo viên làm mẫu
- Lớp làm theo mẫu .
Các bớc thực hiện tơng tự nối nối tiếp đặt dây chính và dây nhánh dùng tay cuốn
dây chính lên dây chính .
2) Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
a) Nối nối tiếp
- Giáo viên làm mẫu : Tơng tự nối dây 1 lõi nhng chú ý bóc tách vỏ cách điện không
để đứt dây và cách đan các sợi dây của lõi
- Học sinh tiến hành làm : giáo viên theo dõi bổ xung
b) Nối phân nhánh
- Làm tơng tự nh nối 1 lõi chú ý cách đan sợi dây của lõi .
c) Kiểm tra đánh giá sản phẩm .
III / Tổng kết đánh giá buổi thực hành
- Giáo viên thu sản phẩm về chấm đánh giá kết quả .
- Nhận xét buổi thực hành .

Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2008
Tiết 19, 20& 21: Thực hành : Nối dây dẫn ở hộp nối dây
I / Mục đích
- Học sinh nắm vững phơng nối dây dẫn bằng vít và nối hàn cách điện mối nối .

- Biết nối đợc 1 số mối nối ở hợp nối dây
- Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện và ống ghen .
- Rèn kĩ năng cẩn thận trong thực hành .
II / Chuẩn bị
- 4 sợi dây 30 cm , 4 sợi dây lõi nhiều sợi
- 1 phích cắm , 1 ổ cắm , 1 công tắc .
- 1 tờ giấy ráp
- dao , kéo , kìm , tua vít , mỏ hàn .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C/ Bài thực hành
I / Nối dây , dẫn ở hộp nối dây .

GV: phạm văn sỹ
11
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
1) Bóc vỏ cách điện
- Dài bằng chu vi khuyên + 20 mm với khuyên kín 3- 5 mm với khuyên hở .
2) Làm sạch lõi
3) Làm đầu nối
- Làm khuyên kín
- Làm khuyên hở
- Làm đầu nối thẳng
4) Nối dây
- Nối bằng vít
- Nối bằng hộp nối
Giáo viên làm mẫu nối cho các nhóm tiến hành làm
II / Hàn và cách điện mối nối

1) Hàn mối nối
Giáo viên giới thiệu cách hàn và vật liệu dùng để hàn
2) Cách điện mối nối
- Giáo viên hớng dẫn cách cuốn băng dính cách điện
- Cách điện bằng ống ghen phải lồng ống ghen vào trớc khi nối
III / Tổng kết đánh giá buổi thực hành
- Thu sản phẩm đánh giá kết quả
- Nhận xét buổi thực hành


GV: phạm văn sỹ
12
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
Ngày soạn:22 tháng 10 năm 2008
Tiết 22, 23& 24: Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
Thực hành sử dụng một số dụng cụ lắp đặt
I / Mục đích
- Sử dụng dụng cụ đo va vạch đấu trong công việc
- Nhận dạng các loại dụng cụ
- Sử dụng đợc khoan tay và khoan điện cầm tay
- Rèn thao tác thực hành .
II / Chuẩn bị
- Thớc , pan me , búa nhổ đinh , ca sắt , tua vít , 1 số loại kìm , khoan , mỏ hàn , bút
chì .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới
I / Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
- Giáo viên giới thiệu từng loại dụng cụ cách sử dụng và tác dụng của chúng

+ Thớc : đo chiều dài
+ Pan me : đo đờng kinh dây điện
+ Búa nhổ đinh : đóng và nhổ đinh
+ Ca sắt .
+ Tua vít : sùng để tháo , lắp ốc vít .
+ Đục : cắt kim loại , đục đờng đặt dây
+ Kìm
+ Khoan
+ Mỏ hàn
II / Thực hành
1) Dùng thớc cặp và pan me để đo một số tiết diện dây dẫn .
a) Thớc cặp : Giáo viên đo mẫu chocác nhóm đo dùng một loại dây so sánh kết quả.
b) Pan me : Cũng cho học sinh đo theo nhóm và so sánh kết quả .
2) Vạch dấu
- Giáo viên vẽ sơ đồ lắp dựng 1 bảng điện ( 1 ổ , 1 công tắc , 1 cầu chì )
- Hớng dẫn học sinh cách vạch dấu các vị trí , các thiết bị , đánh dấu các lố khoan
xuyên và không xuyên .
3) Khoan các lỗ
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đặt mũi khoan và tiến hành khoan
4) Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra

GV: phạm văn sỹ
13
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
D / Tổng kết
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả

Ngày soạn : 25 tháng 10 năm 2008
Tiết 25, 26& 27 : Thực hành : Sử dụng một số dụng cụ trong
lắp

đặt mạch điện
I / Mục đích
- Học sinh sử dụng đợc dụng cụ đo và vạch dấu trong một số công việc của nghề điện
dân dụng .
- Sử dụng đợc khoan tay và khoan điện cầm tay trong lắp đặt điện
- Rèn kĩ năng sử dụng khoan tay và khoan điện
- Học sinh thấy đợc các dụng cụ đo đợc ứng dụng trong đời sống hàng ngày
II / Chuẩn bị
- Dây dẫn , bảng gỗ , thớc , bút chì , máy khoan cầm tay
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới
1) Dùng thớc cặp và pan me để đo đờng kính của dây dẫn so sánh độ chính xác giữa
2 cách đo .
- Đo đờng kính và chiều sâu lỗ
a) Thớc cặp :
- Dùng thớc cặp để làm gì ?
- Đo kích thớc bao ngoài một vật , hình cầu , hình trụ , kích thớc các ổ đờng kính các
lỗ , chiều rộng rãnh , chiều sâu lỗ
- Cách sử dụng
+ Đặt thớc vuông góc vật cần đo
+ Chỉnh thớc : Má trong đo kích thớc bao ngoài má ngoài đo lỗ tiếp xúc với vật đo.
b) Pan me
- Dùng để làm gì ?
+ Đo chính xác đờng kính dây điện .
2) Vạch dấu
- Chọn vạch chuẩn
- Cho học sinh vẽ sơ đồ bảng điện
- Xác định vị trí : 1; 2; 3; 4

Giáo viên hớng dẫn học sinh dùng 1 cạnh bảng làm chuẩn xác
định các vị trí
3) Khoan các lỗ

GV: phạm văn sỹ
14
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
- Khoan lỗ không xuyên bằng 2mm
- Khoan lỗ xuyênbằng mũi 5mm .
- Cách khoan
4) Kiểm tra
- Kiểm tra toàn bộ theo bản vẽ các vị trí và chất lợng lỗ khoan nêu sai yêu cầu . Học
sinh điều chỉnh và khoan lại
D / Củng cố
- Vẽ sơ đồ điện biểu thị mạch 1 pha 2 dây và 3 pha 4 dây .


E / Dặn dò
- Học thuộc kí hiệu trong sơ đồ
điện .


Ngày soạn: 29 tháng 10 năm 2008
Tiết 28 &29 : Một số khí cụ và thiết bị của mạng điện sinh
hoạt
I / Mục đích
- Học sinh nắm đợc các loại khí cụ ( cầu dao , áp tô mát , cầu chì , công tắc ổ điện ,
phích điện )
- Phân biệt đợc các loại khí cụ
- Rèn ý thức , tự giác trong học tập

- Hiểu đợc ứng dụng trong thực tế .
II / Chuẩn bị
- Các loại khí cụ điện
III Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C / Bài mới
1) Cầu dao .
- Cầu dao dùng để làm gì ? Có mấy lọai ?
+ Dùng để đóng cắt mạch điện
+ Phân loại
Cầu dao : + 1 cực ; 3 cực
+ 2 cực ; 4 cực
- Cầu dao lắp ở mạch chính
2) áp tô mát
- Là khí cụ dùng để đóng cắt mạch điện tự động bảo vệ quả tải , ngắn mạch , sụt áp .

GV: phạm văn sỹ
15
A
O
P
P
P
O
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
- Phân loại :
- Có mấy lọai áp tô mát
+ áp tô mát dòng cực đại

+ áp tô mát điện áp thấp
- Nguyên lí làm việc : sgk
3) Cầu chì
- Cầu chì dùng để làm gì ?
- Dùng đẻ bảo vệ thiết bị điện và lới điện
- Có mấy loại
- Phân loại : Cầu chì hộp , cầu chì ống , cầu chì nắp vặn , cầu chì nút
4) Công tắc điện
- Dùng để đóng cắt mạch điện công suất nhỏ
- Công tắc đợc mắc nh thế nào với phụtải .
- Phân loại : Có nhiều loại ; công tắc đơn , đôi , 1 cực , 2 cực .
5) ổ điện và phích điện
a) ổ điện
- Dùng ổ điện để làm gì ?
+ Là chỗ lấy điện đa đến các phụ tải
- Phân loại :
- Kể tên một số loại ổ điện ?
+ ổ đơn
+ ổ đôi
+ ổ lỗ tròn
+ ổ lỗ vuông
- Trong mạng điện dùng nhiều cấp điện áp khác nhau thì dùng nhiều ổ khác nhau
b) Phích điện
- Là dụng cụ dùng để lấy điện từ ổ điện
- Có nhiều loại .
D / Củng cố
- Kể tên các khí cụ điện nhà em có .
E / Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 / 53
Ngày soạn : 29 tháng 10 năm 2008

Tiết 30: Kiểm tra
I / Mục đích
- Đánh giá quá trình học tập của học sinh khi học chơng 1 , 3 . Từ đó rút ra kinh
nghiệm cho chơng sau .

GV: phạm văn sỹ
16
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
- Rèn tính sáng tạo , phát triển t duy tính tự giác trung thực
II / Chuẩn bị
III / Đề bài kiểm tra
1) Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện
2) Nêu cách cấp cứu nạn nhân bị điện giật
3) Nêu một số khí cụ và thiết bị trong mạng điện sinh hoạt
Ngày soạn : 29 tháng 10 năm 2008
Tiết 31 33 : Lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện của mạng
điện sinh họat
I / Mục đích
- Học sinh nắm đợc cách lắp đặt nối dùng ống luồn dây và kiểu nối trên pu li sứ và sứ kép .
Lắp đặt ngầm .
- Học sinh biết phân biệt 3 loại lắp đặt trên
- Phát huy tính tích cực của học sinh học tập
II / Chuẩn bị
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra
- Nêu u điểm của áp tô mát so với cầu dao ?
C / Bài mới
I / Lắp đặt kiểu nối dùng ống luồn dây .
- Đảm bảo kĩ thuật

- Đờng ống đặt song song , tờng , trần , cột nhà
- Các phụ kiện đi với ống : ống nối chữ T ; L
- Các bớc lắp đặt
+ Vạch dấu
+ Lắp đặt : bắt vít vào tờng để cố định các ống dây dẫn có bọc cách điện dây luồn vào ống
nhờ 1 dụng cụ kéo dây .
II / Lắp đặt mạng điện kiểu nối trên pu li sứ và sứ kẹp
1) Đi dây trên pu li sứ
- Dây đợc đi từ bảng điện cố định trên pu li
+ Buộc đơn
+ Buộc kép
2) Đi dây trên kẹp sứ
- Có 2 loại rãnh , 3 rãnh
3) Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn trên pu li và kẹp sứ .
- Đờng dây phải song song với kiến trúc
- Khi dây đổi hớng hoặc giao nhau phải tăng thêm pu li hoặc ống sứ

GV: phạm văn sỹ
17
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
- Đờng xuyên qua tờng hoặc trần nhà phải luồn qua ống sứ
- Tại các điểm rẽ nhánh lắp thêm pu li
III / Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm
- Lắp đặt kiểu ngầm có tác dụng nh thế nào ?
+ An toàn , đẹp cho kiến trúc .
-Yêu cầu lắp đặt
+ Số dây và tiết diện dây phải tính trớc kích thớc và số dây .
+ Trong lòng ống dây phải sạch , ống phải nhẵn .
+ Không luồn chung với dây dẫn điện xoay chiều .
+ Đảm bảo tất cả các ống dây dẫn phải nối đất mới an toàn

+ Các đầu dây ra phải tính trớc để đề phòng khi cần sử dụng thêm
D / Củng cố
- Trong các kiểu lắp đặt trên kiểu nào có nhiều u điểm hơn
E / Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài học
Ngày soạn :06 tháng 11 năm 2008
Tiết 34 36 : Thực hành : Lắp bảng điện
I / Mục đích
- Học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt 1 bảng điện gồm 1 cầu chì , 1 ổ cắm và 1 công tắc .
- Hiểu đợc các bớc tiến hành lắp đặt
- Làm việc chính xác , khoa học , an toàn
II / Chuẩn bị
- Mỗi nhóm : 1 bảng điện , 1 ổ điện , 1 cầu chì , 1 công tắc , 1 đui đèn , 2 mét dây , 1
kìm , tua vít , dao .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm trabài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C / Bài mới
1) Xây dựng sơ đồ lắp đặt
a) Vẽ sơ đồ nguyên lý b) Vẽ sơ đồ lắp đặt

A
O
2) Vạch dấu
- Yêu cầu học sinh vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bị điện (ổ cắm, công tắc, cầu chì )
- Vạch dấu lỗ bắt vít bảng điện vào tờng .
- Lỗ luồn dây dẫn điện
- Chú ý kỹ thuật khoan và cách khoan .


GV: phạm văn sỹ
18
A
O
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
3) Lắp đặtdây dẫn và nối dây vào các khí cụ điện
- Cách luồn dây và nối dây vào các khí cụ điện .
- Cầu chì và công tắc mắc với dây pha
- Cách đi dây dẫn
- Chú ý khi đấu đui phải buộc nút trong đui đèn khỏi rơi .
4) Kiểm tra mạch điện
- Sau khi các nhóm đấu xong giáo viên kiểm tra
- Cho các nhóm kiểm tra chéo của nhau
- Thử thông mạch
D / Củng cố
- Nêu cách lắp ổ điện và công tắc trên bảng điện ?
- Vẽ sơ đồ mạch gồm 2 đèn , 2 công tắc , 1 cầu chì , 1 ổ điện .
E / Dặn dò
- Hoàn chỉnh cách đi dây sau bảng điện
Ngày soạn : 06 tháng 11 năm 2008
Tiết 37 39 : Một số sơ đồ của mạng điện sinh hoạt
I / Mục đích
- Học sinh nắm đợc khái niệm sơ đồ điện , 1 số kí hiệu qui ớc trong sơ đồ
- Phânbiệt đợc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt , phân biệt một số kí hiệu qui ớc trong
sơ đồ
II / Chuẩn bị
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra bài cũ
C / Bài mới

I / Khái niệm sơ đồ điện : SGK
1) Một số kí hiệu qui ớc
Giáo viên giới thiệu bảng qui ớc
2) Phân loại sơ đồ
- Sơ đồ nguyên lí , là loại sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện mà không chỉ rõ vị trí lắp
đặt các thiết bị
- Sơ đồ lắp đặt : là loại sơ đồ chỉ rõ vị trí lắp đặt các phần tử của mạch điện .
II / Một số sơ đồ mạng điện sinh hoạt
1) Mạch bảng điện
- Giáo viên vẽ hính giới thiệu các bộ phận củamạch .
- Mạch bảng chính
- Mạch bảng nhánh là loại mạch điện cung cấp các đồ dùng điện .
2) Mạch đèn chiếu sáng
a) Mạch đèn gồm 1 cầu chì , 1 công tắc điều khiển , 1 đèn .
Sơ đồ nguyên lí Sơ đồ lắp đặt

GV: phạm văn sỹ
19
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl

A
O
b) Vẽ sơ đồ mạch 2 cầu chì , một ổ điện hai công tắc điều khiển 2 đèn
Học sinh vẽ GV bổ sung
c) Mạch công tắc 3 cực
d) Mạch đèn huỳnh quang
- Sử dụng chấn lu 2 đầu dây
- Sử dụng chấn lu 3 đầu dây
D / Củng cố
- So sánh sự khác nhau sơ đồ lắp đặt và sơ đồ nguyên lí

E / Dặn dò
- Vẽ lại các mạch điện
Ngày soạn : 13 tháng 11 năm 2008
Tiết 40 42 : Thực hành : Lắp mạch một đèn sợi đốt
I / Mục đích
- Học sinh xây dựng sơ đồ lắp đặt từ sơ đồ nguyên lí
- Biết lập kế họach cho công việc lắp đặt
- Biết làm việc có kĩ thuật cẩn thận , an toan đúng kĩ thuật
II/ Chuẩn bị :
Mỗi học sinh 1 bảng điện ,1 đui ,1 công tắc , 1 cầu chì
III/ Tiến trình lên lớp :
A .Tổ chức lớp
B . Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
C . Bài mới
1. Vẽ sơ đồ nguyên lí .
2.Thống kê các thiết bị cần thiết
3. lắp đặt mạch điện
- Vạch dấu : lắp mạch chính : lắp mạch nhánh
4. Kiểm tra :
D/Củng cố dặn dò :
Thu dọn dụng cụ nhận xét buổi thực hành

Ngày soạn : 13 tháng 11 năm 2008
Tiết 43 44 : thực hành
Lắp mạch 2 đèn sợi đốt 2 ổ cắm 2 cầu chì
I/ Mục đích

GV: phạm văn sỹ
20
A

O
A
O
A
O
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
- Học sinh vẽ đựoc sơ đồ mạch điện từ đó lập kế hoạch chuẩn bị đồ dùng để lắp đặt mạch
điện
- Từ đó thấy đợc cảm ứng dụng trong đời sống
- Rèn tính cẳn thận
II/ Chuẩn bị
Mỗi học sinh: 1bảng điện, 2 đui đèn, 2công tắc, 2 ổ cắm, 2 cầu chì, 2m dây, kìm, tua vít, dao
III / Tiến trình thực hành
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh
C / Bài mới
1) Vẽ sơ đồ nguyên lí
2) Sơ đồ lắp đặt
3) Học sinh tiến hành lắp đặt theo sơ đồ
- Giáo viên theo dõi bổ sung cho học sinh những sai
sót
D / Củng cố
- Thu một số sản phẩm đánh giá kết quả
E / Dặn dò
- Ôn tập tốt giờ sau kiểm tra
Ngày soạn : 18 tháng 11 năm 2008
Tiết 45: Kiểm tra
I / Mục đích
- Đánh giá quá trình học tập của học sinh khi học chơng 1 , 3 . Từ đó rút ra kinh
nghiệm cho chơng sau .

- Rèn tính sáng tạo , phát triển t duy tính tự giác trung thực
II / Chuẩn bị
III / Đề bài kiểm tra
1) Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện
2) Nêu cách cấp cứu nạn nhânbị điện giật
3) Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch bảng điện gồm 1 cầu chì , 2 ổ cắm , 2 đèn điều khiển bằng
công tắc .

GV: phạm văn sỹ
21
A
O
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
Ngày soạn : 26 tháng 11 năm 2008
Chơng IV : Máy biến áp
Tiết 46 51 : Một số vấn đề chung về máy biến áp
I / Mục đích
- Nắm đợc công dụng , phân loại cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha
đúng kĩ thuật an toàn .
II / Chuẩn bị
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra
C / Bài mới
I / Khái niệm chung
1) Khái niệm
- Máy dùng để thay đổi điện áp ( tăng , giảm áp ) gọi là máy biến áp .
2) Công dụng : Dùng máy biến áp để tăng , giảm áp cho đồ dùng an toàn , bền , giảm
hao tải trên đờng dây
3) Phân loại:

a) Theo công dụng : Biến áp điện lực
Biến áp điều chỉnh
Biến áp công suất nhỏ
b) Theo số pha : MBA 1 pha
MBA 3 pha
c) Theo vật liệu lõi : lõi thép ; lõi khôngkhí
d) Theo cách làm mát : bằng dầu ; bằng không khí
4) Cấu tạo máy biến áp : gồm 3 bộ phận chính
- Dẫn từ , dẫn điện , bộ phận điều chỉnh
5) Số liệuđịnh mức của máy biến áp
a) Công suất định mức : P
1đm
b) Điện áp sơ cấp định mức : U
1đm
; I
1đm
c) Điện áp thứ cấp định mức : U
2đm
; I
2đm

P
1đm
= U
1đm
. I
1đm
= U
2đm
. I

2đm

6) Nguyên lí làm việc của máy bién áp
a) Hiện tợng cảm ứng điện từ : Giáo viên nêu
b) Nguyên lí làm việc của máy biến áp :
Cuộn sơ cấp có n
1
vòng : U
1
; I
1

Cuộn thứ cấp có n
2
vòng : U
2
; I
2
Suất điện động E
2
tỉ lệ n
2
: E
1
n
1

U
1
E

1
n
1
= = = k
U
2
E
2
n
2

k > 1 U
1
> U
2
máy giảm áp
k < 1 U
1
< U
2
máy tăng áp

GV: phạm văn sỹ
22
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
II / ổn áp
Thực chất là máy biến áp tự ngẫu
III / Một số ví dụ về máy biến áp : SGK
Ngày soạn :
Tiết 52 54 : Sử dụng và bảo dỡng máy biến áp dùng trong gia

đình
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh nắm đợc cách sử dụng máy biến áp , những h hỏng thờng gặp và biện
pháp sử dụng .
- Rèn ý thức kỉ luật cao phát huy tính tự giác trong học tập
- Hiểu đợc ứng dụng trong đời sống hàng ngày
II / Chuẩn bị
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiêm tra
- Máy biến áp có tác dụng gì ?
C / Bài mới
I / Sử dụng máy biến áp
1) Điện áp nguồn đa vào máy không lớn hơn điện áp sơ cấp định mức .
2) Công suất tiêu thụ của phụ tải không lớn hơn công suất định mức
3) Nơi đặt máy khô ráo , thoáng ít bụi không để vật nặng lên máy .
4) Theo dõi nhiệt độ
5) Thay đổi nấc điện áp phải ngắt điện
6) Lắp các thiết bị bảo vệ
7) Thử điện cho máy
II / Những h hỏng thờng gặp và biện pháp xử lí
1) Kiểm tra máy biến áp xác định h hỏng
- Bị chập mạch một số vòng dây
- Bị chạm mát
- Bị đứt dây
2) Bảng kê những h hỏng và biện pháp xử lí
Hiện tợng Nguyên nhân Cách xử lí
Máy không làm
việc
- Chảy cầu chì

- Sai điện áp
- Hở mạch sơ cấp , thứ cấp
- Đứt ngầm dây
- Kiểm tra cầu chì
- Đo U
1

- Nối lại dây
Tháo máy kiểm tra
Máy bị hỏng - Quá tải
- Chập mạch
- Kiểm tra phụ tải
- Tháo máy kiểm tra
Máy chạy kêu ồn - Các lá thép ép không chặt - Tháo máy kiểm tra
Rò điện ra vỏ máy - Chạm dây vào lõi
- Đầu dây ra cách điện kém .
- Thay cách điện
- Làm lại cách điện dây
ra

GV: phạm văn sỹ
23
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
D / Củng cố
- Nêu những yêu cầu khi sử dụng máy biến áp trong gia đình ?
E / Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài học

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tiết 55 60 : Thực hành : Vận hành kiểm tra máy biến áp
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh biết kiểm tra các thông số của máy biến áp nh điện áp , dòng điện , công
suất .
- Biết vẽ sơ đồ kiểm tra thông số máy biến áp
- Biết cách kiểm tra dòng định mức
II / Chuẩn bị
- Điện nguồn , đồng hồn vạn năng , dòng điện .
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra
C / Bài mới
I / Nội dung thực hành
1) Kiểm tra sơ đồ
- Giáo viên đa ra sơ đồ cho học sinh tìm hiểu kĩ các số liệu
2) Kiểm tra các thông số của máy biến áp
a) Kiểm tra điện áp định mức của máy biến áp
+ Nấc 250 V
- Bớc 1 : AP
1
đóng AP
2
mở đặt nấc 250 V
- Bớc 2 : Điều chỉnh để vôn ké chỉ 0 đóng áp tô mát AP
2

- Bớc 3 : Điều chỉnh tăng điện áp 250 V quan sát am pe kế
- Bớc 4 : Dùng vôn kế đo điện áp thứ cấp
Đầu AX có điện áp 110 V đầu BX có điện áp 220 V
+ Nấc 220 V

- Bớc 1 : AP
1
đóng AP
2
mở ở nấc 220 V
- Bớc 2 : Điều chỉnh biến áp tự ngẫu vôn kế chỉ 0 dóng AP
2

- Bớc 3 : Điều chỉnh điện áp 220 V
- Bớc 4 : Dùng vôn kế đo điện áp U
AX
= 110 V tiếp tục kiểm tra các nấc
U
BX
= 220 V ; 110 V ; 160 V ; 80 V .
b) Kiểm tra dòng điện định mức của máy biến áp
c) Kiểm tra công suất định mức
3) Kiểm tra phát hiện h hỏng máy biến áp
Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra
D / Củng cố
- Máy biến áp dùng để kiểm tra có tác dụng gì ?

GV: phạm văn sỹ
24
Giáo án nghề Điện Dân dụng Trờng THCS Quảng Lôcl
E / Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Chơng V : Động cơ điện
Tiết 61 66 : Động cơ điện xoay chiều một pha
I / Mục đích yêu cầu
- Học sinh hiểu cấu tạo , nguyên lí làm việc của động cơ , phân loại các động cơ .
- Biết cách bảo dỡng và xử dụng các đồ dùng điện trong nhà
II / Chuẩn bị
III / Tiến trình lên lớp
A / Tổ chức lớp
B / Kiểm tra
C / Bài mới
I / Nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ
1) Nguyên lí cơ bản
- Gọi học sinh đọc SGK
- Cấu tạo SGK
- Nguyên lí hoạt động
- Khung abcd là rô to
- Nam châm là Stato
- Khi rô to quay nối trục quay của rô to với các thiết bị nh quạt thì cánh quạt sẽ quay
- Một số nam châm quay sinh ra từ trờng quay biểu diễn bằng cờng độ tự cảm hoặc
độ dầy của đờng cảm ứng từ .
- Động cơ tạo ra từ trờng quay bằng cách cho 2 dòng điện lệch pha nhau .
II / Phân loại động cơ điện
- Theo cách cuốn dây
+ Rô to lồng sóc
+ Rô to dây cuốn
- Đa vào kết cầu của máy đợc chia thành các kiểu : kín , hở, kiểu bảo vệ , kiểu chống
nổ .
- Theo số pha
- Động cơ dùng vòng ngắn mạch
- Động cơ dây cuốn phụ

1) Động cơ dùng vòng ngắn mạch
- Nhợc điểm : Chế tạo tốn kém vật liệu
- u điểm : Động cơ này dùng cho thiết bị c/s nhỏ
2) Động cơ có dây cuốn phụ nối với cuộn cảm
3) Động cơ có dây cuốn phụ nối với tụ điện
4) Động cơ một pha có vành góp
III / Cấu tạo của động cơ điện không đồng bộ một pha

GV: phạm văn sỹ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×