Phòng GDDT Gia lâm Họ và tên: .
Trờng THCS Đình Xuyên Lớp:
Đề thi học kì II
Đề số 1
Môn vật lí 8 Thời gian 45 phút
I. BàI tập trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Từ độ cao h ngời ta ném một viên bi lên theo phơng thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v
0
.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Khi viên bi rời khỏi tay ngời ném, cơ
năng của viên bi ở dạng nào?
A. Chỉ có động năng. B. Chỉ có thế năng.
C. Có cả động năng và thế năng. D. Không có cơ năng.
2. Đổ dầu ăn vào nớc thì tạo thành hai lớp nớc ở dới và dầu ở trên. Nguyên nhân của hiện t-
ợng này là?
A. Giữa các phân tử dầu không có khoảng cách.
B. Phân tử dầu nhẹ hơn phân tử nớc nên nổi phía trên.
C. Dầu không hòa tan trong nớc và khối lợng riêng của dầu nhỏ hơn khối lợng riêng của nớc.
D. Dầu không hòa tan trong nớc.
3. Cho một cục đờng phèn. Có cách nào làm cho cục đờng phèn tan vào nớc nhanh nhất?
A. Đập nhỏ cục đờng phèn.
B. Cho cục đờng phèn vào nớc sôi.
C. Lấy muỗng khấy đờng mạnh trong nớc.
D. Đập nhỏ cục đờng phèn, cho cục đờng phèn vào nớc sôi và lấy muỗng khấy mạnh.
4. Đối lu là hình thức truyền nhiệt :
A. Chỉ của chất khí. B. Chỉ của chất lỏng.
C. Chỉ của chất khí và chất lỏng. D. Của cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
5. Bộ phận nào sau đây hoạt động không dựa trên hiện tợng đối lu?
A. Ông khói nhà máy. B. Ông bô xe gắn máy.
C. Bóng đèn ở chiếc đèn dầu. D. Cả ba bộ phận trên.
6. Nói chì có nhiệt dung riêng là 130J/kg.K có nghĩa là :
A. Cần phải truyền một nhiệt luợng là 130J, thì nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 1
0
C.
B. Để cho nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 1K thì cần phải truyền một nhiệt lợng là 130J.
C. Khi 1kg chì tăng nhiệt độ thêm 1K thì nó đẵ nhận 130J.
D. Cả A, B, C đều đúng.
7. Công thức nào sau đâylà công thức tính nhiệt lợng do một vật có khối lợng m thu vào?
A. Q = m.c.t với t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = m.c.t với t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = m.c.(t
1
t
2
) với t
1
là nhiệt độ ban đầu, t
2
là nhiệt độ cuối cùng.
D. Q = m.q với q là năng suất tỏa nhiệt.
8. Để đun một nồi nớc sôi, cần tiêu thụ hết 2,2kg than đá. Nếu thay nhiên liệu này bằng
dầu hỏa thì phải cần bao nhiêu kg dầu hỏa?
( Cho năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.10
6
J/kg, của than đá là 27. 10
6
J/kg)
A. 1,35kg B. 2,7kg
C. 4,4kg D. 2,2kg
II. Bài tập tự luận. (6 điểm)
1. Hãy nêu các hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các chất rắn , lỏng, khí ? Giải thích
tại sao về mùa hè ta không nên mặc quần áo sẫm màu? (2 điểm)
2. Dùng bếp dầu để đun sôi 1,6lít nớc ở 25
0
C đựng trong một ấm nhôm có khối lợng là
0,5kg.
a, Tính nhiệt lợng cần để đun nớc, biết nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.K của
nhôm là 880J/kg.K (2 điểm)
b, Tính lợng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lợng do dầu bị đốt cháy tỏa ra đợc
truyền cho ấm nớc và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.10
6
J/kg.K (2 điểm)
Phòng GDDT Gia lâm Họ và tên: .
Trờng THCS Đình xuyên Lớp:
Đề kiểm tra học kì II - Đề số 2
Môn vật lí 8 Thời gian 45 phút
I. Bài tập trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Từ độ cao h ngời ta ném một viên bi lên theo phơng thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v
0
.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. . Khi viên bi đang chuyển động đi lên,
động năng và thế năng thay đổi nh thế nào?
A. Động năng và thế năng đều tăng. B. Động năng và thế năng đều giảm.
C. Động năng giảm, thế năng tăng. D. Động năng tăng và thế năng giảm.
2. Tại sao các chất có vẻ nh liền một khối, mặc dù chúng đều đợc cấu tạo từ các hạt riêng
biệt?
A. Vì kích thớc của các hạt không nhỏ lắm nhng chúng lại nằm rất sát nhau.
B. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thờng ta không thể
phân biệt đợc.
C. Vì một vật chỉ đợc cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
D. Một cách giải thích khác.
3. Hiện tợng khuyếch tán chỉ xảy ra trong:
A. Chất khí. B. Chất lỏng C. Chất rắn D. Cả A, B, C đều đúng.
4.Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể sảy ra :
A. Chỉ ở chất rắn. B. Chỉ ở chất lỏng.
C. Chỉ ở chất khí. D. ở cả chất rắn, lỏng, khí.
5. Tại sao xăm xe đạp còn tốt đẵ bơm căng, để lâu ngày vẫn bị xẹp ?
A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co
lại làm cho xăm xe bị xẹp.
B. Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó
ra ngoài.
C. Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại.
D. Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích.
6. Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lợng vật thu vào để tăng nhiệt
độ từ t
1
lên nhiệt độ t
2
?
A. Q = mc(t
2
t
1
) B. Q = mc(t
1
t
2
)
C. Q = m/c(t
2
t
1
) C. Một công thức khác.
7. Nhiệt độ từ cơ thể ngời có thể truyền ra môi trờng bên ngoài bằng cách nào ?
A. Bằng dẫn nhiệt. B. Bằng đối lu.
C. Bằng bức xạ nhiệt. C. Bằng cả ba hình thức trên.
8. Để đun nóng một thỏi đồng có khối lợng 10kg từ 20
0
C đến 500
0
C phải cần một nhiệt
lợng là:
( Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg)
A. 1448kJ B. 1824kJ
C. 1820kJ D. 1684kJ
II. Bài tập tự luận. (6 điểm)
1.Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.10
6
J/kg có
nghĩa là gì? (2 điểm)
2. Để đun sôi 1,8 lít nớc ở 20
0
C đựng trong một ấm nhôm có khối lợng là 0,4kg ngời ta
dùng một bếp lò dùng than đá.
a, Tính nhiệt lợng cần để đun nớc, biết nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.K của
nhôm là 880J/kg.K (2 điểm)
b, Tính lợng dầu cần dùng. Biết chỉ có 45% nhiệt lợng do than đá bị đốt cháy
tỏa ra đợc truyền cho ấm nớc và năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.10
6
J/.kg.K
(2 điểm)
Học sinh làm bài vào đề -Chúc các em làm bài tốt