Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN 4-T26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.54 KB, 22 trang )

TUẦN THỨ 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
BÀI: THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU Tg: 38’
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (5’)
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong sgk.
HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
-GV chia đoạn: 3 đoạn, hd đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt tươi, mỏng
manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn …
-GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’)
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được


miêu tả theo trình tự như thế nào ?

* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão
biển trong đoạn 1.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả
như thế nào ở đoạn 2 ?

* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm
sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão
biển ?
HĐ 3: Đọc diễn cảm: (10’)
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-2 HS Đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển
đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng
biển (Đ3).
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu
mạnh”; “nước biển càng dữ … nhỏ bé”.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn
bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi:
“như một đàn cá voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một
bên là biển, là gió … chống giữ”.

* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh
niên mỗi người vác một vác củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai, bảo vệ đê biển.
. .
TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Tg: 40’
-Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: (5’)
-K tra VBT của hs.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hd luyện tập: (30’)
Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn
đế khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.

5
3
:
4
3
=
5
3
Í
3
4
=
15
12
=
5
4

5
2
:
10
3
=
5
2
Í
3
10
=

15
20
=
3
4

-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số
chưa biết ta làm như thế nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
a).
5
3
Í x =
7
4

x =
7
4
:
5
3

x =
21
20

-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu
cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3: GV yêu cầu HS tự tính.
-GV chữa bài sau đó hỏi:
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Kq:
8
9
:
4
3
=
8
9
Í
3
4
=
24
36
=
2
3

4
1
:
2

1
=
4
1
Í
1
2
=
4
2
=
2
1
8
1
:
6
1
=
8
1
Í
1
6
=
8
6
=
4
3


5
1
:
10
1
=
5
1
Í
1
10
=
5
10
= 2
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia
chúng ta lấy số bò chia chia cho thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
b).
8
1
: x =
5
1
x =
8

1
:
5
1

x =
8
5

-HS làm bài vào VBT.
+Phân số
2
3
được gọi là gì của phân số
3
2
?
+Khi lấy
3
2
nhân với
2
3
thì kết quả là bao
nhiêu ?
-GV hỏi phần tương tự với phần b, c.
* Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo
ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi: Muốn tính

diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ?
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao,
làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình
hành ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò: (5’)
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
a).
2
3
Í
2
3
=
6
6
= 1 ; b).
7
4
Í
4
7
=
28
28
= 1
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi.

+Phân số
2
3
được gọi là phân số đảo ngược của phân
số
3
2

+kết quả là 1.
-Khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó
thì kết quả sẽ là 1.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS trả lời về tính diện tích hình bình hành: Muốn
tính diện tích hình bình hành chúng ta lấy độ dài đáy
nhân với chiều cao.
-Tính độ dài đáy của hình bình hành.
-Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài đáy của hình bình hành là:
5
2
:
5
2
= 1 (m)
Đáp số: 1m
. .
Đạo đức
BÀI: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với khả năng và
vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: (3’) GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công
công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ
gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
GV nhận xét.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo”
*Hoạt động 1: (12’) Thảo luận 6 nhóm (thông tin-
SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn, thiệt hại mà các
nạn nhân đã phải chòu đựng do thiên tai, chiến tranh gây
ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bò thiên tai, lũ lụt và chiến
tranh đã phải chòu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần

cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ
họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: (8’) Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1-
SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện
lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các
bạn HS các tỉnh đang bò thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung
bò lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để
đóng góp, lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bò tật nguyền
do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố
mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn
nhân đó.
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất
phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người
tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: (8’) Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là
đúng?
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-GV kết luận:
òÝ kiến a :đúng
òÝ kiến b :sai
-Một số HS thực hiện yêu cầu.

-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi,
tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3,
tiết 1- bài 3.
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là
việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân
đạo do nhà trường tổ chức.
òÝ kiến c :sai
òÝ kiến d :đúng
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
-Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào
đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp,
trong trường bò tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó
khăn; Quyên góp giúp đỡ theo đòa chỉ từ thiện đăng trên
báo chí …
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục
ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các
hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê
mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với

những người ở đòa phương mình mà còn cả với
những người ở đòa phương khác, nước khác.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
. .
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Chính tả (nghe-viết)
Bài: THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU Tg: 37’
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (4’)
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết: Cái rao, soi dây,
gió thổi, lênh khênh, trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
HĐ 1: Hd nghe-viết chính tả. (20’)
+ Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ
dội, điên cuồng, …
+ GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.

-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
+ Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
HĐ 2: Hd làm bài tập chính tả. (10’)
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy
nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài
lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã viết
sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần điền lần lượt
các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa – nãi – nến –
lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu
bằng từ n, 5 từ bắt đầu bằng từ l.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
. .
Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Tg: 40’
Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: (5’)
-K tra VBT của hs.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập
luyện tập về phép chia phân số.
Hướng dẫn luyện tập (30’)
Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy
viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách
viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
Bài 3

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để tính giá
trò của các biểu thức này bằng hai cách chúng ta phải
áp dụng các tính chất nào ?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất trên.

-GV yêu cầu HS làm bài.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra
giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2
Í
3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT. Có thể trình bày như sau:

a). 3 :
7
5
=
5
73
×
=
5
21
b). 4 :
3
1
=
1
34
×
=
1
12
= 12
c). 5 :
6
1
=
1
65
×
=
1

30
= 30
-2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Cách 2
a). (
3
1
+
5
1
) Í
2
1
=
3
1
Í
2
1
+
5
1
Í
2
1

=
6
1

+
10
1
=
30
8
Cách 1
a). (
3
1
+
5
1
) Í
2
1
=
15
8
Í
2
1
=
15
4
b). (
3
1
-
5

1
) Í
2
1
=
15
2
Í
2
1
=
15
1

-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV cho HS đọc đề bài.
* Muốn biết phân số
2
1
gấp mấy lần phân số
12
1

chúng ta làm như thế nào ?
* Vậy phân số
2
1
gấp mấy lần phân số
12

1
?
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài,
sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò: (5’)
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
b). (
3
1
-
5
1
) Í
2
1
=
3
1
Í
2
1
-
5
1
Í
2
1


=
6
1
-
10
1
=
30
2
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm
trong SGK.
-Chúng ta thực hiện phép chia:
2
1
:
12
1
=
2
1
Í
1
12
=
2
12
= 6
-Phân số
2

1
gấp 6 lần phân số
12
1
.
-HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài
làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS cả lớp.
. .
Tập đọc
GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. MỤC TIÊU Tg: 38’
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời
người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (5’)
-Kiểm tra 2 HS. Đọc lại bài Thắng biển.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Gt trực tiếp bài TĐ.
HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.
+Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+Đoạn 3: Còn lại,

-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ga-vrốt,
Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
-HS1: Đọc Đ1+2.
-HS2: Đọc Đ3.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-Nối tiếp đọc từng đoạn của bài (2 lượt).
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
GV đọc cả bài một lượt.
HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’)
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-
vrốt ?
* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần ?
* Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-vrốt.
HĐ 3: Đọc diễn cảm: (10’)
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.
-GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc đoạn.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
-HS đọc đoạn 1 và trả lời.
-HS đọc thầm đoạn 2, phát biểu.
-HS đọc thầm đoạn 3, phát biểu.
-Suy nghó, phát biểu.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn truyện, Ga-
vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
. .

Khoa học
BÀI: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt
nên lạnh đi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: (4’)
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài 50.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền
nhiệt.
*Hoạt động 1: (9’) Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Yêu cầu HS dự đón xem mức độ nóng lạnh của cốc nước
có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn
HS:
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mứ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay
đổi ?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn
nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt
độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.

-GV yêu cầu:
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghó của bản thân.
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc
nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước
thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước
nóng hơn sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật
nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào
là vật toả nhiệt ?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như
thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
*Hoạt động 2: (9’) Nước nở ra khi nóng lên, và co lại
khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm (6 nhóm) .
-Hướng dẫn:
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả
khác.
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm:
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế ?

+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác
nhau ?
+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh
đi ?
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được
điều gì ?
-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác
nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau
nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật
càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao.
Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ
của vật.
*Hoạt động 3: (9’) Những ứng dụng trong thực tế
-Hỏi:
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?
+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên
trán ?
+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong
phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống
nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các
kiến thức khoa học vào trong thực tế.
3.Củng cố- Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 0
0
C đến 4
0
C thì nước cpo lại

mà không nở ra.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bò:
1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ
vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt
lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước
đánh dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi
nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất
lỏng giảm đi.

+Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
+Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm
vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá
đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt
bếp, chập điện.
+Khi bò sốt, nhiệt đfộ ở cơ thể trên 37
0
C, có thể
gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm

nhiệt độ ở cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên
trán. Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể,
làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu
nước lạnh.
-Lắng nghe.
. .
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được. Biết xác đònh
CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (4’)
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
Hd làm các bt: (28’)
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-GV nhận xét và chaá«t lại lời giải đúng.

Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? lên bảng
lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách:
Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghóa với từ dũng cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng
nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi
bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa đạt về nhà viết
lại vào vở.
câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
. .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU Tg: 40’
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.KTBC: (5’)
-Ktra VBt của hs.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
Hướng dẫn luyện tập : (25’)
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
Bài 2
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó yêu cầu HS:
viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép
tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày,
sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Một biểu thức
có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta
thực hiện tính giá trò theo thứ tự như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:


-HS lắng nghe.

-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3
Í
2
1
=
8
3

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=

21
5
; b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1

c).
3
2
: 4 =
43
2
×
=
12
2
=
6
1

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a).

4
3
Í
9
2
+
3
1
=
94
23
×
×
+
3
1
=
6
1
+
3
1

=
6
1
+
6
2
=

6
3
=
2
1

b).
4
1
:
3
1
-
2
1
=
4
1
Í
3
1
-
2
1
=
4
3
-
2
1


=
4
3
-
4
2
=
4
1

-HS theo dõi bài chữa bài.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài
toán: Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 Í
5
3
= 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò: (5’)
-Nx chung tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
(60 + 36) Í 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 Í 36 = 2160 (m

2
)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích : 2160m
2
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
. .
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghóa của câu chuyện
(đoạn truyện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
. .
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức
đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC: (4’)
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
Hd làm các bài tập: (28’)
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có
thể sử dụng các câu ở đoạn a, b vì đoạn a đã nói được
tình cảm của người tả đối với cây.
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu hỏi
của HS.
* Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi
để viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã viết kết bài
theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chọn một trong ba đề tài a, b, c
và viết kết bài mở rộng cho đề tài em đã chọn.
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-GV nhận xét, chấm điểm những kết bài hay.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đọc kết đã viết
ở BT4.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV sau.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu chung về cái
cây em đònh tả ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi a, b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn, góp ý cho
nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.
. .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU Tg: 40’
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: (5’): Ktra VBT của hs.

2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu nv của hs.
Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC
nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm
bài
Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


Bài 3: GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình
thực hiện phép tính.
Bài 4
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 5
-GV yêu cầu HS về nhà làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò: (5’)
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Kết quả làm bài đúng như sau:
a).
3
2

+
5
4
=
15
10
+
15
12
=
15
22
b).
12
5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7
c).
4
3

+
6
5
=
12
9
+
12
10
=
12
19
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm
tra lại bài của mình.
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a).
5
23
-
3
11
=
15
69
-
15
55
=
15
14

;b).
7
3
-
14
1
=
14
6
-
14
1
=
14
5
c).
6
5
-
4
3
=
12
10
-
12
9
=
12
1

HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a).
4
3
Í
6
5
=
64
53
×
×
=
24
15
=
8
5
b).
5
4
Í 13 =
5
134
×

=
5
52
; c). 15 Í

5
4
=
5
415
×
=
5
60
=
1
2
-HS cả lớp làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
-HS trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải của bài
toán:
. .
Đòa lí
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Chỉ hoặc điền được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình,
sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ .
- Chỉ trên bản đồ vò trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm
tiêu biểu của các thành phố này .
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về
khí hậu đất đai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: (4’)
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp: (8’)
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các đòa danh trên bản
đồ .
-GV cho HS lên điền các đòa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam
Bộ, sông Hồng, sông Tahí Bình, sông tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
HĐ 2: Hoạt động nhóm: (10’)
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh
về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .
Đặc điểm
thiên nhiên
Khác nhau
-Đòa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ
-GV nhận xét, kết luận .
HĐ 3: Hoạt động cá nhân : (8’)
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào
đúng, sai? Vì sao ?

a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước
ta .
b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả nước.
c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số dân đông
nhất nước.
d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền Trung”.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên đòa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT.
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+Đúng.
+Sai.

+Đúng .
HS nhận xét, bổ sung.
. .
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DỦNG CẢM
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghóa, từ trái nghóa

(BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số
tàhnh ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-VBT của hs.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (4’)
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hd làm các bài tập: (26’)
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc:
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
* Từ cùng nghóa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan
dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, …
* Từ trái nghóa với Dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, đớn
hèn, hèn hạ, bạc nhược, …
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc:
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng đònh những câu HS đọc đúng, đặt
hay.
* Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc:
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày bài làm
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế Dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng.
* Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV giao việc.
-GV nhận xét và chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng
dũng cảm. Đó là:
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà
về từng người trong nhóm đến thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm
câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét

-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm,
kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng
trước khó khăn nguy hiểm).
* Bài tập 5:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
-GV giao việc.
-Cho HS đặt câu.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu với những thành
ngữ đã cho ở BT4.
-Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đã
chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
. .
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
- Các kim loại (đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt.
- Không khí, các vật xốp như bông, len,… dẫn nhiệt kém.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-HS chuẩn bò: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.

-Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học.
*Hoạt động 1: (9’) Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán
kết quả thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi
nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót
nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm
an toàn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả
song song với dự đoán để HS so sánh.
*Hoạt động 2: (9’) Tính cách nhiệt của không khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của
các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì ? Sử
dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc thầm
và suy nghó.
-Dự đoán:
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả


-Lắng nghe.
-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
-Lắng nghe.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi
đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả
lời:
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có nhiều chỗ
rỗng không ?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm (6 nhóm).
-Yêu cầu HS đọc kó thí nghiệm trang 105 SGK.
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
-Hướng dẫn:
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một
lượng bằng nhau ?
+Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một
lúc
+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ?
+Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn
lỏng còn nóng lâu hơn.
+Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt?
-Kết luận: Với cùng 2 chiếc cốc như nhau, với lượng nước
và nhiệt độ của nước bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống
nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những
lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí
bên trong các chỗ rỗng ấy. Không khí có tính cách nhiệt
nên nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt
giấy báo bình thường.

*Hoạt động 3: (9’) Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng
gì ?
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp
tham gia trò chơi, 1 thành viên làm thư ký, các thành viên
khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình.
-Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn
đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì ?
Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia.
Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bò trừ 5 điểm.
Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và
truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
-Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố- Dặn dò: (5’)
+Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông ?
+Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phải
dùng lót tay ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của
GV.
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để
đảm bào an toàn.
-2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí
nghiệm:
-Lắng nghe.
-Ví dụ:
Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi

ngủ.
Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng
bông, len, dạ, …
Đội 1: Đúng.
Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn
điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng.
Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng
nhựa.
Đội 2: Đúng.
. .
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn miêu tả cây
cối đã xác đònh.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
-Tranh ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: (4’)
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu y/c:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập: (27’)
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.

-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết
trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây
hoa) mà em yêu thích.
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua
từng tranh.
-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý
để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
HS viết bài:
-Cho HS viết bài.
-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào
vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò giấy bút để làm bài kiểm tra ở
tiết TLV tuần 27.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng
đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.

. .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU Tg: 40’
- Thực hiện các phép tính với phân số
- Biết giải toán có lời văn .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
6
5
;
4
3
:
3
2
:
2
4

2. Bài mới
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Cho HS chỉ phép tính làm đúng.
Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính
làm sai.
Bài 2 : Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện.
Chẳng hạn :

(Dành cho hs khá giỏi)
Bài 3 : Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí (MSC bé
nhất ).
b ) và c) : Làm tơng tự nh phần a).

Bài 4 : Các bước giải :
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần
chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại cha có nước.
Bài 5 : (Dành cho hs khá giỏi)
Các bước giải :
- Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
- Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
- Tìm số cà phê còn lại trong kho.
3. Củng cố-dặn dò: (5’)
Nhận xét chung tiết học
Chuẩn bò tiết sau “ KTĐK GHKII”
-2 hs lên bảng.
Bài 1:
* Phần c) là phép tính làm đúng.
* Các phần khác đều sai.
Bài 2 : tính theo cách thuận tiện
a)
8
1
642
111
6
1
4

1
2
1
==
xx
xx
xx


b)
4
3
142
611
1
6
4
1
2
1
6
1
:
4
1
2
1
===
xx
xx

xxx
Bài 3
a) ( Nên tìm MSC NN: 12)
12
13
12
3
12
10
4
1
6
5
4
1
32
15
4
1
3
1
2
5
=+
=+=+=+
x
x
x
Bµi 4 Giải:
Số phần bể đã có nước là

35
29
5
2
7
3
=+
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là

35
6
35
29
1 =−
(bể)
Đáp số:
35
6
bể
Bµi 5:
Giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê cả 2 lần lấy ra là :
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số kg cà phê còn lại trong kho là
23450 – 8130 = 15320 (kg)
Đáp số: 15320 kg
. .

Lòch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. MỤC TIÊU Tg: 35’
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn
hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá,
xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC : (4’)
GV cho HS đọc bài “Trònh –Nguyễn phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu
quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học.
*HĐ 1: Hoạt động cả lớp: (8’)
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới
thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh trên bản đồ đòa phận
từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
Nam bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ
XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
*HĐ 2: Hoạt động nhóm.( 6 nhóm) (10’)

-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận
nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh
đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía
Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa
thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di
cư vào phía Nam cùng nhân dân đòa phương khai phá, làm
ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân
nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang
lập làng
*HĐ 3: Hoạt động cá nhân: (9’)
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc người ở
phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác đònh.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng
Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam
Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên

cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc
người .
3.Củng co- Dặn dòá (4’)
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều
Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài : “Thành thò ở thế
kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
. .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×