Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

giáo án văn 6 ( hot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.8 KB, 141 trang )

Giảng:6A: .1.2009.
6B: .1.2009

Tiết: 73
Bài học đờng đời đầu tiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu đợc nội dung, ý nghĩa Bài học đờng đời đầu tiên;
- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2. Kĩ năng: Ren luyện kĩ năng đọc và kể.
3. Thái độ: Giáo dục h/s tính khiêm nhờng trong cuộc sống không nên hung hăng,
hống hách và phải biết hối hận khi nhận ra lỗi lầm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1.ổn định tổ chức: (1')
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ: ( không)
3.Bài mơí
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động1(1'): Giới thiệu bài
Hoạt động2(10phút): HDHS tìm hiểu
tác giả, tác phẩm.
? Gi HS đọc chú thích ?
? Nêu vài nét về tác gi, tác phẩm?
? Vị trí đoạn trích?
( Ngoài " Dế Mèn phiêu lu kí '' còn tác
phẩm :Quê ngời'1941' Truyện Tây
Bắc'1953', Miền Tây'1967',Tuổi trẻ
Hoàng văn Thụ'1971' ). . .


Hoạt động3(13phút): HDHS đọc tìm
hiểu chú thích.
? Yêu cầu đọc diễn cảm, thể hiện đợc
hìnhảnh Dế Mèn,tính cách,thái độ,giọng
nói của Dế Mèn.?
? GV đọc-> HS đọc -> HS nhận xét ->
GV nhận xét?
? HS lu ý 1 số chú thích trong sgk?
+ Mẫm là gì?
+Hủn hoẳn. . .
? Gọi HS kể lại tóm tắt ngắn gọn đoạn
trích?
? Truyện đợc kể bằng lời của nhân vật
nào?
( Nhân vật chính Dế Mèn)
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy, tác
dụng?
( Ngôi 1- tác dụng tạo nên sự thân mật
gần gũi giữa ngời kể và bạn đọc,dễ biểu
hiện tâm trạng,ý nghĩa, thái độ của nhân
vật đối với những gì xảy ra ở xung
quanh và đối với chính mình)
? Đoạn trích chia làm mấy đoạn, nội
dung chính của từng đoạn?
I. Tác giả -tác phẩm:
1. Tác giả: Tô Hoài tên thật là Nguyễn
Sen -sinh 1920-viết văn từ trớc cách
mạng tháng tám1945.
2. Tác phẩm:
-Bài học đờng đời đầu tiên-Trích chơng

1của truyện ''Dế Mèn phiêu lu kí'' viết
1941.
II. Đọc -tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
1
( Hai đoạn: Đoạn 1 từ đầu-> thiên hạ:
Miêu tả vẻ đẹp cờng tráng của Dế Mèn;
Đoạn 2 còn lại:Câu chuyện bài học đờng
đời đầu tiên của Dế Mèn)
? Câu văn nào có chức năng liên kết giữa
đoạn 1 và đoạn 2?
(Chao ôi - không thể làm lại đợc)
Hoạt động4(15phút ): HDHS tìm hiểu
văn bản
? Hình ảnh Dế Mèn đợc tác giả giới
thiệu nh thế nào?
? Ngoại hình - chi tiết?
? Ngoại hình là vặy còn cử chỉ, hành
động của Dế Mèn ra sao-chi tiết?
? Khi miêu tả ngoại hình và cử chỉ, hành
động của Dế Mèn tác giả sử dụng thủ
pháp nghệ thuật gì?
? Nhận xét về trình tự miêu tả trong
đoạn văn?
( Ngoại hình-> Tính nết-> ngoại hình-
>tính nết )
? Qua các chi tiết miêu tả ngoại hình đến
điệu bộ,hành động em hình dung tởng t-
ợng ra hình ảnh Dế Mèn nh thế nào?

? Trong đoạn văn tác giả sử dụng 1 loạt
các tính từ để miêu tả hình ảnh Dế Mèn
nh: mẫm bóng, ngắn hủn hoẳn, bóng
mỡ, đen nhánh, hùng dũng, nể, sợ em
hãy thay thế những từ ấy bằng những từ
đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra
nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
(Ví dụ: mẫm bóng- to, mập mạp.
+Ngắn hủn hoẳn-ngắn ngủn.
+Bóng mỡ -đậm .
+Đen nhánh- đen thui.
+Hùng dũng-ngang tàng.
+Nể hơn là sợ- bực hơn là sợ.
Quan sát tinh tế, tỉ mỉ nên dùng những
tính từ miêu tả hình dáng và tính cách
của Dế Mèn sát hợp độc đáo, điêu luyện
cho ta thấy 2 phơng diện, Dế Mèn rất
đẹp, rất cờng tráng và Dế Mèn nông nổi
a giơng oai diễu võ )
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh Dế Mèn:
-Ngoại hình:
+ Đôi càng : mẫm bóng
+ Vuốt: nhọn hoắt
+ Đầu: to,nổi từng tảng rất bớng
+ Răng : đen nhánh
+ Râu: dài, uốn cong
- Điệu bộ - hành động:
+ Co cẳng đạp phành phạch
+ Nhai ngoàm ngoạp

+ Đi đứng oai vệ kiểu con nhà võ
- Nghệ thuật: miêu tả, nhân hoá,so
sánh,1 loạt tính từ.
- Dế Mèn có vẻ đẹp cờng tráng,khoẻ
mạnh,trẻ trung, đầy sức sống.
- Tính nết: có chút bớng bỉnh, kiêu căng,
nông nổi.
4.Củng cố(3')
- Hình ảnh Dế Mèn đợc miêu tả nh thế nào?
- Qua cách miêu tả em tởng tợng ra Dế Mèn là con vật nh thế nào?
- Hình ảnh Dế Mèn giống tuổi nào của con ngời?
5. Hớng dẫn học ở nhà(2'):
-Về nhà học bài ; kể lại chuyện bằng lời văn của mình
- Chuẩn bị tiếp phần 2.
2

Ngày giảng: 6A: .1.2009
6B: .1.2009
Tiết74
bài học đờng đời đầu tiên

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa Bài học đờng đời đầu tiên;
- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và kể.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính khiêm nhờng trong cuộc sống không nên hung
hăng, hống hách và phải biết hối hận khi nhận ra lỗi lầm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi

III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức.( 1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
?Kể tóm tắt đoạn trích? Hình ảnh Dế mèn đợc miêu tả nh thế nào?
Đáp án
- Dế Mèn có vẻ đẹp cờng tráng, khoẻ mạnh, trẻ trung,đầy sức sống.
- Tính nết có chút bớng bỉnh, kiêu căng, nông nổi.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2(24phút ):HDHS tìm hiểu
tính cách của Dế Mèn
?Dế Choắt đợc giới thiệu là 1 chàng dế
ntn?
( Trạc tuổi Mèn, ngời gầy gò dài lêu
nghêu nh một gã nghiện thuốc phiện
cánh ngắn củn đến giữa lng, càng bè
bè,râu cụt có một mẩu.)
? Em có nhận xét gì về hình ảnh Choắt
với Mèn? ( đối lập )
? Thái độ của Mèn đối với Choắt? Chi
tiết?
( Cách xng hô : Chú mày
Lời lẽ : kẻ bề trên
Giọng điệu: coi thờng khinh bỉ )
? Thái độ của Choắt đối với Mèn?
( Nhún nhờng, lễ phép và chân tình,
tha gửi,xin phép mới trình bày )
? Sự việc nào làm cho Dế Mèn ân hận và

đáng nhớ?
( Trêu chị cốc > cái chết của Choắt)
? Nêu diễn biến tâm lí,thái độ của Dế
Mèn trong việc trêu chị Cốc?
? Khi chị Cốc nghe tiếng có kẻ trêu
mình, quay lại phía cửa hang của Dế
Mèn thì Mèn có thái độ nh thế nào?
2.Tính cách của Dế Mèn:
- Coi thờng Choắt: trịnh thợng, khinh bỉ,
không quan tâm giúp đỡ.
- Dế Mèn trêu chị Cốc:
+ Lúc đầu huênh hoang, khoác lác trớc
Dế Choắt.
+ Chui tọt vào hang.
3
? Khi thấy Dế Choắt bị mổ và kêu. Em
có nhận xét gì về thái độ đó?
? Khi chị Cốc hả giận bay đi thì Mèn đã
làm gì?
? Khi thấy Dế Choắt bị thơng nặng
không qua đợc Mèn có tâm trạng gì?
? Qua sự việc ấy, Mèn rút ra bài học đầu
tiên cho mình là gì? Bài học đó đợc
thấm nhuần từ câu nói của ai?
(ở đời mà có thói hung hăng hống
hách,có óc mà không biết nghĩ sớm
muộn sẽ đem vạ vào thân- ' Dế Choắt')
? Nghệ thuật?
? Tác giả mợn hình ảnh, tính cáh của Dế
Mèn khuyên chúng ta điều gì, em rút ra

bài học gì cho bản thân?
? HS liên hệ > rút ra bài học.
? HS đọc nghi nhớ sgk tr11.
Hoạt động3(10phút) HDHS luyện tập
? Đọc phân vai: Dế Mèn, Dế Choắt,chị
Cốc- đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc gây ra
cái chết thảm thơng cho Dế Choắt.
+ Nầm im thin thít.
+ Mon men bò lên.
> Ân hận khi Choắt chết.
* Bài học: tính hung hăng, hống hách sẽ
phải chịu hậu quả.
*Nghệ thuật: miêu tả, kể chuyện tinh tế,
chính xác, sinh động, hấp dẫn.
* Ghi nhớ:(sgk tr11)
IV. Luyện tập:
- Đọc phân vai.
4.Củng cố(3')
- Tính cách của Dế Mèn đợc miêu tả nh thế nào?
- Bài học đợc rút ra từ đoạn trích này là gì?
5. Hớng dẫn học ở nhà(2'):
-Về nhà học bài ; kể lại chuyện bằng lời văn của mình
- Chuẩn bị bài phó từ
Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.
Tiết75
PHó Từ
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc khái niệm phó từ.
-Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ.

2. Kĩ năng: Học sinh biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
3. Thái độ: Có ý thức khi sử dụng phó từ để nói và viết.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
? Qua bài học em cho biết tính cách của Dế Mèn nh thế nào?
Đáp án
Tính cách hung hăng hống hách, coi thờng Choắt, trịnh thợng, khinh bỉ, không
quan tâm giúp đỡ. Ân hận khi đã gây nên cái chết của Dế Choắt.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (9 phút) HDHS Tìm hiểu
I. Phó từ là gì?
4
phó từ là gì.
? Đọc ví dụ sgk.
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?
? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc từ
loại nào? Chỉ ra các từ thuộc từ loại đó?
( Động từ: đi, ra, thấy, soi gơng.
Tính từ: lỗi lạc, a nhìn, to, bớng).
? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong
cụm từ?

? Các từ in đậm thuộc từ loại gì?
? Qua tìm hiểu ví dụ em hiểu phó từ là
gì?
? Học sinh đọc ghi nhớ sgk tr12
Hoạt động 3: (10 phút) HDHS tìm hiểu
các loại phó từ.
? Học sinh đọc ví dụ.
? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho
những động từ, tính từ in đậm?
( Phó từ có khả năng bổ sung các ý
nghĩa khác nhau cho động từ và tính từ
nh : chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự
tiếp diễn tơng tự,chỉ phủ định, chỉ cầu
khiến, kết quả và hớng, chỉ khả năng )
Hoạt động nhóm:
GV nêu yêu cầu nhiệm vụ:
? Điền các phó từ đã tìm đợc ở phần 1 và
2 vào bảng phân loại theo ý nghĩa.
Hoạt động nhóm:
- Thời gian:5 phút
- Nhiệm vụ các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề.
. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
. GV nhận xét, bổ sung.
? Qua bảng phân loại, phó từ có mấy
loại chính? Công dụng?
( Phó từ có hai loại lớn)
? Kể thêm các phó từ mà em biết thuộc
mỗi loại trên?
( Phó từ chỉ thời gian: đã, đang, từng,

mới, sắp, sẽ
Phó từ chỉ mức độ: rất, lắm, quá, cực kì,
hơi khí, khá
Phó từ phủ định, khẳng định: không,
chẳng, cha, có
Phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự: cũng,
đều, vẫn, cứ, còn,nữa, cùng
Phó từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ
Phó từ chỉ kết quả và hớng: mất, đợc, ra,
1. Ví dụ:(sgk)
2. Nhận xét:
- Đã: đi
- Cũng: ra
- Vẫn cha: thấy
- Thật: lỗi lạc
- Đợc: soi gơng
- Rất: a nhìn
- Ra: to
- Rất: bớng
> Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
- Vị trí: Đứng trớc hoặc sau động từ,
tính từ.
> Phó từ.
* Ghi nhớ:(sgk tr12)
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ:
- Các phó từ:
a. lắm
b. đừng, vào
c. không, đã, đang

Các loại phó từ
ý nghĩa pt
đứng trớc
pt đứng sau
- Chỉ quan
hệ (t)
-Chỉ m/độ
- Chỉ sự
tiếp diễn
- Chỉ sự
phủ định
- Chỉ sự
c/khiến
- Chỉ kết q'
và hớng
- Chỉ khả
năng
đã, đang
rất, thật
cũng, vẫn,
còn, cứ,
không, ch-
a,chẳng
hãy, đừng,
chớ
lắm
vào, ra
đợc
5
đi )

? Đặt một câu có phó từ trong các trờng
hợp trên?
( Bông hoa này rất đẹp.)
? Gọi HS đọc ghi nhớ sgk tr14.
Hoạt động 3: (15 phút)HDHS luyện tập
Học sinh hoạt động nhóm.
? GV nêu yêu cầu nhiệm vụ:
? Tìm phó từ trong những câu sau đây và
cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ,
tính từ ý nghĩa gì?
. Hoạt động nhóm:
-Thời gian :5 phút
- Nhiệm vụ các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề.
. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
. GV nhận xét, bổ sung
? Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
? Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc
dẫn đến cái chết thảm thơng của Dế
Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ 3 >5
câu.
- Học sinh nhận xét >giáo viên chốt.
? Giáo viên đọc cho học sinh viết > gọi
2 em lên bảng viết, lớp viết vào vở.
? Học sinh nhận xét 2 bạn > giáo viên
chốt.
*Ghi nhớ:(sgk tr14)
III. Luyện tập:
* Bài tập1:
a Đã- phó từ chỉ quan hệ thời gian

- Không - phó từ chỉ sự phủ định; còn-
phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự.
-Đã- phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Đều - phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự.
- Đơng, sắp- phó từ chỉ quan hệ thời
gian; lại - phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự;
ra- phó từ chỉ kết quả và hớng.
- Cũng- phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự;
sắp- phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Đã- phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Cũng- phó từ chỉ sự tiếp diễn; sắp- phó
từ chỉ quan hệ thời gian.
b. Đã- phó từ chỉ thời gian
- Đợc- phó từ chỉ kết quả.
* Bài tập 2:
-Ví dụ: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc
đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói
với Choắt trêu chị Cốc cho vui, Choắt rất
sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé,khiến
chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị
Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời
giáng khiến cậu ngắc ngoải vô phơng
cứu chữa.
* Bài tập 3:
Chính tả nghe - viết
Bài học đờng đời đầu tiên
Từ:" Những gã xốc nổi đa mắt lên
nhìn trộm"
4. Củng cố: (3 phút)
? Phó từ là gì? Phó từ có mấy loại?

5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ trong sgk.
Chuẩn bị bài: tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.
Tiết76
tìm hiểu chung về văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi
đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh nhận diện đợc những đoạn văn, bài văn miêu tả.
3. Thái độ: Hiểu đợc trong những tình huốn nào thì ngời ta thờng dùng văn miêu tả.
6
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ôn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
? Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?
Đáp án:
- Ghi nhớ sgk tr12;13
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (17 phút) HDHS tìm hiểu
văn miêu tả
? Học sinh đọc 3 tình huống trong sgk

.Học sinh hoạt động nhóm.
- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ:
? Để giải đáp đợc các tình huống trên
em phải làm gì? Hãy nêu lên một số tình
huống khác tơng tự và rút ra nhận xét
thế nào là văn miêu tả?
.Hoạt động nhóm:
-Thời gian:5 phút
-Nhiệm vụ: các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề.
. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
.GV nhận xét bổ sung
? Miêu tả nh vậy nhằm mục đích gì?
? Học sinh tìm hiểu 2 đoạn văn miêu tả
Dế Mèn và Dế Choắt trong vn bản bài
học đờng đời đầu tiên.
? Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có đặ
điểm gì nổi bật?
( Đặc điểm về hình dáng, tính cách:
càng, vuốt, đầu > bớng bỉnh, hung hăng
? Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật?
Khác Dế Mèn ở chỗ nào?
( Ngời gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn
củn, càng bè bè, râu cụt một mẩu.
Tính nết ăn sổi ở thì
> khác Dế Mèn về hình dáng, tính
cách)
Qua đoạn văn tìm hiểu 3 tình huống và
đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt,
em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác

dụng?
? Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động3(17 phút) HDHS luyện tập
? Học sinh đọc3 đoạn văn sgk.
? Ba đoạn văn đã cho, mỗi đoạn nh trên
tái hiện điều gì? Chỉ ra những đặc điểm
I. Thế nào là văn miêu tả:
1. Tình huống1,2,3
- Để giải đáp đợc các tình huống trên
phải dùng văn miêu tả.
- Mục đích: Giúp ngời đọc, ngời nghe
hình dung ra sự vật, hiện tợng, đặc điểm,
tính chất sự việc cụ thể rõ ràng.
* Ghi nhớ:(sgk tr16)
II. Luyện tập:
* Bài tập1:
7
của sự vật, sự việc?
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2
? Nếu phải viết 1 đoạn văn miêu tả mùa
đông, thì em sẽ nêu lên những đặc điểm
nổi bật nào?
? Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong tâm
trí em, nếu tả khuôn mặt mẹ, thì em chú
ý tới những đặc điểm nào?
? Học sinh nhận xét >giáo viên chốt lại
- Đoạn 1: đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi
thanh niên cờng tráng.
- Đặc điểm nổi bật: to, khoẻ, mạnh mẽ.
- Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé

liên lạc.
- Đặc điểm nổi bật: Nhanh nhẹn, vui vẻ,
hồn nhien.
- Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao,
hồ ngập nớc sau ma.
- Đặc điểm nổi bật: một thế giới động
vật sinh động,ồn ào, huyên náo
* Bài tập 2:
a. Có thể nêu một vài đặc điểm nổi bật
của mùa đông:
- Lạnh lẽo, ẩm ớt, gió bấc, ma phùn,
đêm dài, ngày ngắn.
-Bầu trời luôn âm u nh thấp xuống, ít
thấy trăng sao, nhiều mây và sơng mù.
- Cây cối trơ trọi, khẳng khu, lá vàng
rụng nhiều.
b. Có thể nêu một số đặc điểm nổi bật
của khuôn mặt mẹ:
- Đẹp, dịu hiền, thân quen, gần gũi.
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở
4. Củng cố: (3 phút)
? Thế nào là văn miêu tả? Miêu tả nhằm mục đích gì?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc thêm đoạn văn miêu tả" Lá rụng" của Khải Hng.
- Soạn bài : Sông nớc Cà mau.
Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.
Tiết77
sông nớc cà mau

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên
sông nớc vùng Cà Mau.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc của tác giả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và tìm hiểu văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có lòng tự hào về cảnh quan thiên nhiên của đất nớc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
? Thế nào là văn miêu tả? Mục đích của văn miêu tả?
Đáp án:
8
- Văn miêu tả nhằm giúp ngời đọc, ngời nghe hình dung những đặc điểm , tính chất
nổi bật của một sự vật, sự việc, con ngời, phong cảnh, làm cho nhngc cái đó nh
hiện lên trớc mắt ngời đọc, ngời nghe. Trong văn miêu tả năng lực quan sát của ng-
ời viết, ngời nói thờng bộc lộ rõ nhất.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: ( phút) HDHS tìm hiểu
tác giả- tác phẩm
? Học sinh đọc chú thích dấu * sgk tr20
? Khái quát vài nét về tác giả và tác
phẩm
Hoạt động 3: (10 phút) HDHS đọc -hiểu

chú thích.
? Đọc đúng ngữ điệu: giọng đọc hăm hở,
liệt kê, giới thiệu, nhấn mạnh các tên
riêng
- GV đọc mẫu > học sinh đọc > rút ra
nhận xét.
? Tìm hiểu 1 số từ khó : Triền miên, nói
trại, cận, sởi lởi
Hoạt động 4: (19 phút) HDHS tìm hiểu
văn bản.
? Bài văn chia làm mấy phần? Nội dung
chính của từng phần?
( Đoạn 1: Từ đầu xanh đơn điệu > ấn
tợng chung về sông nớc Cà Mau.
Đoạn2: Tiếp ban mai > sông rạch và
dòng sông Năm Căn.
Đoạn3: còn lại > cảnh chợ Năm Căn
? Em hãy hình dung vị trí miêu tả? Sử
dụng ngôi thứ mấy?
( Điểm nhìn của ngời miêu tả trên con
thuyền xuôi theo các kênh rạch, ngời tả
xng tôi)
? Vị trí ấy có thuận lợi trong việc quan
sát, miêu tả nh thế nào?
( Tác giả có thể quan sát một vùng rộng
lớn theo trình tự thời gian hợp lí )
? ấn tợng chung về sông nớc Cà Mau đ-
ợc diễn tả qua các giác quan nào?
( Trời xanh, nớc xanh > thị giác
Rì rào của khu rừng > thính giác)

? Cảnh sông nớc Cà Mau đợc cảm nhận
qua các giác quan đó nh thế nào?
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
1. Tác giả:
- Đoàn Giỏi (1925-1989 ). Quê tỉnh Tiền
Giang tham gia viết văn từ kháng chiến
chống Pháp (1946-1954 ).
- Tác phẩm chính thờng viết về thiên
nhiên và con ngời Nam Bộ.
2. Tác phẩm:
-" Sông nớc Cà Mau" trích chơng 18
truyện Đất rừng phơng Nam của Đoàn
Giỏi.
II. Đọc - hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
III. Tìm hiểu văn bản:
1. ấn tợng chung về sông nớc Cà Mau:
- Không gian rộng lớn mênh mông với
sông ngòi, kênh rạch bủa vây chi chít
nh mạng nhện. Trời xanh, nớc xanh,
xung quanh cây cối xanh.
9
? Tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì
khi miêu tả cảnh sông nớc Cà Mau?
? Nhận xét của em về những địa danh Cà
Mau và thiên nhiên Cà Mau?
( Tên không phải là những danh từ mĩ lệ
mà tên gắn liền với đặc điểm vùng Cà
Mau )

? Nhận xét của em về dòng sông Năm
Căn và rừng đớc? Chi tiết điển hình?
( Sông ngàn thớc
Nớc đổ nh thác
Cá hàng đàn đen trũi
Rừng đớc dựng lên trờng thành)
? Em hãy nhận xét về cách dùng từ ngữ
của tác giả?
? Tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả
màu sắc của tác giả?
? Chợ Năm Căn đợc tác giả miêu tả nh
thế nào?
? Có gì độc đáo?
( Chợ họp trên sông)
-GV giới thiệu bức tranh sgk tr19
? Bức tranh mô tả cảnh gì? Em có nhận
xét gì về cảnh đó?
? Thủ pháp nghệ thuật làm nổi bật cảnh
vật ở đây là gì?
? Đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4(5phút) HDHS luyện tập
? Hãy kể tên vài con sông quê hơng em,
giới thiệu tóm tắt về con sông đó?
* Nghệ thuật: Tả xen kẽ kể, liệt kê, dùng
điệp từ, tính từ chỉ màu sắc và trạng thái.
2. Sông ngòi, kênh rạch vùng Cà Mau:
- Địa danh Cà Mau đợc gọi theo những
vùng đất riêng biệt, thiên nhiên đầy sức
sống hoang dã.
- Dòng sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ.

=> Từ ngữ chính xác, miêu tả sinh động;
màu sắc rừng đớc đợc tả chính xác,
phong phú, hình ảnh rừng đớc đầy sức
sống.
3. Chợ Năm Căn:
- Trù phú: tấp nập, hàng hoá, thuyền bè
san sát.
- Độc đáo: họp chợ trên sông, đa dạng
màu sắc, trang phục, tiếng nói.
=> Nghệ thuật: miêu tả cho ta thấy
khung cảnh chung với những hình ảnh
cụ thể làm nổi bật sự độc đáo, tấp nập,
trù phú của chợ Năm Căn.
* Ghi nhớ:( sgk tr23)
IV. luyện tập:
4. Củng cố: (3 pnút)
? Nêu vẻ đẹp sông nớc Cà Mau và cảnh chợ Năm Căn?
? Đặc sắc nghệ thuật?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài: so sánh.

Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.

Tiết78
so sánh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc khái niệm và cấu tạo của so sánh.
10

2. Kĩ năng: Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so
sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.
3. Thái độ: Có ý thức khi sử dụng phép so sánh trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1.ổn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
? Trình bày cảm nhận của em về sông nớc Cà Mau?
Đáp án:
Không gian rộng lớn, mênh mông với sông ngòi, kênh rạch bủa vây chi chít nh
mạng nhện.
Trời xanh, nớc xanh, xung quanh cây cối đều xanh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (10 phút) HDHS tìm hiểu
về phép so sánh.
- Học sinh đọc ví dụ.
- Trong 2 câu trên tập hợp từ nào chứa
hình ảnh so sánh?
? Những sự vật, sự việc nào đợc so sánh
với nhau?
( Trẻ em so sánh búp trên cành.
Rừng đớc dựng lên cao ngất so sánh
với 2 dãy trờng thành vô tận )
? Dựa vào cơ sở nào để so sánh?

( Dựa vào sự tơng đồng, giống nhau về
hình thức, tính chất, vị trí )
? So sánh nh vậy nhằm mục đích gì?
Tạo hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự
việc
quen thuộc, gợi cảm giác cụ thể hấp
dẫn khi nói, đọc, viết, khả năng diễn đạt
phong phú, sinh động?
? Học sinh đọc câu : Con mèo vằn vào
tranh, to hơn cả con hổ nhng nét mặt lại
vô cùng dễ mến.
? Con mèo đợc so sánh với con gì?
( Con mèo so sánh với con hổ ?
? Hai con vật này có gì giống và khác
nhau ?
( Giống: hình thức-> lông vằn
Khác: tính chất-> mèo hiền, hổ dữ)
? Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu thế nào là
so sánh?
? Học sinh đọc ghi nhớ sgk
? Lấy ví dụ về phép so sánh?
( Đen nh cột nhà cháy )
Hoạt động 3: (9 phút) HDHS tìm hiểu
I. So sánh là gì?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Trẻ em nh búp trên cành.
b. Rừng đớc dựng lên cao ngất nh hai dãy
trờng thành vô tận.
* Cơ sở so sánh:

So sánh dựa vào cơ sở tơng đồng giống
nhau về hình thức, tính chất, vị trí.
* Mục đích: tăng sức gợi hình, gợi cảm.
* Ghi nhớ: (sgk tr24)
II. Cấu tạo của phép so sánh:
11
mô hình cấu tạo của phép so sánh
Học sinh hoạt động nhóm
? GV nêu yêu cầu nhiệm vụ:
Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh
so sánh trong các câu đã dẫn ở phần 1
vào mô hình so sánh theo mẫu dới đây.
.Hoạt động nhóm
- Thời gian: 5'
? Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề.
. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
. GV nhận xét, bổ sung.
? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết?
( Là, nh là, y nh, giống nh, tựa nh, tựa
nh là, )
? Đọc ví dụ a,b tr25
? Cấu tạo của phép so sánh trong những
câu dới đây có gì đặc biệt?
( Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4
yếu tố nhng khi sử dụng có thể lợc bỏ
một số yếu tố nào đó ' vda'.
? Học sinh đọc ghi nhớ sgk?
Hoạt động 4(15 phút) HDHS luyện tập
Học sinh hoạt động nhóm
- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ

? Với mỗi mẫu so sánh dới đây, em hãy
tìm thêm một ví dụ?
. Hoạt động nhóm
- Thời gian5'
- Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề.
. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
. GV nhận xét, bổ sung.
?Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
Học sinh lên bảng thực hiện-> học sinh
khác nhận xét -> giáo viên bổ sung,
chốt lại .
- GV đọc cho học sinh viết chính
tả( chú ý lỗi chính tả: tr, ch, d, r, s, x.)
- GV thu 1 số bài để chấm và chữa .
vế A s/v
đợc s/s
phơng
diện s/s
từ
so sánh
vế B s/v
dùng để
s/s
Trẻ em nh búp trên
cành
rừng đ-
ớc
dựng
lên cao

ngất
nh hai dãy
tr/th vô
tận
- a. Vắng mặt từ ngữ chỉ phơng diện so
sánh, từ so sánh.
- b. Từ so sánh và vế B đợc đảo lên trớc
vế A.
*Ghi nhớ: ( sgk tr25 )
III. Luyện tập:
* Bài tập1:
a. So sánh đồng loại:
- So sánh ngời với ngời:
+ Thầy thuốc nh mẹ hiền
+ Bao bà cụ từ tâm làm mẹ,
Yêu quí con nh đẻ con ra.
- So sánh vật với vật:
+ Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng
chi chít nh mạng nhện. ( Sông nớc Cà
Mau)
b. So sánh khác loại:
- So sánh vật với ngời:
+ Cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp
xuống nh ngời bơi ếch giữa những đầu
sóng trắng.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tợng:
+ Sự ngiệp của chúng ta giống nh rừng
cây đơng lên, đầy nhựa sống và ngày
càng lớn mạnh nhanh chóng.
* Bài tập2:

- Khoẻ nh vâm( voi, hùm, trâu, Trơng
Phi)
- Đen nh cột nhà cháy( bồ hóng, củ súng,
củ tam thất)
Trắng nh bông ( cớc, ngà, trứng gà bóc)
- Cao nh cây sào ( núi, sếu)
* Bài tập3: Chính tả ( nghe- viết)
- Bài : Sông nớc Cà Mau( từ dòng sông
Năm Căn mênh mông đến khói sóng ban
mai )
4. Củng cố: (3 phút)
12
? Thế nào là phép so sánh? Cấu tạo đầy đủ của phép so sánh là gì ?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập3 tr26.
-Chuẩn bị bài :Quan sát, tởng tợng

Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.
tiết79
quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tợng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Bớc đầu hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét khi miêu tả.
3. Thái độ: Nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết
bài văn miêu tả.

II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ôn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
? So sánh là gì? Lấy ví dụ và vẽ mô hình cấu tạo của phép so sánh?
Đáp án: ghi nhớ sgk tr24.
Học sinh lấy ví dụ và vẽ đợc mô hình cấu tạo nh đã học.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (34 phút) HDHS tìm hiểu
thế nào là quan sát, tởng tợng
? Gọi học sinh đọc3 đoạn văn trong sgk
tr27 .
? Đoạn văn1 tả gì?
? Đặc điểm nổi bật của đối tợng là gì?
Đợc thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh
nào?
( Gầy gò, lêu nghêu, bề bề, nặng nề,
ngẩn ngẩn ngơ ngơ )
? Đoạn2 tả cảnh gì?
( Cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của
sông nớc Cà Mau- Năm Căn)
? Từ ngữ, hình ảnh thể hiện?
( Giăng chi chít nh mạng nhện, trời
xanh, nớc xanh, rừng xanh, rì rào bất

tận, mênh mông, ầm ầm nh thác )
Đoạn 3 tả cảnh gì? Từ ngữ, hình ảnh thể
hiện?
( Chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng
lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn )
I. Quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả:
1. Đọc đoạn văn:
2. Nhận xét:
- Đoạn1: Tả chàng Dế Choắt gầy còm,
ốm yếu đáng thơng.
- Đoạn2: Cảnh thơ mộng và hùng vĩ của
sông nớc Cà Mau.
13
? Để tả đợc nh trên ngời viết cần có
năng lực gì?
? Tìm những câu văn có sự liên tởng và
so sánh trong các đoạn trên?
( Nh gã nghiện thuốc phiện, nh ngời cởi
trần mặc áo ghi lê, nh mạng nhện, nh
thác, nh ngời bơi ếch, nh dãy trờng
thành vô tận, nh tháp đèn, nh ngọn lửa,
nh nến xanh )
? Sự tởng tợng so sánh có gì độc đáo?
( Vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơn
về đối tợngvà gây bất ngờ, lí thú cho ng-
ời đọc.)
? So sánh đoạn văn của Đoàn Giỏi trong
mục 3 với đoạn văn của Vũ Tú Nam.
Việc lợc bỏ nh vậy có ảnh hởng gì đến

đoạn văn không?
( Những chữ bị bỏ đi đều là những động
từ, tính từ, những so sánh, liên tởng và t-
ởng tợng, làm cho đoạn văn trở nên
chung chung và khô khan)
? Muốn tả đúng, tả hay ta phải làm gì?
- GV chốt lại cho học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: (sgk tr28)
4. Củng cố: (3 pnút)
? Muốn miêu tả hay ta phải làm nh thế nào?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Chuẩn bị phần luyện tập cho giờ sau.
- Học thuộc phần ghi nhớ

Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.
Tiết80
quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về quan sát, tởng tợng, so sánh.
2. Kĩ năng: Hình thành các kĩ năng khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả.
3. Thái độ: Có ý thức thực hành làm các bài tập một cách thành thạo.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ôn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)

? Thế nào là văn miêu tả?
Đáp án:
Ghi nhớ sgk tr28
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
14
Hoạt động 2: (34 phút) HDHS luyện tập
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
-Cho các từ ngữ: gơng bầu dục, mảnh
kính, congcong, uốn, lấp ló, xám xịt, cổ
kính, xanh um, xanh biếc
? Học sinh lên bảng điền?
? Học sinh khác nhận xét -> giáo viên
chốt lại.
? Trong đoạn văn miêu tả quang cảnh
Hồ Gơm trên đây tác giả đã quan sát và
lựa chọn hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu
nào?
? Học sinh phát biểu -> nhận xét -> giáo
viên chốt lại.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
? Những hình ảnh tiêu biểu làm nổi bật
một chú Dế Mèn đẹp, khoẻ mạnh, cờng
tráng nhng ơng bớng?
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
? Chỉ nêu các hình ảnh nổi bật, tiêu biểu
nhất?
Học sinh thực hiện -> nhận xét -> giáo
viên chốt lại.

Học sinh hoạt động nhóm
? GVnêu yêu cầu nhiệm vụ
? Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng
trên quê hơng em thì em sẽ liên tởng và
so sánh các hình ảnh sự vật sau đây với
những gì?
.Hoạt động nhóm.
-Thời gian:5'
- Nhiệm vụ: các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề.
.Đại diện nhóm trình bày kết quả.
.GV nhận xét, bổ sung
II. Luyện tập:
* Bài tập 1:
a. Các từ ngữ điền vào đoạn văn theo thứ
tự:
-Gơng bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ
kính, xanh um.
b. Miêu tả cảnh Hồ Gơm, tác giả đã
quan sát và lựa chọn những hình ảnh rất
tiêu biểu và đặc sắc.
- Những hình ảnh đó là:
+ Mặt hồ sáng long lanh;
+ Cầu thê húc màu son;
+ Đền Ngọc Sơn, gốc đa già rễ lá xum
xuê;
+ Tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ.
Đó là những đặc điểm nổi bật mà hồ
khác không có.
*Bài tập 2:

- Thân hình khoẻ mạnh: rung rinh bóng
mỡ rất a nhìn.
- Tính ơng bớng: đầu nổi lên từng tảng
rất bớng.
+ Sự kiêu căng: hãnh diện với bà con đa
hai chân lên vuốt râu.
* Bài tập 3:
- Có thể chọn:
Hớng nhà, nền, mái, tờng, cửa, trang
trí
* Bài tập 4:
- Mặt trờinh một chiếc mâm lửa.
- Bầu trời nh một chiếc lồng bàn khổng
lồ( nửa quả cầu xanh )
- Hàng cây nh những bức tờng thành cao
vút ( hàng quân )
- Núi ( đồi ) nh bát úp
- Những ngôi nhà nh những bao diêm ẩn
hiện sau những ngọn núi .
4. Củng cố: (3 phút)
? Để làm tốt bài văn miêu tả cần phải nh thế nào?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
Học bài và làm bài tập 5.
Soạn bài : Bức tranh của em gái tôi.

15
Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.
Tiết 81
bức tranh của em gái tôi

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của truyện: Tình cảm
trong sáng và lòng nhân hậu của ngời em gái có tài năng đã giúp cho gời anh nhận
ra phần hạn chế ở chính mình và vợt lên lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và
cách ứng xử đúng đắn, biết thắng đợc sự ghen tị trớc tài năng hay thành công của
ngời khác;
- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích
tâm lí nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm anh em thơng yêu giúp đỡ nhau, không đợc ghen
ghét đố kị.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ôn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
? Muốn miêu tả đợc ta phải làm gì?
Đ áp án:
Ghi nhớ sgk tr28.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (5 phút) HDHS tìm hiểu
tác giả - tác phẩm.
?Học sinh đọc chú thích dấu * sgk tr33
?Nêu một số nét khái quát về tác giả và
tác phẩm?


Hoạt động 3: (10 phút) HDHS đọc -tìm
hiểu chú thích
? Khi đọc cần chú ý giọng điệu của nhân
vật kể chuyện ở đây là ngời anh kể về
mình và cô em gái, giọng kể cần biến
đổi theo tâm trạng nhân vật và diễn biến
truyện .
? GV đọc -> học sinh đọc -> học sinh
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
1. Tác giả: Tạ Duy Anh sinh 1959.
- Quê Chơng Mỹ - tỉnh Hà Tây.
2.Tác phẩm:
" Bức tranh của em gái tôi" đạt giải nhì
trong cuộc thi viết " Tơng lai vẫy gọi"
của báo thiếu niên tiền phong .
II. Đọc- tìm hiểu chú thích:
1. Đọc - tóm tắt truyện:
16
nhận xét-> giáo viên chốt .
? Kể tóm tắt truyện .
( Chuyện kể về 2 anh em Kiều Phơng.
Anh trai gọi Phơng là " Mèo" vì em gái
anh hay nghịch và mặt luôn bị bôi bẩn -
bí mật mầm tài hoa hội hoạ của Mèo đợc
bất ngờ phát hiện -> ngời anh ghen tị em
vì sự bất tài của mình. Em gái đạt giải
nhất hội hoạ -> cả nhà vui mừng khôn
xiết -> ngời anh lạnh nhạt thờ ơ -> gợng
đi xem triển lãm tranh của em . Đứng tr-

ớc bức tranh mà Kiều Phơng vẽ về mình
ngời anh xúc động và hối hận vô cùng )
? Học sinh tìm hiểu một số chú thích :
mừng quýnh, thẩm định, xét nét, thôi
miên.
Hoạt động 4: (19 phút)HDHS tìm hiểu
văn bản
Hoạt động nhóm:
? Giáo viên nêu yêu cầu nhiêm vụ
? Nhận vật chính trong truyện là ai?
( Kiều Phơng ngời anh hay cả hai) vì sao
em cho đó là nhân vật chính?
? Truyện đợc kể theo lời của nhân vật
nào? Bằng ngôi kể nào?
? Việc lựa chọn ngôi kể nh vậy có tác
dụng gì?
.Hoạt động nhóm:
- Thời gian:5'
- Nhiệm vụ các nhóm tập trung giải
quyết vấn đề.
.Đại diện nhóm trình bày kết quả.
.GV nhận xét, bổ sung.
( Ngời anh và Kiều Phơng đều là nhân
vật chính; Truyện kể bằng lời của ngời
anh, ngôi thứ nhất; Kể nh vậy cho phép
tác giả có thể miêu tả tâm trạng của
nhân vật một cách tự nhiên bằng lời của
chính nhân vật ấy)
? Nội dung chính của truyện là gì?
( Diễn biến tâm trạng của ngời anh và tài

năng của cô em gái Kiều Phơng )
? Tại sao ngời anh lại đặt tên cho Kiều
Phơng là Mèo con? Cái đặt tên đó chứng
tỏ ngời anh đối với em nh thế nào?
? Sự biến đổi tâm trạng của ngời anh đợc
diễn tả khi nào?
? Thái độ của ngời anh lúc này nh thế
nào?
( Lòng tự ái, mặc cảm, tự ti khi thấy ng-
ời khác nổi trội hơn mình )
? Ngời anh còn gần gũi với em không?
( không )
? Không gần gũi thân thiết nhng vẫn
quan tâm đến em bằng cách nào?
2. Tìm hiểu chú thích:
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Diễn biến tâm trạng của ngời anh:
- Ban đầu yêu quý, gọi em là mèo con.
- Khi tài năng của em gái đợc phát hiện
thấy buồn, thất vọng về sự bất tài của
mình.
=> Thái độ khó chịu, gay gắt với em , đố
kị
17
? Khi ngời em đợc giải nhất quốc tế thái
độ của ngời anh nh thế nào? Chi tiết?
? Khi đứng trớc bức tranh mà em gái vẽ
về mình diễn biến tâm trạng của ngời
anh thay đổi nh thế nào?
? Em hãy giải thích vì sao ngời anh ngạc

nhiên, hãnh diện -> xấu hổ.

?Qua phần tìm hiểu em có suy nghĩ gì
về nhân vật ngời anh ?
- Lén xem tranh -> thầm cảm phục tài
năng của em.
- Khi em đợc giải nhất cuộc thi tranh:
lạnh nhạt, thờ ơ, miễn cỡng.
- Đứng trớc bức tranh vẽ mình tâm trạng
ngời anh đi từ ngạc nhiên-> hãnh diện
-> xấu hổ.
- Ngời anh nhận ra lỗi lầm, hối hận, rõ
ràng ngời anh cũng có một tâm hồn
nhạy cảm và trung thực biết nhận ra
những điều cha tốt ở mình.
4. Củng cố: (3 pnút)
? Diễn biến tâm trạng của ngời anh nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về ngời anh?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Học bài, tìm hiểu tiếp phần còn lại.

Ngày giảng: 6A: . .2009
6B: . .2009
Tiết82
bức tranh của em gái tôi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của truyện: Tình cảm
trong sáng và lòng nhân hậu của ngời em gái có tài năng đã giúp cho gời anh nhận
ra phần hạn chế ở chính mình và vợt lên lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và
cách ứng xử đúng đắn, biết thắng đợc sự ghen tị trớc tài năng hay thành công của

ngời khác;
- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích
tâm lí nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm anh em thơng yêu giúp đỡ nhau, không đợc ghen
ghét đố kị.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ôn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
? Sự biến đổi tâm trạng của ngời anh đợc diễn tả khi nào? Thái độ của ngời anh lúc
này nh thế nào?
Đáp án:
18
- Khi tài năng của em gái đợc phát hiện
thấy buồn, thất vọng về sự bất tài của mình.
=> Thái độ khó chịu, gay gắt với em , đố kị
- Lén xem tranh -> thầm cảm phục tài năng của em.
- Khi em đợc giải nhất cuộc thi tranh: lạnh nhạt, thờ ơ, miễn cỡng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (20 phút)HDHS tìm hiểu
về nhân vật cô em gái.
- Nhân vật cô em gái đợc quan sát và
miêu tả nh thế nào? ( ngoại hình, cử chỉ,

hành động, thái độ )
- Noài ra em gái còn có tính cách và
phẩm chất nh thế nào khi biết anh đố kị
với mình? Chi tiết?
- GV giới thiệu bức tranh sgk
- Bức tranh mô tả gì, em có nhận xét gì
về cô em gái qua bức tranh?
- Để xây dựng đợc tính cách của 2 anh
em tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật
gì?
- Qua tìm hiểu truyện, em rút ra bài học
gì? Em học tập đợc gì ở tác giả về thủ
pháp nghệ thuật?
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 3(14phút)HDHS luyện tập.
- Gọi 2 học sinh đọc 2 câu châm ngôn
sgk và giải thích.
- Cho học sinh viết đoạn văn ngắn thuật
lại tâm trạng của ngời anh khi đứng trớc
bức tranh đạt giải nhất của em gái.
- Gọi 1->2 học sinh khá đọc trớc lớp.
- Giáo viên nhận xét-> bổ sung.
2. Cảm nhận về nhân vật cô em gái.
- Ngoại hình: Khuân mặt luôn bị bôi
bẩn.
- Cử chỉ và hành động: Tò mò, hiếu
động, say mê vẽ tranh, tự chế màu vẽ.
Thái độ: Hồn nhiên, trong sáng, ngây
thơ.
- Có tài năng, lòng độ lợng, nhân hậu.

* Nghệ thuật: Kể ngôi thứ nhất, miêu tả
tâm lí nhân vật.
* Bài học:
- Ghen ghét đố kị là tính xấu.
- Lòng nhân ái, độ lợng, bao dung là đức
tính tót đợc mọi ngời yêu quý.
* Ghi nhớ:( sgk tr35)
III. Luyện tập:
Viết đoạn văn ngắn.
4. Củng cố: (3 pnút)
- Nêu cảm nhận của em về nhân vật cô em gái?
- Đọc diễn cảm câu truyện.
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Học bài ; Chuẩn bị bài luyện nói.

Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.

tiết 83
luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức
đã học về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
19
2. Kĩ năng: Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trớc tập thể để
rèn luyện kĩ năng nói.
3. Thái độ: Giúp các em có thái độ đúng đắn, tự tin khi luyện nói trớc lớp.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo

2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ôn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Kể tóm tắt truyện " Bức tranh của em gái tôi ". Cảm nhận của em về nhân vật
Kiều Phơng?
Đáp án:
Khuân mặt luôn bị bôi bẩn, tò mò, hiếu động, say mê vẽ tranh, tự chế màu vẽ. Tính
cách hồn nhiên, trong sáng, ngây thơ, có tài năng, lòng độ lợng và nhân hậu.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (5 phút) Nêu yêu cầu bài
luyện nói.
- Các bài tập: lập dàn ý;
- Nói rõ ràng, mạch lạc;
- Có ngữ điệu, nét mặt
-GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà
của học sinh.
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm thảo luận về dàn ý sẽ phát
biểu.
Hoạt động 3:(29phút) HS luyện nói
-Theo em Kiều Phơng là ngời nh thế
nào?
( Kiều Phơng là hình tợng đẹp đẽ về tài
năng và tâm hồn: hồn nhiên, trong sáng,
ngây thơ, lòng độ lợng, nhân hậu)

- Em hãy miêu tả lại hình ảnh Kiều Ph-
ơng theo tởng tợng của em, đọc dàn ý
của nhóm 1,2.
-Học sinh nhận xét-> bổ sung-> giáo
viên chốt.
( Hình dáng gầy, thanh mảnh, mặt lọ
lem, mắt tròn, sáng, miệng luôn nở nụ c-
ời, răng khểnh.
Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân
hậu, độ lợng, tài năng)
-Anh của Kiều Phơng là ngời nh thế
nào?
( Tuy có một số nhợc điểm, song vẫn có
phẩm chất tốt đẹp, biết hối hận nhận ra
tấm lòng cao đẹp của em )
-Em hãy miêu tả lại hình ảnh ngời anh
của Kiều Phơng qua sự tởng tợng của
em?
( Hình dáng: gầy, cao, đẹp trai, sáng sủa.
Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm,
ân hận, hối lỗi. )
I. Yêu cầu bài luyện nói:
II. Thực hành luyện nói:
* Bài tập 1:
- Từ " Bức tranh của em gái tôi" Hãy lập
dàn ý để trình bày ý kiến của mình trớc
tập thể lớp theo câu hỏi sgk.
a. Nhân vật Kiều Phơng:
- Là một hình tợng đẹp đẽ về tài năng
và tâm hồn.

b. Nhân vật ngời anh:
- Tuy có một số nhợc điểm, song cũng
có phẩm chất tốt đẹp, biết hối hận, nhận
ra tấm lòng cao đẹp của ngời em.
20
-Hình ảnh ngời anh trong bức tranh với
ngời anh thực của Kiều Phơng có giống
nhau không?
( Xem kĩ thì không khác nhau, ngời anh
trong bức tranh do ngời em gái vẽ thể
hiện bản chất tính cách của ngời anh qua
cái nhìn trong sáng, nhân hậu của em
gái )
- Em lên bảng nói theo dàn ý đã làm.
-Học sinh khác nhận xét-> giáo viên
nhận xét -> bổ sung
* Bài tập 2:
- Hãy trình bày cho các bạn nghe về
anh, chị( hoặc) em của mình.
- Yêu cầu:cần làm nổi bật đặc điểm
bằng các hình ảnh so sánh và nhận xét.
4. Củng cố: (3 pnút)
-Nắm đợc cách viết bài văn miêu tả.
-Nhận xét giờ luyện tập, đánh giá sự chuẩn bị của học sinh.
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Xem lại bài tập đã làm;
- Lập dàn ý cho bài tập 3,4 để giờ sau luyện tập tiếp.

Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.

tiết 84
luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức
đã học về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trớc tập thể để
rèn luyện kĩ năng nói.
3. Thái độ: Giúp các em có thái độ đúng đắn, tự tin khi luyện nói trớc lớp.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ôn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (34phút) Thực hành luyện
nói
Học sinh lên bảng trình bày theo dàn ý
đã lập ở nhà.
- Miêu tả một đêm trăng nơi em ở là
miêu tả nh thế nào?
- Đêm trăng đó có gì đặc sắc tiêu biểu?
- Học sinh luyện nói trớc lớp->học sinh
III. Thực hành luyện nói:

* Bài tập 3( tr25)
a. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một
đêm trăng nơi em ở.
- Một đêm trăng đẹp vô cùng, một đêm
trăng kì diệu, một đêm trăng mà cả đất
trời, con ngời và vạn vật nh đợc tắm gội
bởi ánh trăng.
21
khác nhận xét-> giáo viên chốt lại.
- Chú ý nói rõ ràng mạch lạc có ngữ
điệu, nét mặt
Học sinh thực hiện theo dàn ý đã làm ở
nhà.
- GV nhận xét bổ sung.
- Trăng nh cái đĩa bạc trên tấm thảm
nhung da trời. Trăng toả ánh sáng rọi
xuống hồ nớc các gợn sóng lăn tăn,
tựa hồ nh hàng ngàn con rắn vàng bò
trên mặt nớc.
- Cây cối, nhà cửa, đờng làng dới ánh
trăng, tất cả dờng nh lung linh huyền
ảo
* Bài tập 4:
Lập dàn ý về quang cảnh về một buổi
sáng bình minh trên biển.
- Buổi sáng bình minh bầu trời trong
veo, rực sáng.
- Mặt biển phẳng lì nh tấm lụa;
- Bãi cát mịn màng mát rợi;
- Những con thuyền mệt mỏi nằm ghếch

đầu nh nghe ngóng;
- ôi ! một buổi sáng bình minh thật đẹp.
4. Củng cố: (3 phút)
- Nhận xét giờ luyện nói.
- Nhấn mạnh một số sai sót để học sinh rút kinh nghiệm.
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
- Về ôn tập văn miêu tả.
-Soạn bài :Vợt thác theo câu hỏi sgk

Ngày giảng: 6A: . .2009.
6B: . .2009.
tiết 85
vợt thác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên
nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của ngời lao động đợc miêu tả trong bài;
- Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của
con ngời.
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết bài miêu tả theo một trình tự nhất định.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức yêu thiên nhiên, giữ gìn và tôn tạo cảnh
đẹp thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Qua truyện "Bức tranh của em gái tôi " em rút ra bài học gì?

Đáp án:
Trớc thành công hay tài năng của ngời khác, mỗi ngời cần vợt qua lòng mặc cảm,
tự ti để có đợc sự trân trọng và niềm vui thực sự chân thành. Lòng nhân hậu và sự
độ lợng có thể giúp cho con ngời tự vợt lên bản thân mình.
22
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (3phút)HDHS tìm hiểu tác
giả, tác phẩm
- Học sinh đọc chú thích dấu * sgk.
- Nêu những hiểu biết của em về nhà văn
Võ Quảng?
- Vị trí đoạn trích?
Hoạt động 3: (8 phút)HDHS đọc- hiểu
chú thích
- Yêu cầu đọc to, rõ ràng, thay đổi nhịp
điệu phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Tìm hiểu nghĩa một số chú thích trong
sgk.
- VD: chảy đứt đuôi rắn; hiệp sĩ; lúp
xúp
- Qua đọc và tìm hiểu em cho biết bài
văn chia làm mấy phần, nội dung chính
của từng phần?
( 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu thác nớc-> cảnh dòng
sông và 2 bên bờ.
Đoạn 2: tiếp cổ cò-> cảnh dợng Hơng
Th chỉ huy con thuyền vợt thác.

Đoạn 3: còn lại->cảm nhận chung về
thiên nhiên con ngời.
Hoạt động 4: (19 phút) HDHS tìm hiểu
văn bản.
- Tác giả miêu tả cảnh vợt thác theo
trình tự nào?
( thời gian, không gian )
- Theo em vị trí quan sát của ngời miêu
tả của ngời kể chuyện ở chỗ nào?
( ở trên thuyền )
- Vị trí ấy có phù hợp không vì sao?
( Vị trí ấy thuận lợi có thể quan sát một
vùng rộng lớn theo trình tự thời gian,
không gian hợp lí )
- Âns tợng chung về cảnh vợt thác đợc
miêu tả qua các giác quan nào?
( Thị giác, thính giác )
- Bức tranh thiên nhiên của dòng sông đ-
ợc miêu tả nh thế nào?
- Đoạn đồng bằng đợc miêu tả nh thế
nào?
( Thuyền rẽ sóng lớt bon bon; những bãi
dâu trải rộng bạt ngàn; thuyền chất đầy
chuối )
- Qua các chi tiết trên đoạn sông vùng
đồng bằng hiện lên nh thế nào?
( êm đềm, thơ mộng, thuyền bè đi lại tấp
nập )
- Cảnh đồng bằng là vậy, cảnh hai bên
bờ ra sao?

I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả: Võ Quảng- sinh 1920, quê
tỉnh Quảng Nam là nhà văn chuyên viết
cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm:
Đoạn trích " Vợt thác " trích từ chơng
XI của truyện '' Quê nội "
II. Đọc- tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bức tranh thiên nhiên sông Thu Bồn:
- Đoạn sông vùng đồng bằng: êm đềm,
thơ mộng, thuyền bè đi lại tấp nập.
- Cảnh hai bên bờ: rộng rãi, trù phú
23
- Đến đoạn có nhiều thác đợc diễn tả nh
thế nào? Chi tiết?
( nớc từ trên cao phóng giữa hai vách đá
dựng đứng, chảy đứt đuôi rắn )
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả
trên?
- Nghệ thuật miêu tả có gì độc đáo? Chỉ
ra những câu văn có sử dụng thủ pháp
nghệ thuật đó? -> tác dụng?
- Học sinh quan sát bức tranh -> nhận
xét xem bức tranh mô tả cảnh gì?
( Dợng Hơng Th là ngời chủ con thuyền
vợt thác từ làng Hoà Phớc lên thợng
nguồn để lấy gỗ xây dựng trờng học cho

làng)
- Vậy hình ảnh dợng Hơng Th đợc miêu
tả nh thế nào? ( ngoại hình, hành động )
- ở đoạn văn này tác giả sử dụng thủ
pháp nghệ thuật gì? tác dụng?
- Vẻ đẹp dũng mãnh của dợng Hơng Th
tiêu biểu cho sức mạnh của lớp ngời
nào?
- Qua bài em cảm nhận nh thế nào về
thiên nhiên và con ngời đợc miêu tả
trong bài?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 5:(5 phút) HDHS luyện tập
- Qua tìm hiểu 2 văn bản: Sông nớc Cà
Mau và Vợt thác.Em hãy nêu những
nhận xét về phong cảnh thiên nhiên đợc
miêu tả trong 2 bài và nghệ thuật miêu tả
ở mỗi bài?
- Đọc bài đọc thêm của nhà thơ Tố Hữu
" Nớc non ngàn dặm "
- Đoạn có nhiều thác: hiểm trở, giữ dội.
* Nghệ thuật: miêu tả, so sánh, nhân hoá
=> Bức tranh thiên nhiên đa dạng,
phong phú.
2. Hình ảnh dợng Hơng Th trong cảnh
vợt thác:
- Ngoại hình:
+Đánh trần nh pho tợng đồng;
+Bắp thịt nổi cuồn cuộn;
+Hàm răng cắn chặt;

+Quai hàm bạnh ra;
- Hành động:
+Co ngời phóng sào xuống dòng sông;
+Ghì chặt đầu sào, rút sào, thả sào
nhanh nh cắt.
* Nhgệ thuật: Miêu tả hoạt động của
con ngời, so sánh, động từ mạnh.
=> Vẻ đẹp dũng mãnh, thể hiện sức
mạnh của ngời lao động chiến thắng
thiên nhiên hung dữ (giữ dội )
=> Tác giả miêu tả cảnh thiên nhiên
hùng vĩ, hiểm trở của dòng sông Thu
Bồn và con ngời lao động hùng dũng
đầy sức mạnh.
* Ghi nhớ: (sgk tr41)
III. Luyện tập:
4. Củng cố: (3 phút)
Em có cảm nhận nh thế nào về thiên nhiên và hoạt động
của con ngời ở vùng sông Thu Bồn?
Dợng Hơng Th đợc miêu tả nh thế nào?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 1 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc diễn cảm bài văn.
Chuẩn bị bài so sánh.
24
Ngày giảng: 6A: . .2009
6B: . .2009

Tiết 86

so sánh

( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không
ngang bằng;
- Hiểu đợc các tác dụng chính của so sánh.
2. Kĩ năng: Phân tích đợc các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản và tác dụng của
các kiểu so sánh ấy.
- Vận dụng có hiệu quả các kiểu so sánh trong nói và viết.
3. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ viết văn miêu tả sử dụng các phép so sánh hợp
lí.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
6a:
6b:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Bài văn:( vợt thác ) miêu tả cảnh thiên nhiên và con ngời ở đây ra sao?
Đáp án:
Bài văn miêu tả cảnh vợt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ
hùng dũng và sức mạnh của con ngời lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn,
hùng vĩ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (10 phút)HDHS xác định
các kiểu so sánh.
- Học sinh đọc và tìm hiểu các ví dụ
- Em hãy tìm phép so sánh trong khổ thơ

trên?
- Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Tìm những từ ngữ chỉ ý so sánh trong
hai câu trên?
( Chẳng bằng, là )
- Các từ ngữ chỉ ý so sánh trên có gì
khác nhau?
- Nh vậy có mấy kiểu so sánh? ( có hai
kiểu so sánh )
- Từ đó ta có thể rút ra mô hình của hai
kiểu so sánh mh sau:
( A là B, Achẳng bằng B )
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh
ngang bằng và không ngang bằng?
( nh, tựa, hơn, hơn là, kém, kém hơn,
khác, )
- Đặt câu với các từ chỉ ý so sánh trên?
( Gío thổi là chổi trời.
I. Các kiểu so sánh:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Từ so sánh
+Chẳng bằng: so sánh hơn kém
+Là: so sánh ngang bằng
- Có hai kiểu so sánh:
+So sánh ngang bằng
+So sánh không ngang bằng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×