Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
Lời nói đầu
Nền kinh tế nớc ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần, đang trên đà
phát triển hoà nhập với nền kinh tế mới, vì vậy trong quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, mà cơ sở sản xuất, các tổ chức kinh tế muốn tồn
tại để phát triển phải tìm cho mình một hớng đi riêng, trong đó công tác hoạch
toán kế toán là một khâu quan trọng và không thể thiếu đợc đối với bất cứ một
doanh nghiệp, một tổ chức kinh tế, dù lớn hay nhỏ. Trong mỗi doanh nghiệp
nhiệm vụ của kế toán là cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế về hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cho các nhà quản lý, đồng thời kế toán
phản ánh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp cho các nhà
quản lý, đồng thời kế toán phản ánh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của
doanh nghiệp, nhằm cung cấp cho các nhà kinh doanh những chứng từ, tài liệu
một cách chính xác, kịp thời và có hệ thống, từ đó giúp cho các nhà quản lý có
hớng đi mới cho doanh nghiệp mình, tức là sản xuất kinh doanh những mặt
hàng mặt hàng nào đem lại hiệu quả cao nhất.
Để hoà nhập với sự phát triển chung của nền kinh tế và sự đổi mới trong
cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán nớc ta có nhiều đổi mới, góp phần tích
cực vào sự phát triển chung của nền kinh tế từ đó hoà nhập chung với hệ thống
kế toán của các nớc trên thế giới.
Đứng trớc những yêu cầu của cơ chế quản lý kinh tế mới và yêu cầu của
cơ chế thị trờng, đợc sự lãnh đạo trực tiếp của thủ tớng chính phủ. Bộ tài chính
đã tiến hành soạn thảo và ban hành hệ thống kế toán thống nhất áp dụng cho
các ngành, hệ thống kế toán này đợc xây dững trên nguyên tắc tôn trọng có
chọn lọc để phù hợp với hệ thống kế toán các nớc có nền kinh tế thị trờng phát
triển và hệ thống kế toán tài chính nớc ta hiện nay. Để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của xã hội thì các doanh nghiệp phải có đội ngũ lãnh đạo và quản lý
tốt, tức là phải có trình độ chuyên môn cao, chính vì thế Đảng và Nhà nớc luôn
quan tâm tới việc đào tạo một đội ngũ cán bộ quản lý sao cho nắm vững về lý
- 1 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
thuyết và thành thạo về chuyên môn có chình độ, năng lực trong quá trình
hoạch toán.
Để trang bị và củng cố cho học sinh, sinh viên những kiến thức đã học
trong trờng và thực hiện theo phơng châm học đi đôi với hành, lý thuyết gắn
liền với thực tế. Sau thời gian học lý thuyết tại trờng và quá trình thực tập tại
phòng kế toán của Công ty xây lắp điện và xây dựng giúp cho em hiểu thêm về
những kiến thức thực. Từ đó giúp cho sinh viên khi ra trờng không gặp bỡ ngỡ
trong công việc và có trình độ quản lý, chuyên môn thành thạo vững vàng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty lắp máy điện và xây dựng Hà nội, với
số liệu thực tế và tình hình sản xuất của Công ty,cùng với sự hớng dẫn tận tình
của cô giáo Nguyễn Ngọc Lan em đã củng cố lại đợc kiến thức cơ bản và công
việc chủ yếu của một cán bộ kế toán trong doanh nghiệp, vì thời gian có hạn
nên việc trình bày báo cáo còn có nhiều phần thiếu sót và nội dung báo cáo cha
đợc phong phú, em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong tổ
môn kinh tế. Em xin chân thành cảm ơn.
Dới đây là báo cáo kết quả sau thời gian thực tập tại Công ty
Nội dung báo cáo gồm ba phần:
P hần I:
Đặc điểm chung về Công ty xây lắp điện Hà Nội:
Phần II:
Số liệu kế toán trong tháng của Công ty xây lắp điện Hà Nội:
Phần III:
Nội dung các phần hành kế toán tại Công ty xây lắp điện Hà Nội
phần I
giới thiệu chung về Công ty XÂY lắp điện Hà NộI
I. Những nét chung về Công ty xây lăp điện
- 2 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty xây lắp điện nớc là một doanh nghiệp Nhà nớc có t cách pháp
nhân và hạch toán kinh tế độc lập. Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp lắp máy
điện nớc đợc thành lập vào năm 1978, do sự đòi hỏi quá trình chuyên môn hoá
lao động. Xí nghiệp có nhiệm vụ chính là thiết kế , lắp đặt và thi công các hạng
mục công trình điện nớc. Trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng, Xí nghiệp
lắp máy điện nớc luôn là đơn vị hoạt động có hiệu quả, chiếm tỷ trọng lớn trong
giá trị tổng sản lợng của Công ty. Thực tế cho thấy rằng mở rộng quy mô của Xí
nghiệp trong điều kiện mới là vấn đề mang tính cấp thiết.
Xuất phát từ ý nghĩ đó, ngày26/3/1993 Bộ trởng Bộ xây dựng đã quyết
định số 151A/BXD-TCLĐ về việc thành lập lại doanh nghiệp Nhà nớc mang tên
Công ty lắp máy điện nớc và Xây dựng Hà Nội. Công ty hiện nay có trụ sở
chính đặt tại :
- Số 61 E Đê La Thành - Đống Đa - Hà Nội
- Tel (084-4)8343011
- Fax (084-4)8355270
Công ty có tiền gửi và tiền vay mở tại Ngân hàng đầu t và phát triển Hà
Nội.
Theo quyết định thành lập Công ty có nhiệm vụ hoạt động chủ yếu là :
+ Xây dựng công trình công cộng, nhà ở và các công trình khác
+ Hoàn thiện và trang trí nội thất
+ Kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã có những bớc phát triển lớn về mọi mặt.
Các công trình do Công ty thi công khôngnhững tăng về số lợng mà còn đảm
bảo đợc những yêu cầu khắt khe về kỹ và mỹ thuật. Với phơng châm hoạt động
"Đa chữ tín lên hàng đầu", Công ty đã mở rộng địa bàn hoạt động của mình ra
phạm vi cả nớc. Bạn hàng của Công ty không chỉ bao gồm các tổ chức, cá nhân
trong nớc mà còn có cả đối tác nớc ngoài. Để phản ánh quá trình tăng trởng và
phát triển kinh tế của Công ty, chúng ta hãy theo dõi bảng số liệu sau :
Bảng 2 : Các chỉ tiêu phản ánh quá trình tăng trởng của Công ty
- 3 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
Số
TT
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Năm
1997
Năm
1998
Năm
1999
Năm
2000
Năm
2001
1 Nguồn vốn hoạt
động
tỷ đ 3,41469 4,60389 6,74148 77,759 96,432
+ Vốn cố định - 2,27359 3,16179 3,53216 24,033 28,12
+ Vốn lu động - 1,14110 1,14110 3,10932 53,762 68,312
2 Giá trị tổng sản lợng - 51,080 82,378 128,0 145,0 151,023
3 Doanh thu - 39,838 68,051 96,274 123,68 107,62
4 Lợi nhuận Tr.đ 918,315 586,899 455,77 885,0 535,0
5 Nộp ngân sách Tỷ đ 1,2779 2,6108 3,945 4,348 3,724
6 Lao động sử dụng Ngời 918 1.252 1.640 1.610 1.610
Các chỉ tiêu trên đây cho thấy giá trị sản lợng thực hiện hàng năm của
Công ty tăng một cách đáng kể. Bên cạnh đó là những khoản đóng góp vào
ngân sách Nhà nớc cũng tăng lên. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế trong những
năm gần đây lại có nguy cơ giảm xuống. Điều đó đặt ra vấn đề đối với Giám
đốc Công ty là phải tăng cờng hiệu quả của các hoạt động quản lý cũng nh hoạt
động sản xuất để khắc phục hạn chế này. Quá trình tăng trởng của Công ty cũng
đặt ra vấn đề cấp bách về nguồn vốn hoạt động. Hàng năm, bên cạnh những
khoản tiền không nhỏ do ngân sách Nhà nớc cấp, Công ty thờng xuyên huy
động vốn từ Ngân hàng và các tổ chức, cá nhân khác. Vì vậy tăng cờng ghi
nhận tăng thu, quay vòng hoạt động của vốn là yếu tố có vai trò quan trọng đối
với việc nâng cao sức mạnh tài chính của Công ty.
Nhìn chung công ty lắp máy điện nớc và xây dựng là một doanh nghiệp còn non
nớt về tuổi đời, nhng những thành tựu mà Công ty đã đạt đợc thật đáng khích lệ.
hàng năm Công ty đã xây dựng nhiều công trình tô điểm cho bộ mặt của đất n-
ớc, tăng cờng hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội. Đồng thời cũng đem lại thu nhập
ổn định cho hàng ngàn lao động. Ngoài ra Công ty góp phần không nhỏ trong
nghĩa vụ đóng góp vào Ngân sách Nhà nớc của Tổng Công ty.
Qua 5 năm hình thành và phát triển bằng các hoạt động thực tiễn của
mình, Công ty đã chứng tỏ một bản lĩnh vững vàng trong sự cạnh tranh đầy
khắc nghiệp của cơ chế mới. Với những thành tựu đạt đợc, Công ty lắp máy
điện nớc và xây dựng đã trở thành 1 trong những công ty mạnh của Tổng Công
- 4 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
ty. Năm 1997, Công ty đã đợc nâng cấp thành Công ty hạng 1, mở ra một thời
kỳ mới, thời kỳ xây dựng và phát triển ng ứng với tầm vóc của mình.
2. Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh.
Công ty lắp máy điện nớc và xây dựng là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp. Do vậy, về cơ bản, điều kiện tổ chức hoạt động sản xuất
cũng nh sản phẩm của Công ty có sự khác biệt khá lớn so vơí những ngành sản
xuất vật chất khác. Sự khác biệt này quy định đặc điểm tổ chức sản xuất của
Công ty.
Tổ chức mặt bằng thi công :
Mặt bằng thi công của Công ty thông thờng là đợc bên chủ đầu t giao
cho.Tuy nhiên, để quá trình sản xuất đợc diễn ra thuận lợi, Công ty phải giải
phòng mặt bằng và xác định mức độ thuận lợi, khó khăn trong quá trình tập kết
và vận chuyển vật liệu để có biện pháp tổ chức phù hợp.
Tổ chức các yếu tố sản xuất :
+ Về vấn đề nhân lực : Sau khi ký hợp đồng giao nhận thầu Công ty giao nhiệm
vụ thi công công trình cho các Xí nghiệp, đội trực thuộc. Giám đốc Xí nghiệp
hoặc đội trởng chịu trách nhiệm điều động nhân công để tiến hành sản xuất.
Lực lợng lao động của Công ty bao gồm cả công nhân trong biên chế và lao
động thuê ngoài về nguồn nguyên vật liệu : Vật liệu là yếu tố cơ bản của quá
trình xây lắp, tạo nên thực thể công trình trong các doanh nghiệp xây dựng nói
chung và Công ty lắp máy điện nớc và xây dựng nói riêng, yếu tố vật liệu bao
gồm nhiều chủng loại phức tạp với khối lợng lớn. Do vậy, tổ chức cung ứng kịp
thời và quản lý chặt chẽ yếu tố này có ý nghĩa kinh tế quan trọng đối với hiệu
quả của hoạt động sản xuất.
Thông thờng, khi nhu cầu vật liệu cho sản xuất phát sinh, chủ nhiệm công trình
báo cáo tình hình với Giám đốc Công ty và phòng kế hoạch trên cơ sở khả năng
cung ứng của Công ty, chủ nhiệm công trình có thể lĩnh vật liệu xuất tại kho
hoặc tiến hành xin tạm ứng và chủ động mua vật liệu tập kết tại chân công trình.
Nh vậy,một số yêu cầu đặt ra là phải dự trù đầy đủ và cung ứng kịp thời vật liệu
cho sản xuất, tránh các thiệt hại về ngừng sản xuất xảy ra.
- 5 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
+ Về việc huy động máy thi công : Trên cơ sở biện pháp thi công đã đợc nêu ra
trong luận chứng kinh tế kỹ thuật chủ nhiệm công trình xác định chủng loại và
số lợng máy thi công cần thiết. Khi nhu cầu sử dụng máy phát sinh chủ nhiệm
công trình có thể thuê ngoài hoặc điều động máy thi công tại đội xe cơ giới của
Công ty.
Quá trình tổ chức sản xuất của công ty đợc khái quát qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 03 : Sơ đồ tổ chức sản xuất Công ty lắp máy điện nớc và xây dựng
- 6 -
Giám đốc
XN
XD
Số 9
Đội
XD
Số 8
XN
ĐN
Số 7
Đội
ĐN
Số 6
XN
ĐN
Số 2
Đội
ĐN
Số 3
XN
ĐN
Số 4
XN
XD
Số 12
XN
XD
Số 10
Đội
xe cơ
giới
XN
XD
Số 11
Đội
ĐN
Số 1
Xưởng
sản
xuất
BT
PGĐ lắp máy điện nước PGĐ thi công xây lắp
Đội
ĐN
Số 5
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
Trên cơ sở các yếu tố trên đây, hoạt động sản xuất của Công ty đợc tiến
hành theo quy trình sau:
- 7 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
Sơ đồ 2.3 : Quy trình hoạt động SXKD Công ty LMĐN&XD
Giải phóng mặt bằng -Phá dỡ công trình cũ
- San nền, lấp nền
Thi công phần thô
Làm móng - Đào móng, đóng cọc
- Đổ bê tông móng
- Xây dựng công trình ngầm
Làm thân và mái công trình - Lắp đặt kết cấu thép
- Ghép cốp pha
- Đổ bê tông
- Xây tờng
Hoàn thiện công trình
- Lắp đặt thiết bị điện nớc, hệ thống thông gió, cấp nhiệt...
- Trát tờng : Trát trong và trát ngoài
- Chống thấm, chống nóng, cách âm
- Sơn quét vôi ve, ốp lát
Trong mỗi một hạng mục của công trình bao gồm nhiều thao tác kỹ thuật
và sử dụng nhiều chủng loại vật liệu khác nhau. Điều đó cho thấy hoạt động xây
lắp là phức tạp, đòi hỏi công tác tổ chức thi công và hạch toán kế toán phải chi
tiết, cụ thể và bám sát thực tế để tạo thuận lợi cho việc tính giá thành một cách
chính xác.
3 Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Bộ máy tổ chức của Công ty Lắp máy điên nớc và xây dựng đợc xây
dựng trên cơ sở mô hình quản lý tập chung đợc áp dụng rộng rãi trong các Công
ty trực thuộc Tổng Công ty. Kết hợp với điều kiện tổ chức sản xuất của bản thân
đơn vị. Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm ban giám đốc, các phòng ban
chức năng và các xí nghiệp, đội trực thuộc đợc bố trí theo sơ đồ sau:
Biểu 02 : Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty Lắp máy điên nớc và xây dựng
- 8 -
Giám đốc
Công ty
PGĐ
lăp
máy
điện nư
ớc
PGĐ
kinh tế
kế
hoạch
PGĐ
thi
công
xây lắp
Kế
toán
trưởng
Văn
phòng
Phòng
kinh tế
kế
hoạch
Phòng
đầu tư
phát
triển
Phòng
kỹ
thuật
thi
công
Phòng
kinh
doanh
vật tư
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
tổ chức
lao
động
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
Nhân xét: Theo sơ đồ trên, các bộ phận có chức năng nhiệm vụ nh sau:
+ Ban giám đốc: là ngơi vừa làm đại diện cho Nhà nớc vừa là đại diện quyền
lợi cho CBCNV, có nhiệm vụ quyền hạn : Chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt
động và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Chỉ đạo hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Công ty theo kế hoạch đã
thông qua Đại hội CNVC.
- Quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về những tổn
thất do sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, hao hụt, lãng phí tài sản, vốn, vật t,
thiết bị theo quy định của pháp luật, là đại diện pháp nhân của Công ty trớc
pháp luật.
- Xây dựng chiến lợc kinh doanh và tổ chức bộ máy, tổ chức lao động phù hợp
với tình hình Công ty theo từng giai đoạn đảm bảo sự ổn định, phát triển của
Công ty; đảm bảo công ăn việc làm, đời sống CNVC
Trực tiếp chỉ đạo điều hành, theo dõi, đôn đốc hoạt động của các phòng Tổ
chức; Tài vụ; Kế hoạch và các Xí nghiệp trực thuộc.
- Giúp việc cho giám đốc có ba phó giám đốc phụ trách trong các lĩnh vực:
+ Thi công xây lắp, an toàn lao động và chất lợng sản phẩm.
+ Lăp máy điện nớc.
+ Kế hoạch và tiếp thị.
+ Phòng tổ chức lao động: Là phòng chuyên tham mu cho giám đốc Công ty về
công tác tổ chức sản xuất, quản lý và sử dụng lao động. Phòng tổ chức về lao
- 9 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
động có nhiệm vụ bồi dỡng nghiệp vụ cho cán bộ theo dõi tình hình sản xuất,
thực hiện chế độ chính sách với ngời lao động, xây đựng định mức lao động và
làm công tác thanh tra, bảo vệ và khen thởng trong toàn Công ty.
- Ký kết hợp đồng lao động, quản lý hồ sơ nhân sự, điều phối lao đông, thống
kê lao động của toàn Công ty; Xây dựng kế hoạch tiền lơng, tiền thởng; Quản
lý, xây dựng phơng án phân phối, kiểm tra quỹ tiền lơng. Thanh toán lơng cho
các đơn vị, cho CNVC đảm bảo đúng chế độ Nhà nớc và các quy định của Công
ty.
- Tổ chức thực hiện các chế độ : Thi đua, khen thởng, kỷ luật, nâng lơng, bảo
hiểm xã hội, BHYT, LĐCI, BHLĐ đối với ng ời lao động.
- Quản lý theo dõi: Khám chữa bệnh, BHYT tuyến đầu cho CBCNV, phòng
dịch, theo dõi và quản lý công tác kế hoạch hoá gia đình theo chỉ đạo của ngành
dọc và yêu cầu của Công ty, khám tuyển dụng lao động, theo dõi , đôn đốc,
kiểm tra hoạt động của mạng lới y tế các xý nghiệp.
+ Văn phòng: Tham mu giúp việc, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty
các việc sau:
- Nghiên cứu, vận dụng chế độ chính sách cuả Nhà nớc, các yêu cầu của cấp
trên ở Công ty, tham mu về các quyết định về tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất,
nhân sự các chế độ đối với ng ời lao động, quy chế hoạt động trong mọi lĩnh
vực của Công ty và tổ chức triển khai thực hiện văn bản này.
- Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống tổ chức hiện tại và lâu dài về nhân sự, đào
tạo, tổ chức bộ máy sản xuất, tổ chức bộ máy của Công ty.
- Tổng hợp tình hình hoạt động của Công ty trong mọi lĩnh vực.
- Tham mu, giúp việc, chịu trách nhiệm trớc BGĐ giải quyết các công việc về
Hành chính quản trị y tế đáp ứng yêu cầu sản xuất, phục vụ các hoạt động khác
của công ty cụ thể là:
- Quản lý, lu, chuyển công văn, tài liệu, báo chí đi , đến Công ty theo quy định.
- Quản lý và sử dụng các con dấu của Công ty theo đúng quy định.
- Duy trì chế độ đón tiếp khách, phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Công ty.
- Thực hiện quy hoạch và vệ sinh sạch sẽ khuôn viên Công ty.
- 10 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
- Soạn thảo các văn bản, in ấn tài liệu.
- Quản lý tổ lái xe con
- Quản lý, mua sắm, cấp phát, sửa chữa toàn bộ tài sản trang thiết bị văn phòng
Công ty.
+ Phòng kế hoạch kinh tế: Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, tham mu, giúp
việc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty, căn cứ vào các nhiệm vụ chính
trụ của Công ty:
Xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh của toàn Công ty ngắn hạn , trung
hạn, dài hạn và kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm
- Ký kết hợp đồng kinh tế với cấp trên có thẩm quyền, điều phối kế hoạch sản
xuất, điều hành mọi hoạt động sản xuất của Công ty; nghiệm thu, thanh quyết
toán với các cơ quan cấp trên theo ngành dọc đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu sản
xuất của Công ty, Tổ chức giao việc, nghiệm thu, thanh quyết toán cho các Xí
nghiệp và đảm bảo việc làm cho CBCNV .
- Đảm bảo mua sắm, cấp phát, quản lý vật t, nguyên liệu, máy móc, dụng cụ,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty.
Là nơi giao dịch, xây dựng, khai thác, tổ chức thực hiện các dự án liên doanh,
liên kết, đẩu t và viện trợ của nớc ngoài; chuẩn bị hợp đồng kí kết dịch vụ với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài Công ty; Tổ chức điều hành kế hoạch kinh
doanh theo các hợp đồng kí kết. Quản lý, giám sát, đôn đốc, hớng dẫn các đơn
vị thực hiện nguyên tắc, thủ tục, hợp đồng thanh quyết toán theo đúng quy định
của Công ty và Nhà nớc.
+ Phòng kỹ thuật thi công: Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mu, giúp
việc và chịu trách nhiệm trớc GĐ, PGĐ Kỹ thuật:
- Quản lý và bổ xung hồ sơ kỹ thuật hệ thống và các công trình thoát nớc; Các
xe máy, thiết bị của Công ty.
- Tổ chức thực hiện để đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất, công tác ở
Công ty cụ thể: Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy trình, quy phạm ATLĐ
trong công tác quản lý, duy tu,bảo dỡng, các xe, máy, nhà xởng, trang thiết bị,
bảo hộ lao động.
- 11 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
- Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, dây chuyền công nghệ và tổ chức áp
dụng định mức, dây chuyền công nghệ.
- Xây dựng chơng trình quản lý, duy tu, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHKT,
cải tiến sáng kiến kỹ thuật, cải tiến công cụ, nâng cao hiệu qủa quản lý, NSLĐ,
chất lợng công trình.
- Phối hợp với các phòng kế hoạch, giám sát, đôn đốc và thực hiện nghiệm thu,
chịu ntrách nhiệm về mặt kỹ thuật cho các Xí nghiệp, Đội trực thuộc, chính xác
để có căn cứ thanh quyết toán các hợp đồng cho các xí nghiệp, đội.
+ Phòng kinh doanh vật t: có chức năng mua bán, quản lý và cung cấp vật t
cho các đơn vị trực thuộc Công ty và các đối tác có nhu cầu sử dụng khác.
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng là phải đảm bảo vật t cho sản xuất cũng nh xây
dựng phơng pháp tính giá vật t thích hợp.
+ phòng đầu t phát triển: Phòng có chức năng t vấn lập báo cáo các dự án đầu
t của Công ty, khi dự án đợc duyệt, phòng có nhiệm vụ theo dõi, quản lý quá
trình thực hiện dự án từ khi bắt đầu đến khi đa vào sử dụng.
+ Phòng tài chính kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch sử dụng
khấu hao cơ bản, kế hoạch chi phí mua sắm tài sản, MMTB, công cụ, phơng
tiện của Công ty, lập dự toán kinh phí, quản lý và phân phối kinh phí theo kế
hoạch đợc duyệt, chính xác, kịp thời đảm bảo cho mọi hoạt động của công
ty đạt hiệu quả.
- Hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh tế của Công ty, các
Xí nghiệp ở từng thời điểm, nhăm có kế hoạch tối u nhất sử dụng và phát
triển nguồn vốn, bảo toàn vốn, giúp các Xí nghiệp trực thuộc và Công ty phát
triển theo đúng hớng, kịp thời điều chỉnh những phát sinh tài chính không phù
hợp, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ tài chính mà Nhà nớc đã
ban hành các nguồn vốn Công ty hiện có.
- Thanh quyết toán các hạng mục công việc của Công ty, Xí nghiệp vơi các cơ
quan cấp trên liên quan ngành dọc về quan hệ thủ tục tiền tệ ngân hàng, đảm
bảo đúng quy định hiện hành.
- 12 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
- Hớng dẫn, theo dõi, kiểm tra các Xí nghiệp, Đội trực thuộc về hạch toán phụ
thuộc, sử dụng các nguồn vốn, cơ cấu vốn, và các vấn đề thanh quyết toán các
chi phí và thanh lý hợp đồng.
- Thực hiện tốt các chế độ kế toán tài chính ( chế độ cập nhật sổ sách, thủ quỹ,
báo cáo kiểm tra, kiểm kê theo định kì hoặc đột xuất theo cấp trên yêu cầu)
đúng chế độ, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Các xí nghiệp và đội trực thuộc:Có chức năng thực hiện sự chỉ đạo của ban
giám đốc Công ty và các phòng ban chức năng. Nhiệm vụ chủ yếu của xí
nghiệp đội trực tiếp thi công cộng trình xây dựng trên cơ sở hợp đồng đã ký kết
với đơn vị chủ đầu t.
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ cúa các phòng ban đợc ban hành theo quyết
định của ban giám đốc Công ty, các trởng phó phòng là ngời chịu trách nhiệm
trớc giám đốc Công ty về kết quả thực hiện của phòng ban mình, trong quá trình
tổ chức triển khai các công việc, các phong ban có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ
lẫn nhau, cùng tham gia giải quyết các công việc chung của Công ty có liên
quan đến nhiệm vụ và chức năng của phòng mình phụ trách.
4 Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty.
Bộ máy Kế toán của Công ty bao gồm : Phòng Tài chính Kế toán và Kế
toán Xí nghiệp, đội trực thuộc. Trong đó, toàn bộ hoạt động của Công ty đều đ-
ợc phòng Tài chính Kế toán theo dõi và hạch toán một cách cụ thể theo quy chế
của Công ty.Kế toán tại các Xí nghiệp, đội chỉ có nhiệm vụ lập chứng từ và
chuyển lên phòng Kế toán, các thành phần Kế toán trong phòng đợc tổ chức
theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.5 : Tổ chức bộ máy Kế toán Công ty lắp máy điện nớc và xây dựng
- 13 -
Kế toán trưởng
Kế toán
ngân hàng
và thanh
toán
Kế toán
tổng hợp
và giá
thành
Kế toán
tiền lương
và thống kê
Thủ quỹ
Kế toán vật
tư và tài
sản cố định
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
Theo sơ đồ trên, bộ máy Kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình
tập trung. Hoạt động của các thành phần đợc quy định cụ thể nh sau :
a.Kế toán trởng : Phụ trách chung phòng Kế toán và chịu trach nhiệm pháp lý
trớc mọi hoạt động của phòng phòng sao cho phù hợp với luật định, cụ thể nh
sau :
- Xác định hình thức ghi sổ kế toán : Nhật ký chung
- Xác định niên độ kế toán : Từ 1/1 đến 31/12
- Quy định phơng pháp kiểm kê HTK là KKTX
- Xây dựng hệ thống tài khoản sử dụng
- Phân công lao động trong phòng kế toán
b. Kế toán vật t và tài sản cố định
Kế toán vật t có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hạch toán vật t tại Công ty , ph-
ơng pháp hạch toán chi tiết vật liệu và thẻ song song. Do vậy, căn cứ vào các
chứng từ nhập xuất vật t, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết theo định kỳ hàng
tháng số liệu trên sở chi tiết là căn cứ để ghi sổ tổng hợp.
Do nghiệp vụ tăng giảm tài sản cố định diễn ra với mật độ ít nên hạch
toán tài sản cố định là một công tác kiểm nhiệm khi nghiệp vụ tăng giảm diễn
ra, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài sản cố định. Định kỳ, tiến hành kiểm kê
và tập văn bản kiểm kê tài sản cố định.
c. Kế toán tiền lơng và thống kê :
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm côngdo kế toán đội, Xí nghiệp đa lên,
kế toán tiến hành tính lơng phải trả cho công nhân viên và tính các khoản bảo
hiểm xã hội bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Thông thờng hình thức trả l-
ơng cho công nhân là khoán theo sản phẩm. Còn hình thức trả lơng cho cán bộ
quản lý đợc xác định theo công thức sau :
Mức lơng đợc hởng = lơng cơ bản x hệ số lơng x 2,5
d. Kế toàn Ngân hàng và thanh toán :
- 14 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
Kế toán Ngân hàng có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng để huy động
vốn, mở tài khoản tiền gửi và tiền vay, mở tài khoản bảolãnh các hợp đồng tiến
hành các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng. Nghiệp vụ kê toán ngân hàng đ-
ợc theo dõi trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, mở chi tiết cho các khoản thu và
các khoản chi.
e. Thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý và theo dõi tình hình tăng giảm tiền mặt của
Công ty. Căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi) thủ quỹ tiến hành các
hoạt động nhập và xuất quỹ. Các hoạt động này đợc phản ánh trên sổ quỹ.
f. Kế toán tổng hợp : Căn cứ vào số liệu phản ánh trên các sổ chi tiết của kế
toán phần hành, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp tiến hành tập hợp phân bố
các khoản chi phí tập hợp các số liệu liên quan để ghi sổ tổng hợp và lập báo
cáo kế toán. Báo cáo kế toán là cơ sở để Công ty công khai tình hình tài chính
và báo cáo với Tổng Công ty.
phần II:
Số liệu kế toán trong tháng
A. Số d đầu kỳ các TK
Số hiệu Tên tài khoản D Nợ D Có
1111 Tiền mặt Việt Nam 30736165
1121 Tiền gửi Việt Nam 1753395028
131 Phải thu khách hàng 20811724865
331 Đặt trơc tiền hàng 7852662956
1388 Phải thu khác 10531290455
152 Nguyên vật liệu 282276255
153 Công cụ dụng cụ 14000000
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 12046742939
141 Tạm ứng 353192271
1421 Chi phí trả trớc chờ phân bổ 4104924940
1422 Chi phí trả trớc chờ kết chuyển 5042431961
144 Thế chấp ký quỹ ký cợc 305168255
211 Tài sản cố định hữu hình 11608557443
- 15 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
228 Đầu t dài hạn khác 20662000
2412 Xây dựng cơ bản 156429898
311 Vay ngắn hạn 26837734449
331 Phải trả ngời bán 19106523521
333 Thuê và các khoản phải nộp NN 1931380071
334 Phải trả công nhân viên 1846825438
336 Phải trả nội bộ 1850777166
3388 Phải trả phải nộp khác 1680292537
341 Vay dài hạn 2198236500
342 Nợ dài hạn 2198236500
335 Chi phí phải trả 12747043329
411 Nguồn vốn kinh doanh 57303000000
414 Quỹ đầu t phát triển 620124
421 Lãi cha phân phối 964647038
431 Quỹ khen thởng phúc lợi 22587662
B: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.Rút tiền gửi ngân hàng nông nghiệp về nhập quỹ tiền mặt ngày 1/10/01 số
tiền là: 140.000.000
2. Phải trả giá trị khối lợng XL nhận khoán nội bộ của xí nghiệơ 5 tạm ứng
công viên nớc giai đoạn 2 số 192 bằng tiền gửi số tiền là 4.000.000 vào ngày
1/10/01
3. Ngân hàng đầu t thu phí bảo lãnh nô thầu 141XN4 số 30/90 số tiền là
197273 (cha thuế)và (VAT 10%) 19723
4. Ngày 1/10/01 Phạm Văn Tuyên tạm ứng tiền mặt để mua vật t số 582
100.000.000
5. ngày 2/5/01 Tôn Thất Hùng phải nộp tiền bồi thờng ba máy hàn bị mất số
166 với số tiền là 3362
6. Ngày 30/10/01 phải trả giá trị KLXL nhân khoán nội bộ công trình nhà
N06A,6B bán đảo linh đàm trả tiền chi xí nghiệp 2 số 142328 tieenf là
2.000.000.000
7. Ngày 3/10/01 số 585 Trịnh Ngọc Anh tạm ứng công trình khu công nghiệp
thăng long nhà số 3 bằng tiền mặt với số tiền là 40.000.000
8. Ngày 4/10/01 xí nghiệp 7 tạm ứng cônh trình suối dầu băng tiền gửi số 159
số tiền là 800.000.000
- 16 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
9. Ngày 4/10/01 số 19 công trình khách sạn HOLIĐAY trả tiền cho phạm ngô
Kế bằng tiền gửi với số tiền là 207.657.900
10. Ngày 5/10/01 ký quỹ bảo lãnh công trờng THSC nghi lộc Nghệ An
(XNCVG) số 6043 với số tiền là 105000 trong đó thuế VAT 9545
11. Ngày 5/10/01 số 37994 NH đầu t thu phí bảo lãnh công trình cụm xã thanh
yên lai châu số tiền là 2288000 trong đó thuế VAT 208000
12. Ngày 5/10/01 số 009 công trình cụm xã xuân long Lạng sơn trả tiền cho xí
nghiệp 4 bằng tiền gửi số tiền là 30267000
13. Ngày 5/10/01 số 473 Đào Hải Nguyệt nộp tiền điện tháng 9/01 là 88000
14. Ngày 6/10/01 số 692B Đặng Ngọc việt tạm ứng công trình định công bằng
tiền mặt số tiền số tiền là 16043340
15. Ngày 6/10/01 số 695B Tân Tú Hải tạm ứng công trình thạch thất số tiền là
8.393.960
16. Ngày 6/10/01 số 697B. Nguyễn Hoàng Huy tạm ứng thi công công trình
ViệtCOMBANK với số tiền là 16735710
17. Ngày 6/10/01 số 704B Nguyễn Văn Đạt tam ứng tiền mặt để nộp tiền
BHXH là 22.400.080
18. Ngày 8/10/01 số 590 Đặc Ngọc Việt Nam ứng công trình cầu tin Đồn Bắc
cạn với số tiền là 100.000.000.
19. Ngày 8/10/01 thu hồi BHXH ở khối cơ quan tháng 9/01 số tiền là 1429000
20. Ngày 8/10/01 số 592 Lê Thanh Hà chi tiền mua về cầu pha + sửa xe +
khám xe tổng thanh toán là 3.222.000 (trong đó VAT) 12/300
21. Ngày 9/10/01 số 100 công trình 107 đờng giải phóng trả tiền cho XN5
bằng tiền gửi với số tiền là 35269156.
22. Ngày 9/10/01 số 22. Công trình thức ăn gia súc trả tiền cho XN3 qua ngân
hàng công thơng Hoàn Kiến với số tiền là 14.290.000
23. Ngày 10/10/01 số 4, công trình bệnh viện K trả tiền công cho Phạm Gia C-
ờng qua ngân hàng Nông nghiệp số tiền là 75.921.000
24. Ngày 10/10/01 số 349 Nguyễn Văn Viết nộp lệ phí cấp hồ sơ năng lực công
ty bằng tiền mặt với số tiền là 350.000
- 17 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
25. Ngày 11/10/01 số 492, rút tiền tại ngân hàng Đầu t về nhập quỹ tiền mặt số
tiền là 200.000.000
26. Ngày 11/10/01 số 491 Phạm Thị Khanh chi tiền để nộp tiền điện thoại số
tiền là 64271
27. Ngày 12/10/01 công trình bống đèn phích Rạng đông trả tiền cho Lụuân
Việt qua ngân hàng đầu t với số tiền là 110.318.163
28. Ngày 12/10/01 số 604 Mai Tuyết Thanh chi lơng ốm quý 2/2001 bằng tiền
mặt với số tiền là 6.503.000
29. Ngày 15/10/01 số 12A xí nghiệp 4 vay ngắn hạn các ĐV Tín dụng thi công
công trình điện xã trung thực Tuyên Quang số tiền là 50.000.000
30. Ngày 15/10/01 số 0 văn phàng tổng cục Hậu cần trả tiền Công trình E17
cho Lê Trọng Thái qua ngân hàng đầu t với số tiền là 30.341.769
31. Ngày 16/10/01 số 8808 ngân hàng đầu t thu phí bảo lãnh công ty xa lộ 1 +
tiêu động với tổng thanh toán là 50.000 trong đó VAT 4545
32. Ngày 16/10/01 Lê Xuân Việt tạm ứng thi công công trình bóng đèn phích
nớc Rạng Đông với số tiền là 165.176.212.
33. Ngày 16/10/01 số 500 Lê Xuân Việt nộp tiền công trình bóng đèn phích n-
ớc Rạng Đông với số tiền là 165.176.212
34. Ngày 16/10/01 số 613 Lê Thị Dung chi tại đơn vị kinh phí công đoàn với
số tiền là 10.000.000
35. Ngày 17/10/01 số 03 công trình điện xã Thợng thanh trả tiền cho Chơng
Công Dũng qua ngân hàng nông nghiệp 496.000.000
36. Ngày 18/10/01 số 620 Đỗ Thu Hiền thanh toán tiền mua mực in với số tiền
là 180.000 trong đó VAT là 16.360
37. Ngày 19/10/01 số 38 ngân hàng nông nghiệp thu tiền điện thoại tháng 9/01
là 1.122.821 trong đó VAT là 102.075
38. Ngày 19/10/01 số 304 nhà máy điện Uông Bí trả tiền mua thép cho Phạm
Văn Tuyên qua ngân hàng nông nghiệp là 50.000.000
39. Ngày 22/10/01 số 20386 NH Đầu t thu phí bảo lãnh DT công trình Trờng
ĐHKT tổng thanh toán là 171.000 trong đó VAT là 15.545
- 18 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
40. Ngày 23/10/01 số 78 ngân hàng trả lãi tiền gửi số tiền là 125.718
41. Trả tiền mua máy tính cho Nguyễn Văn Tờng dùng làm thiết bị quản lí ở bộ
phận văn phòng theo phiếu chi số 662 ngày 14/11/01 số tiền là 17.773.000
trong đó VAT là 11.200.000
42. Ngày 15/11/01 trả tiền mua máy tính cho Lê Thái Hng theo phiếu chi số
666 với cả thuế GTGT là 11.998.388, thuế suất 10%. TSCĐ đợc dùng ở bộ phận
quản lý
43. Căn cứ vào QĐ 126 nhợng bán một xe ô tô ghi thu nhập nhợng bán TSCĐ
154.380.952 thuế GTGT khác 7.719.048
44. Căn cứ vào QĐ 126 thanh lí một phơng tiện vân tải truyền dẫn với
nguyên giá là 549.120.000 đã khấu hao 295.854.489 theo chứng từ số 5 ngày
20/11/01
45. Mua máy tính phòng KHKT theo phiếu nhập 319 ngày 30/12/01 dùng làm
thiết bị dụng cụ quản lí với nguyên giá là 23.945.300 thuế 1.197.265
46. Theo phiếu xuất số038970 ngày 23/10/01 xuất vật t cho trung tâm t vấn với
tổng số tiền là 201.396.435 trong đó:
- Chi phí bằng tiền khác: 10.069.822
- Phải thu khác : 191.326.613
- Vật liệu xuất thẳng : 201.396.425
47. Ngày 31/10/01 theo phiếu nhập kho số 259, nhập vật t ở đội cơ điện công
trình sân bay nội bài với tổng số tiền là 89.404.710 thuế VAT 5.029.681 đã
kiểm nghiệm và nhập kho đủ, cha trả tiền ngời bán
48. Đội cơ điện nhập vật t công trình sứ Hoàng Liên Sơn với giá cha thuế là
95.757.236 thuế VAT 2.962.564 thoe chứngd từ số 260 ngày 31/10/01 vật t đã
nhập kho đủ, cha trả tiền ngời bán.
49. Phiếu nhập vật t công trình Hoàng Liên Sơn theo chứng từ số 261 ngày
31/10/01 cho đôi cơ điện là 104.236.200 thuế 3.223.800, cha trả tiền ngời bán
vật t đã kiểm nghiệm bhập kho đủ.
50. Ngày 31/10/01 xuất vật t cho đội cơ điện công trìng sân bay Nội bài với giá
trị cha thuế 124895909 thuế 5694017. cha thanh toán
- 19 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
51. Phiếu xuất kho ngày 31/10 /11 xuất vật t trực tiếp cho công trình Sứ Hoàng
liên Sơn theo chứng từ số 264 với số tiền 95757236
52. Ngày 29/11/01 Nguyễn đức hiền tam ứng cho công trình WESTLABE
bằngtiền mặt từ công trình đang thi công theo chứng từ số tiền là 32.462.500
53. Theo chứng từ số 565 ngày 29/11/01 Nghuyễn Đức hiền nộp tiền tạm ứng
công trình tháp việt nhật đang thi công với số tiền là 46.481.984
54. Theo chứng từ số 728 ngày 29/11/01 tạm ứng cho Nguyễn Đức Hiển đi
mua xi măng để phục vụ cho sản xuất thi công công trình với số tiền cha thuế là
136334282, thuế VAT 5%
55. Ngày 16/12/01 chi tiền lơng cho Đing Văn Minh trả tiền mua máy thi công
công trình chu văn An theo chứng từ số 640 với tổng số tiền 2.890.000
56. Theo chứng từ số 12 lơng ngày 31/12/01 chích trả lơng cho cán bộ công
nhân viên với số tiền là 818.791.000 trong đó:
- Nhân viên quản lý: 186.674.000
- Nhân viên trực tiếp sản xuất: 632.117.000
57. Ngân hàng đầu t phát triển nông thôn trả tiền BHXH ngày 3/10/01 chứng từ
số 693, số tiền là 6.503.519
58. Ngày 8/11/01 theo chứng từ số 520 thu tiền BHXH khối cơ quan bằng tiền
mặt 1.473.000
59. Ngày 18/10/01 theo hoá đơn chứng từ số 484 công ty thu tiền của khách
hàng công trình cửa hàng xăng dầu với tổng số tiền là 102.335.812
60. Đỗ Thu Hiền thanh toán tiền mực in cho bộ phận văn phòng theo chứng từ
số 620 ngày 8/11/01 với số tiền là 163.640, thếu VAT đợc khấu trừ 16.360
61. Ngày 18/10/01 theo hoá đơn chứng từ số592 thì Lê Thanh Hà chi tiền mua
vé cầu pha + sửa xe + khám xe tổng số tiền là 3.100.700. (VAT) 82273
62. Ngày 8/11/01 theo chứng từ số 596 Nguyễn Bá Minh trả tiền đổ rác quý
3/01 tổng số tiền là 245.454 thếu 54.546
63. Ngày 10/10/01 theo chứng từ số 199 Phạm Thị Thanh dùng tiền gửi ngân
hàng trả tiền điện tháng 9/01 số tiền là 1.780.020 VAT 79.980
- 20 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
64. Ngày 15/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 666 trả tiền mua máy vi tính cho
Lê Thái Hng là 11.998.388 trong đó VAT là 1.090.763
65. Ngày 4/10/01 theo hoá đơn chứng từ số 19 Phạm Ngô Kế thu tiền của
khách hàng công trình khách sạn Holiday bằng tiền gửi 107.657.900
66. Ngày 29/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 772 công ty bàn giao công trình
thép Việt Nhật đơn vị thanh toán tiền gửi ngân hàng 800.800.000 trong đó
thếu là 10%.
67. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí và xác định kết quả 1.650.868.856
68. Ngày 16/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 234 Phạm Thị Khanh trả tiền nớc
tháng 10/01 bằng tiền gửi là 3.477.500 trong đó VAT 149.256
69. Ngày 12/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 167 cho xí nghiệp cơ điện vay
ngắn hạn bằng tiền gửi là 50.000.000
70. Ngày 29/10/01 theo hoá đơn chứng từ số 715 tạm ứng cho Nguyến Văn Tr-
ờng đi mua xi măng để phục vụ cho sản xuất thi công với số tiền là
200.000.000 thuế VAT 2.000.000
71. Ngày 27/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 887 tạm ứng cho Nguyễn Thị
Hạnh mua gạch phục vụ công trình bệnh viện là 15.000.000, trong đó VAT
1.500.000
72. Ngày 12/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 657 Hà Trung Nhân trả tiền điện
thoại tháng 9/01 số tiền là 423.913
73. Ngày 13/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 61378 ngân hàng đầu t thu phí
dịnh vụ chuyển tiền với số tiền là 1.323.567, thếu VAT 120.324
74. Ngày 13/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 1 công trình công viên nớc Hồ
Tây giai đoạn 2 trả tiền cho xí nghiệp 5 bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là
50.000.000
75. Ngày 13/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 222 Vũ Thị Nga nộp tiền điện
tháng 10/01 là 62.500
76. Ngày 08/11/01 theo hoá đơn chứng từ số 648 tạm ứng tiền cho công trình
Thạch Thất tổng giá trị KLXL là 25.774.510
- 21 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
77. Ngày 09/10/01 theo hoá đơn chứng từ số 215 tạm ứng tiền cho công nhân
viên mua nguyên vật liệu dùng cho sản xuất số tiền là 12.000.000, thuế VAT
1.200.000
78. Ngày 11/11/01 theo hoá đơn chứng từ nội bộ số 03 Nguyến Văn An nộp
tiền khấu hao TSCĐ số tiền là 30.000.000
79. Ngày 31/12/01 theo chứng từ số 3637 trích KH TSCĐ giá trị 915.107
80. Ngày 31/12/01 theo chứng từ số 3638 trích KH TSCĐ cho QLDN số tiền là
1.213.045
81. Nhập kho gạch hai lỗ cha trả tiền cho ngời bán theo phiếu nhập kho số 155
ngày 31/10/01 số lợng 125 viên.
- 22 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
Giá trị hàng hoá ghi trên hoá dơn:
- Giá mua: 125 viên * 400.000 = 50.000.000
- Thuế giá trị gia tăng 50.000.000 * 10% = 5.000.000
Tổng giá trị thanh toán 55.000.000
82. Xuất kho 125 viên trực tiếp cho công trình sân bay gia lâm theo phiếu xuất
kho số 767 ngà 12/10/01 đợc phản ánh trong hoá đơn bán hàng nh sau:
- Giá bán cha thuế 125 viên * 400.000 = 50.000.000
- Thuế giá trị gia tăng 50.000.000 * 10% = 5.000.000
Tổng số tiền thu đợc 55.000.000
83. Ngày 18/10/01 chi tiền cho Trần Thị Yừn mua dao, bay xây trị giá
15.000.000 theo chứng từ số 175
84 . Ngày 18/10/01 chi tiền cho Trần Thị Yừn mua cuốc xẻng giá trị 3.300.000
85. Ngày 20/10/01 chi tiền cho Nguyễn Văn T mua xe con trị giá tiền là
120.000.000 thuế 10% đã thanh toán bằng TM
86. Ngày 25/10/01 chi tiền cho Nguyễn Văn Tám mua xi măng hoàn thành giá
trị 50.000.000 thuế 10% theo hoá đơn đã thânh toán bằng TM
87. Ngày 29/11/01 theo hoá đơn chứng từ 614 Nghiêm Bá Hộ nộp tiền chi phí
chung tổng số là 3.093.525
88. Ngày 29/11/01 theo hoá đơn chứng từ 614 Nghiêm Bá Hộ hoàn tạm ứng
công trình xởng Nhân Chính bằng TM số tiền là 8.685.771
89. Nguyễn Văn Tuyên mua vật t cha trả tiền ngời bán với giá cha thuế là
1.000.000(thuế 10%) ngày 24/10/01
90. Ngày 22/11/01 theo hoá đơn chứng từ 681 Bùi Xuân Diệp tạm ứng chi phí
chi nhánh Miền nam với số tiền là 5.000.000
91. Ngày 23/11/01 theo hoá đơn chứng từ 241 ngân hàng bảo lãnh ba lô thầu
146,138,133 thế chấp ký cợc, ký quỹ bằng tiền gửi là 16.750.000
92. Ngày 24/11/01 theo hoá đơn chứng từ 689 Mai Tuyết Thanh chi tiền bồi th-
ờng sức khoẻ(BHYT) là 7.500.000
93. Ngày 26/11/01 theo hoá đơn chứng từ 339 ngân hàng đầu t thu lãi đầu t
tháng 11/01 bằng tiền gỉ là 30.757.816
- 23 -
Trần Thị Hơng Trờng Cao Đẳng KTKT - CN I
94. Ngày 26/11/01 theo hoá đơn chứng từ 606 Mai Tuyết Thanh thu 2% KPCĐ
của các đơn vị là 92.435.942
95. Ngày 26/11/01 ngân hàng trả lãi tiền gửi ngân hàng là 7.335 tại ngân hàng
công thơng Hoàn Kiếm.
96. Ngày 29/11/01 theo số 591 Tân Tú Hải hoàn tạm ứng công trình bệnh viện
Bạch Mai số tiền là 12.349.970
97. Ngày 29/11/01 theo số 592 Tân Tú Hải nộp tiền công trình bệnh viện Bạch
Mai số tiền là 250.215
98. Ngày 29/11/01 theo số 610 Trịnh Ngọc Anh hoàn thành tạm ứng nhận
khoản nội bộ công trình Honđa với số tiền là 16.400.365
99. Ngày 29/11/01 theo số 723 Nguyễn Đức Hiền tạm ứng thi công công trình
cây giống trung ơng , số tiền là 11.040.000
100. Ngày 29/11/01 theo số 215 Nghiêm Bá Hộ nộp tiền chi phí chung là
3.093.525
101. Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.
102. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tính giá thành sang giá vốn hàng bán
103. Cuối kỳ kết chuyển chi phí, doanh thu, thu nhập sang tài khoản xác định
kết quả.
B. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Nợ TK 111 140.000.000 2. Nợ TK 336 4000.000
Có TK 112 140.000.000 Có TK112 4000.000
3. Nợ TK 6425 197.270 4. Nợ TK 331 100.000.000
Nợ TK 133 19.727 Có TK 111 100.000.000
Có 1121 217.000
5. Nợ TK1111 23.825.868 6. Nợ TK 1121 2000.000.000
Có TK 3362 23.825.868 Có TK 3362 2000.000.000
7. Nợ TK 3362 40.000.000 8. Nợ TK 3362 800.000.000
Có TK 1111 40.000.000 Có TK 1121 800.000.000
- 24 -
TrÇn ThÞ H¬ng Trêng Cao §¼ng KTKT - CN I
9. Nî TK 1121 107.657.900 10. NîTK6425 95.455
Cã TK131 107.657.900 Nî TK 133 9.545
Cã TK 1121 10.5000
11. Nî TK 6425 2080.000 12. Nî TK 1121 302.687.000
Nî TK 133 208.000 Cã TK3362 302.687.000
Cã TK1121 2.288.000
13. Nî TK 1111 88.000 14. Nî TK3362 16.043.340
Cã TK6427 88.000 Cã TK1111 16.043.340
15. Nî TK3362 8.393.960 16. Nî TK3315 16.735.710
Cã TK1111 8.393.960 CãTK111 16.735.710
17. Nî TK3362 22.400.080 18. Nî TK3362 100.000.000
Cã TK1111 22.400.080 Cã TK111 100.000.000
19. Nî TK1111 1.429.000 20. Nî TK6425 3.100.700
Cã TK1388 1.429.000 Nî TK133 121.300
Cã TK111 3.222.000
21. Nî TK112 35.269.156 22. Nî TK 1121 14.290.000
Cã TK336 35.269.156 Cã TK3362 14.290.000
23. Nî TK1121 22.219.076 24. Nî TK1111 350.000
Cã TK3362 22.219.076 Cã TK6425 350.000
25. Nî TK 111 200.000.000 26. Nî TK111 689.500
Cã TK1121 200.000.000 Cã TK642 689.500
27. Nî TK112 110.318.163 28. Nî TK3383 6.503.000
Cã TK131 110.318.163 Cã TK111 6.503.000
1. Nî TK3362 50.000.000 30. Nî TK 1121 30.341.769
Cã TK311 50.000.000 Cã TK131 30.341.769
31. Nî TK 642: 5 45.455 32. Nî TK3315: 165.176.212
Nî TK133: 4.545 Cã TK1111: 165.176.21
Cã TK1121: 50.000
33. Nî TK 111 165.176.212 34. Nî TK 3382 10.000.000
Cã TK131 165.176.212 Cã TK1111 10.000.000
- 25 -