Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo án L4 Tuần 27 CKTKN CT2buoi/ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.35 KB, 60 trang )

TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Tn 27
Thứ Hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
Dù sao trái đất vấn quay !
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết
đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ thái độ ca ngợi hai nhà bác học
dũng cảm.
-Hiểu được nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm,
kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II.Đồ dùng, dạy học:
-Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK;
-Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời nếu có.
III- Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc phân vai truyện Ga-vrốt
ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi về
nội dung.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả
lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn đọc.
-Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn
của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu
có.


-Chú ý câu:
+Dù sao trái đất vẫn quay! (Thể hiện
thái độ bực tức, phẫn nộ của Ga-li-
lê).
-Yêu cầu gọi HS tìm hiểu nghóa các
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại

-Đọc bài theo trình tự.
HS1: Xưa kia…phán bảo của chúa.
HS2: Chưa đầy một thế kỉ…. Gần bảy
chục tuổi.
HS3: Đoạn còn lại.
-HS giải nghóa từ ứng với đoạn đọc
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
từ khó trong phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc
HĐ 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì
khác với ý kiến chung lúc bấy giờ.
-Giúp HS hiểu về hệ mặt trời
Thời của Cô –péc-ních khi khoa học

chưa phát triển thì người ta luôn cho
rằng tất cả đều do chúa trời tạo ra…
+Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng .
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích
gì? …
-Giảng bài: Gần một thế kỉ sau, Ga-li-
lê lại ủng hộ tư tưởng khoa học của
Cô-péc-ních bằng cách cho ra đời
cuốn sách mới………
-GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng,
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả
lời câu hỏi: Lòng dũng cảm của Cô-
péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ
nào?
+Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và
tìm ý chính.
đọc từng đoạn của bài.
-2 HS đọc toàn bài thành tiếng.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời
-HS đọc sách tự phát biểu.
-Theo dõi GV giảng bài.
-Cho thấy Cô-péc-ních dũng cảm bác
bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện

mới.
-1 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-
péc-ních.
-HS nghe.
-Đoạn 2 kể chuyện Ga-li-lê bò xét xử.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
+Cho thấy sự dũng cảm bảo vệ chân
lí của nhà bác học Ga-li-lê.
-HS đọc và phát biểu: Bài văn ca ngợi
những nhà khoa học chân chính đã
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí
khoa học.
-3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi tìm
cách đọc.
- Nghe , nắm cách đọc .
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Kết luận, ghi ý chính lên bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
-Treo bảng phụ có đoạn văn hướng
dẫn đọc diễn cảm.
-GV đọc mẫu đoạn văn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
+2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho
nhau nghe và sửa lỗi cho nhau.
-3-5 HS tham gia thi đọc.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.
TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
-Rút gọn được phân số.
-Nhận biết đượcphân số bằng nhau.
-Biết giải các bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV nêu lần lượt từng bài yêu cầu
HS làm .
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1 HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét , sửa sai.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
+3 Tổ chiếm mấy phần số HS cả
lớp ? vì sao?
+3 Tổ có bao nhiêu học sinh.
-Yêu cầu HS làm vở .1 em lên bảng
giải .
- GV theo dõi ,giúp đỡ
-Nhận xét chữa bài của HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
+Làm thế nào để tính được số km còn
phải đi?
+Trước hết ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-1 em lên bảng làm bài .
-Nhận xét chấm một số bài.
-Rút gọn rồi so sánh hai phân số bằng

nhau.

5
3
3:15
3:9
15
9
;
6
5
5:30
5:25
30
25
====
-Các phân số bằng nhau là:

12
10
30
25
6
35
;
10
6
16
9
5

3
====
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
+3 tổ chiếm
3
4
số HS cả lớp . Vì …
b) 3 tổ có số HS là:
32
3
4
×
= 24 (học sinh)
-HS làm bài vào vở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc bài.
-Quãng đường dài 15 km.
Đã đi …
-Phải đi bao nhiêu km đường nữa.
-Lấy quãng đường trừ đi số km đã đi.
-Tìm số km đã đi.
-HS làm bài vào vở .
-1HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
Anh Hải đã đi được số km đường:
15
2
10
3

× =
(km)
Anh còn phải đi số km là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số : 5 km.
-Nhận xét sửa bài.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Bài 4: Còn thời gian thì hướng dẫn
cho hs làm bài.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm
chuẩn bò kiểm tra.
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.
TIN HỌC
(GV chuyên trách dạy)
Chiều: CHÍNH TẢ
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I.Mục tiêu:
-Nhớ - viết lại đúng bài chính tả, trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình
bày các khổ thơ.
-Làm đúng BTCT 2(a,b) hoặc 3(a,b).
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a hay 2b.
-Viết nội dung BT3a hay 3b.
III -Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra HS đọc và
viết các từ cần phân biệt của tiết
chính tả.
-Nhận xét chữ viết của HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
-Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài.
Bài thơ tiểu đội xe không kính.
+Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái
của các chiến só lái xe?
+Tình đồng đội, đồng chí của các
-HS đọc và viết các từ ngữ.
-2 -3 HS nhắc lại.

-3 HS đọc thuộc lòng đọc thơ.
+Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ướt
áo, mưa tuôn… cây số nữa.
+Câu thơ: Gặp bạn bè suốt dọc đường
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
chiến só được thể hiện qua những câu
thơ nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.

-Nhận xét, sửa sai.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
HĐ 2: Viết chính tả
-Nhắc HS: Tên bài lùi vào 2 ô, viết
các dòng thơ sát lề, giữa 2 khổ thơ để
cách 1 dòng.
d)Soát lỗi, chấm bài.
- Thu một số vở ghi điểm. Còn lại về
nhà chấm.
Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS tìm các từ chỉ viết với s
không viết với x hoặc chỉ viết x
không viết với s.
-Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên bảng .
-Yêu cầu các nhóm khác bổ sung các
từ mà nhóm bạn còn thiếu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3a:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo
cặp.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh, HS
khác nhận xét sửa chữa.
đi tới,……….
-HS đọc và viết các từ: xoa mắt đắng,

sa, ùa vào, ướt áo, tiểu đội…
-Sửa sai.
- 2 ,3 em đọc lại các từ viết sai.
-Nắm cách trình bày .
- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả . Gạch
chân những từ viết sai.
-2 HS nêu.
-Nhận giấy và nắm yêu cầu thực hiện
-Hoạt động trong nhóm, cùng tìm từ
theo yêu cầu bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
nhóm mình .
-Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
-Viết một số từ vào vở.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng
bút chì gạch những từ không thích
hợp.
-2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
-Đáp án: Sa mạc-xen kẽ…
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ở
BT2, viết lại đoạn văn 3a hoặc 3b
vào vở và chuẩn bò bài sau.

-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.

KHOA HỌC
Các nguồn nhiệt
I.Mục tiêu:
-Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt.
-Biết thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. VD: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun
xong,…
II.Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp nếu vào ngày trời nắng.
-Chuẩn bò theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ bài
trước.
-Nhận chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai
trò của chúng.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình
SGK/106, tìm hiểu các nguồn nhiệt
và vai trò của chúng.
+Em hãy kể các nguồn nhiệt và vai
trò của nó mà em vừa qun sát SGK và

trong cuộc sống hàng ngày .
+Em hãy phân các nguồn nhiệt đó
-2HS lên bảng đọc bài.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS quan sát hình trang 106 SGK,
-HS nêu tên các nguồn nhiệt.
-Phân loại các nguồn nhiệt thành các
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
thành các nhóm : Nhiệt do mặt trời
và nhiệt do các vật bò đốt cháy ….
+Nêu vai trò các nguồn nhiệt đó?

Bước 2:
-Gọi HS trình bày kết quả thảo lụân
nhóm.
-Nhận xét bổ sung ví dụ: Khí bi-ô-ga
là một loại khí đốt, được tạo thanh bởi
cành cây, rơm rạ, phân
-Hướng dẫn thêm một số cách tạo ra
nhiệt mạnh hơn .
HĐ 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử
dụng các nguồn nhiệt.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm rồi
ghi vào bảng sau.
-GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến
thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt,
về không khí cần cho sự chạy để giải

thích một số tình huống liên quan.
-Gọi một số nhóm rtình bày kết quả.
- Nhận xét , bổ sung .
- Nêu lại một số quy tắc cơ bản…
HĐ 3: Tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động
sản xuất ở gia đình, thảo luận.
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết
quả. (chú ý nêu những cách thực hiện
đơn giản, gần gũi.)
nhóm: mặt trời; ngọn lửa của các vật
bò đốt cháy; sử dụng điện các bếp
điện, mỏ hàn điện, bàn là đang hoạt
động.
+Vai trò nguồn nhiệt trong đời sống
hàng ngày như: đun nấu; sấy khô;
sưởi ấm.
-HS nghe.
-Hình thành nhóm 4 - 6 HS thảo luận
và ghi kết quả vảo phiếu.
Những rủi ro
nguy hiểm có
thể xảy ra
Cách phòng
tránh
-Đại một số nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Hình thành nhóm 4 thảo luận .

-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận .VD:
+ Tắt điện khi không dùng ;không để
lửa quá to ; theo dõi khi đun nước ;
không để ấm sôi đến cạn ; đậy kín
phích giữ cho nước nóng .
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
KL:Chúng ta cần có ý thức khi sử
dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống
hằng ngày.
3.Cũng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ của bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS thực hiện an toàn khi sử
dụng các nguồn nhiệt.
-Nhận xét bổ sung.
-2 HS nêu lại.
-2 -3 HS đọc.
-Về thực hiện.
LUYỆN TOÁN
Hoàn thành VBT
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
-Hoàn thành các bài tập trong VBT.
-Rút gọn được phân số.
-Nhận biết đượcphân số bằng nhau.
-Biết giải các bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy - học:

-Tổ chức, hướng dẫn cho hs hoàn thành VBT.
-Còn thời gian cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1. Rút gọn các phân số sau:

32
8
;
12
38
;
27
24
;
42
14
;
Bài 2. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được có 720 mét vải, ngày thứ hai bán
bằng
3
5
ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét
vải?
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Thứ Ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 53
N¨m häc 2009-2010
Trần Thanh Hải Trờng T.H An Lộc

I.Muùc tieõu:
Năm học 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai
tay (di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt gọn).
-Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
-Bước đầu biết cách thực hiện tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150 gam tay
nọ sang tay kia, ngòi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay
nọ sang -chơi và tham gia được trò chơi “Dẫn bóng”.
II.Đòa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò: Còi, 2-4 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy.
III.Nội dung và Phương pháp lên lớp:
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Khởi động các khớp
-Đi đều theo 1-4 hàng dọc
*Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên xung quanh sân tập
B.Phần cơ bản.
a)Bài tập RLTTCB
*Di chuyển tung bóng và bắt bóng bằng hai tay:
-Gv nêu tên động tác, làm mẫu hoặc giải thích cách chơi.
-Tổ chức cho hs tập đồng loạt.
-GV quan sát, đến chổ hs để sửa sai. Gv có thể cho một số hs làm mẫu.
*Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau:
-GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây quay dây kết hợp giải
thích từng cử động để HS nắm được.
-Khi tổ chức luyện tập có thể chia thành từng nhóm tập hoặc cho luân phiên
từng nhóm tập. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa những động tác sai

cho HS đồng thời động viên, khuyến khích những em nhảy đúng và được
nhiều lần. Cũng có thể chỉ đònh 1 số em nhảy đúng ra làm động tác để tất
cả HS cùng quan sát và nhận xét.
b)Trò chơi vận động:
*Trò chơi “Dẫn bóng”.
-GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi, sau đó cho các em
chơi chính thức và có thi đua.
-Tổ nào thắng thì được khen tổ nào thua thì bò phạt.
C.Phần kết thúc:
-Đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực.
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học.
-GV giao bài tập về nhà ôn nội dung đã học.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
TOÁN
Kiểm tra đònh kì giữa học kì II
I.Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút
rọn, so sánh hai phân số…
-Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên…
-Tính giá trò biểu thức có chứa phân số, tím thành phần chưa biết của phân số.
-Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.
II. Đề bài:
Bài 1. Trong các phân số sau phân số nào bé hơn 1 ?

7
6

8

19

37
34

41
42
Bài 2. Rút gọn các phân số sau:

32
8
;
28
42
;
36
63
;
36
12
Bài 3. Tính:
a)
9
12
+
7
15
b) 4 -
8
5

c) 6 x
36
9

Bài 4. Một mảnh đất hình bình hàh có chiều cao 270 m vải, cạnh đáy bằng
3
4

chiều cao. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó ?
*Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Cách đặt câu khiến
I.Mục tiêu:
-Nắm được cách đặt câu khiến.
-Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp; biết đặt câu với các từ cho trước theo cách đã học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (Phần nhận xét).
-Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1(phần luyện tập)
-Một số tờ giấy để HS làm BT2,3 (Phần luyện tập).
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc các thành ngữ ở
chủ điểm Dũng cảm và giải thích 1
thành ngữ mà em thích.
-Gọi HS đặt câu hoặc nêu tình huống

sử dụng một trong các thành ngữ chủ
điểm Dũng cảm.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ .
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
+Câu nào trong đoạn văn được in
nghiêng?
+Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
-Giảng bài: Câu Mẹ mời sứ giả vào
đây cho con! Là lời của Thánh Gióng
nói với mẹ…
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp. HS
dưới lớp tập nói. GV sửa chữa cách
dùng từ, đặt câu cho từng HS.
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên
bảng.
-Nhận xét chung, khen ngợi những
HS hiểu bài.
+Câu khiến dùng để làm gì?
Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
-KL: Những câu dùng để yêu cầu , đề
-3 HS đọc thuộc lòng và giải thích.
-3 HS đặt câu hoặc nêu tình huống.

-2 -3 HS nhắc lại

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!.
+Là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả
vào.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-2 HS lên bảng làm bài tại chỗ.
-3-5 cặp HS đứng tại chỗ đóng vai một
HS đóng vai mượn vở, 1 HS cho mượn
vở.
VD: Nam ơi, cho mình mượn quyển vở
của ban!
-Nhận xét.
+Để nêu yêu cầu, đề nghò mong
muốn của người nói, viết với người
khác………
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
nghò, nhờ vả người khác làm một việc
gì đó……….
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Gọi HS đặt câu khiến để minh hoạ
cho ghi nhớ. GV chú ý sửa lỗi dùng
từ.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài

tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .2 em
làm bảng phụ .
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Đoạn 1: Hãy gọi người hành hàng
vào cho ta!
Đoạn 2: Lần sau, khi nhảy múa phải
chú ý nhe! Đừng có nhảy lên boong
tàu.
-Gọi HS đọc lại câu khiến trên bảng
cho phù hợp với nội dung và giọng
điệu.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Phát giấy và bút dạ.Yêu cầu HS làm
việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
-Gợi ý: Trong SGK, câu khiến thường
được dùng để yêu cầu các em trả lời…
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét.
-Gọi các nhóm khác đọc các câu
khiến mà nhóm minh tìm được.
-Nhận xét khen ngợi các nhóm tìm
đúng nhanh.
-HS nghe.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối đọc câu của mình

trước lớp.
VD: Mẹ cho con đi chơi nhé!
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-2 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp
dùng bút chì gạch chân câu khiến
trong SGK.
+Hãy gọi người hành hàng vào cho ta!
+ Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu.

-Nhận xét.
-2 en đọc .Cả lớp theo dõi .
-2 HS đọc to . Cả lớp đọc thầm
-Nhận và nắm yêu cầu làm việc .
-Nghe, nắm yêu cầu gợi ý của GV.
-Các nhóm làm việc .
-Một số nhóm trình bày . Cả lớp theo
dõi , nhận xét .
+ Đoạn a trong truyện Ai mua hành
tôi…
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Gọi HS đọc lại kết quả đúng .
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em
phải chú ý đến đối tượng mình yêu
cầu…
-Các cặp thực hiện đặt câu theo từng

tình huống .
-Gọi đại diện một số nhóm đọc câu
mình đặt.
-GV nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, viết một
đoạn văn trong đó có sử dụng câu
khiến và chuẩn bò cho bài sau.
+ Đoạn b: Trong bài Cá heo trên biển
trường sa.
-2 ,3 em đọc
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-Phân cặp thực hiện.
-Nắm sự gợi ý giúp đỡ của GV.
-2 Hs ngồi cùng bàn, cùng nói câu
khiến, sửa chữa cho nhau. Mỗi HS đặt
3 câu theo từng tình huống…
-Đại diện một số nhóm đọc câu mình
đặt.
-Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
-2 HS nêu lại.
-Về thực hiện.

LỊCH SỬ
Thành thò ở thế kỉ XVI - XVII
IMục tiêu:
-Miêu tả những nét cụ thể, sinh đoộng ề ba thành thò: Thăng Long, Phố Hiến,

Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để cho thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất
phát triển.
-Dùng lược đồ chỉ vò trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thò này.
II.Chuẩn bò:
-Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK)
-Bản đồ Việt Nam.
-Hình minh họa SGK.
-Sưu tầm những tư liệu của 3 thành thò lớn.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
cuối bài: 22
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An – Ba thành thò lớn thế kỉ XVI –
XVII.
-Phát phiếu học tập cho mỗi HS.
+Nêu đặc điểm về dân cư , quy mô
thành thò , hoạt động buôn bán các
thành thò Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An?
(GV kẻ thành bảng cho HS điền )
-Yêu cầu HS đọc thầm và hoàn
thành phiếu.
-GV theo dõi , giúp đỡ .

-Gọi đại diện nhóm trình bày bài
làm của mình.
-Nhận xét vê bài làm của HS.
-Tổ chức cho HS thi mô tả về các
thành thò lớn ở thế kỉ XVI – XVII.
HĐ 2: Tình hình kinh tế nước ta thế
kỉ XVI – XVII.
-Tổ chức thảo luận cả lớp .
+Theo em, cảnh buôn bán sôi động
ở các đô thò nói lên điều gì về tìmh
hình inh tế nước ta thời đó ?
-Gọi một số em trả lời .
-Giới thiệu thêm về sư phát triển
vào thế kỉ XVI – XVII nhất là Đàng
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu.
-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-Nhận xét bổ sung.
-2 -3 HS nhắc lại

-Nhận phiếu và làm bài cá nhân hoàn
thành nội dung vào phiếu bài tập.
- 3 HS lên bảng nêu kết quả mỗi học
sinh trình bày về một thành thò lớn.
-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Lớp bình chọn mô tả về một thành
thò, khi mô tả được sử dụng phiếu,
tranh ảnh. …
-Trao đổi thảo luận cả lớp và phát
biểu ý kiến về: Thành thò nước ta thời

đó đông người , buôn bán sầm uất ,
chứng tỏ ngành nông nghiệp , tiểu thủ
công nghiệp phát triển mạnh , tạo ra
nhiều sản phẩm để trao đổi , buôn
bàn
-Cá nhân, nhóm HS trình bày.
-Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .
-Nghe, hiểu thêm .
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
trong : Nông nghiệp phát triển , tạo
ra nhiều nông sản …
-Tổ chức cho HS giới thiệu về bộ
sưu tập.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tuyên dương .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
-HS trình bày trước lớp.
-Về thực hiện .
Thứ Tư, ngày 17 tháng 3 năm 2010
TOÁN
Hình thoi
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II.Chuẩn bò.
+ Giấy kẻ ô li.
+ 4 thanh nhựa bằng nhau.
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.

+ Bốn thanh gỗ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1. Giới thiệu về hình thoi.
-Dùng các thanh nhựa trong bộ lắp
ghép để ghép thành hình vuông?
-Vẽ mô hình vừa ghép được.
-Xô lệch hình của mình để được hình
thoi.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-HS cả lớp thực hành ghép theo HD.
-Thực hành vẽ hình vuông như mô
hình trên bảng.
-Tạo mô hình hình thoi.
B
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS đặt mô hình lên giấy và
vẽ theo mô hình.
-Đặt tên hình là ABCD.
-Hình ABCD là hình gì?
-Nêu đặc điểm của hình thoi?

-KL:hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện
song và bốn cạnh bằng nhau.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Hình thoi là hình nào?
-Hình nào không phải hình thoi?
-Gọi một số em giải thích .
-Nhận xét sửa.
Bài 2:
-Vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan
sát.
-Đường chéo của hình thoi có vuông
góc với nhau không?
-Dùng thước kiểm tra xem đường chéo
của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường?
-Nêu nhận xét về hình thoi.
Bài 3: Còn thời gian hướng dẫn cho hs
làm bài.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại đặc điểm của hình thoi?
-Tổng kết tuyên dương.
-Nhắc HS về nhà tập vẽ hình thoi.
A C
D
-Thực hành vẽ hình thoi.
-2 - 3 HS đọc lại.
-Hình thoi

- Có 2 cặp cạnh đối diện song và bốn
cạnh bằng nhau.
-Nghe và 2 – 3 HS nhắc lại kết luận.
-2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Quan sát và trả lời câu hỏi
-Nêu: H
1
, H
3
;
-Nêu:H
2
,H
4 ,
H
5;
-Nhận xét bổ sung.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
-Đường chéo của hình thoi có vuông
góc với nhau.
-Hai đường chéo của hình thoi cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-2- 3 HS nêu.
-3 em nêu lại.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục tiêu:
-HS chọn được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng

cảm theo gợi ý SGK.
-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với
các bạn về ý nghóa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK, một số tranh minh hoạ việc làm của người có lòng
dũng cảm nếu có.
-Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện em được
nghe, được đọc về lòng dũng cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ 1 :Tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài tiết kể chuyện.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân các từ: lòng dũng cảm,
chứng kiến hoặc tham gia.
+Đề bài yêu cầu gì?
-GV gợi ý: Em cần kể chuyện mà nhân
vật chính trong truyện là một người có
lòng dũng cảm…………
-Gọi HS đọc mục gợi ý SGK.
-Gọi HS mô tả lại những gì diễn ra
trong 2 bức tranh minh hoạ.
-Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2.
-Gọi HS đọc gợi ý 2.

-Yêu cầu: Em đònh kể câu chuyện về
ai? Câu chuyện đó xảy ra khi nào? Hãy
-2 HS kể chuyện trước lớp. HS cả
lớp theo dõi, nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại

-2 HS đọc thành tiếng đề bài trước
lớp.
-Theo dõi GV phân tích đề.
+Yêu cầu kể lại chuyện về lòng
dũng cảm mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-2 HS mô tả bằng lời của mình.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-3-5 HS tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kể.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
giới thiệu cho các bạn nghe.
HĐ 2 :Kể trong nhóm.
-Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS, yêu cầu các em kể chuyện của
mình trong nhóm và trao đổi để hiểu ý
nghóa câu chuyện, ý nghóa hành động
của nhân vật.
-GV đi hướng dẫn từng nhóm.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi.
-HS nghe kể hỏi.
+Bạn cảm thấy thế nào khi tận mắt

chứng kiến việc làm của chú ấy?
HĐ 3: Kể trước lớp.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV ghi nhanh lên bảng tên HS, nội
dung truyện.
-Mỗi HS kể, GV khuyến khích HS dưới
lớp hỏi bạn về nội dung ý nghóa truyện
để tạo không khí hào hứng sôi nổi
trong giờ học.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện theo
các tiêu chí đã nêu.
-Nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu
chí đã nêu.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện
vừa kể vào vở và chuẩn bò bài sau.
-Các nhóm thực hiện kể , Nhận xét
bổ sung cho bạn .
-HS nêu cảm nhận của mình trước
sự việc.
-2 HS nêu yêu cầu .
-5-7 HS tham gia kể chuyện trước
lớp.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét bình
chọn bạn kể hay , đúng nội dung
nhất theo tiê chí đưa ra.
-2 HS nêu lại.

-Về thực hiện.

TẬP ĐỌC
Con sẻ
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với
nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả tân cứu sẻ non của sẻ già.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc toàn bài “Dù sao trái đất
vẫn quay!”
+Bài tập đọc muốn nói lên điều gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu
có.
-Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghóa của các từ mới.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.

-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao
đổi, trả lời câu hỏi.
+Trên đường đi con chó thấy gì?
+Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao
xuống cứu con được miêu tả như thế
nào?
-Ghi ý chính đoạn 1,2,3 lên bảng,
-Dùng tranh minh hoạ để giảng bài:
Hình ảnh con sẻ già lao xuống đất cứu
được tác giả miêu tả rất rõ nét và sinh
động……….
-Gv yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại
của bài và hỏi.
-2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại

-HS đọc bài theo trình tự
HS1: Tôi đi dọc lối…. Tổ xuống.
……….
-1 Hs đọc phần chú giải thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
đọc bài.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+Con chó đánh hơi được một con sẻ
non vừa rơi trên tổ xuống.
+Con sẻ lao xuống như một hòn đá
rơi trước mõm con chó…………
-Theo dõi.
-HS đọc thầm và trả lời.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
+Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé?
-Ghi ý chính 2 lên bảng.
-Giảng bài: Hành động của con sẻ nhỏ
bé dũng cảm đối đầu với con chó hung
dữ…
-Yêu cầu HS đọc toàn bài và tìm ý
chính của bài.
-Gọi HS nêu ý chính của bài.
-KL: Ghi ý chính của bài trên bảng.
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân
cứu sẻ non của sẻ già.
HĐ 3: Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối nhau đọc
từng đoạn. Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+Treo bảng phụ có đoạn văn hướng
dẫn luyện đọc diễn cảm.
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc theo cặp.

+Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố - dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài. Kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn
bò ôn tập.
-Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu
với con chó to hung dữ để cứu con.
-HS đọc lại ý chính 2 của bài.
-Đọc thầm và trao đổi để tìm ý
chính của bài.
-HS nêu theo suy nghó của mình.
-2 HS nhắc lại
-5 HS đọc bài: Cả lớp tìm cách đọc
như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
-5 em thực hiện.
- Quan sát, nắm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 Hs ngồi cùng bàn luyện đọc.
+3-5 HS thi đọc.
-2 HS nêu lại.
- Về thực hiện

ÂM NHẠC
(GV chuyên trách dạy)
ĐẠO ĐỨC
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Thông cảm với bạn bè, những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và ở cộng đồng.
-Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường và ở đòa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra theo mẫu.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài
học.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ1: Trò chơi “Những dòng chữ kì
diệu”
-GV phổ biếu luật chơi cho HS +GV
đưa ra ô chữ cùng với lời gợi ý.
+GV tổ chức cho HS chơi
-GV nhận xét HS chơi
-Lưu ý: Trong quá trình chơi, GV có
thể yêu cầu HS trên lớp giải thích rõ
hơn ý nghóa câu ca dao và tục ngữ được
ẩn trong dòng chữ kì diệu.
-Nội dung chuẩn bò của GV tham khảo
sách thiết kế.

HĐ 2: Bày tỏ ý kiến.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, hãy tỏ ý
kiến và giải thích lì do về các ý kiến
được đưa ra dưới đây.
1. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
2. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người
nghèo.
-2- HS lên bảng đọc bài.
-Nhận xét bổ sung.
-2 -3 HS nhắc lại

-Nghe, đoán nội dung ô chữ đó và
giơ tay phát biểu.
-Nếu sai lần gợi ý đầu HS không
được đoán.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trình bày
-Sai: vì lợ ích này chỉ mang lại lợi
ích cho riêng cá nhân, không đem
l những lợi ích chung……
-Đùng vì với nguồn quỹ này nhiều
gia đình và người nghèo sẽ được hỗ
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc

6. Nhòn ăn sáng để góp tiền ủng hộ các
bạn nghèo vượt khó.
7. Chỉ có hành động nhân đạo với
những người xung quanh, gần gũi với

mình.
-Nhận xét câu trả lời của HS.,
KL: Như vậy, có rất nhiều cách để thể
hiện tính nhân đạo của em tới …….
HĐ 3: Liên hệ bản thân.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra
-Nhận xét kết quả điều tra của HS.
+Khi tham gia vào các hoạt động nhân
đạo, em có cảm giác như thế nào?
KL: tham gia các hoạt động nhân đạo
là góp phần nhỏ bé của mỗi cá
nhân……
-GV có thể mở rộng kiến thức.
HĐ 4: hướng dẫn hoạt động ở nhà.
-Để chuẩn bò cho tiết sau. GV yêu cầu
HS về nhà thu thập và ghi ghép các
thông tin về an toàn giao thông từ bản
tin an toàn giao thông phát trên kênh
VTV1 của đài truyền hình VN.
3.Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài học.
-Nhắc HS về thực hành theo bài học.
trợ…….
-Sai. Vì để giúp được người nghèo
cũng cần phải giúp sao cho phù hợp
với khả năng và sức khoẻ của bản
thân.
-Sai. Vì đã là hoạt động nhân đạo
thì phải hướng tới nhiêu đối tượng
khác nhau và không có sự phân biệt.

-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS nhắc lại ý chính.
-HS trình bày.
Tuỳ lượng thời gian Gv quy đònh số
HS được trình bày.
-HS dưới lớp nhận xét những công
việc có thể giúp đỡ của bạn đưa ra
hợp lí……….
+Em cảm thấy vui vì đã giúp được
những người khác vượt qua được
khó khăn………
-HS dưới lớp bổ sung.
-Về thực hiện
-2-3 HS nhắc lại.
-HS nghe.
ĐỊA LÍ
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của đồng bằng
duyên hải miền Trung:
+Các đồng bâừng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát, đầm phá.
+Khí hậu: mùa hạ ở đây thường khô, nóng và bò hạn hán, cuối năm thườg có
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam.
-Chỉ được vò trí của đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ đòa lí tự nhiên việt nam.
-Ảnh thiên nhiên duyên hải MT; bãi biển phẳng; núi lan ra đến biển, bờ biển

dốc, có nhiều khói đá nổi ven bờ; cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao
trên đồi cát.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV treo bản đồ đòa lí tự nhiên VN
-Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hai vùng
ĐBBB và ĐBNB.
-Yêu cầu HS cho biết: Các dòng sông
nào đã bồi đắp lên các vùng ĐB rộng
lớn đó.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1:Các đồng bằng nhỏ hẹp ven
biển.
-GV treo và giới thiệu lược đồ dải
đồng bằng duyên hải MT
-Yêu cầu HS quan sát lược đồ và cho
biết có bao nhiêu đồng bằng duyên
hải miền trung.
-Yêu cầu 1 HS lên chỉ trên lược đồ và
gọi tên
-Yêu cầu HS thảo luân, trao đổi cặp
đôi và cho biết.
+Em có nhận xét gì về vò trí của các
đồng bằng này?
-Quan sát.
-2 HS lên bảng thực hiên.
-Hệ thống sông Hồng và sông Thái
Bình đã tạo nên ĐBBB sông Đồng

Nai, sông Cửu Long đã tạo nên
ĐBNB
-2 -3 HS nhắc lại

-Quan sát.
-5 giải đồng bằng
-1 HS lên bảng thực hiện.
-HS thảo luận, trao đổi.
+Các đồng bằng này nằm sát biển,
phía bắc giáp ĐBBB…
N¨m häc 2009-2010

×