Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an Lơp 2 tuàn 27(CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.54 KB, 22 trang )

Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
TUẦN 27
Thứ 2 ngày15 tháng 3 năm 2010
Toán:
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính
số đó,số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.( BTCL: Bài 1,2)
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 1 đúng.
- H sôi nổi, tích cực trong hoc tập.
II. Chuẩn bị:
Bảng, phấn
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Tính chu vi hình tứ giác MNPQ có độ dài
các cạnh lần lượt là :5 dm, 6 dm, 8 dm, 5 dm.
-GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới :
* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- GV : 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép
nhân thành tổng tương ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
- GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1
x 3 và 1 x 4
+Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4
= 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các
phép nhân của 1 với một số ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính :
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1


+ Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào
đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc
biệt ?
KL : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số
đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1
- GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
- GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để
lập các phép chia tương ứng.
-Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương
ứng : 2 : 1 = 2.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra các
phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Từ các phép tính trên các em có nhận xét
gì về thương của các phép chia có số chia là 1
KL : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số
Bài giải.
Chu vi hình tứ giác MNPQ là :
5 + 6 + 8 + 5 = 24 ( dm )
Đáp số : 24 dm
- HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- 1 x 2 = 2
- HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số
đó.
- HS nêu kết quả.
-Thì kết quả là chính số đĩ.
- Vài HS nhắc.

- HS lập 2 phép chia tương ứng :

- 2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1 thì thương
bằng số bị chia.
- HS nhắc lại.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 1
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
đó.
* Luyện tập :
Bài 1 :Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV gọi HS nối tiếp nêu phép tính và kết quả
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:Tính.
- GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 =
+ Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ?
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm ntn?
- Lớp làm vào vở.GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố,dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số
nhân với 1 và 1 số chia cho 1.
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5

2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
- Điền số thích hợp vào ơ trống.
- HS lên bảng làm ,lớp làm bảng con.
 x 2 = 2 5 x = 5 3 : = 3
 x 1 = 2 5 :  = 5  x 4 = 4
- Có 2 dấu tính.
-Thực hiện từ trái sang phải.
4 x 2 x 1= 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x 1
= 8 = 2
-2 HS nhắc lại.
-H lắng nghe.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 )
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời
đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
- H có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
*. Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc .
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
*. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Khi nào”:
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

+ Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về ND gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
+ Vậy bộ phận nào TLCH “Khi nào?”
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
- HS nhắc.
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả
lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
-Hỏi về thời gian.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè
-Mùa hè.
- HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 2
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-GV nhận xét, sửa sai.
*Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác:
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2

a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc
tốt cho bạn.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ
đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trơng
giúp em bé cho bác một lúc.
-H lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
-GV nhận xét sửa sai.
2. Củng cố,dặn dò
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nd gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS làm bài.
-Đặt CH cho bộ phận câu được in đậm.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông …
một đường trăng lung linh dát vàng.
-Bộ phận “ Những đêm trăng sáng”
-Chỉ thời gian.
-Khi nào dòng sông trở thành một
đường trăng lung linh dát vàng ?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?

-HS đọc yêu cầu.Hoạt động N2
a. Có gì đâu./ Không có gì./
b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/ Bà đi
đường cẩn thận bà nhé./….
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
-Hỏi về thời gian.

-Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
-H lắng nghe.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời
đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
-Vận dụng làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
-Bảng để HS điền từ trong trị chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động day Hoạt động học
1. Bài mới : Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài tập
Bài 2 : Trị chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về
chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
-HS nhận xét.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 3
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
-Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?

-Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ?
Thời tiết như thế nào ?
-Nhóm 3 :Mua thu có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào
vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
-YC lớp làm vào vở.
-Gvchấm, nhận xét sửa sai.
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm
gì ?
3. Củng cố,dặn dò:
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm
từng mùa ?
+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết ntn?
-Nhận xét đánh giá tiết học.

-HS thảo luận nhĩm cử thư ký ghi vào
phiếu học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa
thược dược. Quả mận, quýt, xồi, vải,
bưởi, … Thời tiết ấm áp có mưa
phùn.
- Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng
lăng, hoa loa kèn …. Quả có nhãn, vải,
xồi, chôm chôm… Thời tiết oi nồng,
nóng bức có mưa to.

- Mùa thu có lồi hoa cúc. Quả bưởi,
hồng, cam, na Thời tiết mát mẻ nắng
nhẹ màu vàng.
- Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê
… Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đơng
bắc.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.
- Trời đã vào thu. Những đám mây
bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh
heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh
và cao dân lên.
- Phải nghỉ hơi.
-2 HS trả lời câu hỏi.
-H lắng nghe.

Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010
Toán:
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu :
-Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.Số 0 chia cho
số nào khác 0 cũng bằng 0 .Không có phép chia cho 0.( BTCL: Bài 1,2,3)
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 0 đúng.
- H sôi nổi, tích cực trong hoc tập.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 : Số ?
Bài 3 : Tính.
-GV nhận xét ghi điểm.

- GV nhận xét chung

- Số 1 trong phép nhân và phép chia.
 x 3 = 3 4 x = 4
 x 1 = 3 1 x  = 4
3 : = 3 4 : = 4
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 4
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
2. Bài mới :
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 :
- Nêu phép nhân 0 x2 và yêu HS chuyển phép
nhân này thành tổng tương ứng.
+Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
- Tiến hành tương tự với phép tính : 0 x 3
+ Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ?
+ Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0 các em có
nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0
với một số khác ?
- GV ghi bảng :2 x 0 ; 3 x 0
-Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đĩ
với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
* Kết luận :Số nào nhân với 0 cũng bằng o
b. Giới thiệu phép chia có số bị chialà 0 :
- GV nêu phép tính 0 x 2 = 0.
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các
phép chia tương ứng có số bị chia là 0.
Vậytừ 0 x= 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0
- Tương tự như trên GV nêu phép tính 0 x 5 = 0
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhânđể lập thành
phép chia.

- Vậy từ 0 x 5 - 0 ta cĩ phép chia 0 : 5 - 0.
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì
về thương của các phép chia có số bị chia là 0.
Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng
bằng 0.
Lưu ý : không có phép chia cho 0.
* Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3 :Số ?
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố :
+ Nêu các kết luận trong bài.
0 x 5 = 7 x 0 =
3 x 0 = 0 x 4 =
-GV nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét, dặn dò: Về nhà học bài cũ, làm bài
tập ở vở bài tập.
-Nhận xét đánh giá tiết học.

2 x 3 x 1 = 6 x 1 5 x 4 : 1 = 20 : 1
= 6 = 20
- 3HS lên bảng làm.


0 x 2 = 0 + 0 = 0
0 x 2 = 0
0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0.

0 x 3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- HS nêu kết quả.
2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với
0 thì kết quả thu được bằng 0.
- HS nhắc lại
- HS nêu phép chia :

0 : 2 = 0
- HS nêu 0 : 5 - 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có
thương bằng 0.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS làm miệng theo cột.
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 3 x 0 = 0
4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0
0:4=0
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở.
 x 5 = 0 3 x  = 0
 : 5 = 0  : 4 = 0
-2 HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 5
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3 )
I. Mục tiêu :

- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời
đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
- H có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
*. Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc .
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
*. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Ở đâu?”:
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về ND gì +
Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
+ Vậy bộ phận nào TLCH “Ở đâu?”
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
b. Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm
-GV nhận xét, sửa sai.

*Ôn cách nói lời đáp lời của em:
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2
a. Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo
em.
b. Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em.
c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia
đình em.
-H lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
-GV nhận xét sửa sai.
2. Củng cố,dặn dò
+ Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nd gì ?
+ Khi đáp lại lời xin lỗi của người khác, chúng
- HS nhắc.
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét
-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở
đâu?”
-Hỏi về địa điểm.
-Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ
rực.
- Hai bên bờ sông
-Hai bên bờ sông .
- HS suy nghĩ và trả lời : Trên những
cành cây.
- HS làm bài.
-Đặt CH cho bộ phận câu được in đậm.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
sông

-Bộ phận “Hai bên bờ sông ”
-Chỉ địa điểm.
- Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-HS đọc yêu cầu.Hoạt động N2
a. Có gì đâu./ Không có gì, bạn cần cẩn
thận hơn nhé./
b. Thưa bác không có gì đâu ạ/….
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
-Hỏi về địa điểm.
-Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 6
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
ta cần phải có thái độ như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-H lắng nghe.
Đạo đức:
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2)
I . Mục tiêu :
-Giúp học sinh hiểu được : - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của
các quy tắc ứng xử đó .
- Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình ,
phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen .
II .Chuẩn bị :* Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
2.Bài mới:
Hoạt động 1 Thế nào là lịch sự khi đến chơi
nhà người khác ?

- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhĩm
suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm
và không nên làm khi đến chơi nhà người
khác .
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung .
- Hoạt động 2 Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học tập
yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình
huống sau và ghi vào phiếu .
- Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các
ý thể hiện thái độ của em :
a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ
của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền
lấy ra chơi .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm
mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà của
Tâm
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi
lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt
hình.
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
- Lớp chia các nhóm và thảo luận theo
yêu cầu .
- Ví dụ : + Các việc lên làm : - Gõ cửa
hoặc bấm chuơng trước khi vào nhà . Lễ
phép chào hỏi mọi người trong nhà . Nói

năng nhẹ nhàng , rõ ràng ,
+ Các việc không nên làm : - Đập cửa ầm
ĩ . Không chào hỏi ai . Chạy lung tung
trong nhà . Nói cười to . Tự ý lấy đồ
dùng trong nhà
- Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí
tình huống và ghi vào phiếu học tập .
- Một số em nêu kết quả trước lớp .
-Lắng nghe và nhận xét bạn đánh dấu vào
các ý thể hiện thái độ của mình như thế
đã lịch sự khi đến nhà người khác hay
chưa .
- Nếu chưa thì cả lớp cùng chọn ý đúng
hơn trong từng trường hợp .
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 7
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
2/ Viết lại cách cư xử của em trong những
trường hợp sau :
- Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang
cĩ người ốm .
- Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi
nhà bạn
- Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của ba
mẹ bạn đến chơi .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn đọc .
- Khen ngợi những em biết cư xử lịch sự khi
đến chơi nhà người khác .
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống .
- Học sinh tự suy nghĩ và viết lại về
những lần em đến nhà người khác chơi
gặp trường hợp như trên và kể lại cách cư
xử của em lúc đó .
- Lần lượt một số em đọc bài làm trước
lớp .
- Lớp nhận xét về cách cư xử của bạn
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống
để thực hiện cư xử lịch sự khi đến chơi
nhà bạn hoặc nhà người khác . Chuẩn bị
cho tiết học sau “ Giúp đỡ người tàn tật “.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4 )
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời
đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
-Vận dụng làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
-Bảng để HS điền từ trong trị chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới : Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài tập

Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về chim
chóc.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học
tập.
-Nhóm 1 : Con gì biết bơi, lên bờ đi lạch bà
lạch bạch?
-Nhóm2 : Mỏ con vẹt màu gì?
-Nhóm 3 : Con chim chích giúp gì cho nhà
nông?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm
đúng.
Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3-4
câu) về một loài chim hoặc gia cầm mà em
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm
về chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận nhĩm cử thư ký ghi
vào phiếu học tập.
- Con vịt
- màu xanh
- bắt sâu.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.

- Nhà em nuôi rất nhiều gà, nhưng
em thích nhất là con gà trống. Con gà
màu vàng, đuôi dài, cái mào đổ rực. Sáng
sáng nó thức dậy sớm báo cho mọi
người biết trời sắp sáng mau mau

thức dậy.
-2-5 HS đọc bài làm của mình
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 8
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
biết.
-YC lớp làm vào vở.
-Gvchấm, nhận xét sửa sai.
3. Củng cố,dặn dò:
- Cần tập nói về một con vật mà em yêu
thích.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-H lắng nghe nhận xét bài viết
của bạn.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Lập được bảng nhân 1 chia 1
Biết thực hiện phép tính có số 1 số 0
- H vân dụng nhanh, tích cực hồn thành bài tập.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ :
-2H lên bảng, lớp bảng con. Tính :
-GV nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới :
Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm, sau đĩ nối tiếp

nhau đọc từng phép tính của bài.
-GV nhận xét ghi bảng.
1 x 1 = 1 1 :1 = 1
1 x 2 = 2 2 : 1 = 2
… ……
1 x 10 = 10 10 : 1 =
10
-Gọi HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1.
Bài 2 : Tính nhẩm.
+ Một số cộng với 0 cho kết quả như thế
nào ?
+ Một số nhân với 0 cho kết quả như thế
nào ?
+ Khi cộng thêm 1 vào một số nào đĩ thì
khác gì với việc nhân số đĩ với 1.
+Phép chia cĩ số bị chia là 0 thí kết quả ntn?
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- TC cho HS thi nối nhanh phép tính với
kết quả.
2 : 2 x 0 =1x0 0 : 3 x 3= 0 x 5
= 0 = 0
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con.
-Lập bảng nhân 1, chia 1.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

-Lớp học thuộc bảng nhân và chia 1
- Lớp làm bài vào vở
0 + 3 = 3 5 + 1 = 6 4 : 1 = 4

3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
-Tìm kết quả nào là o kết quả nào là 1.
 
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 9
2 -2
3:3 5 -5 5:5
3 -2
-1 2
1x1
2:2 :1
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
- 2 đội, mỗi đội 3H

- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên đọc thuộc lịng bảng nhân và
chia 1.
-Nhận xét đánh giá tiết học.



3 -4 HS đọc bảng nhân và bảng chia 1.
Tiếng Việt :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5)
I. Mục tiêu
Biết đặt và trả lời câu hỏi như thế nào
Biết đáp lời khảng định phủ định trong các trường hợp cụ thể
- Có ý thức ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập.

II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.ôn luyện cách đọc và TLCH: “Như thế nào?”
Bài tập 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng nở như
thế nào ?
+ Vậy bộ phận nào trả TLCH “Như thế nào ?”
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
Bài tập 3. Bài tập yêu cầu điều gì ?
+ Bộ phận nào trong câu được in đậm phần a?
+ Phải đặt CH cho bộ phận này như thế nào ?
- Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp.
-GV nhận xét sửa sai.
3.ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của
người khác.

- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp

-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố,dặn dò
- HS lần lượt lên bốc thăm và về
chỗ chuẩn bị.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
: “ như thế nào” ?
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
-Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực hai
bên bờ sông.
-Đỏ rực
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in
đậm.
- Chim đậu trắng xố trên những cành
cây.
a.Chim đậu như thế nào trên cành
cây?
- 2,3 cặp thực hành lớp theo dõi ,NX
b. Bông cúc sung sướng như thế
nào ?
VD : a. Ơi thích quá ! Cảm ơn ba đã
báo cho con biết./ Thế ạ ? Con sẽ chờ
để xem nó Cảm ơn ba ạ./…
b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo với tớ
tin vui này./ Ơi, thật thế hả ? …
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 10
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
+ Câu hỏi “Như thế nào ?” dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Khi đáp lại lời …chúng ta cần phải có thái độ
như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.

c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố
gắng nhiều hơn ạ. / …
-Dùng để hỏi đặc điểm.
-Thể hiện sự lịch sự đúng mực.
Tự nhiên xã hội:
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước của một số
động vật.
- Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy kể tên các lồi cây sống dưới nước mà em
biết ?Nêu ích lợi của chúng ?
-GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Kể tên các con vật.
+ Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
* Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ?
-Hoạt động nhĩm 2:Quan sát hình trong SGK
cho biết tên các con vật trong từng hình.
+Trong những loài vật này loài nào sống trên
mặt đất ?
+ Loài nào sống dưới nước ?
+ Loài nào sống trên không trung ?
* Kết luận : Loài vật áo thể sống khắp nơi trên

cạn, dưới nước, trên không.
* Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh
- Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của
các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào
một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con
vật.
- Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của
nhóm mình trên bảng.
- GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật
mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm
Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật,
- Một số lồi cây sống dưới nước.
-2 HS lên bảng trình bày.
- HS kể : cố, mèo, khỉ, chim chào
mào, chích choè, cá, tôm, cua
H1 : Đàn chim ;H2 : Đàn voi; H3:ù

H4 : vịt ; H5 : cá, tôm, cua
-Voi, dê
- Tôm, cá, cua, vịt.
-Chim.
- H lắng nghe.

- HS tập trung tranh ảnh ; phân công
người dán, người trang trí.

- Các nhóm lên treo tranh lên bảng.
- Đại diện các nhóm đọc tên các con

vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 11
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
Chúng ố thể sống được khắp nơi : Trên cạn, dưới
nướcvà trên không trung.Chúng ta cần chăm sóc
và bảo vệ chúng.
3. Củng cố,dặn dò:
+ Loài vật sống được ở đâu ?
+ Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới
nuớc, trên không.
-Bảo vệ các loài vật có ích.
sống.
-Loài vật có thể sống khắp nơi trên
cạn, dưới nước, trên không.
- HS kể.
Thứ 5 ngày18 tháng 3 năm 2010

( Phía dưới )
Thứ 6 ngày19 tháng 3 năm 2010
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học, biết thực hiện phép nhân, phép chia có kèm đơn vị
đo ( BTCL: Bài 1 cột 1,2,3 câu a, cột 1,2 câu b, 2,3b).
- Rèn cho học sinh tích cực luyện tập, hoàn thành tốt bài tập.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Bảng, phấn, vở, bút
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

-Tìm Y.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả
của 8 : 2 hay không ? Vì sao ?
b. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét sửa sai như thế nào ?
Bài 2 : Tính
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
b GV gọi HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2H lên bảng, lớp vở nháp.
y : 3 = 5 y : 4 = 1
y = 5 x 3 y = 1 x 4
y = 15 y = 4
2 x 4 = 8 3 x 5 = 15
8 : 2 = 4 15 : 3 = 5
8 : 4 = 2 15 : 5 = 3
-Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho
thừa số này ta được thừa số kia.
2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 2 = 5 dm
5 dm x 3 = 15 dm 12 cm : 4 = 3 cm
4 l x 5 = 20 l 18 l : 3 = 6 l
3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0
= 20 = 0

3 x 10 – 4 = 30 -4 0 : 4 + 6 = 0 + 6
= 26 = 6
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 12
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2

-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố,dặn dò:
+ Nêu nội dung luyện tập.
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số : 4 nhóm
- 2 HS nêu.
- H lắng nghe.
Tiếng Việt:
KIỂM TRA VIẾT.( Chính tả- Tập làm văn)
Đề chuyên môn ra
Tiếng Việt:
KIỂM TRA ĐỌC ( Đọc hiểu- Luyện từ và câu )
Đề chuyên môn ra
Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY. ( Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách làm và làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm lao động.

II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Qui trình làm đồng hồ đeo tay
-Giấy cĩ hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
+ Để làm được dây xúc xích trang trí phải
qua mấy bước ? đĩ là những bước nào ?
-GV nhận xét sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu mẫu đồng hồ.
+ Nêu các bộ phận của đồng hồ ?
+ Đồng hồ được làm bằng gì ?
- Ngồi giấy màu ra cịn cĩ thể làm được
đồng hồ từ lá chuối, lá dừa …
* Hướng dẫn mẫu :
Bước 1: Cắt thành nan giấy
- Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô
để làm mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác dài
-Tổ trưởng kiểm tra báo cáo cho GV.
- 2 HS trả lời.
- HS quan sát.
- Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
- Làm bằng giấy màu.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 13

Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
30 -35 ô rộng gần 3 ô cắt vát 2 bên của 2
đầu nan để làm dây đồng hồ.
- Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai
cài.
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
- Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào
3 ô
-Gấp cuốn tiếp như H2 ta được H3.
Bước 3 :Làm dây cài đồng hồ.
- Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe
giữa của nếp gấp của mặt đồng hồ.
- Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt
đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác
ở phía trên khe vừa gài. Kéo đều nan giấy
cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và
dây đeo.
- Dán nối 2 đầu của nan giấy cài 8 ô rộng
1ô làm đai để giữ dây đồng hồ.
Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Lấy 4 điểm chính để ghi số 3, 6, 9, 12 rồi
chấm các điểm chỉ giờ khác.
-Vẽ kim ngắn chỉ giờ kim dài chỉ phút.
- Gài dây đeo vào mặt đồng hồ gài đầu dây
thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ.
4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập làm cho
thành thạo để tiết sau thực hành.
-Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS trả lời.
Sinh hoạt lớp

I.Yêu cầu
-Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chữa và khắc phục.
-Nêu ra phương hướng tuần tới.
-H cĩ ý thức, tự giác.
II.Lên lớp
1.Ổn định tổ chức
2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
3.GV nhận xét, đánh giá.
*Ưu :Đi học đúng giờ ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
-Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học tập
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng
*Khuyết : 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả
- Phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp còn thấp.
4. Kế hoạch tuần tới
-Duy trì sĩ số, nề nếp.
-duy trì mọi hoạt động , tăng cường rèn chữ g
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 14
12
9
3
6
12
9
3
6
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.Rèn kĩ năng tìm thừa

số, số bị chia.
-Dựa vào các bảng nhân chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có dạng số trịn
chục nhân, chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0.( BTCL: Bài 1,2(cột2),3
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa.
- Thu một số vở bài tập để chấm.
Bài 2 : Tính nhẩm.
Bài 4 :( điền dấu x hay :vào ơ trống )
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Bài 1 : Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS nhẩm tính.
-GV nhận xét sửa sai.
+ Khi đã biết 2 x 3 = 6, cĩ thể ghi ngay kết quả
của 6 : 2 và 6 : 3 hay khơng, vì sao ?
Bài 2 : Tính nhẩm
- GV giới thiệu cách nhẩm :
+ 20 còn gọi là mấy chục ?
- Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính
2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40
Vậy 20 x 2 = 40.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. Tìm x :
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa
biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong
phép chia.

-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố : Hỏi tựa
+ Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế
nào ?
+ Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào 4.
Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm bài
tập ở vở bài tập.
-Nhận xét đánh giá tiết học.

-Luyện tập.
4 x 1 = 4 0 x 1 = 0
4 : 1 = 4 1 x 0 = 0
1 : 1 = 1 0 : 1 = 0
4  2  1 = 2
2  1  3 = 6
-2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5 x 1 =5
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 5 : 5 = 1
6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 5 : 1 =
5
-Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta
sẽ được thừa số kia.
-2 chục.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 3 = 60 80 : 2 = 40
20 x 4 = 80 40 x 2 = 80
90 : 3 = 30
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở bài tập.
X x 3 = 15 X x 3 = 15

X = 15 : 3 X = 15 : 3
X = 5 X = 5
Y: 2 = 2 Y : 5 = 3
Y = 2 x 2 Y = 5 x 3
Y = 4 Y = 15
HS trả lời:
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Ta lấy thương chia cho số chia.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 15
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
KIỂM TRA
I. Mục tiêu
- Đọc và hiểu nội dung của bài tập.
- Trình bày sạch sẽ.
- Có ý thức trong tiết kiểm tra.
II. Chuẩn bị: Giấy , bút, đề kiểm tra
III. Đề bài:.
* Đọc thầm bài: “Cá rô lội nước” trang 80/ TV tập 2. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu
nhân vào ô trống trước câu trả lời đúng.
1. Cá rô có màu như thế nào?
 a.Giống màu đất  b.Giống màu bùn  c. Giống màu nước
2. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào?
 a.Như cóc nhảy.
 b.Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
 c. Nô nức lội ngược trong mưa.
3. Trong câu: “Cá rô nô nức lợi ngược trong mưa” từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi “con gì?”
 a.Cá rô  b.Lội ngược  c.Nô nức
4. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khối đớp bóng nước mưa” TL cho CH nào?
 a.Vì sao?  b.Như thế nào?  c. Khi nào?
IV. Đáp án và biêu điểm.

Câu 1: b (1 điểm)
Câu 2: b (1 điểm)
Câu 3: a (1 điểm)
Câu 4: b (1 điểm)
Kiểm tra
I. Yêu cầu.
- Viết đúng, đủ chính tả bài Sông Hương đoạn “Mỗi mùa hè tới… dát vàng”
- Dựa vào gợi ý để tả một con vật mà em yêu thích.
- Có ý thức làm bài tốt.
II. Đề ra.
a. Chính tả ( nghe viết ): Sông Hương đoạn “Mỗi mùa hè tới…. Dát vàng”.
b. Tập làm văn.
-Dựa vào gợi ý câu hỏi sau, viết thành đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu ) để nói về 1
con vật mà em thích.
1. ôs là con gì ? Ở đâu ?
2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
3. Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
4. Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào ?
III. Đáp án.
1. Chính tả: viết đuíng, đủ, sạch 5 điểm ( sai 4 lỗi trừ 1 điểm )
2. TLV: 5 điểm ( tuỳ thuộc vào bài viết của H)
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 16
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2

Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T6)
I. Mục tiêu (SGV)
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
-Các câu hỏi về muơng thú, chim chĩc để chơi trị chơi, 4 lá cờ.
III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

-GV nhận xét ghi điểm.
2.Trị chơi mởû rộng vốn từ về muơng thú.
- GV chia lớp 4 N, phát cho mỗi nhĩm 1 lá cờ.
- GV phổ biến luật chơi : Trị chơi diễn ra theo 2
vịng.
* Vịng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên
con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhĩm phất cờ để
giành quyền trả lời, nhĩm nào phất cờ trước được
trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì
khơng được điểm nào, nhĩm bạn được quyền trả
lời.
* Vịng 2: Các nhĩm lần lượt ra câu đố cho nhau.
Nhĩm 1 ra câu đố cho nhĩm 2,…nhĩm 4. Nếu
nhĩm bạn khơng trả lời được thì nhĩm ra câu đố
giải đáp và được cộng thêm 2 điểm.
- GV tổng kết, nhĩm nào giành được nhiều điểm
thì nhĩm đĩ thắng cuộc.
- GV tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
3. Thi kể tên về một con vật mà em biết
+ Em hãy nĩi tên về các lồi vật mà em chọn kể.
-GV Nx, tuyên dương HS kể tự nhiên, hấp dẫn.
4. Củng cố ,dặn dị
- GV cơng bố điểm.Nhận xét tiết học.

- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ

chuẩn bị.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
- 1 HS đọc cách chơi.
- Chia nhĩm theo hướng dẫn của GV.
-Giải câu đố. Ví dụ :
1.Con vật này cĩ bờm và được mạnh
danh là vua của rừng xanh. (sư tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( khỉ )
3. Con gì cổ rất dài ? ( hươu cao cổ )
4. Con gì rất trung thành với chủ? (chĩ )
5. Nhát như …? ( thỏ )
6. Con gì được nuơi trong nhà cho bắt
chuột ? ( mèo )…
1.Cáo được mạnh danh là con vật như
thế nào ? ( tinh ranh )
2.Nuơi chĩ để làm gì ? ( trơng nhà ).
3. Sĩc chuyền cành ntn? (nhanh nhẹn ).
4. Gấu trắng cĩ tính ntn?(tị mị ).
5.Voi kéo gỗ ntn?( khoẻ nhanh ).
- HS nối tiếp nhau kể chuyện.

-H lắng nghe.
Tiếng Việt :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II(T7 + 8)
I. Mục tiêu (SGV)
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra học thuộc lịng :
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 17
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao ?
a. Sơn ca khơ cả cổ họng vì khát.
+ Câu hỏi “ Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ?
+ Vì sao sơn ca khơ cả họng ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
-GV nhận xét sửa sai.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
-YCH làm vở.
- GV nhận xét và sửa sai.
4.Nĩi lời đáp của em trong các trường hợp sau.
- YC HS đĩng vai thể hiện từng tình huống.
a. Cơ (thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự liên
hoan văn nghệ với lớp em.
b. Cơ (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi
thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
-GV nhận xét sửa sai.
+ Trị chơi ơ chữ.
-Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý đốn đĩ là từ gì ?
-Bước 2 : Ghi từ vào ơ trống hàng ngang mỗi ơ
trống ghi 1 chữ cái.
-Bước 3: Sau khi đủ các từ vào ơ trống theo

hàng ngang, em sẽ đọc để bết từ mới xuất hiện ở
cột dọc là từ nào ?
- Sơng Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là 1 trong
2 nhánh lớn của sơng Mê Cơng chảy vào Việt
Nam.( Nhánh cịn lại là sơng hậu )
5. Củng cố,dặn dị
+ Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng
ta cần phải cĩ thái độ như thế nào ?
+ Câu hỏi“ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì ?

- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút.
- HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo
dõi bài.
- Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc
nào đĩ.
- Vì khát.
- Vì khát.
- Vì trời mưa to.

-HS đọc yêu cầu.
- Vì thương xĩt sơn ca; Vì mãi chơi.
- Lớp làm vào vở.
a. Vì sao bơng cúc héo lả điõ ?
b.Vì sao đến mùa đơng ve khơng cĩ gì
ăn?

- Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy
- Thích quá ! chúng em cảm ơn
thầy( cơ). / Chúng em cảm ơn thầy( cơ).
Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con

phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./
-Đáp án :
- Dịng 1:Sơn Tinh Dịng 5:Thư viện
- Dịng 2: Đơng Dịng 6:Vịt
- Dịng 3: Bưu điện Dịng 7:Hiền
- Dịng 4: TrungThu Dịng 8:sơng
Hương


-Ơ chữ hàng dọc : Sơng Tiền
- Thể hiện thái độ lịch sự.
- Nguyên nhân, lí do.
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Thuộc bảng nhân bảng chia đã học
Biết thực hiện phép nhân phép chia có số kèm đơ vị đo
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 18
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
Biết tính giá tri biểu thức số có dấu hai phép tính
Biết giải bài toán có một phép tính chia
- Tích cực luyện tập, hồn thành tốt bài tập.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-Tìm Y.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả
của 8 : 2 hay không ? Vì sao ?
b.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét sửa sai như thế nào ?
Bài 2 : Tính
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài tóan
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tóan .
a. Tóm tắt
4 nhóm : 12 học sinh
1 nhóm : học sinh ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

b.
- GV gọi HS đọc bài tóan
- GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố,dặn dò
+ Nêu nội dung luyện tập.
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2H lên bảng, lớp vở nháp.
y : 3 = 5 y : 4 = 1
y = 5 x 3 y = 1 x 4
y = 15 y = 4
2 x 4 = 8 3 x 5 = 15
8 : 2 = 4 15 : 3 = 5

8 : 4 = 2 15 : 5 = 3
-Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho
thừa số này ta được thừa số kia.
2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 2 = 5 dm
5 dm x 3 = 15 dm 12 cm : 4 = 3 cm
4 l x 5 = 20 l 18 l : 3 = 6 l

3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0
= 20 = 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 0 : 4 + 6 = 0 + 6
= 26 = 6
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là :
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số : 3 học sinh
-2 HS đọc.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số : 4 nhóm
- 2 HS nêu.
- H lắng nghe.
Tiếng Việt: KIỂM TRA VIẾT.
I. Yêu cầu.
- Viết đúng, đủ chính tả bài Sơng Hương đoạn “Mỗi mùa hè tới… dát vàng”
- Dựa vào gợi ý để tả một con vật mà em yêu thích.
- Cĩ ý thức làm bài tốt.
II. Đề ra.

c. Chính tả ( nghe viết ): Sơng Hương đoạn “Mỗi mùa hè tới…. Dát vàng”.
d. Tập làm văn.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 19
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
-Dựa vào gợi ý câu hỏi sau, viết thành độan văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu ) để nĩi về 1
con vật mà em thích.
1. Đĩ là con gì ? Ở đâu ?
2. Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật ?
3. Hoạt động của con vật cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
4. Tình cảm của em đối với con vật đĩ như thế nào ?
III. Đáp án.
3. Chính tả: viết đuíng, đủ, sạch 5 điểm ( sai 4 lỗi trừ 1 điểm )
4. TLV: 5 điểm ( tuỳ thuộc vào bài viết của H)
Thể dục KIỂM TRA BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu :
-Kiểm tra bài tập RLTTCB.
-Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
II. Địa điểm – phương tiện :
Trên sân trường. Vệ sinh an tồn nơi tập.
Cịi, kẻ 2 -4 đoạn thẳng dài 10m -15m, cách nhau 1m -1,5m và 3 đường ngang ( Chuẩn bị,
xuất phát và đích ).
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 : Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :
- Kiểm tra bài tập RLTTCB
- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ chân,
đầu gối, hơng, vai.
- GV tổ chức cho HS ơn :

+ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng.
+ Đi theo vạch thẳng, hai tay dang ngang.
B. Phần cơ bản
- Nội dung kiểm tra : Đi theo vạch kẻ thẳng, hai
tay chống hơng hoặc dang ngang.
- Phương pháp kiểm tra :
- Mỗi đợt kiểm tra 4 -5 em.
- Mỗi em được kiểm tra 1 lần.

- GV gọi tên vào vị trí xuất phát rồi nêu tên động
tác và dùng khẩu lệnh “ Chuẩn bị … bắt đầu”
-GV nhận xét đánh giá.
C. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức trị chơi hồi tĩnh (do GV chọn )
-Đánh giá chung nội dung kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
-Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- HS thực hiện 3 -4 phút.

- Đội hình tập như bài trước cán sự lớp
điều khiển.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

-HS thực hiện 5 -6 lần / động tác

-HS chơi trị chơi 5 -6 phút.
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 20
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2

Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2006

Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC
Kể chuyện

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ VIẾT

Thể dục TRỊ CHƠI “ TUNG VỊNG VÀO ĐÍCH ”
I. Mục tiêu :
-Làm quen với trị chơi “ Tung vịng vào đích ”.
-Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trị chơi.
II. Địa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường. Vệ sinh an tồn nơi tập.
-Cịi, 12 -20 chiếc vịng nhựa.
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :

- Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hơng,
vai.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Ơân bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản :

- Trị chơi “ Tung vịng vào đích.
-GV nêu tên trị chơi giải thích và làm mẫu.
- Lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào vạch giới
hạn và lần lượt tung 5 chiếc vịng vào đích là
những cái cọc. Nếu tung được vịng mĩc vào cọc
ở hàng thứ nhất được 5 điểm, hàng thứ 2 được 4
điểm, hàng thứ 3 được 3 điểm, hàng thứ tư được
2 điểm, hàng thứ 5 được 1 điểm, ra ngồi khơng
cĩ điểm. Sau 5 lần tung ai cĩ điểm nhiều nhất
người đĩ vơ địch. Tung vịng xong nhặt vịng đưa
cho bạn tiếp theo.
-Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *

- HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhịp.

* * * * * * * *

* * * * * * * *
5 mét
* * * * * * * *

* * * * * * * *
Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 21
Trường Tiểu hoc Linh Hải Lớp 2
+ GV nêu tên trị chơi, phổ biến luật chơi và cách

chơi.
- Yêu cầu HS chơi thử 1 lần.
+ Chia tổ cho các em chơi.
3. Phần kết thúc :
- Đi đều và hát.
- Ơân một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Về nhà tập chơi tung vịng vào đích.
- Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện 5 -6 lần / động tác

Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×