Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án Lớp 5 Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.53 KB, 33 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Tuần 26 Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$51: nghĩa thầy trò
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
2- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về
bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn
kính cụ giáo Chu?


+)Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người
thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế
nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm
đó?
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài
học mà các môn sinh nhận được trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu?
+Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao
khẩu hiệu nào có ND tương tự?
-Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất
nặng.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn
thầy.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng
yêu quý, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm các môn sinh đã tề
tựu trước sân nhà thầy giáo Chu
để mừng…
+) T/C của học trò đối với cụ giáo
Chu.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ
đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy
mời học trò cùng tới thăm một
người thầy…
+Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống
GV: Trần Văn Tập
1

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng
đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+Không thầy đố mày làm nên ;
Muốn sang thì bắc cầu kiều… ;
Kính thầy…
+)T/C của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ
lòng.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$126: Nhân số đo thời gian
với một số
I/ Mục tiêu:

Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm
hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế
nào?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
+Ta phải thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
-HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
3
3 giờ 30 phút
GV: Trần Văn Tập
2
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý
HS đổi 83 giây ra phút.
*Muốn nhân số đo thời gian với một số

ta làm thế nào?
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
-HS thực hiện: 3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15
phút.
-HS nêu.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (135):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (135):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 9 giờ 36 phút
17 giờ 92 phút
62 phút 5 giây
b) 24,6 giờ
13,6 phút
28,5 giây
*Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây

3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Khoa học
$51: Cơ quan sinh sản
của thực vật có hoa
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
-Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 104, 105 SGK.
-Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Quan sát
GV: Trần Văn Tập
3
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt
và hoa sen.
+Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào
là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
-Bước 2:Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-HS trao đổi theo hướng dẫn của

GV.
-HS trình bày.
3-Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và
chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+Phân laọi các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa
nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số nhóm cầm bông hia sưu tầm được của nhóm giới thiệu
từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại.
+GV nhận xét, kết luận: SGV – trang 167.
4-Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính
*Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú
để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị
và nhuỵ.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$26: vẽ trang trí

Tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
I/ Mục tiêu:
GV: Trần Văn Tập
4
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
-HS nắm được cách xắp xếp dòng chữ cân đối.
-HS biết cách kẻ và kẻ được kiểu chữ đúng kiểu.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và quan
tâm đén nội dung các khẩu hiệu trong nhà trường, trong cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
- SGV, SGK.
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ…
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ
khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+ Kiểu chữ kẻ đúng hay sai ?
+ Chiều cao và chiều rộng của dòng
chữ so với khổ giấy ?
+Khoảng cách giữa các con chữ và
giấy?
+ Cách vẽ màu chữ và màu nền ?
* Hoạt động 2: Cách kẻ chữ.
-GV vẽ trên bảng nêu câu hỏi cho HS
nhận ra các bước kẻ chữ.
+ Dựa vào khuôn khổ giấy xác định
chiều dài và chiều cao của dòng chữ
+ Vẽ nhẹ bằng bút chì một lượt.

+Xác định bề rộng của nét đậm và nét
thanh cho phù hợp với chiều rộng và
chiều cao của con chữ
+dùng thước kẻ nét thẳng…
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét.
- HS tìm ra dòng chữ đẹp
- Học sinh quan sát hình 2 SGK
-Muốn xác định đúng vị trí của nét
thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa
nét bút khi kẻ chữ:
-những nét đưa lên, đưa ngang là nét
thanh
-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh)
là nét đậm.
-Muốn xác định đúng vị trí của nét
thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa
nét bút khi kẻ chữ:
-những nét đưa lên, đưa ngang là nét
thanh
-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh)
là nét đậm. K
:* Hoạt động 3: thực hành.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
quan sát giúp đỡ học sinh yếu
-Học sinh thực hành.
+ Tập kẻ chữ Mĩ thuật
+Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài

GV: Trần Văn Tập
5
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
+Hình dáng chữ.
+Màu sắc của chữ.
+Cách vẽ màu
-GV nhận xét bài của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận
riêng
-HS nhận xét bài theo hướng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài đẹp.
2-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
GV: Trần Văn Tập
6
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Thứ ba ngày 0 tháng năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
$47: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy
truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ…
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách
thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (81):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
*Bài tập 2 (82):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (82):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi
kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*Lời giải :
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ
lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.

*Lời giải:
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin,

truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
*VD về lời giải:
-Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng,
cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan
Thanh Giản.
-Những từ ngữ chỉịư vật gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp
thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên
đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của
cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông
Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,…
GV: Trần Văn Tập
7
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)
$26: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài
tập.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
-2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác – lơ Đác uyn, A -
đam, …

2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-
ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy
tắc viết hoa tên người tên địa lí nước
ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên
riêng vừa viết trong bài để minh hoạ.
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời
của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một
HS đọc phần chú giải.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV
phát bút dạ và phiếu HT cho 2

*Lời giải:
Tên riêng Quy tắc
-Ơ-gien Pô-
chi-ê, Pi-e
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ
phận của tên. Giữa các tiếng
GV: Trần Văn Tập
8
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
HS làm.
-Mời HS phát biểu ý kiến. GV
mời 2 HS làm trên phiếu dán bài
trên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
-Cho HS đọc thầm lại mẩu
chuyện, suy nghĩ nói về nội
dung bài văn.
Đơ-gây-tê,
Pa-ri
-Pháp
GV mở
rộng:
Công xã Pa-
ri
Quốc tế ca
trọng một bộ phận của tên
được ngăn cách bằng dấu gạch
nối.
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là

tên riêng nước ngoài nhưng
đọc theo âm Hán Việt.
-Tên một cuộc CM. Viết hoa
chữ cái đầu tạo thành tên riêng
đó.
-Tên một tác phẩm. Viết hoa
chữ cái đầu tạo thành tên riêng
đó.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình
hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí
nước ngoài.
Tiết 3: Toán
$127: chia số đo thời gian cho một số
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi
ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải
làm thế nào?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.

+Ta phải thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?
-HS thực hiện:
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
GV: Trần Văn Tập
9
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý
HS đổi 83 giây ra phút.
*Muốn chia số đo thời gian cho một số
ta làm thế nào?
-HS thực hiện:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55
phút
220 phút
20
0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55
phút.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (136):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (136):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 6 phút 3 giây
b) 7 giờ 8 phút
c) 1 giờ 12 phút
d) 3,1 phút
*Bài giải:
Người thợ làm việc trong thời gian là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30
phút
Trung bình người đó làm 1 dụng cụ
hết số thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30
phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$26: lắp xe chở hàng
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.

-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
GV: Trần Văn Tập
10
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại
vào lắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
GV: Trần Văn Tập
11
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Tiết 5: Đạo đức
$26: Em yêu hoà bình (tiết 1)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa
phương tổ chức.
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ;
ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2-Bài mới:
2.1-Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói
lên điều gì?
Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
*Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải
BV hoà bình.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc
sống của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá
của chiến tranh và hỏi:
+Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
-GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc
thông tim trang 37,38 SGK và thảo luận theo 3 câu
hỏi trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 53.
-HS thảo luận theo hướng
dẫn của GV.

-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành: -GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo
quy ước.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống
hằng ngày.
GV: Trần Văn Tập
12
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
*Cách tiến hành: -Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
-Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV – Trang 54
2.5-Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4
-Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
-GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà
bình.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.

3-Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,…về các hoạt động
bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,…chủ
đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tiết 1: Thể dục
$51 : môn thể thao tự chọn
Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tậng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g
trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Yêu cầu biết cách chơi và
tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đíc
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
GV: Trần Văn Tập
13
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm
vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu
gối , hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .
( Mè đuổi chuột )
2.Phần cơ bản

*Môn thể thao tự chọn : Ném
bóng
-Ôn tung bóng bằng một tay,
bắt bóng bằng hai tay.
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng
đích
- Chơi trò chơi “Chuyền và
bắt bóng tiếp sức”
- GV tổ chức cho HS chơi .

3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ
tay và hát.
-GV cùng học sinh hệ thống
bài
-GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà.
Định
lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2-3 phút
2phút
18-22
phút
14-16phút
2-3 phút

3 phút
10-12 phút
5-6 phút
4- 6 phút
1 –2 phút
1 phút
1 phút
Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.

GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV

* * * *
* * * *

-ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

Tiết 2: Kể chuyện

$26: Kể chuyện đã nghe đã đọc
GV: Trần Văn Tập
14
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng
lớp ).
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong
SGK.
-GV nhắc HS: nên kể những câu
chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài

chương trình….
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ
kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lược của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS
các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em.
GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo
trình tự. Với những truyện dài, các em
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã
đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt
Nam.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
GV: Trần Văn Tập
15
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:

+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm,
bình chọn:
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân
nghe.
Tiết 3: Tập làm văn
$51: Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
-Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
-Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
II/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ, bảng nhóm.
-Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho!
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài 1.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư
Trần Thủ Độ.
*Bài tập 2:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.

Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí,
thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu
nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời
đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn
kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân
vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người
quân hiệu.
-Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết theo nhóm 4.
GV: Trần Văn Tập
16
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
-HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của
nhóm mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn
kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp
lí, hay và thú vị nhất.
*Bài tập 3:
-Một HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc
diễn thử màn kịch.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

-HS thi trình bày lời đối thoại.
-HS thực hiện như hướng dẫn
của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả
lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Tiết 4: Toán
$128: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng nhân và chia số đo thời gian.
-Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (137): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (137): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi
nháp chám chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (137):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

*Kết quả:
a) 9 giờ 42 phút
b) 12 phút 4 giây
c) 14 phút 52 giây
d) 2 giờ 4 phút
*Kết quả:
a) 18 giờ 15 phút
b) 10 giờ 55 phút
c) 2,5 phút 29 giây
d) 25 phút 9 giây
*Bài giải:
Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
GV: Trần Văn Tập
17
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở. 2 HS làm
vào bảng nhóm làm 2 cách khác
nhau.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (137):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm
lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng
chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
7 + 8 (sản phẩm)

Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ.
*Kết quả:
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17
phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45
phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: Lịch sử
$26: Chiến thắng
“Điện Biên Phủ trên không”
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay
tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
-Quân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống CT phá hoại của không
quân Mĩ.
-Bản đồ Thành phố Hà Nội.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt
NTN?
+Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng
chiến chống Mĩ
cứu nước của nhân dân ta?
2-Bài mới:

2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình chiến trường miền
Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về
Việt Nam…
GV: Trần Văn Tập
18
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
-GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK
và quan
sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội
nhằm âm
mưu gì?
+Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như
thế nào?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu
đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo
luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình
bày theo yêu cầu:
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên
không”?
-GV cho HS đọc SGK và thảo luận:

+Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa
của nó.
+Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến
tranh phá
hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu
được
những kết quả gì?
+Y nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”?
2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý
nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”
*Mục đích: Mĩ ném bom hòng
huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những
thắng lợi của ta, buộc ta phải
chấp nhận những điều kiện của
Mĩ trong việc đàm phán kết thúc
chiến tranh theo hướng có lợi
cho Mĩ.
*Diễn biến:
-Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động
máy bay tối tân bắn phá Hà Nội.
-Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7
máy bay
-26-12 ta bắn rơi 18 máy bay.
-Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn
tuyên bố ngừng ném bom.
*Y nghĩa:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên

không” là một chiến dịch phòng
không oanh liệt nhất trong cuộc
chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã
làm thay đổi cục diện chiến
trường ở miền Nam. Buộc Mĩ
phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở
Việt Nam.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
GV: Trần Văn Tập
19
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
$52: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài .
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài
đọc .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.

-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?
+)Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
+Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của
mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp
nhàng, ăn ý với nhau?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 4:
+Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là
“niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với
dân làng?
+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì
đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy
quân đánh giặc của người Việt cổ
bên bờ …
+)Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
-HS thi kể.
+Trong khi một thành viên lo lấy

lửa, những người khác mỗi người
một việc: người ngồi vót những
thanh tre già…
+) Sự phối hợp ăn ý của các thành
viên trong mỗi đội thi.
+Vì giật được giải trong cuộc thi
chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo
léo, ăn ý …
GV: Trần Văn Tập
20
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
dân tộc?
+)Rút ý 4:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 2 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
+Tg thể hiện tình cảm trân trọng
và tự hào với một nét đẹp trong
sinh hoạt…
+) Niềm tự hào của các đội thắng
cuộc.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.

-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$52: Luyện tập thay thế từ ngữ
để liên kết câu
I/ Mục tiêu:
-Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
-Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cả lớp theo dõi.
-Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ;
đọc thầm lại đoạn văn.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
*Lời giải:
-Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù
Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên
Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy,

người trai làng Phù Đổng.
-Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay
thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn
đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn
đảm bảo sự liên kết.
GV: Trần Văn Tập
21
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+Xác định những từ ngữ lặp lại trong
hai đoạn văn.
+Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ
hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả
vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời một số HS giới thiệu người hiếu
học em chọn viết là ai.
-HS làm bài cá nhân vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói
rõ những từ em thay thế các em sử
dụng để liên kết câu.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm
điểm những đoạn viết tốt.

*Lời giải:
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh
xắn…
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi…
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con
báo…
Câu 6: người con gái vùng núi Quan
Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt…
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà
sáng mãi…
-HS làm vào vở theo hướng dẫn của
GV.
3-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$129: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (137): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) 22 giờ 8 phút

GV: Trần Văn Tập
22
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (137): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó
đổi nháp chám chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (138):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài cá nhân
-Mời HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (138):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để
tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng
chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
b) 21 ngày 6 giờ
c) 37 giờ 30 phút
d) 4 phút 15 giây
*Kết quả:
a) 17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút

b) 6 giờ 30 phút ; 3 giờ 50 phút
* Kết quả:
Khoanh vào B.
*Bài giải:
Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:
7 giờ 25 phút–14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là:
(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Địa lí
$26: Châu Phi (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
-Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu
về Ai Cập.
-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ kinh tế châu Phi.
-Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
GV: Trần Văn Tập
23
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5

-Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
-Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
c) Dân cư châu Phi:
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số
liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số
đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế
giới?
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
d) Hoạt động kinh tế:
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2)
-Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu:
+KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với
các châu lục đã học?
+Đời sống nhân dân châu Phi còn có những
khó khăn gì? Vì sao?
+Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền
KT phát triển hơn cả ở châu Phi?
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang
135).
2.4-Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4)
-HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí
của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông

nào chảy qua?
+Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi
tiến về công trình kiến trúc cổ nào?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang
138).
-Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên
thế giới. Hơn 1/3 dân sốlà người
da đen…
-Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập
chung vào trồng cây công nghiệp
nhiệt đới…
-Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh
dịch nguy hiểm…
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
GV: Trần Văn Tập
24
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Tiết 5: Âm nhạc:
$26: Học hát:
Bài em vẫn nhớ trường xưa.
I/ Mục tiêu:
-HS hát đúng nhạc và lời bài “Em vẫn nhớ trường xưa” thể hiện đúng trường độ
móc đơn chấm dôi và móc kép, trường độ bốn nốt móc kép .
-Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường quê hương.

II/ Chuẩn bị :
1/ GV:
-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:
-SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
GV: Trần Văn Tập
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×