Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án L4 Tuần 28 CKTKN CT2buôi/ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.1 KB, 34 trang )

TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Tn 28
Thứ Hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010
CHÀO CỜ
TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì I (tiết1)
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, tương đối lưu loát ài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85
tiếng/ phút); ước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một
số hình ảnh, chi tiết có ý nghóa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật
trong văn bản tự sự.
II.Đ ồ dùng dạy – học :
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.C ác hoạt động dạy – học :
Giáo viên Học sinh
1.Giới thiệu bài
-Giới thiệu ghi tên bài
-Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
-Nhận xét và chấm điểm HS.
2.Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.
-Gọi HS đọc yêu cầu:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể?
-Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc
là truyện kể trong chủ điểm Người ta
là hoa đất(nói rõ số trang)
HĐ 2. Bài tập:
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài.


Đocï và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-Trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc là truyện kể là
những bài có một chuỗi các sự việc
liên quan đến một hay một số nhân
vật, mỗi chuyện có một nội dung
hoặc nói lên mộpt điều gì đó.
-Các truyện kể
+Bốn anh tài trang 4. trang13.
+Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa
trang 21.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Bài 2:
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi.
=> Kết luận chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở.
-Hoạt động nhóm.
-Nhóm nào xong trước dán bảng, -
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
TOÁN
Luyện tập chung

I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
-Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II.Chuẩn bò:
-Các hình minh hoạ SGK.
-Phiếu bài tập SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu bài.
*HD HS làm bài tập trắc nghiệm:
-Phát phiếu nêu yêu cầu làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Nhận phiếu và nghe yêu cầu thực
hiện.
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình bên:
AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. . „
AB vuông góc với AD. . „
Hình tứ giác ABCD có bốn góc vuông. . „
Hình tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau. . „
N¨m häc 2009-2010

A
B
C
D
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Trong hình thoi PQRS.
PQ và RS không bằng nhau. „
PQ không song song với PS. „
Các cặp cạnh đối diện song song. „
Bốn cạnh đều bằng nhau. „
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
-Trong hình trên hình nào có diện tích lớn nhất là:
A. Hình vuông.
B. Hình chữ nhật.
C. Hình bình hành.
D. Hình thoi.
Bài 4: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm bài.
-Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho
nhau.
-Nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bò bài sau:
-Đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
-2 - 3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
KHOA HỌC
Bài 55-56. Ôn tập: Vật chất và năng lượng

I Mục tiêu:
Ôn tập về:
-Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
-Các kó năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II.Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bò chung:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh,
ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế.
-Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu:
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc
cá nhân.
* Bước2:
-Gọi một số em trình bày kết quả.
Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi,
GV yêu cầu một vài HS trình bày.
-Nhận xét kết luận .
HĐ 2: Trò chơi đố bạn chứng minh
được.
-GV đưa ra 1 số phiếu yêu cầu Đại

diện các nhóm lên bốc thăm.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
phiếu.
-Theo dõi , giúp đỡ .
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả làm việc nhóm mình.
HĐ 3: Triển lãm
*Bước 1: Tổ chức trưng bày tranh,
ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh,
-2HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài
trước.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS làm việc cá nhân các câu hỏi
1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang
111/SGK (HS chép lại bảng và sơ đồ
ở các câu 1,2 trang/ 110 vào vở)
để làm.
-Một số HS trình bày.
-Đại diện các nhóm lên bốc thăm và
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-Đại diện các nhóm lên bốc thăm.
-Thảo luận nhóm 4.
-Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu đố.
-Nhóm khác chú ý và trả lời giải đáp
câu đố.
-Chẩn bò .
-Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên
N¨m häc 2009-2010

TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt.
-Theo dõi , giúp đỡ .
*Bước 2: Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên thuyết trình, giải thích về
tranh, ảnh của nhóm.
*Bước 3: GV thống nhất với ban giám
khảo về các tiêu chí đánh giá sản
phẩm của các nhóm
*Bước 4:
-Cả lớp tham quan khu triển lãm của
từng nhóm, nghe các thành viên trong
từng nhóm trình bày. Ban giám khảo
đưa ra câu hỏi.
*Bước 5:
-GV tổng kết , đánh giá, nhận xét
tuyên dương nhóm thực hiện tốt .
3.Củng cố – dặn dò :
-Gọi HS nêu lại nội dung ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.
tường hoặc bày trên bàn về việc sử
dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng
ngày, lao động sản xuất và vui chơi
giải trí sao cho đẹp, khoa học.
-Các thành viên trong nhóm tập
thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh
của nhóm.

-HS cử ban giám khảo nhận xét
đánh giá.
-Thực hiện theo yêu cầu.
HS trong nhóm đưa ra nhận xét
riêng của mình.
-Ban giám khảo đánh giá.
-2-3 HS nêu.
-Về thực hiện.
TIN HỌC
(GV chuyên trách dạy)
Chiều: TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì II (tiết 2)
I.M ục tiêu :
-Nghe, viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá
5 lỗi trong bài, trình bài đúng bài văn miêu tả.
-Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để
kể, tả hay giới thiệu.
II.Chuẩn bò:
-Giấy khổ to và bút dạ.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
III.C ác hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
1.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ 1. Viết chính tả:
-Đọc bài hoa giấy.
-Những từ ngữ hình ảnh nào cho
thấy hoa giấy nở rất nhiều!
-Nở tưng bừng nghóa là thế nào?

-Đoạn văn có gì hay?
-Yêu cầu HS tìm ra các từ khó,dễ
lẫn khi viết chính tả.
-Đọc lại bài viết.
-Yêu cầu HS tự soát lỗi
HĐ 2: Ôn luyện về các kiểu câu kể.
Bài 2a:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tao đổi, thảo luận trả
lời câu hỏi.
Bài 2b:
-Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng
với kiểu câu kể nào các em đã học?
Bài 2c:
-Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng
với kiểu câu kể nào?
-Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng
với kiểu câu kể nào?
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì ?
Ai thế nào? Ai là gì ?
-Yêu cầu trình bày kết quả .
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt KQ
đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nghe và xác đònh nhiệm vụ của tiết
học.
-Theo dõi, đọc bài
-Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tưng
bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt
sân.

-Nở tưng bừng là nở nhiều…
-Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của
hoa giấy.
-HS đọc và viết các từ: Bông giấy,
rực rỡ…
-Nghe GV đọc và viết.
-HS đổi vở soát lỗi.
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập .
-Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau
trả lời.
-Đặt câu tương ứng với kiểu câu kể
Ai làm gì ?
-Đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai
thế nào?
-Đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì ?
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-HS làm bài vào phiếu.
-Dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét, bổ sung . 2 -3 em nêu lại
KQ đã sửa.
-2-3 HS nhắc lại
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét tiết học
TOÁN
Hoàn thành VBT
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hoàn thành VBT.
-Tính được diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

II.Các hoạt động dạy - học:
-Tổ chức, hướng dẫn hs hoàn thành VBT.
-Còn thời gian hs làm bài tập sau:
Bài 1. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng
4
3

chiều dài ?
Bài 2. Tính diện tích hình bình hành có chiều cao là 45 m, cạnh đáy bằng
5
3

chiều cao ?
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Thứ Ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 55
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện tâng càu bằng đùi, đỡ chuyền câu bằng mu bàn chân.
-Bước đầu biết cách cầm bóng 150 g, tư thế đứng chuẩn bò – ngắm đích – ném
bóng.
-Biết cách chơi và tham chơi được trò chơi “dẫn bóng”.
II.Đòa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III.Nội dung và Phương pháp lên lớp:
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.

-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai
-Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung (Do GV chọn): Mỗi
động tác 2x8 nhòp do GV hoặc cán sự điều khiển
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
*Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn:
*Đá cầu:
+Tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân:
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách
nhau 2-3m, trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m. Một người
cầm cầu, khi có lệnh người cầm cầu tung lên, đá chuyền cầu bằng má trong
hoặc mu bàn chân sang cho bạn đứng đối diện.Bạn đứng đối diện có thể đứng
tại chỗ hoặc di chuyển để chuyền cầu lại ngay cho bạn hoặc tâng và chỉnh
hướng của cầu 1 vài lần rồi chuyền trả lại. Cách tập tiếp tục như vậy 1 cách
liên tục, nếu để cầu rơi, nhặt cầu tiếp tục tập.
-GV hoặc cán sự làm mẫu kết hợp giải thích sau đó cho HS tập, Gv kiểm tra,
sửa động tác sai.
*Ném bóng:
-Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn. Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.
-GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
-Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bò, ngắm đích ném (chưa ném bóng
và có ném bóng vào đích.
-Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bò.
-GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc nhắc lại cách thực hiện động tác hoặc cán
sự làm mẫu,
-Gv giải thích hay cho 1 HS thực hiện động tác, trên cơ sở đó GV phân tích
đúng, sai để HS dễ hiểu kỹ hơn về động tác trước khi tập
-Tập phối hợp:Cầm bóng đứng chuẩn bò,lấy đà, ném (tập mô phỏng động tác

chưa ném bóng đi). Tập đồng loạt theo lệnh thống nhất.
-Tập có ném bóng vào đích: Từng đợt theo hàng ngang hoặc những em đứng
đầu của mỗi hàng dọc. Khi đền lượt ném, các em lần lượt vào đứng sau vạch
giới hạn.Khi có lệnh ném mới được ném bóng đi, khi có lệnh lên nhặt, mới
được đi nhặt bóng, sau đó về tập hợp ở cuối hàng.
b)Trò chơi vận động:
*Trò chơi “Dẫn bóng”.
-GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi, sau đó cho các em
chơi chính thức và có thi đua.
-Tổ nào thắng thì được khen tổ nào thua thì bò phạt.
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đi đều và hát.
*Một số động tác hoặc trò chơi hồi tónh.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà.
TOÁN
Giới thiệu tỉ số
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
II.Chuẩn bò.
-Phiếu khổ lớn cho BT3.
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.

-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1. Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7 : 5
-Nêu ví dụ:
HD Vẽ sơ đồ minh hoạ.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau
thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần như
thế?
-Vẽ sơ đồ lên bảng và phân tích.
-Giới thiệu tỉ số: 5 : 7
Đọc là : Năm phần bảy.
-Tỉ số này cho biết số xe tải bằng năm
phần 7 số xe khách.
-Số xe thứ nhất là 5. số xe thứ hai là 7
tỉ số của xe thứ nhất và xe thứ hai là
bao nhiêu?
-Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6 vậy tỉ
số thứ nhất với số thứ hai là bao
nhiêu?
-Giới thiệu a: b (b ≠ 0)
-Nêu cách tìm tỉ số .
-Nhắc HS khi viết tỉ số:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Mỗi em làm 1 bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và đọc lại ví dụ.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Số xe bằng 5 phần như thế

+ Số xe khách bằng 7 phần như thế.
-Quan sát và phân tích .
-Nối tiếp đọc “Năm phần bảy.”
-Nghe , hiểu .
- Là:
5
7
- Là:
3
6
-Tỉ số của a và b là: a: b hay
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
HD Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu làm bài vào vở .
-Gọi một số em nêu kết quả .
-Nhận xét sửa bài.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Để viết được tỉ số của số bạn trai và
số bạn của cả tổ chúng ta phải biết
được gì?
+Vậy chúng ta phải đi tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu khổ
lớn cho 2 em làm bài .
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2,4: còn thời gian thì hướng dẫn
cho hs làm bài.

3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm ôn lại các bài
toán liên quan.
-1HS đọc đề bài.
-1HS đọc ví dụSGK.
-Lớp làm bài vào vở .
-1HS đọc kết quả.
-HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra
bài làm của mình.
-1HS đọc đề bài.
+Có bao nhiêu bạn trai và cả tổ có
bao nhiêu bạn.
+Tính số bạn của cả tổ.
-Làm bài tập theo yêu cầu.
Bài giải
Số HS của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của bạn trai và cả tổ là:
5 : 11 =
5
11
.
Tỉ số bạn gái và cả tổ là:
6 : 11 =
6
11
Đáp số :a/
5

11
; b/
6
11
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
TIẾNG VIỆT
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Ôn tập giữa học kì I (tiết 3)
I.M ục tiêu :
-Mức độ yêu cầu kỉ năng đọcnhư tiết 1.
-Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II.C huẩn bò :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu ghi tên bài
2.Kiểm tra bài tập đọc:
HĐ 1. Kiểm tra:
-Kiểm tra HS đọc như các tiết trước.
HĐ 2. Bài tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc
thuộc chủ điểmVẻ đẹp muôn màu.
-Tổ chức hoạt động theo nhóm 4
-Theo dõi, gợi ý.

-Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên
bảng.Cùng HS nhận xét, bổ sung.
HĐ 3.Viết chính tả:
-Gọi HS đọc lại.
-Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp
đôi.
-Cô Tấm của mẹ là ai?
-Cô Tấm của mẹ làm những gì?
-Bài thơ nói về điều gì?
-Yêu cầu tìm các từ dễ lẫn.
-Đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại bài viết.
-Thu và chấm bài chính tả.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và tiết
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện .
-1HS đọc yêucầu của bài
-HS nối tiếp nêu
-HĐ nhóm, làm bài vào phiếu bài tập
của nhóm.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, đọc bài
-Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nối tiếp
trả lời
+Cô Tấm của mẹ là bé
+Bé giúp bà xâu kim…

+Bài thơ khen ngợi bé ngoan…
-Luyện viết các từ dễ lẫn
-Viết bài
-Đổi vở, soát lỗi.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
sau kiểm tra lại.
LỊCH SỬ
Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786)
I.Mục tiêu:
-Nắm được đôi nét về việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa
Trònh (1786).
+Sau khi lật đổ chính quyền họ Trònh Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng
Long, lật đổ chính quyền họ Trònh (1786).
+Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghóa quân
Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
-Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, mở
đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
II.Chuẩn bò:
-Phiếu học tập của HS.
-Bản đồ Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
cuối bài: 23
-Nhận xét cho điểm.
Bài mới

-Giới thiệu bài
HĐ 1: Nguyễn Huệ tiến công ra Bắc
tiêu diệt chúa Trònh.
-Phát phiếu học tập cho mỗi HS.
(tham khảo STK).
-Nhận xét KL:
HĐ 2: Thi kể chuyện về Nguyễn
Huệ.
-Đưa ra một số mẩu chuyện sưu tầm
được về anh hùng Nguyễn Huệ.
-Theo dõi nhận xét tuyên dương.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhận phiếu và hoàn thành nội dung
vào phiếu bài tập.
-3HS lên bảng nêu kết quả làm việc:
-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Quan sát và đọc đề bài ở bảng phụ.
-Mỗi tổ cử một đại diện tham gia cuộc
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là
“Người anh hùng áo vải” em có biết
vì sao nhân dân gọi ông như thế
không?
-Nhận xét tổng kết.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?

-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
thi.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
-Một số HS trình bày trước lớp.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
Thứ Tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010
TOÁN
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
-Phiếu khổ lớn.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài .
HĐ 1. Bài toán 1:
-Nêu bài toán.
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
+Số bé được biểu thò là mấy đoạn
thẳng?
+Số lớn được biểu thò là mấy đoạn

thẳng như thế?
HD HS giải theo các bước:
+Tìm tổng hai số bằng nhau:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe và đọc lại đề toán.
-Nghe và trả lời câu hỏi.
-Thực hiện vẽ sơ đồ và vở nháp.
-3 phần bằng nhau.
-5 Phần bằng nhau.
-Thực hiện giải theo HD.
3 + 5 = 8 (phần)
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
+ Tìm giá trò của một phần:
+ Tìm số bé:
+ Tìm số lớn:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp
hai bước lại 1.
HĐ 2. Bài toán 2:
-Nêu bài toán.
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ bài toán.
HD giải.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm giá trò của một phần.
+Tìm số vở của Minh:
+ Tìm số vở của Khôi
-Nhận xét sửa bài cho HS.
HĐ 3. Luyện tập:

Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HD vẽ sơ đồ và giải toán.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2,3: Còn thời gian thì hướng dẫn
hs làm bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Em hãy nêu lại các bước thực hiện
giải bài toán … ?
-Nhận xét tiết học.
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60)
-1 – 2 HS khá – giỏi nêu cách thực
hiện gộp.
-Nghe và nêu lại bài toán.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Thực hiện vẽ sơ đồ vào giấy nháp.
-Giải theo các bước:
2 + 3 = 5 (quyển)
25 : 5 = 5 (quyển)
2 x 5 = 10 (quyển)
25 – 10 = 15 (quyển)
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 7 = 9 (phần)

Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259
-Nhận xét bài làm của bạn .
-2 – 3 HS nhắc lại
-2-3 HS nêu lại các bước thực hiện.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
I.Mục tiêu:
Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm
Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. Biết lựa chọn từ
ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
II.Chuẩn bò:
-Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
-Kết hợp bài 1-2 HS dễ làm
-Từ đâøu học kì 2 các em đã học những
chủ điểm nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm

-Yêu cầu HS mở sách giáo khoa tìm
các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc
chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ
-Đại diện nhóm dán kết quả.
-Gọi HS đọc lại phiếu.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Để làm được bài tập này các em làm
như thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV theo dõi , giúp đỡ .
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-Các chủ điểm đã học: Người ta là
hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những
người quả cam.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Hoạt động theo nhóm 4 tìm và viết
các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học
tập của nhóm.
-Thực hiên theo yêucầu của GV.
-3 HS nối tiếp nhau đọc lại từ ngữ,
thành ngữ của từng chủ điểm.
-1-2 HS đọc
+Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép
từng từ cho sẵn…
-HS tự làm bài.
3HS lên bảng làm bài.
a.Một người tài đức vẹn toàn…
b.Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt…
c.Một dũng só diệt xe tăng…

N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và tiết
sau kiểm tra lại .
-Nhận xét.
-2 –3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì II (tiết 5)
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra đọc lấy điểm yêu cầu mức độ kỉ năng đọc như tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Những người quả cảm.
II.Chuẩn bò:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19-27.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Kiểm tra đọc
-Kiểm tra đọc (tương tự tiết 1)
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Nêu yêu cầu bài tập . Phát bảng tóm
tắt nội dung .

-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
hoàn thành bảng tóm tắt .
- Gọi các nhóm dán kết quả
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-1-2 HS đọc yêu cầu
-Nêu tên các bài tập đọc.
-HĐ trong nhóm. Nhận giấy và thực
hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Tên bài Nội dung Nhân vật
1-
Khuất
phục
tên
cướp
biển.
+ Ca ngợi hành động dũng
cảm của bác só Ly trong cuộc
đối đầu với tên cướp hung
hãn, khiến tên cướp phải
khuất phục .
+ Ca ngợi lòng dũng cảm
+ Bác só Ly, tên cướp biển
+ Ga- vrốt, ng –giôn-ra, Cuốc –
phây-rắc
+ Cô-pec-ních, Ga –li- lê
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
2- Ga-
va rốt

ngoài
chiến
luỹ.
3- Dù
sao trái
đất vẫn
quay!
4- Con
sẻ .
của chú bé Ga-vrốt , bất
chấp nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ nhặt đạn để tiếp tế
cho nghóa quân .
+ Ca ngợi 2 nhà khoa học
Cô-pec-ních và Ga –li- lê
dũng cảm kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học .
+ Ca ngợi hành động dũng
cảm , xả thân cứu concủa sẻ
mẹ.
+ Con sẻ mẹ , sẻ con,nhân
vât“tôi”,chó săn
-Cùng HS nhận xét, bổ sung
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các truyện vừa thống
kê…
-Nhận xét, bổ sung
-2 ,3 HS đọc lại phiếu trên bảng.

-2 – 3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
ÂM NHẠC
(GV chuyên trách dạy)
Chiều: ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng luật giao thông
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông (những quy đònh liên quan
đến hs).
-Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao
Thông.
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu những việc
mình đã tham gia hoạt động nhân đạo.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Trao đổi thông tin.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thu
thập và ghi chép trong tuần vừa qua.
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.

+Từ những con số thu thập được, em
có nhận xét gì về tình hình an toàn
giao thông của nước ta trong những
năm gần đây?
-Giới thiệu: Để hiểu rõ ý nghóa của
những con số kể trên, chúng ta sẽ đi
vào thảo luận những phần tiếp sau
đây.
HĐ 2: Trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các
câu hỏi trên.
1.Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả gì?
2.Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?

-Nhận xét câu trả lời của HS.
=>KL: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn
giao thông, mọi người phải tham gia
vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao
thông, mọi nơi mọi lúc.
HĐ 3: Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát
các tranh trong SGK và trả lời câu hỏi:
-2HS lên bảng nêu.
-Nhận xét những hành động của bạn.
-2 -3 HS nhắc lại .
-Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản thu
thập và kết quả bài tập về nhà.

-1-2 HS đọc.
- Suy nghó . (Dự kiến trả lời)
+Trong những năm gần đây, nhiều vụ
tai nạn giao thông đã xảy ra, gây
thiệt hại lớn…
-1 HS đọc.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Câu trả lời đúng.
+Để lại nhiều hậu quả: Như bò các
bệnh chấn thương sọ não, bò tàn tật,
bò liệt.
+Tài vì không chấp hành đúng luật lệ
về an toàn giao thông…………
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe và thực hiện.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện
giao thông trong các tranh dưới đây,
giải thích. Vì sao?
-Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
Mỗi nhóm trình bày 1 tranh .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ
sung .
=> Kl: Để tránh các tai nạn giao thông
có xảy ra, mọi người đều phải chấp
hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao
thông…….
3.Củng cố – dặn dò:

-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò cho tiết 2.
-Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời đúng.
-Thể hiện việc thực hiện đúng luật
giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng
bên…
-Thực hiện sai luật giao thông vì xe
vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá
nhiêu đồ và người trên xe.
-Thực hiện đúng luật. Vì mọi người
đều nghiêm túc thực hiện theo tín
hiệu của các biển báo giao thông….
-Thực hiện đúng luật giao thông. Vì
mọi người đều đứng cách xa và an
toàn khi xe lửa chạy.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-2 -3 em đọc ghi nhớ SGK.
-Vêà chuẩn bò.
ĐỊA LÍ
Người dân và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng duyên hải miền Trung
I.Mục tiêu:
-HS biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ
yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi,
đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản,…

II.Đồ dùng dạy học:
Bản đồ dân cư việt nam; Bảng tổng hợp kết quả cho Hđ3.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:Dân cư tập trung khá đông đúc.
-GV giới thiệu: ĐBDHMT tuy nhỏ hẹp
song có điều kiện tương đối thuận lợi
cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư
tập trung khá đông đúc.
-Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố
dân cư và so sánh:
+So sánh lượng người sinh sống ở
vùng ven biển Miền Trung so với ở
vùng núi Trường sơn?
-Yêu cầu HS trả lời
-GV tổng kết: Dân cư ở vùng
ĐBDHMT khá đông đúc……….
-Yêu cầu HS đọc sách để biết: Người
dân ở ĐBDHMT là người thuộc dân
tộc nào?
-Giới thiệu: Người dân ở ĐB DHMT
chủ yếu là người kinh……….
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Quan

sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục
của phụ nữ Chăm, Kinh.
-Yêu cầu HS trả lời.
-GV nhấn mạnh: Đây là trang phục
truyền thống của các dân tộc…………
HĐ 2: Hoạt động sản xuất của người
dân.
-Yêu cầu HS quan sát các H3,4, 8
trong SGK và đọc ghi chú ở các hình.
-Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt
động sản xuất của người dân
ĐBDHMT hãy cho biết, người dân ở
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
-2 -3 HS nhắc lại.

-HS nghe.
-HS quan sát và nhận xét.
+Người ở vùng biển miền Trung
nhiều hơn so với vùng núi trường
sơn.
-HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ
sung.
-HS tự trả lời.
-Người Chăm: mặc váy dài, có đai
thắt ngang và khăn choàng đầu.
-Người Kinh: mặc áo dài cao cổ.
-Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào
hình và nói đặc điểm.
-6 HS lần lượt đọc to trước lớp.

-Ngành trồng trọt chăn nuôi, đánh
bắt thuỷ hải sản và ghề làm muối.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
đay có những nghành nghề gì?
-Yêu cầu HS kể một số loài cây được
trồng.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài con
vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài thuỷ
sản được nuôi ở đây.
-GV :Nghề làm muối là 1 nghề rất đặc
trưng……….
HĐ 3: Khai thác điều kiện tự nhiên để
phát triển sản xuất ở ĐBDHMT
-Yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở
ĐBDHMT.
+Vì sao người dân ở đây lại có những
hoạt động sản xuất này?
-Yêu cầu các nhóm chuẩn bò lên trình
bày trước lớp các điều kiện để sảnxuất
VD: nhóm 1-2 hoạt động trồng lúa…
Nhóm 7- 8 hoạt động nuôi, đánh bắt
thuỷ sản.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước
lớp. GV kẻ sẵn trên bảng để HS trình
bày.
-GV nhẫn mạnh: Mặc dù thiên nhiên ở
đây thường gây bão lụt và khí hậu có
phần khắc nhiệt……

3.Củng cố – dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Dặn HS về sưu tầm các tranh ảnh về
ĐBDHMT
-GV kết thúc bài.
-Cây lúa, mía, lạc.
-Bò, trâu.
-Cá, tôm.
-Nghề trồng trọt, chăn nuôi…
+Do ở gần biển, có đất phù sa…
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm chuẩn bò nội dung: 1
người sẽ lên viết còn 1 người lên
trình bày lời.
-Với cùng 1 hoạt động sản xuất
nhóm thứ nhất cử đại diện lên viết
các điều kiện cần thiết để sản xuất
còn nhóm thứ 2 cử đại diện lên trình
bày miệng. Các nhóm khác theo dõi.
-2-3 HS đọc.
-Về nhà thực hiện.
LUYỆN VIẾT
Chiếc lá
I.Mục tiêu:
-Rèn luyện kỉ năng viết và cách trình bày cho hs.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Giáo viên Học sinh
HĐ 1:Luyện viết.

-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu HS luyện viết những từ khó.
-GV đọc bài.
HĐ 2: Chấm bài, nhận xét.
-Chấm một số bài của hs.
-Nhận xét bài viết.
3.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện viết thêm.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối
từng đoạn.
-HS viết vào vở nháp.
-HS viết bài vào vở. Soát lại bài viết
của mình.
-Đổi vở kiểm tra chéo.
-Về nhà thực hiện.
Thứ Năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 56
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện tâng càu bằng đùi, đỡ chuyền câu bằng mu bàn chân.
-Bước đầu biết cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bò – ngắm đích – ném
bóng.
-Biết cách chơi và tham chơi được trò chơi “Trao tín gậy”.
II.Đòa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn.

III.Nội dung và Phương pháp lên lớp:
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai
-Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung (Do GV chọn): Mỗi
động tác 2x8 nhòp do GV hoặc cán sự điều khiển
*Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn:
*Đá cầu:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
+Tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân:
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách
nhau 2-3m, trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m. Một người
cầm cầu, khi có lệnh người cầm cầu tung lên, đá chuyền cầu bằng má trong
hoặc mu bàn chân sang cho bạn đứng đối diện.Bạn đứng đối diện có thể đứng
tại chỗ hoặc di chuyển để chuyền cầu lại ngay cho bạn hoặc tâng và chỉnh
hướng của cầu 1 vài lần rồi chuyền trả lại. Cách tập tiếp tục như vậy 1 cách
liên tục, nếu để cầu rơi, nhặt cầu tiếp tục tập.
-GV hoặc cán sự làm mẫu kết hợp giải thích sau đó cho HS tập, Gv kiểm tra,
sửa động tác sai.
*Ném bóng:
-Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn. Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.
-GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
-Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bò, ngắm đích ném (chưa ném bóng
và có ném bóng vào đích.
-Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bò.
-GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc nhắc lại cách thực hiện động tác hoặc cán
sự làm mẫu,

-Gv giải thích hay cho 1 HS thực hiện động tác, trên cơ sở đó GV phân tích
đúng, sai để HS dễ hiểu kỹ hơn về động tác trước khi tập
-Tập phối hợp: Cầm bóng đứng chuẩn bò,lấy đà, ném (tập mô phỏng động tác
chưa ném bóng đi). Tập đồng loạt theo lệnh thống nhất.
-Tập có ném bóng vào đích: Từng đợt theo hàng ngang hoặc những em đứng
đầu của mỗi hàng dọc. Khi đền lượt ném, các em lần lượt vào đứng sau vạch
giới hạn.Khi có lệnh ném mới được ném bóng đi, khi có lệnh lên nhặt, mới
được đi nhặt bóng, sau đó về tập hợp ở cuối hàng.
b)Trò chơi vận động:
*Trò chơi “Trao tín gậy”.
-GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi, sau đó cho các em
chơi chính thức và có thi đua.
-Tổ nào thắng thì được khen tổ nào thua thì bò phạt.
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đi đều và hát.
*Một số động tác hoặc trò chơi hồi tónh.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà.
TOÁN
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
- Phiếu bài tập ; Giấy khổ lớn ;
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HD Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Nêu các bước thực hiện giải bài
toán?
-Yêu cầu HS làm vở. 1 em lên bảng
giải.
-Nhận xét bài làm của HS,
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình
bày bài giải vào phiếu khổ lớn.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:”Tìm 2 số khi biết tổng và
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau
là:

3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
198: 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-2 HS nêu.
-1HS lên bảng giải.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 3,4: Còn thời gian hướng dẫn cho
hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ có tổng số phần …
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam 80 quả
Quýt 200 quả
-Nhận xét sửa bài cho bạn.

-2-3 HS nhắc lại.
- Vêà chuẩn bò.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì II (tiết 6)
I.Mục tiêu:
-Nắm được đònh nghóa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể Ai làm
gì ?, Ai thế nào?, Ai là gì ?
-Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và tác dụng của chúng; bước đầu
viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có
sử dụng 3 kiểu câu kể đã học.
II.Chuẩn bò:
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1 và bút dạ.
-Bài tập 2 viết rời từng câu vào bảng phụ.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+Các em đã được học những kiểu câu
-2 -3 HS nhắc lại .

+Câu kể Ai làm gì?; Ai thế nào?, Ai
N¨m häc 2009-2010

×