Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Lop 5 tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.77 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
An toàn giao thơng
I. Mục tiêu:
- HS biết được ḷt giao thơng và thực hiện ḷt đi đường bợ.
-HS thực hiện tớt ḷt giao thơng khi tham gia giao hơng.
-Biết tơn trọng ḷt giao thơng.
II. Chuẩn bị:
-Mợt sớ biển báo về ḷt giao thơng.
III. Các hoạt đợng dạy học:
Nợi dung Hoạt đợng của giáo viên Hoạt đợng của học sinh
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
3. Phát triển các hoạt
đợng:
+Hoạt đợng 1: Tìm
hiểu ḷt giao thơng.
+Hoạt đợng 2: Xử lý
tình h́ng.
+Hoạt đợng 3: Củng
cớ.
-Gọi 2 HS nhắc lại nợi dung bài
học trước.
Nhận xét
-Hơm nay cơ và các em cùng nhau
tìm hiểu về các biển báo về ḷt
giao thơng và cách tham gia giao
thơng
Ghi tựa lên bảng.
-GV đưa biển báo về ḷt giao


thơng đường bợ lên bảng lớp cho
cả lớp quan sát.
-GV sử dụng hệ thớng câu hỏi cho
học sinh trả lời xoay quanh các
vấn đề về tìm hiểu biển báo.
Nhận xét và hướng dẫn thêm cho
học sinh biết cách thực hiện về các
biển bái giao thơng.
-Gọi HS lên bảng chỉ mợt sớ biển
báo giao thơng và nêu tác dụng
của chúng.
-Nhận xét và tun dương trước
lớp.
-Cho HS thảo ḷn nhóm xử lý
tình h́ng xảy ra khi tham gia
giao thơng.
-GV nêu nợi dung các tình h́ng
trước lớp và u cầu các nhóm
thực hiện.
-Cho HS thảo ḷn trong 7’
-Quan sát và nhắc nhở những
nhóm thực hiện khơng được.
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết
quả thực hiện của nhóm mình.
Gọi HS nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và tóm lại nợi dung
từng tình hướng và giáo dục học
sinh khi tham gia giao thơng.
-Gọi 3-4 HS nhắc lại cách thực
-2 HS nhắc lại nợi dung bài học

trước.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-Quan sát.
-HS trả lời các câu hỏi của giáo viên
về ḷt giao thơng.
-4-5 HS lên bảng chỉ mợt sớ biển báo
giao thơng và nêu tác dụng của
chúng.
-Chia lớp thành 5 nhóm lớn và hoạt
đợng.
-Lắng nghe và nhận phiếu học tập về
để thảo ḷn.
-Các nhóm thực hiện xử lý tình
h́ng trong 7’
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực
hiện của nhóm mình
- HS nhóm khác nhận xét
-3-4 HS nhắc lại cách thực hiện mợt
sớ biển báo giao thơng trong bảng.
121
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
4. Dặn dò hiện mợt sớ biển báo giao thơng
trong bảng.
*Giáo dục học sinh.
-Các em về nhà nhớ thực hiện và
tun trùn đến nhân dân phải
thực hiện d8ung1 theo ḷt giao
thơng đã quy định khi tham gia
giao thơng.
Nhận xét tiết học.

Điều chỉnh bổ sung : ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

TẬP ĐỌC
Út Vịnh
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc tồn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa.
III. Các hoạt đợng dạy học:
Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu
bài:
3. Các hoạt
đợng dạy học:
+Hoạt đợng 1:
Lụn đọc.
+Hoạt đợng 2:
Hướng dẫn tìm
hiểu bài.
-Gọi 2 HS đọc tḥc lòng bài Bầm

ơi và trả lời câu hỏi.
Nhận xét cho điểm và nhận xét
chung
Trụn Út Vịnh kể về mợt bạn nhỏ
có ý thức giữ gìn an toàn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ chơi trên
đường ray . Đó là nợi dung của bài
học Út Vịnh.
-Ghi bảng
-Gọi 2 HS giỏi tiếp nới đọc lại cả
bài văn.
-Cho HS quan sát tranh Út Vịnh cứu
em nhỏ.
GV cho HS chia đoạn bài văn.
Nhận xét và tóm lại.
-Cho HS tiếp nới nhau đọc cả bài
văn 2-3 lượt.
-Kết hợp sửa lỡi cho HS khi HS đọc
-Hướng dẫn cho học sinh hiểu các
từ ngữ: chềnh ềnh, tháo cả ớc, ném
đá,…
-Cho HS đọc theo cặp cả bài.
-Gọi 2 HS đọc lại cả bài.
-2 HS đọc tḥc lòng bài Bầm ơi và trả
lời câu hỏi.
-NHắc lại
-2 HS giỏi tiếp nới đọc lại cả bài văn.
-HS quan sát tranh
-2 HS chia đoạn. Chia làm 4 đoạn….
- HS cả lớp tiếp nới nhau đọc cả bài văn

2-3 lượt.
-HS giải thích từ ngữ.
- HS đọc theo cặp cả bài.
-1 HS đọc lại đoạn 1.
-Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên
122
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
+Hoạt đợng 3:
Hướng dẫn đọc
diễn cảm.
+Hoạt đợng 4:
Củng cớ.
4. Dặn dò.
-GV đọc lại diễn cảm cả bài văn.
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
-GV hỏi câu 1 SGK.
Nhận xét.
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
-GV hỏi câu 2 SGK.
Nhận xét và tóm lại.
-Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang
lên từng hời giục giã. Út Vịnh nhìn
ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
Nhận xét
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
-GV hỏi câu 2 SGK.
Nhận xét
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
-GV hỏi câu 2 SGK.
Nhận xét.

-Nợi dung bài tập đọc hơm nay nói
lên điều gì ?
-GV tóm lại và treo bảng phụ ghi
sẳn nợi dung bài học lên bảng lớp.
-GV chọn đoạn văn: “Thấy lạ……
gang tấc.
-GV đọc mẫu và hướng dẫn học
sinh lụn đọc diển cảm
-Cho HS lụn đọc.
Nhận xét và sửa chữa
-Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu
chụn.
-Gọi HS đọc lại đoạn lụn đọc
diễn cảm.
Giáo dục liên hệ.
Về nhà lụn đọc và xem trước bài
đọc tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
đường tàu chạy, lúc thí ai đó tháo cả ớc
gắn các thanh gay, nhiều khi trẻ chăn trâu
còn ném đá vào tàu khi tàu đang chạy.
-1 HS đọc lại đoạn 2.
-HS trả lời câu 2 trong SGK
-HS trả lời dựa theo SGK
-1 HS đọc lại đoạn 3.
-HS trả lời
-1 HS đọc lại đoạn 4.
-HS trả lời
-HS trả lời.
-2-3 HS nhắc lại.

-Lắng gnhe
-Nhiều học sinh lụn đọc.
-2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu
-2 HS đọc lại đoạn lụn đọc diễn cảm.
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
123
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
TỐN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, Vở.

III. Các hoạt động:
Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
3. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động 1:
Luyện tập.
 Hoạt động 2:
Củng cố.
4. Tổng kết – dặn
dò:
Sửa bài 10, 2b/SGK trang 75.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GT trực típ: Luỵn ṭp.
Bài 1:

Giáo viên u cầu nhắc lại qui
tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự
nhiên chia số tự nhiên; số thập phân
chi số tự nhiên; số thập phân chia số
thập phân
u cầu học sinh làm vào bảng
con
Bài 2:

Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm đơi cách làm

u cầu học sinh sửa miệng
Bài 3:

Giáo viên u cầu học sinh nhắc
lại cách tìm tỉ số phần trăm.
u cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xát, chốt cách
làm
Bài 4:

Nêu cách làm.
u cầu học sinh làm vào vở,
học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
Nêu lại các kiến thức vừa ơn.
Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính
xác hơn? ( trắc nghiệm)
Đề bài: 15 và 40
0,3 và 0,5
1000 và 800
Xem lại các kiến thức vừa ơn.
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định u cầu.
Học nhắc lại.
Học sinh làm bài và nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định u cầu,
Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét
Học sinh đọc đề và xác định u cầu.

Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở và sửa bài.
Học sinh nêu
Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d … lựa
chọn đáp an đúng nhất
124
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
Chuẩn bị: Ơn tập các phép tính
với số đo thời gian
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
KHOA HỌC
Tài ngun thiên nhiên
I. Mục tiêu:
Nêu được một số vií dụ và ích lợi của tài ngun thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
- HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và
thảo luận.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Thi
kể chuyện tên các tài ngun
thiên nhiên”.
 Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò:
Mơi trường.
Giáo viên nhận xét.
“Tài ngun thiên nhiên”.
-Cho Hs thảo luận theo nhóm
-Nêu nội dung thảo luận.
-Theo dõi và nhắc nhở các
nhóm trong khi thảo luận.
-Nḥn xét
Giáo viên nói tên trò chơi và
hướng dẫn học sinh cách chơi.
Chia số học sinh tham gia
chơi thành 2 đội có số người bằng
nhau.
Đứng thành hai hàng dọc, hơ
“bắt đầu”, người đứng trên cùng
cầm phấn viết lên bảng tên một tài
ngun thiên nhiên, đưa phấn cho
bạn tiếp theo.
Giáo viên tun dương đội

thắng cuộc.
Thi đua : Ai chính xác hơn.
Một dãy cho tên tài ngun
thiên nhiên.
Một dãy nêu cơng dụng
(ngược lại).
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời
học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận.
Tài ngun thiên nhiên là gì?
Nhóm cùng quan sát các hình
trang 120, 121SGK để phát hiện
các tài ngun thiên nhiên được thể
hiện trong mỗi hình và xác định
cơng dụng của tài ngun đó.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
H chơi như hướng dẫn.
- học sinh tham gia chơi thành 2
đội có số người bằng nhau.
-HS tham gia vào tṛ chơi
-2 dạy cùng nhauthi đua.
125
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Vai trò của mơi
trường tự nhiên đối với đời sống
con người”.

Nhận xét tiết học .
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ
Nhớ-viết: Bầm ơi
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2, 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng nhóm, bút lơng.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
3. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn học
sinh nghe – viết.
 Hoạt động 2:
Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
 Hoạt động 3:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ

chức, đơn vị.
- Giáo viên nhận xét.
GT trực típ: “Bầm ơi”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
viết một số từ dể sai: ngọt ngào,
chòng chành, nơn nao, lời ru.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho
học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học
sinh sốt lỗi.
- Giáo viên chấm.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý các chữ về
(dòng 4), của (dòng 7) khơng viết
hoa vì chúng là quan hệ từ.
- Giáo viên chốt, nhận xét lời giải
đúng.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ
u cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ
chức nước ngồi đặc trách về trẻ em
khơng u cầu giới thiệu cơ cấu hoạt
động của các tổ chức.
2, 3 học sinh ghi bảng.
Nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý

nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở sốt và sữa lỗi cho
nhau.
- 1 học sinh đọc u cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận
xét.
- 1 học sinh đọc u cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét
126
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
Củng cố.
4. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai
chính xác hơn?
- Tìm và viết hoa tên các cơ quan,
đơn vị, tổ chức.
- Chuẩn bị: “Ơn tập quy tắc viết
hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TỐN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (c, d), bài 2, bài 3
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt đợng dạy học:
Nợi dung Hoạt đợng của giáo viên Hoạt đợng của học sinh
1.Bài cũ:
2. Giới thệu bài:
3. Phát triển các
hoạt đợng:
+ Hoạt đợng 1:
Lụn tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét.
-Trực tiếp: “Lụn tập” –Ghi
bảng.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề.
GV hướng dẫn thực hiện bài tập
Mẫu. 1: 6 = 0,1666666…
-Ta chỉ lấy 2 chữ sớ thập phân là
0,66.

-Cho HS làm bài vào vở.
-Gọi 4 HS lên bảng thực hiện,
-Gọi HS khác nhận xét.
-GV nhận xét.
Bài 2:Cho HS làm bảng con và gọi
lần lược học sinh lên bảng thực
hiện.
-Gọi HS khác nhận xét.
Gv nhận xét.
Bài tập 3: Gọi 2 HS đọc đề.
GV hướng dẫn tóm tắc và giải bài
toán.
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc đề.
-Lắng nghe và nhìn bảng.
- HS làm bài vào vở.
-4 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
- HS làm bảng con và lần lượt 4 HS lên
bảng thực hiện.
- HS nhận xét.
-2 HS đọc đề.
-Lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở.
127
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
+Hoạt đợng 2:
Củng cớ.

4. Dặn dò:
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
-GV chấm mợt sớ vở cho HS.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện
bài toán.
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
-GV chấm mợt sớ vở cho HS.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại cách tính tỉ sớ
phần trăm của 2 sớ.
Nhận xét và liên hệ thực tế.
-Về nhà học bài và xem bài tiếp
theo.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng thực hiện.
-HS nợp vở.
-2 HS nhận xét bài của bạn.
-1 HS đọc đề bài.
-Lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng thực hiện.
-HS nợp vở.
-2 HS nhận xét bài của bạn.
-3 HS nhắc lại cách tính tỉ sớ phần trăm
của 2 sớ.

Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ơn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được
tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu
chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
III. Các hoạt động:
Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu
văn có dấu phẩy.
- Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài
học.

Bài 1
- Hướng dẫn học sinh xác định nội
dung 2 bức thư trong bài tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung
2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
- Học sinh nêu tác dụng của
dấu phẩy trong từng câu.
- 1 Học sinh đọc u cầu của
bài.
- Học sinh làm việc độc lập,
điền dấu chấm hoặc dấu phẩy
trong SGK bằng bút chì mờ.
- Những học sinh làm bài trên
128
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
 Hoạt động 2: Củng
cố.
4. Tổng kết - dặn dò:
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm
nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc
đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất
u cầu của bài tập, viết đoạn văn đó
vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của

từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen
ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
- u cầu học sinh về nhà hồn chỉnh
BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu
hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang
23).
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu:
Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
phiếu trình bày kết quả.
- Học sinh đọc u cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân – các em
viết đoạn văn của mình trên
nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
đoạn văn của nhóm, nêu tác
dụng của từng dấu phẩy trong
đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận
xét bài làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác
dụng của dấu phẩy.
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

LỊCH SỬ
Lịch sử địa phương
I. Mục tiêu:
-Giúp HS nắm được lịch sử về xã Hưng Thạnh.
-HS kể được lịch sử của các anh hùng dân tợc này.
-Giáo dục học sinh cần biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì tở q́c.
II. Chuẩn bị:
-Phiếu học tập, tranh minh họa.
III. Các hoạt đợng dạy học:
Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Bài cũ:
2.Giới thiệu bài:
3.Phát triển các
hoạt đợng:
+Hoạt đợng 1:
Tìm hiểu tên nhân
vật lịch sử.
-Gọi 2 HS nêu lại nợi dung bài cũ.
Nhận xét.
-Hơm nay cơ hướng dẫn các em tìm
hiểu về lịch sử địa phương của chúng
ta qua bài: Lịch sử địa phương:
-Ghi tựa.
-Em hãy cho biết tên của nhận vật
lịch sử trong xã Hưng Thạnh ?
- Nhận xét và tóm tắc lại.
-2 HS nêu lại nợi dung bài cũ.
-Lắng nghe.
-2HS trả lời

129
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
+Hoạt đợng 2:
Tìm hiểu về quá
trình lịch sử của
hai ơng đó
+Hoạt đợng 3:
Củng cớ:
4. Dặn dò:
-Cho HS thảo ḷn nhóm 6.
-GV nêu nợi dung thảo ḷn.
-u cầu học sinh thảo ḷn trong 10
phút.
-GV theo dõi các nhóm thảo ḷn và
nhắc nhở thêm cho các nhóm.
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo ḷn.
-GV nhận xét và tóm lại nợi dung bài.
-Gọi HS nhắc lại tên và địa chỉ của
hai anh hùng dân tợc của xã Hưng
Thạnh
-Về nhà xem lại bài và ch̉n bị tìm
hiểu về lịch sử của xã Hưng Thạnh
Nhận xét tiết học.
-Cả lớp chia nhóm có 5 nhóm
-Lắng nghe và nhận phiếu bài tập.
-HS thảo ḷn trong 10 phút
-Đại diện từng nhóm lên báo cáo kết
quả của nhóm mình.
-HS nhóm khác nhận xét bở sung.

- HS nhắc lại tên và địa chỉ của hai
anh hùng dân tợc của xã Hưng
Thạnh
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC
Những cánh buồm
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Học thuộc bài thơ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để con đi”.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
3. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động
1: Hướng dẫn
luyện đọc.
- u cầu 1 học sinh đọc bài Út
Vịnh, trả lời câu hỏi 2 sau truyện.

- Giáo viên nhận xét, tun dương.
- Giáo viên giới thiệu: Bài thơ
Những cánh buồm thể hiện cảm xúc
của một người cha trước những câu
hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng u
của con cùng mình đi ra biển.
-u cầu học sinh đọc tồn bài thơ.
Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc
từng khổ cho đến hết bài (đọc 2
vòng).
- Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà
học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi
đọc.
- 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa
của câu chuyện.
- Học sinh đọc các từ này.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.
130
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
 Hoạt động
2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên cho học sinh giải nghĩa
từ (nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
(giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dịu
dàng, lo lắng, thể hiện tình u con,
cảm xúc tự hào về con của người cha,
suy nghĩ và hồi tưởng của người cha
về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối

cao đẹp giữa các thế hệ.
- u cầu học sinh trao đổi, thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa
theo những câu chuyện trong SGK.
- Những câu thơ nào tà cảnh biển
đẹp?
- Những câu thơ nào tả hình dáng,
hoạt động của hai cha con trên bãi
biển?
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào
những hình ảnh thơ và những điều đã
học về văn tả cảnh để tưởng tượng và
miêu tả.
- Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp
của cha và của con trong bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm tồn bài.
- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng
mịn, biển càng trong.
- Bóng cha dài lênh khênh.
- Bóng con tròn chắc nịch.
- Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
- Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi…
- Cha lại dắt con đi trên cát mịn.
- Ánh nắng chảy đầy vai.
- Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân
trời.
- Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ…
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha

con dạo trên bãi biển dựa vào những
hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi
biển như được gột rửa sạch bong. Mặt
trời nhuộm hồng cả khơng gian bằng
những tia nắng rực rỡ, cát như càng
mịn, biển như càng trong hơn. Có hai
cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ
trải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng
dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm,
lon ton bước bên cha làm nên một cái
bóng tròn chắc nịch.
- Con: - Cha ơi!
- Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
- Khơng thấy nhà, khơng thấy cây,
khơng thấy người ở đó?
- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến
nơi xa.
- Sẽ có cây, có cửa có nhà.
- Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
- Con: - Cha mượn cho con cánh buồm
trắng nhé,
- Để con đi …
- Dự kiến: Cả lớp suy nghĩ, trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
131
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
 Hoạt động
3: Đọc diễn

cảm.
Hoạt động 4:
Củng cố.
4. Tổng kết -
chuyển những lời nói trực tiếp.
- Những câu hỏi ngây thơ của con
cho thấy con có ước mơ gì?
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu
hỏi: Để nói được ý nghĩ của người
cha về tuổi trẻ của mình, về ước mơ
của con mình, các em phải nhập vai
người cha, đốn ý nghĩ của nhân vật
người cha trong bài thơ.
- Giáo viên u cầu học sinh: đọc
thầm lại những câu đối thoại giữa hai
cha con.
- Giáo viên chốt: Giọng con: ngây
thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu
biết. Giọng cha: dịu dàng, trầm
ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình
u thương, niềm tự hào về con, xen
lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh
dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ
sau: “Cha ơi! / …
- …Để con đi…// ”.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- u cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý
nghĩa của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi

những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.
- u cầu học sinh về nhà tiếp tục
học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở nơi tận xa xơi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên
đời.
+ Con ước mơ được khám phá những
điều chưa biết về biển, những điều chua
biết trong cuộc sống.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Dự kiến: Ý a) Thằng bé làm mình
nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu
đứng trước mặt biển mênh mơng, vơ
tận, mình cũng từng nói với cha y như
thế./ Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ.
Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như
thế./ Mình đã từng như con trai mình –
mơ ước theo cánh buồm đến tận phía
chân trời. Nhưng khơng làm được…
- Ý b) Thằng bé rất hay hỏi. Mong
muốn của nó thật đáng u./ Những mơ
ước của trẻ con thật đáng u./ Trẻ con
thật tuyệt vời với những ước mơ đẹp
đẽ…
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể
hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu
biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ
của cha trong những câu thơ dẫn lời đối

thoại giữa cha và con.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ,
sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn
thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
132
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
dặn dò: tập đọc mở đầu tuần 32:
- Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em.
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TỐN
Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu:
Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải tốn.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:

Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
3. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động
1: Ơn kiến thức
 Hoạt động 2:
Luyện tập.
luyện tập.
Sửa bài .
Ơn tập về các phép tính với số đo thời
gian.
→ Ghi tựa bài.
Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính
trên số đo thời gian.
Lưu ý trường hợp kết quả qua mối
quan hệ?
Kết quả là số thập phân
Bài 1: Học sinh đọc đề bài
Tổ chức cho học sinh làm bảng con
→ sửa trên bảng con.
Giáo viên chốt cách làm bài: đặt
thẳng cột.
Lưu ý học sinh: nếu tổng q mối
quan hệ phải đổi ra.
Phép trừ nếu trừ khơng được phải
đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ kết quả là số
thập phân phải đổi.

Bài 2: Làm vở:
Lưu ý cách đặt tính.
Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị
bé hơn rồi chia tiếp
-HS ln sửa bài tập.
-Học sinh nhắc lại.
Đổi ra đơn vị lớn hơn
Phải đổi ra.
Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bảng con
a/ 8 giờ 47 phút
+ 6 giờ 36 phút
14 giờ 83 phút
= 15 giờ 23 phút
b/ 14giờ26phút 13giờ86phút
– 15giờ42phút – 5giờ42phút
8giờ44phút
c/ 5,4 giờ
+ 11,2 giơ
16,6 giờ = 16 giờ 36 phút
Nêu u cầu
a/ 6 giờ 14 phút
× 3
18 giờ 42 phút
133
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
 Hoạt động 3:
Củng cố.
5. Tổng kết -

dặn dò:
Bài 3: Làm vở
u cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng tốn?
Nêu cơng thức tính.
Làm bài.
Sửa.
Bài 4 : Làm vở
u cầu học sinh đọc đề
Nêu dạng tốn.
Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài
có thời gian nghỉ phải trừ ra.
Lưu ý khi chia khơng hết phải đổi ra
hỗn số.
Thi đua tiếp sức.
Nhắc lại nội dung ơn.
Ơn tập kiến thức vừa học, thực
hành.
Chuẩn bị : Ơn tập tính chu vi, diện
tích một số hình
8 phút 52 giây
× 2
16 phút 108 giây
= 17 phút 48 giây
b/ 4,2 giờ × 2 = 8,4 giờ
= 8 giờ 24 phút
c/ 38 phút 18 giây 6
2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
= 138 giây
18

0
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Một động tử chuyển động
Giải:
Người đó đi hết qng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
= 1 giờ 48 phút
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Vẽ sơ đồ.
Một động tử chuyển dộng
Giải:
Ơtơ đi hết qng đường mất
8giờ56phút – 6giờ15phút – 25phút
= 2 giờ 29 phút =
20
43
giờ
Qng đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng
45 ×
20
43
= 96,75 km
0,4 ngày – 2,5 giờ + 15 phút
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
134
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
KHOA HỌC
Vai trò của mơi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ: mơi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài ngun thiên nhiên và mơi trường.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
- HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
3. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động
1: Quan sát.
 Hoạt động 2:
Trò chơi “Nhóm
nào nhanh hơn”.
 Hoạt động 3:

Củng cố.
4. Tổng kết - dặn
dò:
Tài ngun thiên nhiên.
→ Giáo viên nhận xét.
Vai trò của mơi trường tự nhiên đối
với đời sống con người.
-Cho HS quan sát và thảo luận nhóm.
Nêu ví dụ về những gì mơi trường
cung cấp cho con người và những gì
con người thải ra mơi trường?
→ Giáo viên kết luận:
- Mơi trường tự nhiên cung cấp cho
con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,
nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,…
+ Các ngun liệu và nhiên liệu.
- Mơi trường là nơi tiếp nhận những
chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản
xuất, hoạt động khác của con người.
Giáo viên u cầu các nhóm thi đua
liệt kê vào giấy những thứ mơi trường
cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động
sống và sản xuất của con người.
- Giáo viên u cầu cả lớp cùng thảo
luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con
người khai thác tài ngun thiên nhiên
một cách bừa bãi và thải ra mơi trường
nhiều chất độc hại?

- Đọc lại tồn bộ nội dung ghi nhớ
của bài học.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người
đến mơi trường sống”.
- Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời
bạn khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
quan sát các hình trang 122, 123 SGK
để phát hiện.
- Mơi trường tự nhiên đã cung cấp
cho con người những gì và nhận từ con
người những gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết tên những thứ mơi
trường cho con người và những thứ mơi
trường nhận từ con người.
- Tài ngun thiên nhiên sẽ bị hết,
mơi trường sẽ bị ơ nhiễm,….
- - 2 HS Đọc lại tồn bộ nội dung ghi
nhớ của bài học.
135
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc

chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
3. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động 1:
Gv nhận xét, đánh
giá chung về kết
quả bài viết của cả
lớp.
 Hoạt động 2:
H thực hành tự
đánh giá bài viết.
 Hoạt động 3:
H viết lại một
đoạn trong bài.
4. Tổng kết - dặn
dò:
- Giáo viên nêu mục đích u cầu của
giờ học.
Trả bài văn tả con vật.
- Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp
( Hãy tả một con vật mà em u thích).
- GV hướng dẫn H phân tích đề.
- Gv nhận xét chung về bài viết của cả
lớp.
+ Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua

nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn,
bài văn hay trong số các bài làm của H.
Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV
dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để H
tìm những điểm thành cơng của đoạn hoặc
bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài
viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ
chức cho H chữa trên lớp.
- Thơng báo điểm số của từng H.
- GV trả bài cho từng H.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên
bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
-HS cả lớp viết lại bài văn của ḿnh.
- GV nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- u cầu học sinh về nhà hồn chỉnh
đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở.
Những H viết bài chưa đạt u cầu vế
nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá
tốt hơn.
- Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập
dàn ý, lập văn miệng)
- 1 H đọc đề bài trong SGK.
- Kiểu bài tả con vật.
- Đối tượng miêu tả ( con vật với
những đặc điểm tiêu biểu về hình
dáng bên ngồi, về hoạt động.
- Học sinh tự đánh giá bài viết của
mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và

sửa lỗi trong bài làm dựa trên những
chỉ dẫn cụ thể của thầy (cơ).
- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp
nhau sốt lỗi và sửa lỗi.
- 4, 5 H tự đánh giá bài viết của
mình trước lớp.
- Mỗi H tự xác định đoạn văn trong
bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1, 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Cả lớp nhận xét
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
136
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
3. Phát triển các

hoạt động:
 Hoạt động
1: Hướng dẫn
ơn tập.
 Hoạt động
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Cho ví dụ?
Ơn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
Bài 1:
- u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu cách
làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên trái
nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí
của dấu hai chấm trong câu, cột bên
phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm
được dùng trong câu. Trong bảng còn
3 khoảng trống, nhiệm vụ của em là
điền nội dung thích hợp vào từng phần
đó.
- u cầu học sinh nhắc lại kiến thức
về dấu hai chấm.
- Đưa bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét + chốt lời giải
đúng.
Bài 2:
- Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết
thơ, văn lên bảng.
→ Giáo viên nhận xét + chốt lời giải
đúng.
Bài 3:

- Giáo viên đưa bảng phụ, mời học
sinh sửa bài miệng.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- 2 học sinh.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh quan sát + tìm hiểu cách
làm bài.
- Học sinh nhắc lại.
- 1 học sinh đưa bảng phụ, lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm vào phiếu lớp (4
nhóm).
- Cả lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc u cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân → đọc
từng đoạn thơ, văn → xác định những
chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn
lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- 3, 4 học sinh thi đua làm.
→ Lớp nhận xét.
→ lớp sửa bài.
- 1 học sinh đọc tồn văn u cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân sửa lại
câu văn của ơng khách.
→ 1 vài em phát biểu.

- Lớp sửa bài.
- Học sinh nêu.
137
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
2: Củng cố.
4. Tổng kết -
dặn dò:
- Thi đua tìm ví dụ?
→ Giáo viên nhận xét, tun dương.
- Học bài.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ
em”.
- Nhận xét tiết học.
- Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TỐN
Ơn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
I. Mục tiêu:
Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải tốn.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
4. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 2:
Thực hành.
Ơn tập các phép tính số đo thời gian.
Ơn tập về chu vi, diện tích một số hình.
→ Ghi tựa.
Hệ thống cơng thức
Phương pháp: hỏi đáp.
Nêu cơng thức, qui tắc tính chu vi,
diện tích các hình:
Bài 1:
Giáo viên u cầu 1 học sinh đọc
đề .Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết
gì?
Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
Nêu cơng thức tính P hình chữ nhật.
Nêu cơng thức, qui tắc tính S hình
chữ nhật.
Bài 3:
1 học sinh đọc đề.
Đề tốn hỏi gì?
Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm
thế nào?
Nêu cách tìm S tam giác.
-HS nu

-Học sinh nêu các cơng thức tính
chu vi và diện tích các h́nh đă học
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Học sinh làm bài.
Giải:
Chiều rộng khu vườn:
120 : 3 × 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn.
(120 + 80) × 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn:
120 × 80 = 9600 m
2

= 96 a = 0,96 ha
Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha.
1 học sinh đọc.
Chiều cao tam giác
S × 2 : a
138
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
 Hoạt động 3:
Củng cố.
4. Tổng kết - dặn
dò:
Giáo viên u cầu học sinh làm bài.
Bài 4:
Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý:

Tìm S 1 hình tam giác.
Tìm S hình vng.
Lấy S hình tam giác nhân 4.
Tìm S hình tròn.
Nhắc lại nội dung ơn tập.
Làm bài 2/ 78.
Ơn lại nội dung vừa ơn tập.
Chuẩn bị: Ơn tập.
Nhận xét tiết học.
Tìm S hình vng suy luận tìm S
tam giác.
Học sinh làm bài.
Diện tích hình vng cũng là S
hình tam giác.
8 × 8 = 64 (cm
2
)
Chiều cao tam giác.
64 × 2 : 10 = 12,8 (cm)
Đáp số: 12,8 cm.
Học sinh đọc đề.
Giải:
Diện tích 1 hình tam giác vng.
4 × 4 : 2 = 8 (cm
2
)
Diện tích hình vng.
8 × 4 = 32 (cm
2
)

Diện tích hình tròn.
4 × 4 × 3,14 = 50,24
Diện tích phần gạch chéo.
50,24 – 32 = 18,24
Đáp số: 18,24 cm
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
KỂ CHUYỆN
Nhà vơ địch
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được tồn bộ câu
chuyện bằng lời nhân vật Tơm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
- Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa.
- Tranh 2: Tơm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vị trí.
- Tranh 3: Tơm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi
xuống nước.
- Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tơm Chíp là “Nhà vơ địch”.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài

- Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể
chuyện về một bạn nam hoặc một bạn
nữ được mọi người q mến.
GV giới thiệu trực tiếp: “ Nhà vơ
- Hát
- Học sinh kể chuyện
139
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
mới:
3. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động 1:
Giáo viên kể tồn
bộ câu chuyện,
học sinh nghe.
 Hoạt động 2:
Học sinh thực
hành kể chuyện,
trao đổi về nội
dung, ý nghĩa
câu chuyện.
 Hoạt động 3:
Củng cố.
4. Tổng kết - dặn
dò:
đích”
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ.
-Giáo viên u cầu học sinh quan sát

tranh minh hoạ trong SGK, nói vắn tắt
nội dung cơ bản của từng tranh.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội
dung này.
- Chia lớp thành nhóm 4.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện
khiến em thích nhất. Giải thích vì sao
em thích?
+ Nêu ngun nhân dẫn đến thành tích
bất ngờ của Tơm Chíp.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo viên nêu u cầu.
- Giáo viên chốt lại ý nghĩa của câu
chuyện.
- Khen ngợi tinh thần dũng cảm, qn
mình cứu người bị nạn của một bạn
nhỏ.
- u cầu học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân.
- Dặn học sinh tìm đọc thêm những câu
chuyện trong sách, báo nói về việc gia
- Học sinh nghe và nhìn tranh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh trong nhóm kể từng
đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết
chuyện dựa theo lời kể của thầy (cơ)
và tranh minh hoạ.
- Một vài học sinh nhập vai mình là

Tơm Chíp, kể tồn bộ câu chuyện.
- Học sinh trong nhóm giúp bạn
sửa lỗi.
- Thảo luận để thực hiện các ý a, b,
c.
- Học sinh nêu.
- Tình huống bất ngờ xảy ra khiến
Tơm Chíp mất đi tính rụt rè hằng
ngày, phản ứng rát nhanh, thơng
minh nên đã cứu em nhỏ.
- Khen ngợi Tơm Chíp dũng cảm,
quen mình cứu người bị nạn, trong
tình huống nguy hiểm đã bộc lộ
những phẩm chất đáng q.
* Làm việc chung cả lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể
tồn chuyện bằng lời của Tơm Chíp.
Sau đó, thi nói về nội dung truyện.
- Những học sinh khác nhận xét bài
kể hoặc câu trả lời của từng bạn và
bình chọn người kể chuyện hay
nhất, người có ý kiến hay nhất.
- 1, 2 học sinh nêu những điều em
học tập được ở nhân vật Tơm Chíp.
140
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
đình, nhà trường và xã hội chăm sóc,
giáo dục trẻ em, những gương thiếu
niên có những phẩm chất đáng q thực
hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà

trường, xã hội.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
KỸ THUẬT
Lắp rơ-bốt
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rơ-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp tương đối chắc chắn.
Với HS khéo tay:
Lắp được rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp chắc chắn. Tay rơ-bốt có thể nâng lên, hạ xuống
được.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu máy bay đă lắp sẵn, bộ lắp ghép.
HS: Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra:
2. Giới thiệu bài:
3.Phát triển các
hoạt động:
+ Hoạt động1:
HS thực hành lắp
máy bay trực

thăng.
+ Hoạt động 2:
Đánh giá sản
phẩm.
4. Củng cố.
5. Dặn ḍ-nhận
xét.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét.
Trực tiếp: “Lắp rơ -bốt”.
* Lắp ráp rơ - bốt:
-Cho HS lắp ráp rơ - bốt theo các bước
trong SGK.
-Theo dơi và nhắc HS:
-Cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của
HS.
-Cho HS tháo rời các chi tiết ra và cất
vào hộp.
-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK.
-Cho HS dọn vệ sinh lớp học .
-Về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau
chúng ta hồn thành sản phẩm.
Nhận xét tiết học.
Trưng bài dụng cụ học tập
-Lắng nghe
-HS thực hành lắp ráp rơ - bốt
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm

-Lắng nghe và 1 nhóm HS dựa vào
tiêu chuẩn đă nêu để đánh giá sản
phẩm của bạn.
HS tháo rời các chi tiết ra và cất vào
hộp.
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
141
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
…………………………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). Một số tranh ảnh (nếu có)
gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngơi nhà ở vùng thơn q, ở thành thị, cánh đồng lúa
chín, nơng dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó hiện đại), một cơng viên hoặc
một khu vui chơi, giải trí.
+ HS:
III. Các hoạt động:
Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
3. Phát triển các
hoạt động:
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 2:
4. Tổng kết - dặn
dò:

-Kỉm tra sự chủn bị cùa HS
Tiết học này các em sẽ viết hồn chỉnh cả
bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hồn
chỉnh cả bài) có u cầu cao hơn, khó hơn
nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì
đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn
cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu
đúng, bài viết thể hiện những quan sát
riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
Hướng dẫn học sinh làm bài.
Học sinh làm bài.
Nhận xét tiết học.
- u cầu học sinh về nhà đọc
trước bài Ơn tập về văn tả người, quan
sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa
chọn để có thể lập được một dàn ý với
những ý riêng, phong phú.
- Chuẩn bị: Ơn tập về văn tả
người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
-Trưng bày.
-Lắng nghe
- 1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết
trước và đọc lại.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã
lập.
- Học sinh đọc sốt lại bài viết để
phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Điều chỉnh bổ sung : ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
142
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
TỐN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
Biết giải các bài tốn liên quan đến tỉ lệ.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 4
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài
mới:
3. Phát triển các
hoạt động:
Hoạt động 1:
Ơn cơng thức
quy tắc tính P ,

S hình chữ nhật.
Ơn tập về chu vi, diện tích một số
hình.
Trực tiếp: Luyện tập.
→ Ghi tựa.
- Giáo viên u cầu học sinh đọc bài
1.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm P, S hình chữ nhật
cần biết gì.
- Nêu quy tắc tính P, S hình chữ
nhật.
Bài 2:
- Giáo viên u cầu học sinh ơn lại
quy tắc cơng thức hình vng.
- Giáo viên gợi ý bài 2.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính P và S hình
vng?
Bài 3:
- Giáo viên u cầu học sinh ơn quy
tắc , cơng thức tính S hình bình hành,
hình thoi.
- Giáo viên gợi ý bài làm.
- B1: S hình bình hành và S hình
thoi.
- B2: So sánh S hai hình.
-HS trả lời
P = (a + b) × 2
S = a × b.

Học sinh đọc.
P, S sân bóng.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Cơng thức tính P, S hình vng.
S = a × a
P = a × 4
P , S hình vng
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Giải:
Cạnh cái sân hình vng.
48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích cái sân.
12 × 12 = 144 (cm
2
)
Đáp số: 144 cm
2
Học sinh nêu quy tắc cơng thức.
Học sinh giải vở.
Diện tích hình bình hành.
12 × 8 = 96 (cm
2
)
Diện tích hình thoi.
12 × 8 : 2 = 48 (cm

2
)
- Diện tích hình bình hành lớn hơn và
143
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
Hoạt động 2:
Củng cố.
4. Tổng kết - dặn
dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung ơn tập.
- Chuẩn bị: Bài ơn tập S, V một số
hình.
- Xem trước bài ở nhà.
- Làm bài 4/ 79.
- Nhận xét tiết học
lớn hơn là:
96 – 48 = 48 (cm
2
)
Đáp số: 48 cm
2
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
ĐỊA LÝ
Địa lí địa phương
I. Mục tiêu:

-HS nắm được địa hình xã Hưng Thạnh .
-HS kể được các ấp tḥc xã Hưng Thạnh và diện tích của chúng.
-Giáo dục học sinh biết u thương q hương của mình.
II. Chuẩn bị:
-Bản đờ địa giới hành chính xã Hưng Thạnh.
III. Các hoạt đợng dạy học:
Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu
bài:
3.Phát triển các
hoạt đợng:
+Hoạt đợng 1:
quan sát
+Hoạt đợng 2:
Thảo ḷn.
-Gọi 2 HS nêu lại nợi dung bài đã học.
Nhận xét.
-Hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em tìm
hiểu về địa lý của xã Hưng Thạnh.
-Ghi bảng.
-Gv treo bảng đờ địa giới hành chánh
xã Hưng Thạnh cho cả lớp quan sát.
-GV hướng dẫn sơ lượt về địa giới xã
Hưng Thạnh.
-Cho HS quan sát bản đờ và thảo ḷn
nhóm.
-GV nêu nợi dung thảo ḷn.

+Xã Hưng Thạnh có bao nhiêu ấp?
+Phía Bác giáp với địa phương nào,
Phía Tây giáp với địa phương nào,
Phía Nam giáp với địa phương nào,
Phía Đơng giáp với địa phương nào,
+Có diện tích là bao nhiêu km
2
?
-Quan sát và nhắc nhở những nhóm
còn túng túng.
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo ḷn.
-2 HS nêu lại nợi dung bài đã học
-Lắng nghe
-Cả lớp cùng nhau thảo ḷn trong 8
phút.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Nhóm khác nhận xét.
144
Giáo án lớp 5/1 Nguyễn Tấn Tài Trường Tiểu học Mỹ Đông 2
+Hoạt đợng 3:
Củng cớ.
4. Dặn dò:
-GV nhận xét và tóm tác lại nợi dung
thảo ḷn.
-GV rút ra nợi dung cần ghi nhó và
treo bảng phụ lên bảng.
-Gọi 3-4 HS đọc lại nợi dung bài.
-Về nhà học bài và tìm hiểu trước về
bài ơn tập ći học kì II.

Nhận xét tiết học.
3-4 HS đọc lại nợi dung bài.
Điều chỉnh bổ sung : …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
145

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×