Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 29 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.52 KB, 48 trang )

TƯN 29
Thứ 2
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
3. HTL hai đoạn cuối bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo
em, nó đònh làm gì ?
* Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà Sa Pa
là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng.
Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
Đây là một đòa điểm du lòch, nghỉ mát rất
đẹp ở miền Bắc nước ta. Bài Đường đi
Sa Pa hôm nay chúng ta học sẽ cho các
em thấy được vẻ đẹp rất riêng của đất


trời Sa Pa
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp
vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con
chó chậm rãi lại gần …
-HS2 đọc đoạn 3 + 4.
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất
dũng cảm bảo vệ con …
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
* Đoạn 3: Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh
vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái …
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng
nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ:
chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng
xoá, …
c). Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1:
-Cho HS đọc.

* Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về cảnh và người thể hiện
trong đoạn 1.

¶ Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Em hãy nêu những điều em hình dung
được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thò
trấn trên đường đi Sa Pa.
¶ Đoạn 3:
-Cho HS đọc.
* Em hãy miêu tả điều em hình dung
được về cảnh đẹp Sa Pa ?
* Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế của tác giả.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc
cả bài.

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác
như đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng
xoá … liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ
sắc màu:nắng vàng hoe, những em
bé HMông, Tu Dí …
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là
vàng rơi … hiếm quý.
* HS phát biểu tự do. Các em có thể
nêu những chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa
Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc
lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL.
-Xem trước nội dung bài CT tuần 30.

-HS HTL từ “Hôm sau … hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tt)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông( những quy đònh có liên quan
tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những
hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển
báo giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến
cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát
biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và
nói ý nghóa của biển báo. Mỗi nhận xét
đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng
giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào
nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập
3- SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể
bằng đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
huống
Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ
cần ở thành phố, thò xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu
ra ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người
đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai
nạn giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi
bộ giữa lòng đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của
từng nhóm và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông
cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài, nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu,

gây nguy hiểm cho hành khách và làm
hư hỏng tài sản công cộng.
d/. Đề nghò bạn dừng lại để nhận lỗi và
giúp người bò nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không
nên làm cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường, vì rất nguy hiểm.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý thức
tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi
nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày
kết quả điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm
của HS.
ï Kết luận chung :
kiến.
-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
-HS lắng nghe.
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình
và cho mọi người cần chấp hành nghiêm
chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chấp hành tốt Luật giao thông và
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
-Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật

giao thông” (nếu có điều kiện).
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết
sau.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Ôn tập về tỉ số của hai số.
-Rèn kó năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 140.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng
ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.

-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
a). a = 3, b = 4. Tỉ số
b
a
=
4
3
.
b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số
b
a
=
7
5
.
c). a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số
b
a
=
3
12
=
4.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung của
bài lên bảng và hỏi: Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?

-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Bài 5
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
d). a = 6l ; b = 8l. Tỉ số
b
a
=
8
6
=
4
3
.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó,

sau đó điền vào ô trống trên bảng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-Trả lời:
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
+Tổn của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số
thứ hai nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ
hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc
đề bài trong SGK.
-Bài toán về tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ số của hai số
5
1

7

1

3
2

Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
-Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…? PHÂN BIỆT tr/ch, êt/êch
I.Mục tiêu:
1. Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghó ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết đúng
các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
II.Đồ dùng dạy học:
-Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Lâu nay, chúng ta luôn tiếp xúc với
các chữ số 1, 2, 3, 4 … Vậy ai là người
đã nghó ra các chữ số đó ? Bài chính tả
Ai đã nghó ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … sẽ
giúp các em biết rõ điều đó.
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả:
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS đọc thầm lại bài CT.
-Cho HS luyện các từ ngữ sau: A –
Rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương,
truyền bá.
-GV giới thiệu nội dung bài CT: Bài
CT giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4 không
phải do người A – Rập nghó ra. Một nhà
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.
thiên văn người n Độ khi sang Bát –
đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng
thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4

b). GV đọc cho HS viết chính tả:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho HS viết.
-GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
c). Chấm, chữa bài:

-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-Bài tập tự lựa chọn: GV chọn câu a
hoặc câu b.
a). Ghép các âm tr/ch với vần …
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Âm tr có ghép được với tất cả các
vần đã cho.
+Âm ch cũng ghép được với tất cả các
vần đã cho.
-GV nhận xét + Khẳng đònh các câu
HS đặt đúng.
b). Ghép vần êt, êch với âm đầu.
-Cách làm như câu a.
-Lời giải đúng:
+Vần êt có thể kết hợp được với tất cả
các âm đầu đã cho.
+Vần êch không kết hợp với âm đầu d,
kết hợp được với các âm đầu còn lại.
-GV khẳng đònh các câu HS đọc đúng.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp
3 tờ giấy đã viết sẵn BT.

-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi
ra bên lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống,
HS còn lại làm vào VBT.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Những tiếng thích hợp cần điền vào ô
trống là: nghếch – Châu kết – nghệt –
trầm – trí.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa
được ôn.
-Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí
nhớ tốt cho người thân nghe.
Thứ 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:

- Hiểu các từ du lòch, thám hiểm(BT1,2).Bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở
bài tập 3. Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giảo câu đôd trong bài tập
4.
- Giáo dục hS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS làm BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài mới:
¶ Giới thiệu bài:
Vào những ngày hè, các em thường đi
du lòch với gia đình hoặc được trường tổ
chức cho đi. Chúng ta rất cần biết những
gì liên quan đến du lòch, đền những đòa
danh gắn liền với hoạt động du lòch trên
đất nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp
các em mở rộng vốn từ về Du lòch –
Thám hiểm …
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Các em đọc kó đề bài
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho
để trả lời.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Ý b: Du lòch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,

ngắm cảnh.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
hiểm.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
-Đi một ngày đànghọc một sàn khôn.
Nghóa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở
rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan
trưởng thành hơn. Hoặc: Chòu khó đi
đây, đi đó để học hỏi, con người mới
sớm khôn ngoan, hiểu biết.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Chia lớp thành các
nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
+ phát giấy cho các nhóm.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2
nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó,
các nhóm khác làm tương tự.
-Cho các nhóm dán lời giải lên bảng
lớp.

-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a). sông Hồng
b). sông Cửu Long
c). sông Cầu
e). sông Mã
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó + tìm câu trả lời.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào giấy.
-Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d.
Nhóm 2 trả lời.
-Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i.
Nhóm 1 trả lời.
-Đại diện các nhóm lên dán bài làm
trên bảng.
-Lớp nhận xét.
g). sông Đáy
h). sông Tiền, sông Hậu
d). sông Lam
i). sông Bạch Đằng
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở
BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi một
ngày đàng học một sàn khôn.
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 141.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ tìm
cách giải bài toán về hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.
b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
ơ Bài toán 1
-Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số
đó là
5
3
. Tìm hai số đó.
-Hỏi:
+Bài toán cho ta biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.

-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại bài toán.
-Trả lời:
+Bài toán cho biết hiệu của hai số là
24, tỉ số của hai số là
5
3
.
+Yêu cầu tìm hai số.
-Nêu: Bài toán cho biết hiệu và tỉ số
của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai
số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta
gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của chúng.
-Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của
hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ
đoạn thẳng.

-Yêu cầu HS biểu thò hiệu của hai số
trên sơ đồ.
-GV kết luận về sơ đồ đúng:
-Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy
phần bằng nhau ?
+Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
+Như vậy hiệu số phần bằng nhau là
mấy?
+Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vò ?
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24

đơn vò, vậy 24 tương ứng với mấy phần
bằng nhau?
+Như vậy hiệu hai số tương ứng với
hiệu số phần bằng nhau.
+Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng
nhau, hãy tìm giá trò của 1 phần.
+Vậy số bé là bao nhiêu ?
+Số lớn là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp
bước tìm giá trò của một phần và bước
tìm số bé với nhau.
-HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ:
Biểu thò số bé là 3 phần bằng nhau thì
số lớn là 5 phần như thế.
-HS biểu thò hiệu của hai số vào sơ
đồ.
-Trả lời:
+Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+Em đếm, thực hiện phép trừ:
5 – 3 = 2 (phần).
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau
là :
5 – 3 = 2 (phần)
+24 đơn vò.
+24 tương ứng với hai phần bằng
nhau.
+Nghe giảng.
+Giá trò của một phần là: 24 : 2 = 12.
+Số bé là: 12 Í 3 = 36.

+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau

5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 Í 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: SB: 36 ; SL: 60

ơ Bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
-Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ
trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ
đúng và hỏi:
+Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng
với 7 phần bằng nhau và chiều rộng
tương ứng với 4 phần bằng nhau ?

+Hiệu số ophần bằng nhau là mấy ?
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với bao nhiêu mét ?
+Vì sao ?
+Hãy tính giá trò của một phần.

+Hãy tìm chiều dài.
+Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS trình bày bài toán.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
ơKết luận:
-Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể
nêu các bước giải bài toán về tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
-Là 12m.
-Là
4
7
.
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ
ra giấy nháp.
-Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất
theo hướng dẫn của GV.
+Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng
hình chữ nhật là
4
7
nên nếu biểu thò
chiều dài là 7 phần bằng nhau thì
chiều rộng là 4 phần như thế.
+Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 =
3 (m)

+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với 12 mét.
+Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3
phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều
rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng
với 3 phần bằng nhau.
+Giá trò của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)
+Chiều dài hình chữ nhật là:
4 Í 7 = 28 (m)
+Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
-HS trình bày bài vào vở.
-HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài
toán.
Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng
nhau.
Ø Bước 3: Tìm giá trò của một phần.
-GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu:
Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể
gộp bước tìm giá trò của một phần với
bước tìm các số.
c). Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao
em biết ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó hỏi:

+Vì sao em biểu thò số thứ nhất là 2
phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần
bằng nhau ?
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm
bài vào VBT.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS, kết luận
về bài làm đúng và cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó
hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và giải.
Ø Bước 4: Tìm các số.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
bài trong SGK.
-Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số,
yêu cầu chúng ta tìm hai số đó nên đó
là dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV.
+Vì tỉ số của hai số là
5
2

nên nếu biểu
thò số thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì
số thứ hai sẽ là 5 phần như thế.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau theo kết luận của GV.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
+Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
+Hiệu của hai số bằng số bé nhất có
ba chữ số tức là bằng 100.
+Tỉ số của hai số là
5
9
.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
l;àm bài vào VBT.
Bài giải
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy
hiệu của hai số là 100.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét bài làm và cho điểm
HS.
4.Củng cố:
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của
bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.

-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là:
100 : 4 Í 9 = 225
Số bé là:
255 – 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225 ; Số bé: 125
-HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.
-1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo
dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp
lời kể và điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
-Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: phải mạnh dạn
đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
2. Rèn kó năng nghe:
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
-Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.

II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em
sẽ nghe kể câu chuyện Đôi cánh của
ngựa trắng. Tại sao câu chuyện lại có
tên như vậy ? Để hiểu được điều đó, các
em hãy nghe kể.
b). GV kể lần 1:
-GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
Chú ý:
+Đoạn 1+2:kể giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng
nõn nà, bồng bềnh, yên chú to nhất,
cạnh mẹ, suốt ngày …
+Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững,
mếu máo, …
+Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
c). GV kể lần 2:
-Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
+Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn
quýt bên nhau.
-GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ
tranh)
+Tranh 2:
-GV đưa tranh 2 lên và kể: Gần nhà

ngựa có anh Đại Bàng núi.
+Tranh 3:
-GV đưa tranh lên và kể: Thế là ngựa
trắng xin phép mẹ lên đường …
+Tranh 4 + 5:
-GV đưa 2 tranh lên và kể: Bỗng có
tiếng “hú…ú…ú”
+Tranh 6:
-GV đưa tranh lên và kể: Ngựa trắng
lại
khác …
d). Bài tập:
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2
tranh. Sau đó mỗi em kể cả chuyện
trong nhóm.
a). Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
b). Cho HS kể chuyện theo nhóm.
c). Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + bình chọn HS kể hay
nhất.
-GV chốt lại ý nghóa của câu chuyện:
Câu chuyện khuyên mọi người phải
mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng
tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững
vàng …

2. Củng cố, dặn dò:
* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói
về chuyến đi của ngựa trắng ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
-Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC
tuần 30.
-5 HS lên thi kể từng đoạn.
-2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau
khi kể xong, HS nêu ý nghóa của câu
chuyện.
-Lớp nhận xét.
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I/.Mục tiêu : Giúp HS:
- Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
-Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
-Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.
II/.Đồ dùng dạy học :
-HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
-GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:

2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Trong Trái Đất bao la của chúng ta có
rất nhiều sinh vật sinh sống. Mỗi loài
-Lắng nghe.
sinh vật đều có vai trò quan trọng trong
việc tạo ra sự cân bằng sinh thái. Thực
vật không những góp phần tạo ra một
môi trường xanh, không khí trong lành
mà đó còn là nguồn thực phẩm vô cùng
quý giá của con người. Trong quá trình
sống, sinh sản và phát triển, thực vật
cần có những điều kiện gì? Các em
cùng tìm hiểu qua bài học Thực vật cần
gì để sống ?
*Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm
-Kiểm tra việc chuẩn bò cây trồng của
HS.
-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí
nghiệm trong nhóm.
-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang
đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách
trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký
thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của
cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán
vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết
vào một tờ giấy để báo cáo.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS báo cáo công việc các em đã
làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều

kiện sống của từng cây theo kết quả
báo cáo của HS.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có
sự chuẩn bò chu đáo, hăng say làm thí
nghiệm.
-Hỏi:
+Các cây đậu trên có những điều kiện
sống nào giống nhau ?
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò cây
trồng trong lon sữa bò của các thành
viên.
-Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS theo sự hướng dẫn của GV.
+Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên
bàn.
+Quan sát các cây trồng.
+Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc
cho các bạn biết.
+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện
sống của từng cây.
-Đại diện của hai nhóm trình bày:
+Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
+Cây 2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước
đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây.
+Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không
tưới nước.
+Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước
đều.
+Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước
đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.

-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời:
+Các cây đậu trên cùng gieo một ngày,
cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất
giống nhau.
+Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bò đặt nơi
+Các cây thiếu điều kiện gì để sống và
phát triển bình thường ? Vì sao em biết
điều đó ?
+Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ?
+Theo em dự đoán thì để sống, thực
vật cần phải có những điều kiện nào ?
+Trong các cây trồng trên, cây nào đã
có đủ các điều kiện đó ?
-Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang
phân tích nhằm tìm ra những điều kiện
cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2,
3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi
cây trồng đều bò cung cấp thiếu một
yếu tố. Riêng cây số 4 gọi là cây đối
chứng, cây này phải đảm bảo được
cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây
sống thì thí nghiệm mới cho kết quả
đúng. Vậy với những điều kiện sống
nào thì cây phát triển bình thường ?
Chúng ta cùng phân tích thí nghiệm.
*Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống
và phát triển bình thường.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
mỗi nhóm 4 HS.

-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi,
dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế
nào và hoàn thành phiếu.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo
HS nào cũng được tham gia.
tối, ánh sáng không thể chiếu vào được.
+Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã
được bôi một lớp keo lên làm cho lá
không thể thực hiện quá trình trao đổi
khí với môi trường.
+Cây số 3 thiếu nước vì cây không
được tưới nước thường xuyên. Khi hút
hết nước trong lớp đất trồng, cây không
được cung cấp nước.
+Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong
đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rưa73
sạch.
+Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết
xem thực vật cần gì để sống.
+Để sống, thực vật cần phải được cung
cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng
chất.
+Trong các cây trồng trên chỉ có cây số
4 là đã có đủ các điều kiện sống.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
-Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn
thành phiếu.

-Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu
học tập và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS
làm việc tích cực.
-Hỏi:
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ
sống và phát triển bình thường ? Vì
sao ?
+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao
cây đó phát triển không bình thường và
có thể chết rất nhanh ?
+Để cây sống và phát triển bình
thường, cần phải có những điều kiện
nào ?
-Đại diện của hai nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời:
+Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ
sống và phát triển bình thường vì nó
đươc cung cấp đầy đủ các yếu tố cần
cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng,
chất khoáng có ở trong đất.
+Các cây khác sẽ phát triển không
bình thường và có tể chết rất nhanh vì :
* Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ
không quang hợp được, quá trình tổng
hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.
* cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ

không thực hiện được quá trình trao đổi
chất.
* Cây số 3 thiếu nước nên cây không
thể quang hợp, các chất dinh dưỡng
không thể hòa tan để cung cấp cho cây.
* Cây số 5 thiếu các chất khoáng có
trong đất nên cây sẽ bò chết rất nhanh.
+Để cây sống và phát triển bình
thường cần phải có đủ các điều kiện về
nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm . . . . . . . . . .
Đánh dấu
Í
vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây.
Các yếu tố mà cây
được cung cấp
Ánh
sán
g
Không
khí
Nước Chất khoáng
có trong đất
Dự đoán kết quả
Cây số 1
Í Í Í
Cây còi cọc, yếu ớt sẽ bò chết
Cây số 2
Í Í Í

Cây sẽ còi cọc, chết nhanh
Cây số 3
Í Í Í
Cây sẽ bò héo, chết nhanh
Cây số 4
Í Í Í Í
Cây phát triển bình thường
Cây số 5
Í Í Í
Cây bò vàng lá, chết nhanh
-GV kết luận hoạt động :Thực vật cần
có đủ nước, chất khoáng, không khí và
ánh sáng thì mới sống và phát triển
bình thường được. Đất là một thực thể
tự nhiên phức tạp ảnh hưởng rất lớn
đến đời sống của cây. Đất cung cấp
nước và các chất dinh dưỡng cho cây.
Ánh sáng, không khí giúp cây quang
hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp
chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao
đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và
phát triển bình thường. Thiếu một trong
các điều kiện trên cây sẽ bò chết. Nhu
câu về nước, không khí, ánh sáng, chất
dinh dưỡng của từng loại cây như thế
nào, các em sẽ tìm hiểu kó ở bài sau.
*Hoạt động 3:Tập làm vườn
-Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh,
cây thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì
để giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả

cao ?
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có
kó năng trồng và chăm sóc cây.
3/.Củng cố:
-Hỏi:
+Thực vật cần gì để sống ?
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3
loài cây sống nơi khô hạn, 3 loài cây
sống nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống dưới
nước.
có ở trong đất.
-Lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-HS trình bày
-HS trả lời.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI . . .…TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi
dòng thơ …
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết
ngắt nhòp đúng ở các giòng thơ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nước.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.

3. HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
* Tác giả có tình cảm thế nào đối với
cảnh đẹp Sa Pa ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi
tiếng của nước ta. Ngay từ nhỏ tác giả
đã rất thành công khi viết về thiên
nhiên. Bài thơ Trăng ơi … từ đâu đến ?
hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em
thấy được Trần Đăng Khoa đã có những
phát hiện rất riêng, rất độc đáo về
trăng.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp:
-GV có thể cho HS đọc cả bài trước +
cho HS đọc từ ngữ khó.
-GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
b). Cho HS đọc chú giải + giải nghóa
từ:
-Cho HS luyện đọc.

c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
-HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.
* Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng hiếm có.
-HS2 ĐTL đoạn thơ quy đònh.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp của Sa Pa. Tác giả đã ca
ngợi Sa Pa: Sa Pa quả là món quà kì
diệu của thiên nhiên dành cho đất
nước ta.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp từng khổ.
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghóa
từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả
bài.
-Cần đọc cả bài với giọng thiết tha.
-Đọc câu Trăng ơi … từ đâu đến ? chậm
rãi, tha thiết, trải dài, …
-Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu
đến?, hồng như ?, tròn như, hay, soi, soi
vàng, sáng hơn.
c). Tìm hiểu bài:
¶Hai khổ thơ đầu:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì ?
* Vì sao tác giả nghó trăng đến từ cánh

đồng xa, từ biển xanh ?
¶4 khổ tiếp theo:
-Cho HS đọc 4 khổ thơ.
* Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn
với một đối tượng cụ thể. Đó là những
gì ? Những ai ?

* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương đất nước như thế
nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3
khổ thơ đầu.
-Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Vì trăng hồng như một quả chín treo
lơ lửng trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn
như mắt cá không bao giờ chớp mi.
-HS đọc thầm 4 khổ thơ.
* Vầng trăng gắn với những đồ chơi,

sự vật gần gũi với các em: sân chơi,
quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường
hành quân, chú bộ đội, góc sân, …
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự
hào về quê hương đất nước. Tác giả
cho rằng không có trăng nơi nào sáng
hơn đất nước em.
-3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em
đọc 2 khổ).
-HS đọc 3 khổ thơ đầu.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
(hoặc 3 khổ thơ vừa luyện).
-HS phát biểu tự do.
thơ ?
-GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc
đáo của nhà thơ về trăng. Đó là vầng
trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài
thơ.
-Dặn HS về nhà tìm một tin trên báo
Nhi đồng hoặc báo Thiếu niên tiền
phong.
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789
I.Mục tiêu :
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh,
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên

ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc
chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết,
quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thât cổ
tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh,
bảo vệ nền độc lập cho dân tộc.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghóa quân Tây
Sơn .
II.Chuẩn bò :
-Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS hát .
2.KTBC :
-Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra
Bắc để làm gì ?
-Trình bày kết quả của việc nghỉa quân
Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
-GV nhận xét ,ghi điểm.
3.Bài mới :
-Cả lớp .
-HS hỏi đáp nhau .
-Cả lớp nhận xét .
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và
giới thiệu bài.
b.Phát triển bài :
GV trình bày nguyên nhân việc

Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc
đánh quân Thanh .
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT có ghi các mốc thời gian
:
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
(1788)…
+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789)

+Mờ sáng ngày mồng 5 …
-GV cho HS dựa vào SGK để điền các
sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù
hợp với các mốc thời gian trong PHT.
-Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và
kênh hình) để thuật lại diễn biến sự
kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
-GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :
-GV hướng dẫn để HS thấy được quyết
tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá quân
Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc
,tiến quân trong dòp tết ; các trận đánh ở
Ngọc Hồi , Đống Đa …).
-GV gợi ý:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để
tiến về Thăng Long đánh giặc ?
+Thời điểm nhà vua chọn để đánh
giặc là thời điểm nào ?Thời điểm đó có
lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân

đòch ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho
quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào ?
Làm như vậy có lợi gì cho quân ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng
-HS lắng nghe.
-HS nhận PHT.
-HS dựa vào SGK để thảo luận và
điền vào chỗ chấm .
-HS thuật lại diễn biến trận Quang
Trung …
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thi nhau kể.

×