Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.25 KB, 34 trang )

TUẦN 27
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vò.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở
giữa)
-Ham học tốn
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.HT: cá nhân
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.(1-2p)
2. Bài cũ: Kiểm tra đònh kì.(2-4p)
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Bài m ới (32-33p)
*/Hoạt đông1: Ôn tập các số trong
phạm vi 10 000
-GV viết lên bảng số2316, yêu cầu
hs đọcvà cho biết số này gồm mấy
nghìn, mấy trăm , mấy chục ,mấy
đơn vò.
-GV làm như vậy với số 10 000.
2/ Viết và đọc số có năm chữ số:
a/ Gv viết số 10 000 lên bảng, yêu
cầu hs đọc.Sau đó gv giới thiệu
mười nghìn còn gọi là chục
nghìn.Gv yêu cầu hs cho biết 10 000
gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn,
mấy chục , mấy đơn vò.?
b/GV treo bảng có gắn các số ;


Chục
nghìn
nghìn Trăm Chụ
c
Đơn

10
000
10
000
10
000
10

1000

1000

100

100

100
10 1
1
1
1
1
1
*Trực quan giảng giải.

- Hs theo dõi
-Hs trả lời.
1
000
4 2 3 1 6
-GV yêu cầu hs cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
Có bao nhiêu nghìn? Bao nhiêu
trăm? Bao nhiêu chục?Bao nhiêu
đơn vò?
-Gv cho hs lên bảng điền vào ô
trống.
c/ Hướng dẫn hs cách viết số ( viết
từ trái sang phải).
d/Hướng dẫn HS đọc số :
-42 316 : Bốn mươi hai nghìn ba
trăm mười sáu.
*/ Hoạt động 2: Hướng dẫn thực
hành.
-Bài 1:( viết theo mẫu)
Hs đọc đề bài mẫu a) , viết số bài
b).
-gv cho hs viết bảng con.
-GV nhận xét , chốt lại: 24 312
-Bài 2: ( viết- đọc số)
35187 ( Ba mươi lăm nghìn một
trăm tám mưoi bảy)
94 361 (Chín mưoi bốn nghìn ba
trăm sáu mươi mốt)
57 136 ( Năm mươi bảy nghìn một

trăm ba mươi sáu)
15 411 (Mười lăm nghìn bốn trăm
mười một)
-Bài 3: Đọc các số sau:
Cho hs làm vào vở.
23 116 ; 12 427 ; 3116 ; 82 427.
-1hs lên bảng làm.
GV nhận xét .
-Bài 4: 3 hs lên bảng điền số vào ô
trống.
60 000 > 70 000 … >……
5/ Củng cố -dặn dò:(1p)
Về nhà xem bài sau. “ luyện tập” .
-+có 4 chục nghìn
+2 nghìn.
+Có 3 trăm, một chục, 6 đơn vò.+ 42 316-
HS làm bài
-1 hs lên bảng.
-HS nhận xét HS làm vào vở.
-1 hs chữa bài*Trò chơi tiếp sức.
-Mỗi nhóm 3 hs.
2
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CHIM
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được lợi ích của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của chim.
- u thương lồi vật
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: các hình trang 102, 103 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim.

HT: cá nhân và nhóm
Học sinh: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ: Cá ( 4’ )
- Cá sống ở đâu ?
- Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Nêu ích lợi của cá
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Cá (1’)
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
( 7’ )
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ
phận cơ thể của các con chim được quan sát
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan
sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102,
103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được,
thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
của từng con chim có trong hình.
+ Có nhận xét gì về độ lớn của chúng.
Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào
chạy nhanh ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con chim
thường có gì bảo vệ ?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống

không ?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
- Hát
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết
quả ra giấy.
+ Mỗi con chim đều có đầu, mình và
cơ quan di chuyển
+ Mỗi con chim đều có hai cánh, hai
chân. Tuy nhiên, không phải loài
chim nào cũng biết bay. Đà điểu
không biết bay nhưng chạy rất nhanh.
+ Toàn thân chúng được bao phủ bởi
một lớp lông vũ.
+ Bên trong cơ thể chúng có xương
sống

+ Mỏ chim có đặc điểm cứng
3
+ Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi
bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một
con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết
quả thảo luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài
chim.
- Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng
của các loài chim rất đa dạng: Lông chim có
nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con

màu nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng ; có
con lông nâu, bụng trắng như ngỗng, vòt ; có
con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt, công…
Về hình dáng chim cũng rất khác nhau:
có con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con
nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu,
hoạ mi, chim hút mật,…
Về khả năng của chim có loài hót rất
hay như hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt
chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có loài
bơi giỏi như cánh cụt, vòt, ngỗng, ngan ; có
loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ phận các
loài chim đều biết bay…
Kết luận: Chim là động vật có xương
sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có
mỏ, hai cánh và hai chân.
 Hoạt động 2: Làm việc với các tranh
ảnh sưu tầm được ( 7’ )
Mục tiêu: Giải thích tại sao không nên
săn bắt, phá tổ chim
Phương pháp: thực hành, thảo luận
Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn phân loại những tranh ảnh các loài
chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm
tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi,
nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay…
- Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận
và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc

phá tổ chim?
- Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu
tập của nhóm mình trước lớp và cử người
thuyết minh về những loài chim sưu tầm
+ Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài
chim sưu tầm được
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết
quả ra giấy
- Các nhóm trưng bày và thuyết
minh
- Đại diện các nhóm trình bày kết
4
được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
Kết luận:
- Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim
làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh
hoặc ăn thòt.
- Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần
bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng
trong tự nhiên.

- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt
chước tiếng chim hót”
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một
số loài chim như: gà, vòt, sáo, sơn ca, bìm bòp,
tu hú, tìm vòt, bắt cô trói cột,… và tập thể hiện
tiếng kêu của các loài đó.
- Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng
kêu cho nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể
hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho
nhóm 4 đoán tiếp tục nhứ thế đến nhóm cuối
cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương
học sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và
học sinh đoán nhanh ra tên chim.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 54 : Thú.
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn
của Giáo viên
- Các nhóm tự chọn loài chim và tập
thể hiện tiếng kêu.
- Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng
kêu và đoán tên con vật.
THỨ BA NGÀY 9 THÁNG 3 NĂM 2010
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để
lời kể thêm sinh động;
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút); kể được toàn bộ câu
chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
5
* HS: -SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: Ôn tập giữa học
kì 2. (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học
ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19
đến tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.

- Mục tiêu: Giúp Hs biết kể lại câu chuyện “
Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để
lời kể được sinh động.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó 6 tranh minh họa,
đọc kó phần chữ trong tranh để hiểu nội dung
truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát
tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng
phép nhân hóa trong lời kể.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng
tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên
nhìn, bỗng thấ một quả taó. Nó đònh nhảy lên
hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy
chò Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo.
một cây thông bên cạnh, một anh quạ đang
đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng
ngọt ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo
với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.

-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh.
-Hs trao đổi theo cặp.
-Hs thi kể chuyện.
-Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs cả lớp nhận xét.
6
cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm
vào bộ lông sắc nhọn của chò Nhím. Nhím
choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục
mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi
đấy ! Cho tôi xin quả táo nào!
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chò Nhím hết
sợ dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và quạ cũng tới
nơi. Cả ba đều nhận là quả táo của mình.Thỏ
quả quyết : “ Tôi nhìn thấy quả táo trước.”
Qụa khăng khăng : “ Nhưng tôi là người đã
hái táo.” Còn Nhím bảo : “Chính tôi mới là
người bắt được quả táo!” Ba con vật chẳng ai
chòu ai.
+ Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác
Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau,
bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế, các cháu?
- Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng
cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.
+ Tranh 5: Sau hiểu đầøu đuôi câu chuyện.
Bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng có góp công. Góp

sức để được quả táo này. Vậy các cháu nên
chia quả táo thành 3 phần đều nhau.
+ Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều
hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo thành
4phần, phần thứ 4 mời bác Gấu. Bác Gấu
bảo : “ Bác có công gì đâu mà các cháu chia
phần cho Bác!” Cả ba đều thưa : “ Bác có
công lớn là đã giúp các cháu hiểu ra lẽ công
bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác!” Thế là
tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ
được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.
5/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 2.
-Nhận xét bài học.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 2
I. Mục tiêu:
7
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2b)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học

Khởi động: Hát.
Bài cũ:
Giới thiệu và nêu vấn đề: Ôn tập giữa học
kì 2 (tiết 2)
4/. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập
đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách nhân
hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “Em thương”.
Hai Hs đọc lại bài thơ.
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp
theo dõi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) -Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi,
gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi,

run run, ngã.
b) Làn gió > giống một bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắng > giống một người bạn ngồi
trong vườn cây.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ
đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài thơ.
-Hs quan sát.
-Hs đọc câu hỏi trong SGK.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Hs trao đổi theo cặp.
-Đại diện các cặp lên trình baỳ.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs chữa bài vào vở.
8
>giống một người gầy yếu.
c/ Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông
cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô
đơn,những người ốm yếu, khônh nơi nương
tựa.
5/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 3.
-Nhận xét bài học.
TOÁN

LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Các số có 5 chữ số.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
-Một Hs sửa bài 3.
Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2.
Giúp Hs đọc viết số có 5 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời Hs làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+45 913 : Bốn mươi lăm nghìn chín
trăm mười ba.
+63 721 : Sáu mươi ba nghìn bảy trăm

hai mươi mốt.
+47 535 : Bốn mươi bảy nghìn năm
trăm ba mươi lăm.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lên bảng làm mẫu
Hs cả lớp làm vào vở
3 Hs lên bảng làm bài viết số và đọc số.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp làm vào vở.
Bốn nhóm lên chơi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
9
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 2Hs lên làmbài
-GV chốt lại:
+97 145 : Chín mươi bảy nghìn một
trăm bốn mươi lăm.
+27 155 :…
+63 211 : Sáu mươi ba nghìn hai trăm
mười một
+89 371 :…
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Hs biết nhận biết thứ tự số có năm
chữ số.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Bốn Hs lên thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 36 520 ; 36 521 ; 36 522 ; 36 523 ;
36 524 ; 36525 ;36 526.
b)48 183 ; 48184 ; 48 185 ; 48 186 ; 48
187 ; 48 188 ;
48 189.
c) 81 317 ; 81 318 ; 81 319 ; 81 320 ; 81
321 ; 81322 ; 81323
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập,
1 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
10.000 – 11.000 – 12 000- 13 000- 14
000- 15 000-
16 000- 17 000- 18 000 – 19 000.
5/Tổng kết – dặn dò .
-Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Các số có năm chữ
số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào vở.
4 Hs lên chơi trò tiếp sức.
Hs chưã bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

3 Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm vào
vở.
Hs nhận xét.
THỦ CƠNG
I/ MỤC TIÊU :
10
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối thẳng đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa
tương đối cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích thước
đủ lớn để học sinh quan sát
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường
- Các đan nan mẫu ba màu khác nhau.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ ) Đan hoa chữ thập đơn
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn
tường ( 1’ )
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét ( 10’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết vận
dụng kó năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa

gắn tường
Phương pháp: Trực quan, quan sát,
đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu
lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và giới
thiệu: đây là mẫu lọ hoa gắn tường làm
bằng giấy.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh
quan sát và nhận xét về hình dạng, màu
sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu.
- Giáo viên cho học sinh mở dần lọ hoa
gắn tường và hỏi:
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
- Giáo viên: lọ hoa được làm bằng cách
gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp
quạt ở lớp một. Một phần của tờ giấy
được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa
trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
- Hát
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình
dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa
mẫu
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật
11
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng
dẫn mẫu (14’ )
Mục tiêu: giúp học sinh làm được
lọ hoa gắn tường đúng quy trình kó thuật
Phương pháp: Trực quan, quan

sát, đàm thoại
- Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ
hoa gắn tường lên bảng.
+ Để làm được 1 lọ hoa gắn tường,
phải thực hiện mấy bước?
a) Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ
hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ
giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài
24ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên.
Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo
đường dấu gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 )
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp
các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp
cái quạt ( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy
( H. 2, H. 3, H. 4 )
b) Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa
ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp
gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm
vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra
khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa (H.5).
Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi
tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được
kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và
các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành
hình chữ V ( H. 6 )
- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại
các nếp gấp.

c) Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn
tường.
- Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ
đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ
giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài
cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi
hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào
tờ giấy hoặc tờ bìa.
- Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc
- Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng
dẫn.
+ 3 bước
24 ô
1
6

ô

Hình 1
12
vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng
lọ hoa hẹp thì đặt vát ít, ngược lại muốn
miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng
còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối
với phần đã dán, sau đó dán vào bìa
thành lọ hoa.
- Giáo viên chú ý cho học sinh: dán
chụm đế lọ hoa để cành hoa không bò

tuột xuống khi cắm trang trí. Bố trí chỗ
dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa
trang trí.
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc
lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn
tường.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực
hành tập gấp lọ hoa gắn tường theo
nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những
học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những
em còn lúng túng.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản
phẩm đẹp để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành
của học sinh.
4. Nhận xét, dặn dò:
Chuẩn bò : Làm lọ hoa gắn tường
( tiết 2 )
- Nhận xét tiết học.
Hình 2
Hình 3
TH T NGÀY 10 THÁNG 3 N M 2010Ứ Ư Ă
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 3
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
13
- Báo cáo được một trong ba nội dung nêu ở bài tập 2 (vể học tập, hoặc về lao động, về

công tác khác)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
-Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
* HS: SGK, vở.
II/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Hôm nay, tiếp tục kiểm tra các em về tập đọc, và
ôn luyện trình bày báo cáo về “Đóng vai chi đội
trưởng báo cáo với thầy (cô) tổng phụ trách kết quả
tháng thi đua “Xây Đội vững mạnh”.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các
tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Củng cố lại cho Hs về trình bày báo cáo.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở
tuần 20, trang 20 SGK.
- Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có khác gì
với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20?
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua: Xây dựng Đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm nội
dung về côngtác khác.
Lưu ý: Thay lời Kính gửi …bằng lời Kính thưa (vì
là báo cáo miệng)
- Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong
tháng qua.(về học tập, lao động, công tác khác).
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.
Các tổ làm việc.
Hs thực hành báo cáo kết quả
14
trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của
chi đội.

- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo
trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Ví dụ: Kính thưa thầy tổng phụ trách
Thay mặt lớp 3A2, em xin báo cáo kết quả hoạt
động của chi đội trong tháng thi đua “ Xây Đội vững
mạnh” vưà qua như sau:
a) Về học tập: Toàn chi đội đạt 145 điểm 9, 10.
Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là ba bạn :
Hường Nhung, Băng Trinh, Hữu Luân. Phân đội
được điểm 9,10 nhiều nhất là phân đội 2. Trong
cuộc thi “ Vở sạch chữ đẹp”của trường chi đội của
chúng em có bạn Phan Thò Hường Nhung giành giải
nhất.
b) Về lao động: Chi đội 3A2 đã tham gia đầy đủ các
buổi lao động do trường tổ chức, như dọn vệ sinh
khu vực trường, tưói cây xanh, giữ gìn lớp học sạch
đẹp.
c) Về công tác khác: Chi đội chúng em vừa được kết
nạp thêm 5 đội viên mới, tham gia buổi sinh hoạt
với chủ đề “Uống nước nhớ nguồn” đóng góp được
50 000 đồng.
5/. Tổng kềt – dặn dò.
-Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 4.
-Nhận xét bài học.
hoạt động.
Đại diện các nhóm lên trình
bày báo cáo trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 4
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút). Viết đúng và đẹp bài
chính tả (tốc độ 65 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
15
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.
2/. KTBài cũ:
3/.Giới thiệu và ghi tựa đề:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở
các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại

* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Giúp HS nghe -viết chính xác đoạn văn “Khói
chiều”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv yêu cầu và hướng dẫn Hs tự viết ra bảng
con những từ dễ viết sai.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs
viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà
chấm.
5/Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài đọc lại những bài có yêu cầu
HTL trong SGK (8 tuần đầu) để chuẩn bò kiểm
tra
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 5.
-Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
-Hs viết ra bảng con những từ
khó.
-Hs nghe và viết bài vào vở.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO).

I. Mục tiêu:
16
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vò là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vò
nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu số có năm chữ
số, các trường hợp có chữ số 0.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét
bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số:
- Gv gọi 1 Hs đọc số ở dòng đầu
- Gv nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 3 chục
nghìn 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vò”, rồi
viết 30.000 và viết ở cột viết số rồi đọc số:
ba mươi nghìn.
- Tương tự Gv mời 1 Hs viết và đọc số ở
dòng thứ 2.
- Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các số

còn lại.
- Lưu ý: Để Hs đọc đúng quy đònh với các
số có hàng chục là 0, hàng đơn vò khác 0.
ví dụ “ Ba mươi hai nghìn năm trăm linh
năm” ; “ Ba mươi nghìn không trăm linh
năm”.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Giúp Hs biết viết, đọc các số có 5 chữ số ,
tìm thứ tự các chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu
PP: Quan sát, giàng giải,
hỏi đáp.
Hs quan sát bảng trong bài.
Hs viết: 30.000
Hs đọc: hai nghìn.
Hs : Viết: 32.000 ; Đọc: Ba
mươi hai nghìn.
Hs viết và đọc các số.
PP : Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hai Hs lên bảng làm bài mẫu
Hs cả lớp làm vào vở.
3 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên
bảng.
17
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gv mời 3 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
+ Viết số: 86.030 ; 62.300 ; 58.601 ; 42.980
; 70.031 ; 60.002
+ Đọc số: Tám mươi sáu nghìn không trăm
ba mươi ; Sáu mươi hai nghìn ba trăm ;
Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một ;
Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi ;
Bảy chục nghìn nghìn không trăm ba mươi
mốt ; Sáu chục nghìn không trăm linh hai.
• Bài 2 :
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs lên
bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 18.301 ; 18.302 ; 18.303 ; 18.304 ;
18.305 ; 18.306 ;…
b) 32.606 ; 32.607 ; 32.608 ; 32.609 ;
32.610 ; 32.611 ;…
c) 92.999 ; 93.000 ; 93.001 ; 93.002 ;
93.003 ; 93.004 ;…
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Hs biết tìm các thứ tự các chữ số có năm
chữ số.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. 4 nhóm
Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:

a) 18.000 ; 19.000 ; 20.000 ; 21.000 ;
22.000 ; 23.000 ; 24.000 …
b)47.000 ; 47.100 ; 47.200 ; 47.300 ; 47.400
; 47.500 ; 47.600 ….
c) 56.300 ; 56.310 ; 56.320 ; 56.330 ;
56.340 ; 56.350 ;
56.360 …
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho các em thi
xếp hình.
- Gv nhận xét, chốt lại tuyên dương nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
4 Hs lên bảng thi làm bài
làm. Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm
bài làm.
Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm thi xếp hình.
18
chiến thắng.

5/Củng cố – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN ” .
I MỤC TIÊU :
Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN :
-Trên sân trường .Vệ sinh an toàn nơi tập luyện .
Chuẩn bò còi dụng cụ, mỗi học sinh một lá cờ .
III , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

PHẦN NỘI DUNG Đ. LỰƠNG PHƯƠNG P. TỔ CHỨC
MỞ
Đầu

BẢN

- Lớp trưởng tập hợp lớp , báo
cáo .
GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học .
Chay chậm trên đòa hình tự nhiên
Đứng tại chỗ khởi động các khớp
Chơi trò chơi “ Làm theo hiệu
lệnh “
- Ôn bài thể dục phát triển chung:

Cho cán sự lớp hô cho học sinh
thực hiện 2-4 lần .
Giáo viên giúp đỡ và sửa sai cho
học sinh.
Hướng dẩn cho học sinh chạy đội
hình đồng diễn và thực hiện 1 lần
Có thể cho học sinh thực hiện với
trống .
-Chơi trò chơi: “Hoàng Anh
Hoàng Yến”.
Giáo viên cùng học sinh đặt tên
cho từng hàng .
Cho các tổ thi với nhau GV trực
tiếp điều khiển .Sau mỗi lần
1-2phút
1-2 phút
1-2phút
1phút .
10-12
phút /
2*8nhòp
2lần/
3*8nhòp
7-8 phút




       
       

       
       
&
Cách thức chơi: Khi giáo
viên hô tên hàng nào thi
hang đó phải chạy nhanh
về vạch cùa minh và
hàng kia phai chạy tới
đuỗi bắt .
Chú ý học sinh nghe rõ
19
Kết
thúc
chơi như vậy hàng nào có nhiều
điểm nhất thì tổ đó thắng .
Lưu ý đảm bao an toàn trong khi
chơi . có ý thức kỉ luật cao và
phải thực hiện ở mức độ nhanh
-Đi thường theo vòng tròn hít
thở sâu 4-5lần .
GV cùng học sinh hệ thống và
nhận xét tiết học.
Nhắc nhở học sinh về nhà ôn
bài thể dục . và dannh thơi gian
nhảy dây ca nhân kiểu chụm hai
chân .
1-2phút
2-3phút
tên , phản ứng mau lẹ .
Kết thúc trò chơi tổ nào

thắng khen thưởng và tổ
thua phải nắm tay nhau
thành vòng tròn vừa nhảy
vừa hát 2 lần cầu : Lớp
chúng mình rất vui –rất
vui, anh em ta chan hoà
tình thân Lớp chúng mình
rất vui –rất vui như keo
sơn anh em một nhà
làlàla , lá lá la …”
&




TH T NGÀY 11 THÁNG 3 N M 2010Ứ Ư Ă
ƠN T P TI T 5Ậ Ế
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về một
trong ba nội dung: về học tập, về lao động, về công tác khác.
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.

2/. Bài cũ:
3/.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Hôm nay, tiếp tục kiểm tra lấy điểmđọc
20
qua các bài HTLvà ôn luyện viết báo
cáo.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Củng cố lại các bài học thuộc lòng đã
học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài học thuộc lòng. Học sinh đọc
thuộc lòng bài mình mới bốc thăm
trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc.Gv
cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường
hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Giúp Hs biết viết đúng một báo báo,
đầy đủ thông tin theo mẫu.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài của bài và
mẫu báo cáo.
- Gv nhắc các em viết báo cáo đầy đủ,
viết theo mẫu, rõ ràng, trình bày đẹp.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv yêu cầu một số Hs đọc bài viết
của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn báo
cáo viết tốt nhất.

5/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài, em nào chưa có điểm
HTL hoặc điểm kiểm tra chưa đạt về
nhà tiếp tục ôn luyện.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 6.
-Nhận xét tiết học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài học
thuộc lòng
-Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui đònh trong
phiếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết.
-Hs làm bài vào vở.
ƠN T P TI T6Ậ Ế
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2)
21
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: -Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
- Bảng lớp viết bài tập 3.
* HS: SGK, vở.

II/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.
2/. Bài cũ:
3/.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Hôm nay các em tiếp tục đọc để lấy điểmå
kiểm tra và luyện viết các chữ có âm,vần
dễ sai.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc
lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài
mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường
hợp còn lại.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
-Giúp Hs chọn từ đúng để hoàn chỉnh
đoạn văn.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào giấy nháp.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp,mời 3
nhóm Hs lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.

Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt.
Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá
trước sân đình, tôi tính thầm : “ A còn ba
hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !”. Nhà
nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi
thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì.
Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng
vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài học
thuộc lòng
-Hs đọc thuộc lòng cả bài
thơ hoặc khổ thơ qui đònh
trong phiếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm bài vào giấy nháp.
3 nhóm Hs lên bảng thi tiếp
sức.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Một số Hs đọc đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
-Hs chữa bài vào vở.
22
nữa.
5/Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò: Kiểm tra giữa kì 2
-Nhận xét bài học.

Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0)
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
T
g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Các số có 5 chữ số (tiết 2).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một Hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết , đọc số có 5
chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Bốn Hs

nối tiếp đứng lên đọc các số.
- Gv nhận xét, chốt lại .
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs lên bảng làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào
vở.
4 Hs tiếp nối nhau đọc các số.
Hs nhận xét.
23
16 500: Mười sáu nghìn năm trăm
62 007: Sáu mươi hai nghìn không trăm
linh bảy
62 070: Sáu mươi hai nghìn không trăm
bảy mươi
71 010:Bảy mươi mốt nghìn không trăm
mười
71 001: Bảy mươi mốt nghìn không trăm
linh một
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4
Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Viết số: 87 105 ; 87 001 ; 87 500 ; 87
000
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
• Bài 3:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv một Hs lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập,
Hs thi làm bài trên bảng lớp.
A: 10 000 B: 11 00 C: 12 000 D:13 000
E :14 000 G:
15 000 H: 16 000 I: 17 000 K: 18 000
• Bài 4:
- GV mời 1 Hs đọc nhẩmyêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
- Gv mời ba Hs đại diện 3 nhóm lên làm
bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 4000 + 500 = 4500 b) 4000-(2000-
1000)= 3000
6500 – 500 = 6000 4000 – 2000 +
1000= 3000
300 +2000 x 2=4300 8000 – 4000 x
2 = 0
1000 + 6000 : 2 = 4000 ( 8000 –
4000) x 2 =8000
5/ Tổng kết – dặn dò.
Hs chữa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs lên bảng làm mẫu.
4 Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào vở.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành,

trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
1 Hs làm mẫu.
Cả lớp làm bài vào vở. Hs lên
bảng thi làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Hs làm vào vở. Bb em lên
bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
24
-Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3.
- Chuẩn bò bài: Số 100.000 – Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THÚ
- I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số lồi thú.
- Biết những động vật có lơng mao đẻ con,ni con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có
vú.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài
thú nhà.
Học sinh : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1Khởi động :
2.Bài cũ: Chim (

- Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc
phá tổ chim?
- Bên ngoài cơ thể của những con chim
thường có gì bảo vệ ?
- Bên trong cơ thể chúng có xương sống
không ?
- Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
- Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Nhận xét
5.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Thú (1’)
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận ( 7’
)
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ
phận cơ thể của các loài thú nhà được quan
sát
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Hát
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×