Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao An lop 4 tuan 29 CKTKN 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.8 KB, 31 trang )

Thứ Hai
Ngày : Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I - Yêu cầu cần đạt :
- - Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông. Những qui đònh liên quan tới HS .
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Một số biển báo an toàn giao thông.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật Giao
thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao
thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông
như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về biển
báo giao thông
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách
chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý
nghóa của biển báo thì giơ tay . Mỗi nhận xét
đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ
tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm


nhất thì nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 3
SGK )
- Chia Hsthành các nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm
và kết luận :
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải
thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần
được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài ,
nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây
nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng
tài sản công cộng .
- Quan sát biển báo giao thông và
nói rõ ý nghóa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống,
thảo luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả
( có thể đóng vai ) . Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày cách giải
quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất
vấn.
HS khá giỏi
giải thích
Nhắc nhở

các bạn tôn
trọng ATGT
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 1
d) Đề nghò bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp
người bò nạn .
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên
làm cản trở giao thông .
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng
đường vì rất nguy hiểm .
d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều tra
thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm
HS.
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn cho
bản thân mình và cho mọi người cần chấp
hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông
4 - Củng cố – dặn dò
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bò : Bảo vệ môi trường.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ
sung , chất vấn .

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài tốn "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó".
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a, b ), bài 3, bài 4

- HS khá giỏi làm bài 2, bài 5 và các bài còn lại của bài 1.
II. Chuẩn bò :,
− GV : SGK.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập.
− Nêu các bước khi giải bài toán về “
Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số
đó?
− H sửa toán nhà.
− GV chấm vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
Luyện tập chung.
→ GV ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1 : “Tỉ số”.
Bài 1:
− H đọc đề, tự làm.

Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
Hát tập thể.
− H nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
a / TS:
4
3
=
b

a
; b/ TS:
7
3
=
b
a
c / TS:
4
3
12
==
b
a
; d/ TS:
4
3
8
6
==
b
a
Họat động lớp, cá nhân.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 2
− Đọc đề, tìm tổng của 2 số, tỉ số của 2 số
đó
− GV cho tổ sửa bài, mỗi H sửa bài bằng
cách 1 H đọc lời giải, phép tính.
Bài 3: HS nêu đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy tìm tỉ số của hai số đó
GV nhận xét tuyên dương
Bài 4: Toán đố.
GV y/c HS đọc đề và tự làm bài
Chiều rộng:
Chiều dài:
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề
- GV y/c HS nêu cách giải bài tốn về bài
tốn về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của
2 số đó
- Y/c HS làm bài
Chiều rộng:
Chiều dài
− GV chấm vở, nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
− GV nêu đề toán lên bảng: Tổng của 2
số là số bé nhất có 3 chữ số, tìm 2 số
đó?
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Chuẩn bò: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ
số của 2 số đó”.
− Nhận xét tiết học.
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ Số của 2 số
5
1
7
1

3
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
Đáp số: 135,945
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: 50 m,75 m
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét
Bài giải:
Chiều rộng HCN là
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài HCN là
32 – 12 = 30 (m)
Đáp số: 12m,30m
Bài 2

Bài 5

Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Theo Nguyễn Phan Hách
I – Yêu cầu
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 3
? m
125 m
8 m
32 m
? m
- Đọc rành mạch , trôi chảy .biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng, nhẹ nhàng , tình cảm,
bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gởi tả.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối
với cảnh đẹp của đất nước ,. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù) thuộc 2 đoạn cuối bài
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu tới ?
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của
bài thơ.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Đất nùc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một
trong đòa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa

Pa. Sa Pa là một đòa điểm du lòch và nghỉ mát .
Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các
em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường
đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong
cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về mỗi bức tranh ấy ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn
1 ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn
văn tả cảnh một thò trấn nhỏ trên đường đi Sa
Pa ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh
đẹp của Sa Pa ?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong
bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả .
Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh
tế ấy ?
- Tìm những từ ngữ , hình ảnh thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với
cảnh đẹp quê hương ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc suy
tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ

- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Đoan 1 : Người du lòch đi lên Sa Pa có
cảm giác đi trong những đám mây
trắng bồng bềnh , huyền ảo , đi giữa
rừng cây , hóa những cảnh vật rực rỡ
màu sắc : “ Những đám mây trắng . . .
lướt thướt liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui
mắt , rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe
… núi tím nhạt “
- Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy mùa ,
tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ
“Thoắt cái … hây hẩy nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Các từ ngữ , những lời tả của tác giả
trong bài đã tự nói lên tình cảm yêu
mến , ngưỡng mộ của tác giả với cảnh
đẹp quê hương . Câu kết bài : “ Sa Pa
quả là … đất nước ta. “ càng thể hiện rõ
tình cảm đó .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 4
miêu tả.

4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn ,
học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bò : Dòng sông mặc áo.
văn.
Thứ Ba
Ngày : Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu :
-Biết cách giải bài tốn: " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
- Bài tập cần làm: bài 1.
- HS khá giỏi làm bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bò :
− GV : Bảng phụ + SGK Toán 4 + BT Toán 4.
− HS : SGK Toán + BT Toán 4.
− III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Bài tập
− Gọi 1 H lên vẽ sơ đồ trên bảng lớp.
− 1 H giải bài.
− GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài :
Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Bài toán 1.
− GV nêu đề toán.
− Đặt câu hỏi cho H trả lời.
+ Số bé là mấy phần?

+ Số lớn là mấy phần?
+ Số lớn hơn số bé mấy đơn vò?
− GV phân tích đề, yêu cầu H vẽ sơ đồ
đoạn thẳng.
− Nhìn vào sơ đồ tìm hiệu số phần bằng
nhau?
− Tìm giá trò 1 phần?
− Tìm số bé.
− Tìm số lớn.
− Khi hướng dẫn H cách giải.
− GV hướng dẫn H gộp bước 2 và bước 3
khi giải.
Hát
Giải:
− Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
− Chiều rộng: (32 – 8) : 2 = 12 (m)
− Chiều dài: 32 – 12 = 20 (m)
− Tỉ số giữa số đo CR và số đo CD
là: 12 : 20 =
5
3
Đáp số:
5
3
Hoạt động cá nhân.
− H đọc lại đề.
− H trả lời.
+ 3 phần
+ 5 phần

+ 24
− 1 H vẽ trên bảng lớp.
?
Số bé: 24
Số lớn:
?
− H tìm.
5– 3 = 2 (phần)
24 : 2 = 12
12 × 3 = 36
36 + 24 = 60
24 : 2 × 3 = 36
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 5
 Hoạt động 2: Bài toán 2.
− GV nêu đề toán phân tích đề và yêu cầu
H vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
− Dựa vào sơ đồ gợi ý hướng dẫn H cách
giải.
− GV lưu ý gộp bước 2 và bước 3 khi giải
toán.
 Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề tóm tắc bài tốn
- GV y/c HS làm bài
Tóm tắt đề

GV nêu: trong khi trình bày lời giải bài
tốn trên các em khơng cần vẽ sơ đồ, thay
vào đó viết câu
Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau

thì số lớn là 5 phần như thế
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
Y/c HS đọc đề.

Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV cho HS đọc đề bài
- Y/c HS giải sơ đồ bài tốn và giải
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau
Hoạt động cá nhân, lớp.
− H đọc lại đề.
− 1 H vẽ sơ đồ lên bảng lớp.
?
CD:
12 m
CR:
?
− H giải.
− Hiệu số phần bằng nhau:
7 – 4 = 3 (phần)
− Giá trò 1 phần:
12 : 3 = 4 (m)
− Chiều dài hình chữ nhật:
28 – 12 = 16 (m)
− Hoặc: gộp bước 2 và bước 3 để
tìm chiều dài hình chữ nhật,
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Hoạt động cá nhân, lớp.

- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT
Bài giải
Hiệu số bằng nhau là
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là 82 + 123 =
205
Đáp số: Số thứ nhất: 82
Số thứ hai: 205
- Tuổi con biểu thị 2 phần bằng
nhau, thì tuổi mẹ biểu thị 7 phần
như thế.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau
7 - 2 = 5 ( phần )
Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi mẹ :
10 + 25 = 35 ( tuổi )
Đáp số : con : 10 tuổi,
me : 35 tuổi
- HS đọc đề
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 – 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225, số bé: 125

Bài 2
Bài 3
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 6
?
S 2:ố
Sơ1:
?
123

Chính tả
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,…?.
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số . ; không
mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc mẩu chuyện sau khi đã hoàn chỉnh BT ) hoặc BT CT
phương ngữ 2 a/ b
II. Chuẩn bò :
− GV : Thẻ từ lớn để H làm bài tập 2.
− HS : Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Lai lòch tờ giấy.
− Yêu cầu H đọc lại 2 đoạn văn “Sa mạc đỏ và
Thế giới dưới nước”.
− GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay các em sẽ nghe và
viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn “Ai đã
nghó ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…?”.

4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết.
− GV đọc mẫu lần 1.
− Nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài?
− GV đọc từng câu.
− GV đọc lại toàn bài chính tả.
− GV kiểm tra chấm 1 số bài.
− Nhận xét
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.
Bài 2a:
− GV chia 6 nhóm – phát thẻ từ.
− GV và lớp nhận xét xem nhóm nào ghi được
nhiều tiếng có nghóa và đặt câu hay nhóm đó
thắng.
Lời giải:
− Tr: + trai, trái, trải, trại.
+ tràm, trám, trảm, trạm.
+ tràn, trán.
+ trâu, trầu, trấu, trẩu.
+ trăng, tráng.
+ trần, trấn, trận.
− Đặt câu: VD:
+ Hè tới các em sẽ đi cắm trại.
− Hát.
− 3 H đọc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− H nghe.
− H nêu.
− H viết.

− H soát lại bài.
− Từng cặp H đổi vở sữa lỗi
cho nhau.
Hoạt động nhóm.
− H đọc yêu cầu.
− Các nhóm ghi tiếng và đặt
câu trong 5’.
− Các nhóm gắn thẻ từ.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 7
+ Trăng đêm nay tròn vành
vạnh.
+ Gạo sàng sẩy dối nên còn
nhiều sạn và trấu.
− Ch : + chai, chài, chái, chải.
+ chàm, chạm.
+ chan, chán, chạn.
+ châu, chầu, chấu, chậu, chẫu.
+ chăng, chằng, chẳng, chặng.
+ chân, chần (mì, thòt), chẩn,
chận.
− Đặt câu: VD:
+ Người dân ven biển làm nghề chài lưới.
+ Một chú chẫu chàng đang bơi dưới ao.
+ Bác só chẩn bệnh cho bệnh nhân.
Bài 3:
− GV đưa bảng phụ.
− GV và lớp nhận xét.
Lời giải: Trí nhớ tốt.
− Sơn vừa nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa
nghe chò Hương kể chuyện Crit-xtốp-cô-lông tìm

ra châu Mó.
− Chò Hương say sưa kể rồi kết thúc.
− Chuyện này đã xảy ra từ 500 năm trước. Nghe
vậy, Sơn bổng nghệt mặt ra, trầm trồ.
− Sao mà chò có trí nhớ tốt thế!
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Nhận xét giờ học
− Chuẩn bò: “ Đường đi SaPa”.
− 1 H đọc đề bài.
− Lớp đọc thầm nội dung
truyện cười.
− H làm việc nhóm đôi điền
từ.
− 1 H làm bài trên bảng phụ.
− 2 H đọc lại câu chuyện.

Môn: Lòch sử
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I Mục đích - yêu cầu:
Dựa vào lược đồ , tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ýcac1 trận
tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa.
-Quân Thanh xâm lược nước ta , chúng chím Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là
Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
-Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mùng 5 tết quân ta tấn cong đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết
liệt, ta chiếm được đền Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa,
tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn ; quân Thanh ở Thăng Long
hoảng loạn bỏ chạy về nước.
-Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập
của dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :

- SGK
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 8
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS .
Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời gian
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ……………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) …………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Mờ sáng ngày mồng 5…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Nghóa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long
- Việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long có ý nghóa như thế nào?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn

Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân
Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa
ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện
chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết
tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung
trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân
bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dòp Tết;
cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng
5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại
tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang
Trung đại phá quân Thanh .
 Củng cố - Dặn dò:
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào SGK để làm phiếu
học tập
- HS dựa vào các câu trả lời
trong phiếu học tập để thuật lại
diễn biến sự kiện Quang Trung đại
phá quân Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự
kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh .
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 9
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong

SGK
- Chuẩn bò: Những chính sách về kinh tế và
văn hoá của vua Quang Trung .
Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ
và chất khoáng.
II. Chuẩn bò :
− GV : Hình vẽ trong SGKtrang 114, 115; phiếu học tập và một lọc thuốc đánh móng tay hoặc một
ít sơn.
− HS : Chuẩn bò theo nhóm:
+ 5 lon sữa bò: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
+ Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3-4 tuần.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
− Nêu ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh
ta và không khí có trong những chỗ rỗng của
các vật?
− Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái
đất?
− GV nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài:
Chúng ta cùng tìm hiểu “ Cây cần gì để sống”
qua tiết học hôm nay.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành
thí nghệm.

− GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm trưởng trình
bày báo cáo về việc chuẩn bò các đồ dùng thí
nghiệm.
− Yêu cầu các em đọc mục quan sát và thí
nghiệm trang 114 SGK để biết cách làm.
− Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm nói lại công việc
các em đã làm và trả lời câu hỏi:
+ Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
− GV hướng dẫn H cách tiến hành theo dõi sự
phát triển của các cây đậu theo gợi ý sau:
• Phiếu theo dõi thí nghiệm: “ Cây cần gì
− Hát
− H nêu
Hoạt động nhóm, lớp
− Các nhóm trưởng trình bày báo
cáo
− H đọc mục quan sát và thí nghiệm
− Nhóm trưởng phân công các bạn
lần lượt làm các việc:
+ Trước khi có bài học từ 2-3 tuần
trước, H gieo hạt đậu vào lon sữa
bò theo hướng dẫn ở trang 114
SGK.
+ Nhận thuốc đánh móng tay hoặc
sơn để bôi vào 2 mặt lá của cây 2.
+ Viết nhãn và ghi tóm tắt điều
kiện sống của cây đó (Ví dụ: cây
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 10
để sống”
Ngày bắt đầu: …

Ngày Cây
1
Cây
2
Cây
3
Cây
4
Cây
5
− Gv chốt ý: Muốn tìm xem cây cần gì để sống,
ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây
đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi
yếu tố cần cho cây sống.
 Hoạt động 2 : Những điều kiện để cây
sống và phát triển.
− GV phát phiếu học tập cho H.
1: đặt ở nơi tối, tưới nước đều) rồi
dán vào từng lon sữa bò.
− Cây 1 được cung cấp chất khoáng
và được tưới nước thường xuyên.
− Cây 2 được cung cấp chất khoáng,
ánh sáng và tưới nước thường
xuyên.
− Cây 3 được cung cấp chất khoáng,
ánh sáng và tiếp xúc với không
khí.
− Cây 4 được cung cấp chất khoáng,
ánh sáng, tiếp xúc với không khí
và tưới nước thường xuyên.

− Cây 5 được cung cấp ánh sáng,
tiếp xúc với không khí và tưới
nước thường xuyên
− H làm việc với phiếu học tập theo
mẫu sau.
Các yếu tố mà cây được
cung cấp
Ánh sáng Không khí Nước Chất khoáng có
trong đất
Dự đoán kết quả
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
− Dựa vào kết quả làm việc cá nhân, GV cho cả
lớp lần lượt trả lời các câu hỏi:
1. Trong 5 cây đậu trên cây nào sẽ sống và phát
triển bình thường?
2. Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì
mà những cây đó phát triển không bình
thường và có thể chết nhanh?
3. Nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường?
− GV nhận xét
 Hoạt động 3 : Củng cố
− Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển
bình thường?
− Nếu thiếu một trong những điều kiện trên thì cây
phát triển như thế nào?

− GV nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Xem lại bài học.
− Chuẩn bò: “ Nhu cầu về nước của cây xanh”.
− Nhận xét tiết học.
− Cây 4 sẽ sống và phát triển bình thường.
− Những cây khác sẽ chậm phát triển và có
thể chết nhanh. Vì
+ Cây 1 thiếu ánh sáng và không khí.
+ Cây 2 thiếu không khí.
+ Cây 3 thiếu nước, ánh sáng, không khí.
+ Cây 5 thiếu chất khoáng.
− Cây xanh cần có đủ nước, chất khoáng,
không khí và ánh sáng thì mới sống và
phát triển bình thường.
− H nêu

Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 11
Môn: LTVC
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết được một số từ từ ngữ liên quan đến hoạt đông du lòch thám hiểm (BT 1 BT2,); bước đầu
hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở ( BT3 ) , biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Ghi chú
A. Bài cũ: Giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu cầu đề
nghò.

- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lòch, thám hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô
đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lòch là: “Đi
chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt: Thám hiểm có nghóa là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
a) Bài 3:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp
nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu
hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi
ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
b) Bài 4:
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng
khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm
hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chòu khó đi đây đi đó

để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết.
3) Củng cố – dặn dò:
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu
bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS tiến hành.
a) Sông Hồng.
b) Sông Cửu Long.
c) Sông Cầu.
d) Sông Lam.
e) Sông Mã.
f) Sông Đáy.
g) Sông Tiền – Sông Hậu.
h) Sông Bạch Đằng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả
lời.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 12
Chuẩn bò bài: Câu cảm. - HS nêu ý kiến.

Thứ Tư
Ngày : Tập đọc
TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
Trần Đăng Khoa
I – Yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết ngắt nhòp
đung1 ở các dòng thơ .
- Hiểu ND : tình cảm yêu mến gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên dất nước . ( trả lời
được câu hỏi trong SGKù , thuộc 3,4 khổ thơ trog bài )
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước.
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vệ só của rừng xanh
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . . từ đâu
đến ? “ , các em sẽ được biết những phát hiện
về trăng rất riêng , rất độc đáo của nhà thơ
thiếu nhi mà tên tuổi rất quen thuộc với tất cả
các em – nhà thơ Trần Đăng Khoa.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với
những gì ?
* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4

- Hình ảnh vầng trăng gợi ra trong hai khổ thơ
này có gì gần gũi với trẻ em ?
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn với tình
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Trăng hồng như quả chín, Trăng
tròn như mắt cá.
- Chú ý các từ ngữ : sân chơi , quả
bóng ; lời mẹ ru , chú Cuội . . . là
những hình ảnh gắn với trò chơi trẻ
em , gasn81 với câu chuyện các em
được nghe từ nhỏ -> Hình ảnh vầng
trăng trong bài thơ đúng là vầng
trăng của trẻ em.
- Chú ý các từ ngữ : đường hành
quân , chú bộ đội ; đặc biệt chú ý
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 13
cảm sâu sắc gì của tác giả ?
+ Nêu ý nghóa của bài thơ ?
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo của nhà thơ
về vầng trăng – vầng trăng dưới con mắt của
trẻ em . Qua bài thơ , ta thấy tình yêu của tác
giả với trăng , với quê hương đất nước.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm toàn bài .
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng một số
câu thơ, dòng thơ .
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bò : Đường đi Sa Pa.
cấu trúc so sánh : Có nơi nào sáng
hơn đất nước em -> Vầng trăng gắn
với tình cảm rất sâu sắc của tác giả ;
đó là tình yêu các chú bộ đội -
những người bảo vệ đất nước , tình
yêu đất nùc . . .
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của
nhà thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh
trăng , nói lên tình yêu trăng , yêu
đất nước của nhà thơ.
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo
của nhà thơ về trăng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.


Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :
- Giải được bài tốn " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2

- HS khá giỏi làm bài 3, bài 4.
II. Chuẩn bò :
− GV : Bảng phụ, SGK.
− HS : Bảng con,SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của
2 số đó.
− Nêu các bước giải bài toán “Tìm 2 số khi
biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”.
− p dụng: giải theo tóm tắt:
?
Lan: 84 quả
Cúc:
?
→ GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
− Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức.
− Nêu các bước giải toán “Tìm 2 số khi biết
− Hát.
− H nêu
− H giải bảng lớp.
Hoạt động lớp.
− H nêu.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 14
hiệu và tỉ số của 2 số đó”.
− GV gọi H lên bảng, GV nêu đề bài, H tóm

tắt.
 Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó chữa
bài, nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề tốn và tự làm bài
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
- GV gọi HS đọc đề bài
Hỏi: Bài tốn hỏi gì?
- Y/c HS làm bài
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài tốn rồi giải
bán tốn đó
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau
− H thực hiện.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS
đọc bài trước lớp cho cả lớp theo dõi và
chữa bài
Bài giải
Hiệu số phân bằng nhau là
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 85 + 51 = 136
Đáp số: sơ bé: 51,
số lớn 136

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT
Bài giải
Hiệu số bằng nhau là
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 ( bómg )
Đáp số: 625 bóng. 375 bóng
- 1 HS đọc đề bài trước lớp,
+ Hỏi số cây mỗi lớp trồng được
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là
35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi HS trồng số cây là
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là
35 x 5 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là
33 x 5 = 165 (cây)
Đáp số: Lớp 4 A: 175 cây.
Lớp 4 B: 165 cây
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 ( phần )
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là :
90 + 72 = 162

Đáp số : số bé : 90
Số lớn : 162
Bài 3
Bài 4
ĐỊA
BÀI: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 15
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 2 )
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lòch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung :
nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh, ảnh một số đòa điểm du lòch ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
 Khởi động:
 Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung (tiết
1)
 Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên
hải miền Trung?
 Giải thích vì sao người dân ở duyên hải miền
Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm muối?
 GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp

 Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
 Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm
gì?
 Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này
 Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi
trong SGK
 GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thò xã
ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
 GV khẳng đònh điều kiện phát triển du lòch & việc
tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần cải thiện đời
sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm & thu
nhập) & vùng khác (đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh
đẹp sau thời gian làm việc, học tập tích cực)
 GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có chiếu những
đoạn phim ngắn kêu gọi cứu lấy môi trường biển,
chúng ta cần góp phần bảo vệ môi trường, nhất là ở
những khu du lòch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
 Yêu cầu HS quan sát hình 11
 Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các
thành phố, thò xã ven biển?
 GV khẳng đònh các tàu thuyền được sử dụng phải
thật tốt để đảm bảo an toàn (người dân chài thường
lênh đênh trên tàu ngoài biển trong khoảng thời gian
 HS trả lời
 HS nhận xét
- Để làm các hoạt động dòch
vụ du lòch, đòa điểm vui chơi,
khách sạn
- 1 hs đọc to trước lớp

- bãi biển Sầm Sơn (Thanh
Hóa), Cửa Lò (NGhệ An),
Thiên Cầm (Hà Tónh), Lăng
Cô (Thừa Thiên-Huế), Mó
Khê, Non Nước (Đà Nẵng),
Nha Tranh (Khánh Hoà), Mũi
Né (Bình THuận)
- Vì nơi đây có nhiều bãi biển
đẹp, nhiều đòa điểm vui chơi
thích hợp cho việc tham quan,
nghỉ mát, vànhiều di sản văn
hoá .
Người dân có việc làm ổ
đònh, tăng thu nhập làm giàu
cho gia đình
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 16
dài, có khi phải lên đến hàng tháng trời, đi xa đất
liền, trên tàu có hàng chục thuyền viên vì vậy con
tàu phải thật tốt để đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-
2004, một con tàu du lòch trên đường ra đảo Hòn
Khoai (Cà Mau) đã bò chìm khiến 39 người chết do
tàu không đảm bảo an toàn)
 GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15
 Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc
của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
 GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ
hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua
trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội
Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá

Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển.
 GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di
tích Tháp Bà ở Nha Trang
 Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà.
 GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
 Củng cố
 GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động sản xuất của
người dân miền Trung.
+Bãi biển ,cảnh đẹp xây khách sạn ………
+ Đất cát pha, khí hậu nóng……… sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có cá tôm tàu đánh bắt thủy
sản xưởng ………
 Dặn dò:
 Chuẩn bò bài: Thành phố Huế.
 HS quan sát
 Do có tàu đánh bắt cá, tàu
chở khách nên cần xưởng sửa
chữa.
 HS quan sát
 Chở mía về nhà máy, rửa
sạch, ép lấy nước, quay li tâm
để bỏ bớt nước, sản xuất
đường trắng, đóng gói phục
vụ tiêu dùng & sản xuất.
 HS đọc
 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù &
tròn – nhọn, 1 tháp nhỏ, có
sân & nhiều cây cối.
 HS thi đua theo nhóm.
HS giỏi trả

lời
HS giỏi trả
lời

KỂ CHUYỆN
Bài: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤCH ĐÍCH YÊU CẦU :
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa SGK , kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn
bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng.rõ ràng , đủ ý BT1.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG :
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Các em đã biết câu tục ngữ ”Đi một
- 1, 2 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc
về các phát minh hoặc các nhà phát
minh.
- Cả lớp lắng nghe.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 17
ngày đàng học một sàng khôn”. Hôm
nay, các em sẽ nghe thầy (cô) kể một
câu chuyện minh họa cho chính nội
dung của câu tục ngữ này – chuyện Đôi
cánh của ngựa trắng.

+ Hoạt động 2: GV kể câu chuyện (1
lần).
+ Hoạt động 3: GV kể chuyện lần 2, 3
vừa kể vừa chỉ vào tranh – HS nghe kết
hợp nhìn tranh minh họa.
+ Hoạt động 4: HS tập kể chuyện trong
nhóm, kể trước lớp, trao đổi để hiểu ý
nghóa câu chuyện.
a) Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong
nhóm.
b) Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa
cùng Đại Bàng Núi?
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa
Trắng điều gì?
c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
GV hỏi:
Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về
giá trò chuyến đi của Ngựa Trắng.
+ Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
trên cho người thân.
- Chuẩn bò nội dung tiết kể chuyện sau.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- Quan sát tranh, nhớ lại từng đoạn
chuyện.
Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng trên bãi
cỏ xanh – Ngựa mẹ gọi con. Ngựa trắng

kế trả lời.
Tranh 2: Ngựa trắng ở dưới bãi cỏ. Phía
trên có con Đại Bàng đang sải cánh
lượn.
Tranh 3: Ngựa trắng xin mẹ được đi xa
cùng Đại Bàng.
Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói.
Tranh 5: Sói lao vào Ngựa. Từ trên cao,
Đại Bàng bổ xuống giữa trán Sói, Sói
quay ngược lại.
Tranh 6: Đại Bàng bay phía trên – Ngựa
Trắng phinước đại bên dưới.
6 HS nối tiếp nhau, nhìn 6 tranh, kể lại
từng đoạn.
- 1, 2 HS kể toàn truyện.
- Cả nhóm trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống
như Đại Bàng.
- Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng
nhiều hiểu biết, làm cho nó bạo dạn hơn.
- Đại diện nhóm kể.
- Nêu ý nghóa câu chuyện.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
- Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mệ biết ngày nào khôn.

Thứ Năm
Ngày : Toán
LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu :
- Giải được bài tốn " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó".
- Biết nêu bài tốnTìm hai sốkhi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4.
- HS khá giỏi làm bài 2.
II. Chuẩn bò :
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 18
− GV : Bảng phụ, thẻ từ, SGK.
− HS : Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Ổn đònh:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng u cầu HS làm
các bài tập của tiết 143
- GV chữa bài, nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Luyện tập thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề
- GV y/c HS làm bài
Bài 3:
- Y/c HS đọc đề
- GV y/c HS làm bài
- GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm
HS
Bài 4:

- Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài tốn
rồi giải bán tốn đó
- GV chọn vài bài rồi y/c HS cả lớp phân
− Hát.
- 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn
- HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Hiệu số bằng nhau là
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là: 30 : 2 = 15
Số lớn là: 15 + 30 = 45
Đáp số: số bé: 15
Số lớn: 45
- 1 HS đọc
Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số
thứ hai nên số thứ nhất bằng
5
1
số thứ
nhất
Bài giải
Hiệu số bằng nhau là
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15
Số thứ hai là: 15 + 60 = 75
Đáp số: Số thứ nhất:15
Số thức hai: 75
- HS đọc

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
Bài giải.
Hiệu số phần bằng nhau là
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là
540 : 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là
180 + 540 = 720 (kg)
Đáp số : Gạo nếp: 180 kg
gạo tẻ: 720 kg
Đề bài: Số cây dứa nhiều hơn số cây
cam là 170 cây.Biết số cam bằng
6
1
/Tính số cây của mỗi loại ?
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 -1 = 5 ( phần )
Bài 2
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 19
tích, nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau
Số cây cam là:
170 : 5 = 34 ( cây )
Số cây dứa là :
34 + 170 = 204 ( cây )
Đáp số : Cây cam : 34 cây

Cây dứa : 204 cây
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ
KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
I. Mục tiêu :
Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghò, lòch sự. ( ND ghi nhớ )
- Bước đầu biết nói lời YC, đề nghò, lòch sự ( BT1 ,BT2 mục III ) ; phân biệt được lời yêu
cầu, đề nghò, lòch sự và lời yêu cầu, đề nghò,không giữ phép lòch sư (, BT3)ï ; bước đầu biết đặt câu
khioền phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT4)
II. Chuẩn bò :
− GV : Bảng phụ viết sẵn:
− Hai câu sau: + Cho mượn cái bơm.
+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé!
− Nội dung cần ghi nhớ.
− HS : 1 vài tờ giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 4 (phần luyện tập) + băng dính.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: MRVT: khám phá, phát minh.
− Hãy nêu ví dụ về 1 số phát minh và
khám phá mà em biết?
− Đặt 1 số câu với các từ ở BT3?
− GV nhận xét, chấm điểm
3. Giới thiệu bài:
− Hai tiết trước, các em đã học về câu
khiến – câu để bày tỏ yêu cầu, đề
nghò. Song để mọi người vui vẻ khi
tiếp xúc với mình, sẵn lòng thực hiện
yêu cầu, đề nghò của mình, cần phải
biết đặt câu khiến sao cho lòch sự. Bài

học Giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu
cầu, đề nghò các em học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu nêu yêu cầu, đề
nghò như thế nào là lòch sự, muốn cho
− H hát.
− 2 H tiếp nối nhau nêu.
− Lớp nhận xét, bổ sung.
− 2, 3 H đọc câu đã đặt với các từ ở
BT3. Lớp nhận xét.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 20
lời yêu cầu, đề nghò được lòch sự, các
em phải làm thế nào.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
Bài 1:
− Yêu cầu H đọc bài 1?
Bài 2, 3, 4:
− Yêu cầu H đọc đề bài 2, 3, 4?
− GV nhận xét, chuyển ý.
 Hoạt động 2 : Ghi nhớ.
− Căn cứ vào các bài tập đã làm trong
phần nhận xét, hãy nêu các cách đặt
câu khiến sao cho lòch sự?
− Đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK?
− GV nhận xét, chuyển ý.
 Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1:
− Yêu cầu H đọc đề bài?
− GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:

− Yêu cầu H đọc đề bài?
− GV nhận xét, chuyển ýù.
Bài 3:
− Yêu cầu H đọc đề bài?
− GV nhận xét, chuyển ýù.
 Hoạt động 4 : Củng cố.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− 1 H đọc mẫu chuyện trong SGK.
− Lớp đọc thầm.
− 3 H tiếp nối nhau đọc các yêu cầu 2,
3, 4 ( mỗi em đọc 1 yêu cầu).
− Cả lớp đọc thầm lại.
− Từng cặp H trao đổi để trả lời lần lượt
các câu hỏi 2, 3, 4.
− Đại diện 1 vài cặp trình bày kết quả
làm bài.
− Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− 2, 3 H tự nêu các ý kiến của mình.
− Lớp nhận xét, bổ sung.
− 2 H đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
− Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− 1 H đọc yêu cầu của bài.
− Cả lớp đọc thầm lại.
− 5, 6 H nêu cách lựa chọn.
− Cả lớp nhận xét.
− H viết vào vở hoặc đánh dấu vào
SGK giải đúng.
− Lời giải:

+ Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
+ Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn
cái bút được không?
− 1 H đọc yêu cầu của bài.
− Cả lớp đọc thầm lại.
− H làm việc cá nhân.
− 5, 6 H phát biểu ý kiến.
− Cả lớp nhận xét.
− H viết vào vở hoặc đành dấu vào
SGK giải đúng.
− Lời giải:
+ Bác ơi, mấy giờ rồi ạ?
+ Bác ơi, Bác làm ơn cho cháu biết mấy
giờ rồi!
+ Bác ơi, Bác xem giùm cháu mấy giờ
rồi ạ!
− 1 H đọc yêu cầu của bài.
− Cả lớp đọc thầm lại.
− H làm việc cá nhân.
− 5, 6 H phát biểu ý kiến.
− Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Đạt được 2
câu khiến
khác nhau
với 2 tình
huống đã
cho ở BT4
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 21
Bài 4:

− Yêu cầu H đọc đề bài?
− Nếu làm việc theo nhóm, GV phát
cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to.
− Kết thúc mỗi câu, GV cử 1, 2 H khá
giỏi làm trọng tài nhận xét ngay
(đúng/ sai). Cuối cùng, GV chốt lại.
Tính điểm cao cho nhóm nào đặt
nhiều câu đúng.
− GV nhận xét, chuyển ýù.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Xem lại các bài tập, học ghi nhớ
− Chuẩn bò: MRVT: Thám hiểm, du
lòch.
− 1 H đọc yêu cầu của bài.
− Cả lớp đọc thầm lại.
− H làm việc cá nhân hoặc làm việc
theo nhóm. Thư kí viết nhanh vào giấy
kết quả trao đổi nhóm. Nhóm nào đặt
được càng nhiều câu càng tốt. Sau 1 thời
gian quy đònh, đại diện mỗi nhóm dán
nhanh bài lên bảng đọc các câu nhóm
mình đặt được.
Khoa học
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT.
I. Mục tiêu :
Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. Chuẩn bò :
− GV : Hình vẽ SGK trang 116, 117
− HS : SGK, sưu tầm tranh ảnh những cây sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới
nước.

III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Cây cần gì để sống.
− Nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường?
− Nêu các lý do đối với những cây phát
triển không bình thường và có thể chết
rất nhanh.
− GV nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về “
Nhu cầu về nước của Thực Vật”
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Triển lãm
− Yêu cầu các nhóm trình bày các tranh
ảnh.
− Hãy lập phiếu ghi lại nhu cầu về nước
của những cây đó?
− Hát
− H nêu.
Hoạt động nhóm, lớp
− Nhóm trưởng tập tranh ảnh hoặc
cây lá thật của những cây sống ở nơi
khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước
mà các thành viên trong nhóm sưu
tầm được.
− H lập phiếu ghi lại nhu cầu về
nước của những cây đó.
− H phân các cây thành 4 nhóm:

Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 22
− Qua triển lãm, các nhóm có kết luận gì
về nhu cầu về nước của cây xanh?
 Hoạt động 2 : Thảo luận và trình
bày.
− Yêu cầu H quan sát các hình trang 117
SGK và TLCH:
− Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước?
− Tìm thêm 1 số ví dụ khác chứng tỏ cùng
một cây, ở những giai đoạn phát triển
khác nhau sẽ cần những lượng nước
khác nhau và ứng dụng của những hiểu
biết đó trong trồng trọt?
− Vậy cùng một cây, trong những giai
đoạn phát triển khác nhau thì chúng cần
nước như thế nào?
− GV chốt: Biết nhu cầu về nước của cây
để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng
loại cây vào từng thời kì phát triển của
một cây mới có thể đạt được năng suất
cao.
 Hoạt động 3 : Củng cố
− Có phải tất cả các loài cây đều có nhu
cầu nước như nhau không?
− Nói tên cây và nhu cầu về nước của một
số cây mà em biết?
− GV nhận xét
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Xem lại bài học.

− Chuẩn bò: “ Nhu cầu về chất khoáng của
cây xanh”.
− Nhận xét tiết học.
+ Nhóm cây sống dưới nước.
+ Nhóm cây sống trên cạn chòu được
khô hạn.
+ Nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt.
+ Nhóm cây sống được cả trên cạn và
dưới nước.
− Các nhóm trình bày sản phẩm .
Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm
khác và đánh giá lẫn nhau.
− “ Các loài cây khác nhau có nhu
cầu về nước khác nhau. Có cây ưa
ẩm, có cây chòu được khô hạn”
Hoạt động lớp
− H quan sát
− Lúa đang làm đồng, lúa mới cấy.
− Cây lúa cần nhiều nước lúc: gieo
mạ,lúa mới cấy, đẻ nhánh, ra hoa, nên
thời kì này người ta phải tác nước vào
ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín,
cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải
tháo nước ra.
− Cây ăn qủa, lúc còn non cần dược
tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh;
khi quả chin cây cần ít nước hơn.
− Ngô, mía … cũng cần được tưới đủ
nước và đúng lúc.
− Vườn rau, vườn hoa cần được tưới

đủ nước thường xuyên.
− Cùng một cây, trong những giai
đoạn phát triển khác nhau cần những
lượng nước khác nhau.
− H nêu

TẬP LÀM VĂN
Bài: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu :
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 23
Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1,BT2) ;
bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3).
II. Chuẩn bò :
− GV: Bảng phụ.
5, 6 tờ giáy to (nhóm).
− HS : 1 số tin về chủ đề du lòch, khám phá.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Khởi động:
2. Bài cũ: H : + Thế nào là tóm tắt tin tức ?
+ Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bứơc
nào ?
Nhận xét câu trả lời của H
− Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài:
Trong đời sống rất bận rộn, con người
thường không có đủ thời gian để nghe chi tiết 1
tin tức, sự kiện nào đó. Do vậy, cần phải biết
tóm tắt tin 1 cách thật ngắn gọn để trong 1 thời
gian rất ngắn có thể truyền đạt lại nội dung

thông tin chính yếu nhất cho người nghe. Biết
tóm tắt tin tức là 1 năng lực rất cần của con
người hiện đại. Các em đã học cách tóm tắt tin
tức ở tuần 23, đã luyện tập tóm tắt tin tức ở tuần
25. Hôm nay các em tiếp tục luyện tập tóm tắt
tin tức.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1, 2:
− Nhận xét, chốt lại.
+ Tin a:
Triển lãm tem:
+ Kỉ niệm 40 năm chuyến bay đầu tiên vào vũ
trụ, Hội Tem Việt Nam, Bộ Văn hóa – Thông
tin và Trung tâm Hợp tác quốc tế Văn hóa –
Khoa học Nga tại Việt Nam đã tổ chức triển lãm
tem “40 năm chinh phục vũ trụ”. Tham gia triển
lãm có các Hội tem Hà Nội, Hải Dương, TP Hồ
Chí Minh.
Triển lãm tem “40 năm chinh phục vũ trụ”.
+ Kó niệm 40 năm chuyến bay đầu tiên vào vũ
trụ, 1 triển lãm tem đã được tổ chức. Tham gia
triển lãm có các hội tem nhiều tỉnh, thành trong
cả nước.
+ Tin b.
Khách sạn trên cây sồi.
+ Tại Vat-te-rát, Thụy Điển có 1 khách sạn treo
Hát
- Tóm tắt tin tức nghóa là tạo ra tin
ngắn hơn nhưng vẫn thể hiện được

nội dung chính của tin được tóm
tắt.
- Muốn tóm tắt tin tức cần thực hiện
:
+ Đọc kỹ để nắm vững nội dung
+ Chia bản tin thành các đoạn
+ Xác đònh sự việc chính ở mỗi
đoạn.
+ Tùy mục đích tóm tắt, có thể trình
bày mỗi sự việc chính bằng một,
hai câu hoặc bằng từ ngữ
Hoạt động nhóm, lớp.
− 3 H nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài 1.
− 1 H đọc yêu cầu bài 2.
− H làm việc theo cặp, mỗi cặp
trao đổi để tóm tắt 1 trong 3 tin
→ Dán tin.
− Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
− Lớp nhận xét.
− H viết vào vở 1 bản tin tóm tắt
nhóm mình đã làm.
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 24
trên cây sồi cao 13 mét dành cho những người
muốn nghó ngơi ở những chỗ lạ.
Khách sạn treo.
+ Để thỏa mãn ý thích của những người muốn
nghó ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vat-te-rát,
Thụy Điển có 1 khách sạn treo trên cây sồi cao

13 mét.
+ Tin c.
Nhà nghó cho khách du lòch 4 chân.
+ Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý
súc vật, 1 phụ nữ ờ Pháp đã mở khu cư xá đầu
tiên dành cho các vò khách du lòch 4 chân.
Khách sạn cho súc vật.
+ Ở Pháp, người ta vừa mới mở 1 khu cư xá
dành cho súc vật đi du lòch cùng với chủ.
Súc vật đi du lòch nghó ở đâu?
+ Để có chỗ nghó cho súc vật theo chủ đi du
lòch, ở Pháp có 1 phụ nữ đã mở 1 khu cư xá
riêng cho súc vật).
 Hoạt động 2: Luyện tập.
− GV phát cho mỗi nhóm 1 tin đã chuẩn bò
được cắt từ báo.
− GV nhận xét.
− Tóm tắt của từng nhóm.
 Hoạt động 3 : Củng cố.
− Thi đua dãy: Bình chọn mẫu tin tóm tắt hay,
chính xác, gọn.
− Nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Nhận xét tiết.
− Làm lại BT3.
− Quan sát trước: Con chó hoặc con mèo của
nhà em hoặc của nhà hàng xóm.
− Chuẩn bò: “Luyện tập quan sát con vật. Chọn
lọc chi tiết để miêu tả”.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.

− 1 H đọc yêu cầu.
− H tự tóm tắt 1 tin GV nêu ra.
− Đại diện nhóm chọn bản tin tóm
tắt hay và đọc.
− Lớp nhận xét.
Hoạt động, nhóm, lớp.
− H trình bày mẫu tin đã sưu tầm
được về du lòch khám phá.
− Chọn mẫu tin hay và thi đua
tóm tắt.
− Lớp nhận xét.
KĨ THUẬT
BÀI: LẮP XE NÔI
A. MỤC TIÊU :
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
_ Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
Học sinh :
_ SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Trường Tiểu Học “A Phú Hữu” Tuần 29 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×