Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an lop 1(tuan 25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.42 KB, 24 trang )

Tuần 25
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Trờng em
A. Mục tiêu:
- HS đọc trơn đợc cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trờng.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trờng là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh
- Trả lời đợc câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
* Học sinh:
- SGK, bút dạ
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: uỷ ban, hoà thuận, luyện
tập.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em một từ. Cả
lớp viết bảng con.
- 3 em đọc.
II. Bài mới:
*Giới thiệu phần mở đầu: ( SGV)
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. H ớng dẫn HS luyện đọc :
a, GV đọc mẫu lần 1:
- Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình
cảm.
- HS chú ý nghe
b, H ớng dẫn HS luyện đọc :


* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: cô giáo, bạn
bè, thân thiết, dạy em, điều hay, mái trờng.
- GV gạch chân các từ trên lên bảng và gọi HS
đọc bài.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
- Cho HS phân tích và ghép từ: trờng, cô giáo + Tiếng trờng có âm tr đứng trớc, vần ơng
đứng sau, dấu huyền trên ơ.
- GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ: - Sử dụng bộ đồ dùng để gài: trờng, cô
giáo.
150
* Ngôi nhà thứ hai: trờng học giống nh một
ngôi nhà vì ở đó có nhiều ngời rất gần gũi, thân
yêu.
* Thân thiết: rất thân, rất gần gũi.
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc, mỗi bàn đọc đồng thanh
1 câu.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- HS thực hiện theo hớng dẫn.
- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn; 2 HS đọc toàn bài,
cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc trơn cả bài.
- GV giao việc cho HS. - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Ôn các vần ai, ay :
a, Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay:
- Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay.
- Gọi HS đọc và phân tích các tiếng có vần
trên.
+ Thứ hai, mái trờng, dạy, điều hay

+ hai ( có âm h đứng trớc, vần ai đứng
sau).
dạy ( có âm d đứng trớc, vần ay đứng
sau, dấu nặng dới a).
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay:
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận:
+ Tìm tiếng có vần ai, ay.
- 2 HS đọc: con nai, máy bay
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu và cử
đại diện nêu.
- Các nhóm khác nghe, bổ sung
- GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng . - HS tiếp nối đọc. Cả lớp đọc đồng thanh.
c, Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS
quan sát tranh trong SGK- đọc câu mẫu.
- HS quan sát hai bức tranh trong SGK, đọc
câu mẫu :
M: Tôi là máy bay chở khách.
Tai để nghe bạn nói.
- Yêu cầu HS dựa vào câu mẫu nói câu mới
theo yêu cầu.
- GV cho một bên nói câu chứa vần ai, một
bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên
nào cha nói đợc trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội
nào nói đợc nhiều sẽ thắng.
- GV nhận xét, tuyên dơng đội nói tốt.
- HS thi nói trớc lớp.
VD: Bạn Hải rất ngoan.
Ăn ớt rất cay.

Tôi có hai bạn thân.

Tiết 2
151
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS
đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng
đoạn. - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời.
+ Trong bài, trờng học đợc gọi là gì ?

+ Trờng học là ngôi nhà thứ hai của em .Vì
sao?
+ Trong bài, trờng học đợc gọi là ngôi nhà
thứ hai của em.
- 2 HS đọc đoạn 2 và trả lời.
+ ở trờng có cô giáo hiền nh mẹ, có nhiều
bạn bè thân thiết nh anh em.Trờng học dạy
em thành ngời tốt, trờng học dạy em những
điều hay.
- Gọi HS đọc toàn bài, nhận xét và cho điểm. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
b, Luyện nói:
- Cho HS đọc chủ đề luyện nói.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Yêu cầu HS hỏi - đáp theo mẫu câu .
* Hỏi nhau về trờng lớp.
+ Hai bạn HS đang trò chuyện
M: Bạn học lớp nào?
Tôi học lớp 1A.

- Yêu cầu HS hỏi- đáp trong nhóm - HS trao đổi trong nhóm 2 theo hớng dẫn
VD:
+Trờng của bạn là trờng gì ?
+ ở trờng bạn hay chơi với ai?

- Yêu cầu HS từng cặp lên hỏi đáp trớc lớp.

- GV nhận xét, cho điểm.
+ ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ?
+ ở lớp bạn thích học môn gì nhất ?
- HS hỏi- đáp trớc lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố - dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi.
+ Vì sao em yêu ngôi trờng của mình ?
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS đọc lại bài trong SGK và đọc trớc
bài: Tặng cháu.
- HS đọc và trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Tiết 97:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải toán có phép cộng.
152
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- SGK, bảng phụ bài 2, bài 4 (132)

* Học sinh:
- SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Gọi HS nhẩm và nêu kết quả:
- GV nhận xét - cho điểm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
40 - 10 > 20 20 - 0 < 50
- 2 HS nhẩm và nêu kết quả.
60 - 20 = 40 80 - 30 = 50
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1( 132):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
- Cho HS làm bài vào bảng con
* Đặt tính rồi tính:
+ Hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng
chục thẳng cột với hàng chục.
- HS làm
- Gọi HS tiếp nối đọc kết quả, nêu cách
tính.
- Cho HS nhận xét.
70 - 50 60 - 30 90 - 50
70 60 90
50 30 50
20 30 40
- GV nhận xét bài làm của HS.

* Bài 2( 132):
+ Bài yêu cầu gì ?
80 - 40 40 - 10 90 - 40
80 40 90
40 10 40
40 30 50

* Số ?
- Hớng dẫn: Đây là một dãy phép tính
liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm
cho kỹ để điền số vào cho đúng. - Cả lớp làm vào SGK.
- Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 4 HS lên bảng viết số.

- 20 -30 - 20
+10
*Bài 3( 132):
- Gọi HS đọc yêu cầu. * Đúng ghi đ, sai ghi s:
153
9
0
7
0
2
0
-
-
-

-
-
-
4
0
3
0
- Hớng dẫn: Các em cần nhẩm các phép
tính để tìm kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.

+ Vì sao câu a lại điền S ?
- HS làm bài sau đó nêu kết quả- giải thích :
a, 60cm- 10cm = 50
b, 60cm- 10cm = 50cm
c, 60cm- 10cm = 40cm
+ Câu a lại điền S vì kết quả thiếu tên đơn vị đo
độ dài (cm)
* Kết luận: Khi phép tính có đơn vị đi
kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho
đúng.
+ Vì sao câu c lại điền S.? + Câu c lại điền S vì kết quả đúng là 50.
* Bài 4( 132):
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS phân tích đề.
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Em hãy đọc tóm tắt bài toán?
- 3 HS đọc
+ Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái

+ Có tất cả bao nhiêu cái bát.
Tóm tắt:
Có : 20 cái bát
Thêm : 1 chục cái bát
Tất cả có: cái bát?
+ Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm
phép tính gì ?
+ Phép tính cộng
+ Muốn thực hiện đợc phép tính 20 cộng
với 1 chục trớc hết ta phải làm gì ?
+ Đổi: 1 chục cái bát = 10 cái bát
- Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở
bảng phụ.
- HS làm bài.
- GV chấm bài.
- Gọi HS gắn bài- nhận xét.
Bài giải
1 chục cái bát = 10 cái bát
Số bát nhà Lan có tất cả là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số: 30 cái bát
*Bài 5 ( 132):
+ Bài yêu cầu gì ?
- Tổ chức HS chơi: Tiếp sức.
- Gọi HS nhận xét
* Điền dấu +, - vào ô trống để đợc phép tính
đúng.
- Mỗi đội tham gia 3 HS.
154
đ

s
s
- GV nhận xét , công bố kết quả.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống
phép tính nào mà các em đã học ?
+ Hãy giải thích rõ hơn bằng việc làm
thực hiện nhẩm 80 30.

50 10 = 40 30 + 20 = 50 40 20
=20
+ Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
+ Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3
chục bằng 5 chục và 8 trừ 3 bằng 5.
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS Làm bài tập trong VBT. Chuẩn
bị bài : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một
hình.
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán:
Tiết 98:
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài
một hình
- Biết cộng, trừ các số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Bảng phụ vẽ các hình vuông, hình tròn, hình tam giác nh SGK.

- Bảng phụ bài 1,bài 2, bài 3, (133, 134)
* Học sinh:
- SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính.
50 + 30 = 80 60 - 30 = 30
70 - 20 = 50 50 + 40 = 90
- Yêu cầu HS nhẩm miệng kết quả - HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
30 + 60 =90 70 + 10 = 80
- GV nhận xét, cho điểm.
155
+
-
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở
ngoài một hình:
a, Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một
hình vuông:
* B ớc 1 :
- GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi :
+ Cô có hình gì đây ? + Hình vuông
- GV vẽ điểm A ( trong hình vuông), điểm
N ( ngoài hình vuông).
. A . N
- GV chỉ và nói: Điểm A ở trong hình
vuông. Điểm N ở ngoài hình vuông.
- HS nhắc lại.

* B ớc 2 :
- GV gắn hình tròn lên bảng, hỏi :
+ Đây hình gì ? + Hình tròn
- GV vẽ điểm O ( trong hình tròn), điểm P
( ở ngoài hình tròn).
. P
- GV chỉ và nói: Điểm Ô ở trong hình
tròn. Điểm P ở ngoài hình tròn.
- HS nhắc lại.
* GV vẽ hình tam giác , yêu cầu HS quan
sát hình và nói vị trí của từng điểm.

. B . C
+ Điểm B ở trong hình tam giác.
+ Điểm C ở ngoài hình tam giác.
3. Luyện tập:
* Bài 1( 133):
+ Bài yêu cầu gì ?
- GV treo bảng phụ hớng dẫn các em chú
ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc
từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ,
s vào chỗ trống.
- Gắn bài- nhận xét.
* Đúng ghi đ, sai ghi s:
- HS làm trong sách ( 1 HS lên bảng phụ).
- Yêu cầu HS nêu tất cả các điểm nằm
trong hình tam giác.
- Yêu cầu HS nêu các điểm nằm ngoài
hình tam giác.
. C . E

. D
156
. A
. o
. A
. I
.B
.
- GV nhận xét, cho điểm.
Điểm A ở trong hình tam giác đ
Điểm B ở ngoài hình tam giác S
Điểm E ở ngoài hình tam giác đ
Điểm C ở ngoài hình tam giác đ
Điểm I ở ngoài hình tam giác S
Điểm D ở ngoài hình tam giác đ
* Bài 2( 134):
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. a, Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở
ngoài hình vuông.
b, Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn, 2 điểm ở ngoài
hình tròn ?
- GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng
- Hớng dẫn: Các em chú ý để vẽ chính xác
theo yêu cầu . Các em vẽ đợc tên điểm thì
càng tốt.
- Cho cả lớp làm bài, 2 HS chữa bài trên
bảng phụ.
- Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra theo cặp
- HS làm bài SGK, . X
a, b,
. I

. K
. E
. B . P
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3( 134):
+ Bài yêu cầu gì ? * Tính:
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- Gọi HS đọc kết quả, nêu cách thực hiện
dãy hai phép tính.
- Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
20 + 10 + 10 = 40 60 10 20 = 30
30 + 10 + 20 = 60 60 - 20 10 = 30
30 + 20 + 10 = 60 70 + 10 - 20 = 60
* Bài 4( 134):
- Cho HS đọc đề toán và tự nêu tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 3 HS đọc bài toán
- HS làm bài trong vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Thu chấm một số bài.
- Cho HS gắn bài , nhận xét.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Tóm tắt:
Hoa có : 10 nhãn vở
Thêm : 20 nhãn vở
Hoa có tất cả: nhãn vở ?
Bài giải
Hoa có tất cả số nhãn vở là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)

Đáp số: 30 nhãn vở
III. Củng cố - dặn dò:
157
. A
. M
. H
.
Q
. N
- Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS xem lại bài tập. Chuẩn bị bài:
Luyện tập chung.
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B
A. Mục tiêu:
- HS tô đợc các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
- Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trờng, điều hay, sao sáng, mai sau;
kiểu chữ viết thờng, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết đợc ít nhất 1 lần.
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
- Chữ hoa A, Ă, Â, B.
* Học sinh:
- Vở tập viết , bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Mở đầu:
- Từ tiết học hôm nay các em sẽ tập tô các

chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học.
- HS chú ý nghe
- Các em cần phải có: bảng con, phấn, khăn
lau, vở tập viết, bút chì, bút mực. Cần phải
kiên nhẫn, cẩn thận.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. H ớng dẫn tô chữ hoa :
- GV gắn các chữ hoa A, Ă, Â, B lên bảng
và hỏi:
- Cả lớp quan sát chữ mẫu.
+ Chữ A gồm những nét nào ? + Chữ A gồm hai nét móc dới và một nét
ngang.
- GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A
gồm 1 nét móc trái, một nét móc phải , một
nét ngang ( lợn).
158
- Quy trình viết chữ hoa A nh sau:
từ điểm đặt bút ở dới đờng kẻ 3 viết nét móc
ngợc hơi lợn sang phải lên đờng kẻ 6. Từ đây
viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đ-
ờng kẻ ngang dới một chút. Cuối cùng lia bút
lên giữa li 2 để viết nét ngang hơi lợn.
- Viết chữ Ă, Â chỉ khác dấu phụ.
- Viết chữ B gồm 2 nét: nét móc ngợc trái
( lợn), nét cong hở dới- nét thắt, nét cong hở
trái)
- GV tô - viết chữ hoa theo mẫu.A, Ă, Â, B .
- Cho HS tập viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa

- HS qua sát, lắng nghe.
- 3 HS nêu lại cách viết.
- Cả lớp tập viết trên bảng con A, Ă, Â, B .
3. H ớng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng :
- GV gắn bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng con theo nhóm
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Một vài em đọc vần và từ ngữ trên bảng
phụ.
- HS tập viết vào bảng con: ai, ay/ ao, au/
mái trờng, điều hay/ sao sáng, mai sau.
4. H ớng dẫn HS tập viết vào vở :
- GV gọi 1 HS nhắc lại t thế ngồi viết. + Ngồi ngay ngắn, lng thẳng
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết theo mẫu. - HS viết bài trong vở tập viết trang 22, 23.
- Nhắc nhở những HS ngồi cha đúng t thế và
cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi
- Thu vở chấm và chữa một số bài, nhận xét. - HS nghe và ghi nhớ
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học, Khen những HS
đã tiến bộ và viết đẹp
- Dặn HS tập viết chữ hoa: A, Ă, Â, B
- HS nghe và ghi nhớ
Chính tả:
Trờng em
A. Mục tiêu:
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn trờng học là anh em: 26 chữ trong
khoảng 15 phút .
- Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k vào chỗ trống.

- Làm đợc bài tập 2, bài tập 3 (SGK).
159
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và bài tập 2, bài tập 3.
* Học sinh:
- Vở chính tả.
B. Các hoạt động dạy - học:
I. Mở đầu:
- Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các
bài tập đọc.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
2. H ớng dẫn HS tập chép :
- GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc
đoạn văn cần chép.
- 5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
+ Hãy tìm tiếng khó viết.? - HS tìm: trờng, ngôi, nhiều, giáo, thiết,
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết
bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết bảng con:
trờng, nhiều, giáo, thiết,
- Cho HS chép bài chính tả vào vở - Cả lớp chép bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách
cầm bút của học sinh.
Lu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa
trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu
chấm phải viết hoa.
- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau
để chữa bài.

- HS đổi vở soát lỗi
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh
vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề.
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra
vở.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 2:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài
* Điền vần: ai hoặc ay?
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
+ Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ gà mái, máy ảnh
- Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK.
- Cho HS gắn bảng phụ chữa bài. - Chữa bài.
gà mái máy ảnh
* Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. * Điền chữ: c hoặc k?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cho HS kiểm tra theo cặp
cá vàng thớc kẻ lá cọ
160
III. Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
- Dặn HS chữa lỗi chính tả mà các em viết
sai trong bài. Chuẩn bị bài: Tặng cháu.
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công:
Cắt, dán hình chữ nhật

A. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt. dán hình chữ nhật
- Kẻ , cắt, dán đợc hình chữ nhật . Có thể kẻ, cắt đợc hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đ-
ờng cắt tơng đối phẳng. Hình cắt tơng đối phẳng.
B. Đồ dùng dạy- học:
* Giáo viên:
- Hình chữ nhật bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng, giấy màu có kẻ ô kéo,hồ dán.
* Học sinh:
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS cắt hình chữ nhật.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết
học.
2. H ớng dẫn HS kẻ, cắt , dán hình
chữ nhật:
- HS Quan sát- trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS nêu cách kẻ, cắt, dán
hình chữ nhật:
+ Em hãy nêu cách kẻ hình chữ nhật đã
học ở tiết 1?
+ Gắn tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A
đếm xuống dới 5 ô theo đờng kẻ ta đợc điểm D
.Từ A và D đếm sang 7 ô theo đờng kẻ ta đợc
điểm B và C
+ Nối lần lợt các điểm A đến B; B đến C; C đến
D; D đến A ta đợc hình chữ nhật ABCD.
161

+ Em hãy nêu cách kẻ hình chữ nhật
đơn giản nhất?
+ Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của
hình chữ nhật có độ dài cho trớc. Ta chỉ cần cắt
hai cạnh còn lại .
Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô
và một cạnh 5 ô ta đợc cạnh AB và CD, nối các
điểm ta đợc hình chữ nhật hình chữ nhật ABCD
+ Em hãy trình bày lại cách cắt, dán
hình chữ nhật đã học tiết 1?
3. Thực hành:
+ Cách cắt rời hình chữ nhật và dán.
Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta đợc hình chữ
nhật ABCD. Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối,
phẳng.
- Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán hình
chữ nhật theo mẫu trên giấy thủ công.
- GV quan sát giúp đỡ.
4. Trình bày sản phẩm:
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm trớc
tổ. Chọn sản phẩm đẹp trình bày trớc lớp
- GV nhận xét bài làm của HS.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo
mẫu trên giấy thủ công.
- HS trình bày sản phẩm trớc tổ.
- Mỗi tổ chọn 3 sản phẩm trình bày trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: sự chuẩn bị, kĩ
năng thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ

nhật của HS .
- Dặn HS về thực hành kẻ, cắt hình chữ
nhật. Chuẩn bị tiết 26: Kẻ cắt, dán hình
vuông.
- HS thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật.
Thứ t ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Tặng cháu
A. Mục tiêu:
- HS đọc trơn đợc cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu , gọi là, nớc non
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để
trở thành ngời có ích cho đất nớc.
- Trả lời đợc câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
162
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
* Học sinh:
- SGK, bút dạ
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài : Trờng em.
+ Trong bài, trờng học đợc gọi là gì ?

+ Trờng học là ngôi nhà thứ hai của em .Vì
sao?
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi.
+ Trong bài, trờng học đợc gọi là ngôi nhà

thứ hai của em.
+ ở trờng có cô giáo hiền nh mẹ, có nhiều
bạn bè thân thiết nh anh em
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
+ Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác hồ?
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ và giới thiệu
bài (SGV)
2. H ớng dẫn HS luyện đọc :
a, GV đọc mẫu lần 1:
- Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình
cảm.
- HS chú ý nghe
b, H ớng dẫn HS luyện đọc :
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ: vở, tỏ, gọi là, non
nớc, mai sau.
- GV gạch chân các từ trên lên bảng và gọi HS
đọc bài.
- HS tiếp nối đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh.
- Cho HS phân tích và ghép từ: tặng, lòng, n-
ớc.
+ Tiếng tặng có âm t đứng trớc, vần ăng
đứng sau, dấu nặng dới ă.
+ tiếng lòng có âm l đứng trớc, vần ong
đứng sau, dấu huyền trên o.
- GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ: - Sử dụng bộ đồ dùng để gài: tặng, lòng, n-
ớc.
* Luyện đọc câu:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Gọi HS đọc câu
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Cả lớp đọc thầm từng dòng thơ.
- HS tiếp nối đọc trơn từng dòng thơ trong
bài.
- Cho 2 HS nối tiếp đọc bài theo nhóm. - HS đọc bài theo nhóm 2, mỗi HS đọc 2
dòng thơ.
- Thi đọc trơnbài trớc lớp
- Cho HS đọc đồng thanh.
- Các nhóm thi đọc bài trớc lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
163
- GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc thi toàn bài trớc lớp.
3. Ôn các vần ao, au :
a, Tìm tiếng trong bài có vần au:
- Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần au.
- Gọi HS đọc và phân tích các tiếng có vần
trên.
+ Tiếng trong bài có vần au là: cháu, sau
+ cháu( có âm ch đứng trớc, vần au đứng
sau, dấu sắc trên a).
sau ( có âm s đứng trớc, vần au đứng
sau).
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au:
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận:
+ Tìm tiếng có vần ao, au.
- 2 HS đọc: chim chào mào, cây cau
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu và cử
đại diện nêu.

VD: con dao, đạo đức, khô ráo, sáo sậu,
báu vật, màu mỡ, trắng phau, rau cải
- Các nhóm khác nghe, bổ sung
- GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng . - HS tiếp nối đọc. Cả lớp đọc đồng thanh.
c, Nói câu có tiếng chứa vần ao, au:
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS
quan sát tranh trong SGK- đọc câu mẫu.
- HS quan sát hai bức tranh trong SGK, đọc
câu mẫu :
M: Sao sáng trên bầu trời.
Các bạn học sinh rủ nhau đi học.
- Yêu cầu HS dựa vào câu mẫu nói câu mới
theo yêu cầu.
- GV cho một bên nói câu chứa vần ai, một
bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên
nào cha nói đợc trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội
nào nói đợc nhiều sẽ thắng.
- GV nhận xét, tuyên dơng đội nói tốt.
- HS thi nói trớc lớp.
VD: Bố em vừa mua con dao.
Nhà em nuôi một con sáo.
Em có cái áo trắng phau.
Màu sắc bức tranh thật rực rỡ.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS
đọc bài .
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?


+ Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
- 2 HS đọc 2 dòng thơ đầu và trả lời.
+ Bác Hồ tặng vở cho bạn học sinh.
- 2 HS đọc 2 dòng thơ còn lại.
+ Bác mong bạn nhỏ ra công mà học tập
sau này giúp nớc nhà
164
* Giáo viên: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến,
sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn học sinh.
Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành ngời có
ích.
- Gọi HS đọc toàn bài, nhận xét và cho điểm. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
b, Học thuộc lòng bài thơ:
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo cách xóa
dần bảng.
- Cho HS đọc thi trớc lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS đọc bài theo dãy bàn, cả lớp.
- HS thi đọc toàn bài trớc lớp. .
c, Hát các bài hát về Bác Hồ:
- Cho HS trao đổi theo nhóm
- Gọi các nhóm thi xem nhóm nào tìm đợc
nhiều các bài hát về Bác Hồ và hát đúng , hát
hay.
- GV nhận xét, khen ngợi HS hát đúng, hát
hay.
- HS trao đổi theo nhóm 4, tìm các bài hát
về Bác Hồ.
- Thi Hát trớc lớp, nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:

- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu cả lớp hát chung một bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS đọc lại bài trong SGK và đọc trớc
bài: Cái nhãn vở.
- 1 HS đọc bài.
- Cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
hơn thiếu niên nhi đồng.
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010.
Chính tả:
Tặng cháu
A. Mục tiêu:
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 phút
đến 17 phút .
- Điền đúng chữ l , n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng bài tập (2) a
hoặc b.
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Bảng phụ chép sẵn bốn câu thơ và bài tập 2.
* Học sinh:
- Vở chính tả.
165
B. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết, bút mực
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
2. H ớng dẫn HS tập chép :
- GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc

bốn câu thơ cần chép.
- 5 HS đọc bài trên bảng phụ
+ Hãy tìm tiếng khó viết.? - HS tìm: cháu, gọi là, ra, mai sau, giúp, nớc
non,
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết
bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết bảng con:
cháu, gọi là, ra, giúp, nớc non,
- Cho HS chép bài chính tả vào vở - Cả lớp chép bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách
cầm bút của học sinh.
Lu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa
trang, chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết lùi
vào 2 ô.
- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau
để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh
vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề.
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra
vở.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 2:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài
a, * Điền chữ : n hay l?
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
+ Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ nụ hoa, con cò.
- Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK.

- Cho HS gắn bảng phụ chữa bài. - Chữa bài.
nụ hoa Con cò bay lả bay la
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. b, * Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ
in nghiêng?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cho HS kiểm tra theo cặp
quyển vở chõ xôi tổ chim
III. Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
- Dặn HS chữa lỗi chính tả mà các em viết
sai trong bài. Chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ
166
Kể chuyện:
Rùa và Thỏ
A. Mục tiêu:
- Kể lại đợc một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan , kiêu ngạo.
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện.
- Mặt nạ Rùa, Thỏ.
* Học sinh:
- SGK, xem tranh
C. Các hoạt động dạy học :
I. Mở đầu:
- GV nói về cách học các tiết kể chuyện
trong SGK Tiếng Việt 1 , tập hai. Các tiết kể
chuyện ở học kì II có yêu cầu cao hơn với

học kì I
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
2. GV kể chuyện:
- GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm
- HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh
+ Lần 1 để HS biết câu chuyện.
+ Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa.
SGK.
3. H ớng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK
đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm.
- HS kể từng đoạn theo tranh vẽ trong nhóm
4.
+ Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? + Rùa tập chạy, Thỏ mỉa mai , coi thờng Rùa.
+ Rùa trả lời Thỏ ra sao? + Rùa đáp: Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi
thử chạy thi coi ai hơn?
+ Thỏ làm gì khi Rùa cố sức chạy?
+ Cuối cùng ai Thắng cuộc?
+ Thỏ nhởn nhơ chơi khi Rùa cố sức chạy.
+ Cuối cùng Rùa thắng cuộc.
- Gọi HS thi kể trớc lớp theo tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện trớc lớp theo
tranh. Các nhóm khác nhận xét.
4. H ớng dẫn HS phân vai kể toàn
chuyện:
- Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện theo
nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trớc lớp
theo cách phân vai.

- GV nhận xét, khen ngợi , động viên.
- HS kể phân vai theo nhóm 3.
- Các nhóm thi kể chuyện trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét.
167
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao Thỏ thua Rùa?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
+ Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo.
+ Chớ chủ quan kiêu ngạo coi thờng ngời
khác nh Thỏ sẽ thất bại. Học tập Rùa kiên trì,
nhẫn nại
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe. Chuẩn bị bài: Cô bé trùm khăn đỏ. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
Toán:
Tiết 99:
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng trừ số tròn chục.
- Biết giải toán có một phép tính.
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- bảng phụ viết bài 4, bài 5 (135)
* Học sinh:
- SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài trên bảng.

- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS Tính:
60 20 10 = 30 70 + 10 20 = 60
II. Bài mới:
1. Giới thiêu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
2. H ớng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1(135):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
* Viết ( theo mẫu):
- Yêu cầu HS đọc mẫu, làm bài, tiếp nối đọc
kết quả.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
- HS làm bài SGK, đọc kết quả.
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
* Bài 2(135):
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
- Cho 2 HS chữa bài trên bảng phụ, nêu
* a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
9 13 30 50
168
cách so sánh.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền.
b, Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
- GV nhận xét.
80 40 17 8

* Bài 3( 135):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * a, Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi HS tiếp nối đọc kết quả , nêu cách
tính.
70 + 20 80 - 30 10 + 60
70 80 10
20 30 60
90 50 70
- Cho HS khác nhận xét. 20 + 70 80 - 50 90 - 40
20 80 90
70 50 40
90 30 50
- Yêu cầu HS làm tính nhẩm b, Tính nhẩm:
- Đọc kết quả, nêu cách nhẩm. - HS làm bài , chữa bài, kiểm tra theo cặp.
- Cho HS nhận xét từng cột tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
50 + 20 = 70 60 cm + 10 cm =70 cm
70 50 = 20 30 cm + 20 cm = 50 cm
70 20 = 50 40 cm 20 cm = 20 cm
* Bài 4(135):
- Gọi HS đọc bài toán. - 3 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Em hãy nêu tóm tắt bài toán?
- HS tự phân tích và nêu tóm tắt bài toán.
Tóm tắt:
Lớp 1A vẽ : 20 bức tranh
Lớp 1B vẽ : 30 bức tranh
Cả hai lớp vẽ : bức tranh?

- Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ
- Thu chấm một số bài.
- Gắn bảng phụ chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài giải
Cả hai lớp vẽ số bức tranh là:
20 + 30 = 50 ( bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh
III. Củng cố dặn dò :
+ Tiết học hôm nay các em luyện tập các kĩ
năng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập 5(135) chuẩn bị tiết :
Các số có hai chữ số.
+ Phân tích, so sánh số, cộng trừ các số tròn
chục, giải bài toán có một phép tính.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Cái nhãn vở
169
+
-
+
-
-
+
A. Mục tiêu:
- HS đọc trơn đợc cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn,khen.
- Biết đợc tác dụng của nhãn vở
- Trả lời đợc câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).

B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK, bảng phụ.
- Nhãn vở mẫu.
* Học sinh:
- SGK, bút màu, nhãn vở, giấy trắng.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Tặng
cháu.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
+ Bác mong các cháu làm điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn HS luyện đọc :
a, Giáo vên đọc mẫu toàn bài:
- Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng - HS chú ý lắng nghe
b, H ớng dẫn HS luyện đọc :
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: nhãn vở,
trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV gạch chân trên bảng cho HS đọc
- Gọi HS phân tích một số tiếng khó. - Một vài em phân tích
nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
* Luyện đọc câu:
+ Bài có mấy câu?
- Gọi HS đọc tiếp nối.
- GV theo dõi, chỉnh sửa

* Luyện đọc đoạn , bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1:
( từ Bố cho Giang nhãn vở )
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
- Cho cả lớp đọc đồng thanh
+ Bài có 4 câu.
- Mỗi câu 1 em đọc theo hình thức nối tiếp.
- 4 HS đọc đoạn 1
- 3 HS đọc đoạn 2.
- Lớp đọc đồng thanh 2 lần.
170
* Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Ôn các vần ang, ac:
a, Tìm tiếng trong bài có vần ang:
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân
tích tiếng đó.
- GV theo dõi, nhận xét

b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac:
- Gọi 1 HS đọc từ mẫu.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận tìm
tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên
(GVghi bảng).
- Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- GV nhận xét tiết học
- 3 HS đọc bài - cả lớp nhận xét
- HS tìm: Giang, trang
+ Tiếng Giang có âm gi đứng trớc, vần ang

đứng sau.
+ Tiếng trang có âm tr đứng trớc, vần ang
đứng sau.
- 2 HS đọc: cái bảng, con hạc, bản nhạc.
- HS thảo luận theo nhóm 4, thi đọc tiếng, từ
ngữ có vần ang, ac.
+ ang: cái thang, càng cua, bảng con,
+ ac: vác cuốc, vàng bạc, rác .
- HS đọc theo yêu cầu
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc
+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? + Bạn viết tên trờng, tên lớp, tên vở, họ và tên
của bạn, năm học.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Bố khen bạn ấy thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc cả bài
+ Nhãn vở có tác dụng gì ?
- 2 HS đọc
+ Bạn đã tự viết đợc nhãn vở.
- 2 HS đọc
+ Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta
không bị nhầm lẫn.
- Cho HS thi đọc trơn cả bài.
- GV cử 4 HS tham gia thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nghe, nhận xét, cho điểm.

5. H ớng dẫn HS tự làm nhãn vở và
trang trí nhãn vở.
- Giới thiệu nhãn vở mẫu.
- GV yêu cầu mỗi HS tự kẻ,cắt, trang trí
viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở
có kích thớc tuỳ ý rồi trang trí .
- HS quan sát.
- HS kẻ, cắt, trang trí viết đầy đủ những điều
cần có trên nhãn vở.
- GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí
nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở
đẹp.
- HS dán nhãn vở lên bảng
171
III. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Làm và thứ tự nhãn vở
- Chuẩn bị bài: bàn tay mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Tiết 100:
Kiểm tra định kì
( giữa học kì II)
Sinh hoạt:
Kiểm điểm thực hiện nền nếp lớp
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm đợc toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập , rèn luyện, việc
tham gia các hoạt động của lớp trong tuần .
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhợc điểm để có hớng phấn đấu cho tuần sau.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập, rèn luyện. Thi đua giành nhiều điểm cao

kính dâng Đoàn 26 - 3.
B. Nội dung sinh hoạt:
I. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Nền nếp ổn định, đợc duy trì tốt . Thực hiện tốt kế hoạch tuần của lớp, của
trờng, của Đội.
- Các em lễ phép, kính trọng thầy giáo, cô giáo; chào hỏi lễ phép với ngời trên; đoàn kết ,
giúp đỡ bạn bè.
- Cả lớp HS đi học đều, đúng giờ quy định. Thực hiện tốt đi học chuyên cần. Sách vở, đồ
dùng học tập đầy đủ. Chăm chỉ, tự giác học tập, tích cực phát biểu xây dựng bài, tích cực luyện
viết chữ đẹp. Thi đua dành nhiều điểm khá- giỏi tặng bà, mẹ và cô nhân ngày 8 3. Tiêu biểu:
Em Thảo Chi, Minh Hoàng, Thùy Linh, Vân Khánh, Thu Hằng
172
- Thực hiện tốt an toàn giao thông và phòng chống ma tuý.
- Vệ sinh lớp và khu vực đợc phân công sạch sẽ.
- Trang phục gọn gàng, đúng qui định, phù hợp với thời tiết.
- Múa tập thể, thể dục nhịp điệu, chơi trò chơi dân gian theo đúng lịch và nghiêm túc.
- Văn nghệ đầu giờ đúng chủ đề.
2. Tồn tại:
- Một số em còn phải nhắc nhở trong giờ học, luyện viết nh em: Dơng, Đức Anh, Phi .
II. Ph ơng h ớng tuần tới :
+ Phát huy u điểm đã đạt đợc và khắc phục những tồn tại trong tuần qua
+ Tích cực, tự giác học tập. Thi đua đạt nhiều điểm giỏi dâng Đoàn 26 3.
+ Tiếp tục luyện viết chữ đẹp.
+ Văn nghệ đúng chủ đề . Tích cực múa hát tập thể đều , đẹp.
+ Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
+ Thực hiện tốt An toàn giao thông và phòng chống ma tuý .
- Cả lớp tiếp tục vui văn nghệ .
- Nhắc nhở các em cần cố gắng thực hiện theo lời cô giáo.
173

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×