Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

sinh lý thân nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.38 KB, 3 trang )


CHƯƠNG 6 : THÂN NHIỆT

I.
THÂN NHIỆT
II.
CƠ CHẾ ĐIỀU NHIỆT

Khái niệm: Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể khác nhau ở mỗi vùng.
- Cao nhất ở gan là trung tâm quan trọng chuyển hóa các chất;
- Thấp hơn ở máu;
- Luôn thay đổi ở cơ;
- Da có nhiệt độ thấp nhất.

Loại thân nhiệt: Tùy vị trí đo nhiệt độ, người ta chia làm 2 loại thân nhiệt
- Thân nhiệt trung tâm: Aính hưởng trực tiếp tới tốc độ phản ứng và được đo ở :
Trực tràng: 36,3 đến 37,1oC - 0,2 đến 0,5oC;
Miệng: 36,5 đến 37 - 0,2 đến 0,5oC;
Ở nách: 36,3 đến 37,1oC - 0,5- 1oC.
- Thân nhiệt ngoại vi: chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường, đo ở trán: 33,5oC; lò
ng
bàn tay: 32oC; mu bàn tay: 28oC.
Thân nhiệt là kết qủa 2 quá trình sinh nhiệt và tỏa nhiệt.
1. Quá trình sinh nhiệt:
Nguồn nhiệt năng của cơ thể được tạo từ: phản ứng chuyển hóa của cơ thể, phản ứ
ng co
cơ, hoặc từ bên ngoài như : bức xạ từ mặt trời, lò sưởi, hay các vật nóng khác.
2. Qúa trình tỏa nhiệt:
Nhiệt tỏa ra bằng 2 cách : truyền nhiệt và bay hơi nước

2.1. Truy



n nhi

t:


I. TH
Â
N NHI

T
TOP
Page
1
of
3
Than nhiet
7/16/2007
/> Nhiệt năng được truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn bằng 3 hình thức:
- Truyền nhiệt trực tiếp: khối lượng nhiệt được truyền tỷ lệ thuận với diện tích tiếp xú
c,
mức chênh lệch nhiệt độ và thời gian tiếp xúc.
- Truyền nhiệt đối lưu: vật nóng và vật lạnh tiếp xúc trực tiếp, nhưng vật lạnh luô
n
chuyển động, vì vậy khối lượng nhiệt truyền tỷ lệ thuận với căn bậc hai tốc độ chuyển động củ
a
vật lạnh.
- Truyền nhiệt bằng bức xạ: vật nóng và lạnh không tiếp xúc trực tiếp. Nhiệt được truyề
n
từ vật nóng sang vật lạnh tỷ lệ thuận với chênh lệch nhiệt độ 2 vật (không tính đến khoảng cá

ch
giữa 2 vật(, màu sắc của vật nhận nhiệt (màu đen tiếp nhận toàn bộ, màu trắng phản chiếu toà
n
bộ).
2.2. Tỏa nhiệt bằng bay hơi nước :


Nước khi chuyển từ thể lỏng sang thể khí phải lấy nhiệt vào. 1 lít nước bay hơi từ cơ th

lấy đi 580 Kcal.
Nước bay hơi từ cơ thể qua da và đường hô hấp. Từ da, nước được thấm trực tiế
p ra
ngoài. Một ngày và đêm có khoảng 0,5 lít nước thấm qua da. Cũng từ da, nước có thể bài tiế
t
theo mồ hôi. Lượng mồ hôi bài tiết trong 1 giờ có thể: 0; 1,5 hoặc 2,5 lít.
Thăng bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt thể hiện bằng Bilan nhiệt (B):
B = Nhiệt chuyển hóa - (nhiệt bay hơi + nhiệt bức xạ + nhiệt truyền)
Nếu B+, nhiệt tích lại trong cơ thể. B-, nhiệt cơ thể bị mất.
Thân nhiệt được điều hòa theo nguyên tắc: lượng nhiệt sinh ra bằng lượng nhiệt tỏ
a ra
khỏi cơ thể theo cung phản xạ điều nhiệt.
1. Các bộ phận của cung phản xạ điều nhiệt :
- Bộ phận nhận kích thích: nằm ở da, thụ cảm nhiệt ở nội tạng và thành mạch máu gồ
m:
tiểu thể Krauss, nhận cảm giác lạnh. Tiểu thể Ruffini, nhận cảm giác nóng.
- Ðường truyền vào: là các sợi thần kinh đi từ bộ phận thụ cảm đến sừng sau của tủy số
ng
đến đồi thị và lên đến vỏ não.
- Trung tâm của phản xạ điều nhiệt: vùng dưới đồi.
Nửa trước của vùng dưới đồi là trung tâm chống nóng, kích thích vùng này biểu hiệ

n
chống nóng. Vùng này tê liệt, phản ứng chống nóng không xuất hiện.
Nửa sau vùng dưới đồi là trung tâm chống lạnh .


Ðộ
c t

c

a vi khu

n g
â
y b

nh, t
á
c
độ
ng l
ê
n v
ù
ng d
ướ
i
đồ
i g
â

y t
ă
ng th
â
n nhi

t,
độ
c t

II. C
Ơ
CH
Ế Ð
I

U NHI

T
TOP
Page
2
of
3
Than nhiet
7/16/2007
/>của phẩy khuẩn tả làm giảm thân nhiệt.
- Ðường truyền ra: từ trung tâm vùng dưới đồi, xung được truyền tới trung tâm giao cả
m
ở sừng bên tủy sống, gây co, giãn mạch và thay đổi cường độ chuyển hóa của tế bào và tớ

i
những nơron vận động ở sừng trước tủy sống, gây biến đổi trương lực cơ, gây run và thay đổ
i
thông khí.
- Thể dịch ( vùng dưới đồi ) Thùy trước tuyến yên thay đổi bài tiết của tuyến giá
p
thượng thận . . . điều hòa cường độ chuyển hóa tế bào.
2. Cơ chế chống nóng:
Thân nhiệt tăng, cơ thể có những biểu hiện sau :
- giai đoạn kích thích : nhức đầu , khó thở , co giật
- Giai đoạn ức chế: mệt mỏi, buồn ngủ, run rẩy
- Giai đoạn hôn mê.
Khi thân nhiệt vượt quá 42oc thì sẽ chết vì biến tính, mất chức năng enzym

Cơ chế chống nóng: Chống nóng bằng giảm sinh nhiệt, tăng tỏa nhiệt
- Giảm sinh nhiệt: Giảm cường độ chuyển hóa các chất, nhưng do để phục vụ cho hoạ
t
động sống không giảm quá nhiều
- Tăng tỏa nhiệt: giãn mạch dưới da sẽ làm tăng nhiệt độ của da để truyền nhiệt, tăng tiế
t
mồ hồi thấm nước qua da.
3. Cơ chế chống lạnh:
Khi thân nhiệt giảm, người lờ đờ ít cử động, hôn mê và chết

Cơ chế chống lạnh : Tăng sinh nhiệt, giảm tỏa nhiệt
Bắt đầu là phản xạ co mạch máu làm cho da tái đi và nhiệt độ da giảm
- Giảm tỏa nhiệt: lượng nhiệt tỏa ra giảm đi, kèm theo cơ chân lông co, biểu hiện bê
n
ngoài là nổi da ga.ì
- Tăng sinh nhiệt: tăng chuyển hóa tế bào, dưới tác dụng của các hormon tuyến giáp v

à
tuyến thượng thận. Trương lực cơ tăng, gây hiện tượng cóng và sau cùng là phản ứng run





Page
3
of
3
Than nhiet
7/16/2007
/>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×