Bïi ThÞ YÕn
TM 46B
Danh mục bảng biểu
Bảng 1: Danh mục công trình đã thi công:
Bảng 2: Danh mục thiết bị hiện có
Bảng 3:Bảng nhân lực chính trong công ty
Bảng 4: Bảng nhân lực của công ty
Bảng 5: Một số chỉ tiêu kinh tế
Bảng 6: Bảng tốc độ tăng tài sản
Bảng 7:Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Hình 1: Biểu đồ kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004 – 2007
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình mua sắm vật tư
1
B¸o C¸o Tæng
Hîp
Khoa TM
Bïi ThÞ YÕn
TM 46B
Mục lục
Phần I: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập.................................................3
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty...............................3
2.Tổ chức bộ máy của công ty...........................................................8
3.Chính sách đối với người lao động...............................................13
4.Danh mục mặt hàng kinh doanh của công ty................................17
Phần II: Hoạt động kinh doanh của công ty................................................18
1. Mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:....................................18
2. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong thời kỳ 2004 – 2007.......18
2.1 Tình hình tài sản của công ty.................................................18
2.2 Phân tích 2 chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận ..........................19
3. Đặc điểm sản phẩm và công tác bảo quản vật tư đầu vào của công ty.... 21
3.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty........................................... 21
3.2 Công tác bảo quản vật tư của Công ty...................................22
3.2.1 Xi măng.........................................................................22
3.2.2 Sắt, thép.........................................................................23
3.2.3 Cát, đá............................................................................24
3.2.4 Que hàn..........................................................................24
4.Vai trò của công tác hậu cần vật tư đối với công ty.......................24
5.Kế hoạch mua sắm vật tư...............................................................24
2
B¸o C¸o Tæng
Hîp
Khoa TM
Bïi ThÞ YÕn
TM 46B
PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần xây dựng và du lịch Quang Minh là một công ty có tư
cách pháp nhân riêng. Hoạt động của công ty chịu sự quản lý của Sở kế
hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
Tên gọi đầy đủ : Công ty cổ phần xây dựng và du lịch Quang Minh.
Tên giao dịch : Công ty cổ phần xây dựng quốc tế Quang Minh.
Địa chỉ : Số 8 tổ 22, phường Phương Liên, quận Đống Đa,
Hà Nội.
Điện thoại : 8.524113 Fax: 84.5723455
Email :
Tài khoản thuộc : Ngân hàng nông NN& PTNT Chi nhánh Thăng
Long số 4 Phạm Ngọc Thạch.
MST : 0101007851.
Công ty cổ phần xây dựng và du lịch Quang Minh nằm tại số 8 tổ 22
phường Phương Liên, quận Đống Đa, Hà Nội. Khi mới thành lập công ty có
tên là: công ty TNHH Tân Lập (Tan Lạp company Limited).
Công ty TNHH Tân Lập được thành lập theo quyết định số:
0102000273 do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 31 tháng 03 năm 2000.
Có trụ sở chính tại số 8 tổ 22 phường Phương Liên – Đống Đa – Hà Nội.
Tuy mới thành lập, nhưng công ty TNHH Tân Lập đã thừa kế các hoạt
động khảo sát, thiết kế thi công móng công trình của trung tâm kỹ thuật nền
móng công trình – trường Đại học Xây Dựng – Hà Nội. Công ty là nơi tập
hợp đội ngũ kỹ sư, cán bộ và công nhân lành nghề. Đã có nhiều kinh nghiệm
3
B¸o C¸o Tæng
Hîp
Khoa TM
Bïi ThÞ YÕn
TM 46B
và hoạt động chuyên sâu trong việc xử lý thi công nền móng công trình trên
địa bàn cả nước.
Trong mấy năm vừa qua, công ty đã liên tục phấn đấu và phát triển,
luôn bổ sung những thiết bị, phương tiện thi công tiên tiến, áp dụng công
nghệ xây dựng mới, hiện đại, không ngừng nâng cao năng suất, sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, và đào tạo tiếp nhận thêm một đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư,
công nhân lành nghề, có trình độ chuyên môn giỏi phẩm chất tốt, đủ năng
lực đáp ứng được với sự phát triển đi lên không ngừng của công ty.
Từ hoạt động sản xuất kinh doanh và sự đầu tư đúng hướng công ty
TNHH Tân Lập đã tạo cho mình một uy tín lớn mà không phải bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng làm được.
Trong thời gian gần đây phát huy tiềm lực khoa học kỹ thuật của đội
ngũ cán bộ công nhân trong công ty và sự hợp tác đắc lực của Đại Học Xây
Dựng, Công ty đã đi sâu vào tổ chức đảm nhiệm thi công được các hạng mục
lớn với chức năng:
- Thi công bằng phương pháp ép đối tải với máy móc có lực ép lơn đến
300 tấn.
- Liên kết khảo sát thiết kế phần móng công trình trọng điểm bằng kỹ
thuật chuyên sâu và các máy móc hiện đại.
- Liên kết thực hiện thí nghiệm sức chịu tải của cọc với tiêu chuẩn
chuyên ngành bằng các loại máy tiên tiến hàng đầu nước ta.
- Liên kết thực hiện đúc cọc bê tong các loại với năng lực sản xuất
1.500 m/ngày.
Công ty là đơn vị hạch toán độc lập. Có đội ngũ cán bộ và công nhân
kỹ thuật lành nghề, lại được cộng tác của chuyên gia đầu ngành của trường
Đại học Xây Dựng, chắc chắn rằng sẽ đảm nhiệm được việc thi công, xử lý
nền móng các công trình với khẩu hiệu đề ra:
“ Chất lượng - Tiến độ - Giá cả ”
4
B¸o C¸o Tæng
Hîp
Khoa TM
Bïi ThÞ YÕn
TM 46B
Chính vì vậy công ty đã luôn đạt được tốc độ tăng trưởng và tích lũy
cao hàng năm, có uy tín lớn trong quá trình thi công các công trình lớn và nhỏ
trên toàn quốc, có chỗ đứng chắc chắn trên thị trường xây dựng, công ty có đủ
năng lực nhận thầu và hoàn thành mọi công trình xây dựng, đảm bảo tiến độ
thi công, chất lượng công trình, đảm bảo tính mỹ thuật, giá thành hợp lý.
Công ty đã áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại, đưa công
nghệ mới vào sản xuất như: Trạm trộn bê tông, ráo PAL chịu lực, bơm bê
tông cố định hoặc di động, các thiết bị đào lắp và vận chuyển hiện đại, thiết bị
thi công chuyên dụng như: ép cọc, công nghệ đúc…., áp dụng tiêu chuẩn của
Nhật Bản, Mỹ, Úc và của Châu Âu để thi công đảm bảo chất lượng, kỹ mỹ
thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn vệ sinh lao động.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, công ty đã tham gia đấu thầu và
thắng thầu rất nhiều công trình, đã và đang thi công nhiều công trình có quy
mô lớn, công ty luôn đạt được tốc độ tăng trưởng và tích lũy cao hàng năm.
Công ty TNHH Tân Lập là nhà thầu xây dựng khá mạnh và có uy tín trong
việc xử lý nền móng, có đủ năng lực nhận thầu và hoàn thành mọi công trình
xây dựng đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình. Với sự phấn đấu không mệt
mỏi và nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, công ty đã đạt được kết quả
sản xuất đáng khích lệ trong sản xuất kinh doanh thể hiện qua kết quả sản xuất
năm sau cao hơn năm trước.
Sau một thời gian dài hoạt động cùng sự phát triển của đất nước của
khu vực, công ty đã quyết định thay đổi tên công ty, lấy tên là: CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH QUANG MINH. Công ty cổ phần
xây dựng và du lịch Quang Minh được Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội công
nhận vào tháng 7 năm 2007 và tiếp tục đi vào hoạt động, kế thừa toàn bộ cơ
sở vật chất cũng như mô hình hoạt động trước đây.
Công ty cổ phần xây dựng và du lịch Quang Minh đã tham gia xây
dựng rất nhiều công trình như: thư viện Quốc gia Hà Nội, trường đại học Y
Khoa Hà Nội, ngân hàng Hàng Hải Nguyễn Du, khu triển lãm Vân Hồ, viện
5
B¸o C¸o Tæng
Hîp
Khoa TM
Bùi Thị Yến
TM 46B
Y hc c truyn, lng quc t Thng Long, tng cụng on Vit Nam, trung
tõm kim soỏt tn s quc gia, vin bo tang bo h Lao ng
Bng 1: Danh mc cụng trỡnh ó thi cụng:
stt Tờn cụng trỡnh Ch u t
Giỏ tr thi
cụng
Nm
1 Ngõn hng Hng Hi 44
Nguyn Du
Cụng ty Vt t Sụng
350.000.000 2000
2 Nh hc C16 i hc
Bỏch Khoa
Trng i hc Bỏch
Khoa
250.000.000 2000
3 Nh di dõn Lỏng Trung Cụng ty xõy dng
ng a
350.000.000 2000
4 Trung tõm iu hnh Hng
Hi Quc T Kim Liờn
Cc Hng Hi 6.400.000.000 2001
5 Trung tõm trin lóm Võn
H
B Vn húa 360.000.0000 2001
6 Vn phũng lm vic cỏc
d ỏn B Ti Chớnh
B Ti Chớnh 650.000.000 2001
7 Th vin Quc Gia B Vn húa 1.200.000.000 2002
8 Trng cao ng nhc
ha TW
Trng cao ng
nhc ha TW
430.000.000 2002
9 Trung tõm kim soỏt tn s B Thụng tin 350.000.000 2002
10 Trung tõm chiu phim
quc gia
Trung tõm chiu
phim quc gia
100.000.000 2002
11 Trung tõm kim toỏn Nh
nc
Vn phũng Chớnh ph 7.200.000.000 2002
12 Trng tiu hc in
Biờn
UBND Qun Hon
Kim
120.000.000 2001
13 Bu in Hng H Thỏi
Bỡnh
Tnh Thỏi Bỡnh 150.000.000 2001
14 Nh , nh kho Thỏi Bỡnh Tnh Thỏi Bỡnh 150.000.000 2001
15 Trng bn quc gia 1 UB TDTT Quc gia 820.000.000 2003
16 Nh mỏy nc Nam nh Tỡnh Nam nh 9.600.000.000 2003
17 Trng Lờ Hng Phong S giỏo dc Nam nh 60.000.000 2003
6
Báo Cáo Tổng
Hợp
Khoa TM
Bïi ThÞ YÕn
TM 46B
18 Cục thuế Từ Liêm Huyện Từ Liêm 150.000.000 2003
19 Làng quốc tế Thăng Long Tổng công ty xây
dựng Hà Nội
360.000.000 2002
20 Viện y học cổ truyền Bộ y tế 420.000.000 2002
21 Khu chung cư Quân
chủng phòng không
không quân
Quân chủng phòng
không không quân
260.000.000 2003
22 Tổng công ty Dệt may Tổng công ty Dệt may 460.000.000 2001
23 Chung cư bán đảo hồ
Linh Đàm
UBND Huyện Thành
Trì
350.000.000 2003 –
2004
24 Trụ sở làm việc tỉnh ủy
Hưng Yên
Tỉnh Hưng Yên 80.000.000 2003 –
2004
25 Trường tiểu học Vĩnh
Quỳnh
UBND huyện Thanh
Trì
350.000.000 2003 –
2004
26 Trường Quốc tế Liên hợp
quốc
Trường Quốc tế Liên
hợp quốc
4.200.000.000 2003 –
2004
27 Trụ sở UBND Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang 250.000.000 2005
28 Trụ sở Bộ tư lệnh Cảnh vệ Bộ tư lệnh Cảnh vệ 1.700.000.000 2006
29 Công ty in Ba Đình Tổng công ty in 180.000.000 2006
30 Kho bạc tỉnh Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang 200.000.000 2006
31 Khu nhà để bán BANTĐ Báo BANTĐ 1.000.000.000 2006
32 Khu nhà để bán điểm X2
Láng Hạ
Tổng cổng ty xây
dựng Hà Nội
260.000.000 2006
( nguồn: Phòng đấu thầu và quản lý dự án)
Bảng 2: Danh mục thiết bị hiện có
TT Loại thiết bị Số lượng Xuất sứ Công suất
1 Máy ép cọc thủy lực 03 Việt Nam 80
2 Máy ép cọc thủy lực 03 Việt Nam 120
3 Máy ép cọc thủy lực 03 Việt Nam 150
4 Máy ép cọc thủy lực 02 Việt Nam 200
5 Máy ép cọc thủy lực 02 Việt Nam 300
6 Máy ép cọc thủy lực 02 Việt Nam 350
7 Cần cẩu 10 Nga 16-25tấn
8 Máy ép cọc neo xoắn 04 Việt Nam 55
9 Máy trộn 05 Việt Nam 1 khối
7
B¸o C¸o Tæng
Hîp
Khoa TM
Bïi ThÞ YÕn
TM 46B
10 Máy hàn 20 Việt Nam 3 pha
11 Máy phát điện 05 Nhật 500-1000kw
12 Cẩu tháp 04 Hàn Quốc 3 tấn
13 Máy khoan phá bê tông 10 Nhật – Hàn Quốc
( nguồn: Phòng kế hoạch kỹ thuật )
Qua bảng trên ta thấy có rất nhiều máy móc thiết bị được nhập từ các
nước có nền công nghiệp phát triển, có trình độ khoa học công nghệ cao như
Nhật, Hàn Quốc, Nga. Điều này cho thấy trang thiết bị của công ty là tương
đối hiện đại, đây chính là một thế mạnh để công ty phát triển và có vị thế
trên thị trường cả trong nước và nước ngoài.
2. Tổ chức bộ máy của Công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty là một hình thức liên kết toàn bộ
cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ cán bộ công nhân của doanh nghiệp nhằm
đảm bảo sử dụng các nguồn lực này một cách hợp lý, có hiệu quả để đạt
được các mục tiêu đặt ra của công ty.
8
B¸o C¸o Tæng
Hîp
Khoa TM
HỘI ĐỒNG QT
P.KỸ THUẬT P.KẾ TOÁN P.HÀNH CHÍNH
ĐỘI
THI
CÔNG
1
ĐỘI
THI
CÔNG
2
ĐỘI
THI
CÔNG
3
ĐỘI
THI
CÔNG
4
ĐỘI
THI
CÔNG
5
ĐỘI
THI
CÔNG
6
XƯỞNG ĐÚC
BÊ TÔNG *
ĐỘI THÍ
NGHIỆM *
ĐỘI VẬN
TẢI *
P.ĐIỀU HÀNH
SẢN XUẤT
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
P.ĐẤU THẦU
& QLDA
GIÁM ĐỐC
9