Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

sinh hoc 7 tu tiet 54 tro di

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.68 KB, 32 trang )

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Ngày giảng :
Tiết 54: Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
I/ Mục tiêu :
-Củng cố mở rộng bài học về các môi trờng sống và tập tính của thú
-Rèn kĩ năng quan sát, su tầm
-giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : học bài cũ,su tầm các tài liệu liên quan đến đời sống và tập tính của thú
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 học sinh trả lời câu 1, 2,3sgk-169
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm môi trờng
sống của thú
?Kể tên các môi trờng sống của
thú mà em biết
-tổng kết
-môi trờng sống ở
cạn, nớc, đất và
trong đất
I/ môi tr ờng sống
-thú bay lợn:dơi, sóc
-thú ở nớc: cá voi
-thú ở đất: trâu bò
-thú sống trong đất: chuột
đồng, chuột chũi


* Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự di
chuyển
?thú di chuyển trong những môi
trờng nào

*thú di chuyển
trong nớc( bơi),
chạy, bay
II/ Di chuyển
-Trên cạn( chạy , leo trèo)
-Trên không( bay hoặc lợn)
-trong nớc( bơi hoặc nửa n-
ớc)
Hoạt động 3: tìm hiểu sự kiếm
ăn và sinh sản
?Nêu các cách kiếm ăn của thú
-ăn thịt, ăn hoa quả
và ăn tạp
III/ Kiếm ăn và sinh sản
ăn tạp, ăn thịt, ăn hoa quả
-đực cái phân biệt rõ, thụ
tinh trong , đẻ con
4/ Củng cố :
-yêu cầu học sinh viết thu hoạch về đời sống và tập tính của thú
5/ H ớng dẫn về nhà : -Hoàn thành bài thu hoạch và ôn tập lớp chim và thú để giờ sau kiểm
tra 1 tiết
Ngày soạn :
Ngày giảng:

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn

Tiết 55: Kiểm tra một tiết
I/ Mục tiêu :
-Kiểm tra kiến thức cơ bản trong lớp chim và lớp thú
-Rèn kĩ năng làm bài
-giáo dục tính trung thực trong học tập của học sinh
-Đánh giá chất lợng học tập của học sinh
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Đề và đáp án
Học sinh : hoàn thành bài thu hoạch và chuẩn bị kiến thức kiểm tra
1/ ổn định tổ chức
III/ Tiến trình lên lớp :
2/ Kiểm tra một tiết:
Đề bài
I/ trắc nghiệm( 5điểm) : Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp
Câu 1: chim bồ câu là động vật ( 1) , có cấu tạo ngoài thích nghi với(2) thể hiện ở những
đặc điểm: thân hình thoi đợc phủ bằng(3) nhẹ xốp, hàm không có răng, có mỏ sừng bao
bọc, chi trớc biến đổi (4) , chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón tr ớc,
một ngón sau.
Câu2: Chim thích nghi với( 5) còn đợc thể hiện ở cấu tạo của các cơ quan bên trong cơ thể,
hệ hô hấp còn thêm( 6) thông với phổi(7) , nên máu không bị pha trộn, phù hợp với(8)
ở chim( đời sống bay), không có bóng đái, ở chim mái chỉ có( 9) và một ống dẫn trứng bên
trái phát triển.
Câu 3: Thỏ là động vật hằng nhiệt, ăn cỏ, lá bằng cách ( 10) , hoạt động về ban đêm. Đẻ
con ( 11) bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ ( 12) Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức
di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính( 13) kẻ thù
II/ Tự luận( 5 điểm)
Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của lớp chim
Câu5: trình bày đặc điểm chung của lớp thú
Câu 6: sắp xếp những ý nghĩa thích nghi tơng ứng với từng đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ
Stt đặc điểm cấu tạo Kết quả ý nghĩa thích nghi

1 Bộ lông mao dày và
xốp
1 a) giữ nhiệt tốt, giúp thỏ an
toàn khi lẩn trốn trong bụi
rậm, có nhiều cành lá, gai
sắc nhọn
2 Chi trớc ngắn có
vuốt
2 b) giúp thỏ thăm dò thức ăn
và tìm hiểu môi trờng
3 Chi sau dài có vuốt 3 c) Bật nhảy xa, giúp thỏ
chạy khi bị săn đuổi
Stt đặc điểm cấu tạo Kết quả ý nghĩa thích nghi
4 Mũi thính lông xúc
giác nhạy bén
4 . d) giúp thỏ định hớng âm
thanh, sớm phát hiện kẻ thù

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
5 Tai thính, có vành tai
lớn cử động đợc
5 e) tạo điều kiện cho thỏ đào
hang dễ dàng
Câu 7: vẽ và ghi trú cấu tạo bộ não thỏ
Đáp án và bỉểu điểm
Câu 1: 1- Hằng nhiệt:; 2- đời sống bay; 3- Lông vũ; 4- thành cánh
Câu 2: 5- đời sống bay; 6- hệ thống túi khí; 7- tim 4 ngăn; 8- trao đổi chất mạnh; 9- một
buồng trứng
Câu 3: 10-gặm nhấm; 11- nuôi con; 12- lông mao; 13- lẩn trốn
( câu 1 và 2 mỗi ý đúng cho 0,5 điểm; câu 3 cho 1 điểm)

Câu 4: Đặc điểm chung của lớp chim
-Mình có lông vũ bao phủ
-chi trớc biến đổi thành cánh, có mỏ sừng
-phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
-tim 4 ngăn, máu đỏ tơi nuôi cơ thể
-trứng có vỏ đá vôi, đợc ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
-Là động vật hằng nhiệt
Câu 5: Đặc điểm chung của lớp thú
-Là động vật có xơng sống, có tổ chức cao nhất
-Thai sinh và nuôi con bằng sữa
-có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
-Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt
( Câu 4 và 5 mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu 6( 1,5 điểm)
1a; 2e; 3c; 4b;5 d
Câu 7:( 1 điểm) : vẽ tơng đối và ghi trú chính xác
3/ thu bài và nhận xét nhanh ý thức làm bài của học sinh
-tìm hiểu trớc bài sau
Ngày soạn:
Ngày giảng :

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Ch ơng 7: sự tiến hoá của động vật
Tiết 56: Môi tr ờng sống và sự vận động, di chuyển
I/ Mục tiêu :
-Nêu đợc các hình thức di chuyển của động vật
-Thấy đợc sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển
-ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống động vật
-rèn kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm
-giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng và động vật

II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các
hình thức di chuyển của động
vật
?Động vật có những hình thức di
chuyển nào
?Ngoài những động vật ở đây em
còn biết những động vật nào
khác, nêu hình thức di chuyển
của chúng
-tổng kết
-1 loài có thể có nhiều cách di
chuyển
-hình thức di chuyển của một
số loài động vật: bò, bơi,
nhảy, chạy, đi, bay
I/ các hình thức
di chuyển
Động vật có
nhiều cách di
chuyển: đi, bò,
chạy, nhảy,
bơi phù hợp

môi trờng và tập
tính của chúng
* Hoạt động 2: sự phức tạp hoá
và sự phân hoá các bộ phận di
chuyển ở động vật
?lựa chọn các loài động vật với
đặc điểm tơng ứng
? Sự phức tạp và phân hoá bộ
phận di chuyển ở động vật thể
hiện nh thế nào
?sự phức tạp và phân hoá này có
ý nghĩa gì
( sự phân hoá về cấu tạo các bộ
phận di chuyển, chuyên hoá dần
về chức năng)

*thảo luận và đại diện nhóm
đọc thông tin hoàn thành
bảng
-từ cha có bộ phận di chuyển
đến có bộ phận di chuyển đơn
giản và phức tạp dần
-sống bám , từ di chuyển
chậm đến di chuyển nhanh
-giúp cho việc di chuyển có
hiệu quả
II/ Sự tiến hoá
cơ quan di
chuyển
Sự phức tạp hoá

và phân hoá của
bộ phận di
chuyển giúp
động vật di
chuyển có hiệu
quả thích nghi
với điều kiện
sống

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Bảng: sự phức tạp hoá và phân hoá cơ quan di chuyển ở động vật
Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên động vật
cha có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định San hô, hải quỳ
Cha có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Thuỷ tức
Bộ phận di chuyển rất đơn giản( mấu lồi tơ cơ và tơ
bơi)
Rơi
Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt Rết, thằn lằn
Bộ phận di chuyển đợc
phân hoá thành các chi
có cấu tạo và chức năng
khác nhau
5 đôi chân bò và 5 đôi chân
bơi
-vây bơi với các tia vây
-2 đôi chân bò, 1 đôi chân
nhảy
-Bàn tay, bàn chân cầm
nắm
-chi 5 ngón có màng bơi

-cánh đợc cấu tạo bằng
màng da
-cánh đợc cấu tạo bằng
lông vũ
-Tôm
-cá chép
-châu chấu
-khỉ, vợn
-ếch
-dơi
-chim, gà
4/ Củng cố :
-yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -169
-Giáo viên tổng kết về đặc điểm chung của lớp thú
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 57: Tiến hoá về tổ chức cơ thể
I/ Mục tiêu :
-Nêu đợc mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân
hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh
-giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức

2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-174
3/ Bài mới :
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
*Hoạt động
1: so sánh
một số hệ cơ
quan của
động vật
-tổng kết
-trao đổi
nhóm lựa
chọn câu trả
lời
-xác định đ-
ợc các
ngành
-nêu cấu tạo
từ đơn giản
đến phức
tạp dần
I/ so sánh một số hệ cơ quan của động vật
Tên
động
vật
Ngành Hô

hấp
Tuần
hoàn
Thần
kinh
Sinh dục
Trùng biến
hình
đv nguyên
sinh
Cha phân
hoá
Cha có Cha phân
hoá
Cha phân hoá
Thuỷ tức Ruột
khoang
Cha phân
hoá
Cha có Hình mạng l-
ới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất Giun đốt Da Tim đơn
giản, tuần
hoàn kín
Hình chuỗi
hạch
Tuuyến sinh
dục
có ống dẫn

Tôm sông Chân khớp Mang đơn
giản
Tim đơn
giản,hệ tuần
hoàn hở
Chuỗi hạch
có hạch não
Tuyến sinh dục
có ống dẫn
Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tim đơn
giản, hệ
tuần hoàn
hở
Chuỗi hạch,
hạch não lớn
Tuyến sinh dục
có ống dẫn
Cá chép đvcxs Mang Tim có 1
tâm nhĩ,1
tâm thất,
tuần hoàn
kín, máu đỏ
tơI nuôI cơ
thể
Hình ống
,bán cầu não
nhỏ, tiểu não
hình khối
trơn
Tuyến sinh dục

có ống dẫn
ếch đồng
trởng
thành
đvxs Da và phổi Tim có 2
tâm nhĩ,1
tâm thất, hệ
tuần hoàn
kín, máu
pha nuôI cơ
thể
Hình ống,
bán cầu não
nhỏ, tiểu não
nhỏ dẹp
Tuyến sinh dục
có ống dẫn
Thằn lằn
bóng
đvxs Phổi Tim có 2
tâm nhĩ,1
tâm thất có
vách hụt, hệ
tuần hoàn
kín, máu
pha ít nuôi
cơ thể
Hình ống,
bán cầu não
nhỏ,tiểu não

phát triển
hơn ếch
Tuyến sinh dục
có ống dẫn
Chim bồ
câu
đvcxs Phổi và túi
khí
Tim có 2
tâm nhĩ,2
tâm thất
tuần hoàn
kín, máu đỏ
tơi nuôi cơ
thể
Hình ống,
bán cầu não
lớn, tiểu não
lớn có 2 mấu
bên nhỏ
Tuyến sinh dục
có ống dẫn
Thỏ đvcxs Phổi Tim có 2
tâm nhĩ,2
tâm thất
tuần hoàn
kín, máu đỏ
tơi nuôi cơ
thể
Hình ống,

bán cầu não
lớn, vỏ chất
xám,
Khe, rãnh,
tiểu não có 2
mấu bên lớn
Tuyến sinh dục
có ống dẫn

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
* Hoạt động
2: sự phức
tạp hoá tổ
chức cơ thể
?sự phức tạp
hoá các hệ cơ
quan hô hấp,
tuần hoàn,
thần kinh,
sinh dục đợc
thể hiện nh
thế nào qua
các lớp động
vật đã học

?sự phức tạp
hoá tổ chức
cơ thể ở động
vật có ý nghĩa

*thảo luận
và đại diện
nhóm trả
lời
II/ Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể
-hệ hô hấp từ cha phân hoá trao đổi qua toàn bộ da
mang đơn giản mang da và phổi phổi
- Hệ tuần hoàn ; Cha có tim tim cha có ngăn
tim có hai ngăn ba ngăn tim có 4 ngăn
- Hệ thần kinh tùe cha phân hoá thần kinh mạng lới
Chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hoá
( não , hầu, bụng ) hình ống phân hoá bộ noã,
tuỷ sống
- Hệ sinh dục : Cha phân hoá tuyến sinh dục không
có ống dẫn tuyến sinh dục có ống dẫn
- Kết luận :
+Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể
hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng
+Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa giúp
các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn, giúp cơ thể thích
nghi với môI trờng sống
4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -178
-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 58: Tiến hoá về sinh sản
I/ Mục tiêu :
-Nêu đợc sự tiến hoá các hình thức tiến hóa sinh sản ở động vật từ đơn gỉan đến phức tạp
( sinh sản vô tính đến hữu tính)
-Thấy đợc sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-178
3/ Bài mới : sinh sản là đặc điểm đặc trng của sinh vật để duy trì nòi giống vậy động vật cón
hững hình thức sinh sản nào, sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện nh thế nào?
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm
hiểu hình thức sinh
sản vô tính
-Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGk và

trả lời câu hỏi :
?Thế nào là sinh sản
vô tính
?Có những hình
thức sinh sản vô tính
nào
? Hãyphân tích các
cách sinh sản ở thuỷ
tức và trùng roi
-Không có
sự kết hợp
đực cái
-Phân đôI,
mọc trồi
-Một số
động vật có
kiểu sinh
sản giống
nh trùng roi:
Trùng amít,
trùng giày
I/ Sinh sản vô tính
-sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục
đực và cái
-Hình thức sinh sản :
+Phân đôi cơ thể
+Sinh sản sinh dỡng : Mọc trồi và tái sinh
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu hình thức
sinh sản hữu tính

?Thế nào là sinh sản
hữu tính, so sánh
sinh sản vô tính với
sinh sản hữu tính
bằng cách hoàn
thành bảng một
?sự phức tạp hoá tổ
chức cơ thể ở động
vật có ý nghĩa gì
Một số đvkxs có cơ
quan sinh dục đực
và cái trên một cơ
thể gọi là lỡng tính
*thảo luận
và đại diện
nhóm trả
lời
-sinh sản
hữu tính u
việt hơn
sinh sản vô
tính
II/Sinh sản hữu tính
Có sự kết hợp đực và cái :
Hình
thức
sinh
Số cá
thể
tham

Thừa kế đặc
điểm
Hình
thức
sinh
Số cá
thể
tham
Thừa kế đặc
điểm
Của
1 cá
thể
Của
2 cá
thể
Của
1 cá
thể
Của
2 cá
thể

tính

tính
1 1
Hữu
tính
Hữu

tính
2 2
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp
giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo
thành hợp tử
Sinh sản hữu tính trên các thể đơn tính hay lỡng tính
-Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính : Loài đẻ
trứng, đẻ con, chăm sóc con
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc
con ở động vật
Tên bài Thụ Sinh Phát Tập Tập tính

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
Thụ tinh trong u việt
hơn so với thụ tinh
ngoài nh thế nào?
Sự đẻ con tiến hoá
hơn so với đẻ trứng
nh thế nào?
Taị sao sự phát triển
trực tiếp lại tiến bộ
hơn so với phát triển
gián tiếp?
? Tại sao hình thai

sinh thực hiện trò
chơi học tập là tiến
bộ nhất trong giới
động vật
Thụ tinh
trong nên số
lợng trứng
đợc thụ tinh
nhiều phôi
phát triển
trong cơ thể
mẹ an toàn
hơn
Phát triển
trực tiếp tỷ l
con non
sống cao
hơn
Con non đ-
ợc nuôi d-
ỡng tốt việc
học tập rút
kinh
nghiệm từ
trò chơi nên
tập tính của
thú đa dạng
và thích
nghi cao
tinh sản triển

phôi
tính bảo
vệ trứng
nuôi
con
Trai
sông
Ngoài Đẻ
trứng
Biến
thái
Không
đào
hang
làm tổ
Con
non ( ấu
trùng)
Tự kiếm
mồi
Châu
chấu
Ngoài Đẻ
trứng
Biến
thái
Trứng
trong
hốc đất
Con

non tự
kiếm ăn
Cá chép Ngoài đẻ
trứng
Trực
tiếp
( Không
nhau
thai)
Không
làm tổ
Con
non tự
kiếm
mồi
ếch
đồng
Ngoài đẻ
trứng
Biến
thái
Không
đào
hang
làm tổ
ấu trùng
tự kiếm
mồi
Thằn
lằn

bóng
đuôi dài
Trong đẻ
trứng
Trực
tiến
( Không
nhau
thai)
đào
hang
Con
non tự
kiếm
mồi
Chim
bồ câu
Trong đẻ
trứng
Trực
tiếp
( không
nhau
thai)
Làm tổ
ấp trứng
Bằng
sữa
diều,
mớm

mồi
Thỏ Trong đẻ con Trực
tiếp
( Cónha
u thai)
Lót ổ Bằng
sữa mẹ
III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện :
-từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong
-Đẻ nhiều trứng đến đẻ ít trứng và đẻ con
-Phôi phát triển có biến thái đến phát triển trực tiếp
không có nhau thai đến phát triển trực tiếp có nhau
thai
-Con non không đợc nuôi dỡng đến đợc nuôi dỡng
bằng sữa mẹ và đợc học tập thíchn ghi với cuộc sống

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -181
-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà :
-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk
-tìm hiểu trớc bài sau .
- đọc phần em có biết
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 59: Cây phát sinh giới động vật
I/ Mục tiêu :
-Nêu đợc bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá

thạch
-HS đọc đợc vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh và hoạt động nhóm
-giáo dục ý thức yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-181
3/ Bài mới : chúng ta đã học qua các ngành động vật không xơng sống và động vật có xơng
sống, thấy đợc sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng.Song giữa các ngành động vật đó có
quan hệ với nhau nh thế nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
bằng chứng về mối quan hệ
giữa các nhóm động vật
-?Làm thế nào để biết các
nhóm động vật có mối quan
hệ với nhau
?đánh dấu đặc điểm của lỡng
c cổ giống với cá vây chẵn cổ
Thảo luận và nêu đợc:
-di tích hoá thạch cho
biết quan hệ cácc nhóm
động vật
-Lỡng c cổ- cá vây chân
cổ có vảy, vây đuôi, nắp
mang
-Luỡng c cổ- lỡng c ngày

I/ bằng chứng về mối quan hệ
giữa các nhóm động vật
-Di tích hoá thạch của các động
vật cổ có nhiều đặc điểm giống
động vật ngày nay
-Những loài động vật mới đợc
hình thành có đặc điểm giống
tổ tiên của chúng

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
và đặc điểm của lỡng c cổ
giống lỡng c ngày nay
?Những đặc điểm giống và
khác nhau dó nói lên điều gì
về mối quan hệ họ hàng giữa
các nhóm động vật
nay có 4 chi , 5 ngón
-Chim cổ giống bò sát:
có răng, có vuốt , đuôi
dài có nhiều đốt
-chim cổ giống chim
hiện nay: có cánh, lông

-Nói lên nguồn gốc động
vật
VD: cá vây chân cổ có
thể là tổ tiên của ếch
nhái


Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hoạt động 2: Cây phát
sinh giới động vật
Những cơ thể có tổ chức càng
giống nhau phản ánh quan hệ
nguồn gốc càng gần nhau
?Cây phát sinh động vật biểu
thị điều gì
?Mức độ quan hệ họ hàng đợc
thể hiện trên cây phát sinh
nh thế nào
?Tại sao khii quan sát cây
phát sinh lại biết đợc số luợng
loài của nhóm động vật nào
đó
?Ngành chân khớp có quan hệ
họ hàng với ngành nào, chim
và thú có quan hệ với nhóm
nào
?vì sao lựa chọn các đặc điểm
đó, chọn các đặc điểm đó dựa
trên cơ sở nào
Khi một nhóm động vật mới
xuất hiện, chúng phát sinh
biến dị cho phù hợp với môi
trờng và dần dần thích
nghi.Ngày nay do khí hậu ổn
định, mỗi loài tồn tại có cấu
tạo thích nghi riêng với môi

trờng
*quan sát hình vẽ và đọc
thông tin sgk để trả lời
câu hỏi
-cho biết mức độ quan hệ
họ hàng của các nhóm
động vật
-nhóm có vị trí gần nhau,
cùng nguồn gốc có quan
hệ họ hàng gần hơn
nhóm ở xa
-Vì kích thớc trên cây
phát sinh lớn thì số loài
đông
-Chân khớp có quan hệ
gần với thân mềm hơn
-Chim và thú gần với bò
sát hơn các loài khác
II/ Cây phát sinh giới động
vật
Cây phát sinh động vật phản
ánh quan hệ họ hàng giữa các
loài sinh vật
4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -184
-Giáo viên tổng kết toàn bài và yêu cầu hs trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động
vật
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau . đọc phần em
có biết


Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Ch ơng 8: động vật và đời sống con nguời
Tiết 60: Đa dạng sinh học
I/ Mục tiêu :
-Hiểu đuợc đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các
điều kiện sống khác nhau
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
-Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-184
3/ Bài mới : Vì sao động vật phân bố ở mọi nơi? và tạo nên đa dạng sinh học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự
đa dạng sinh học
?sự đa dạng sinh học thể hiện
nh thế nào
?vì sao có sự đa dạng sinh
học về loài
Thảo luận và nêu đợc:
-Đa dạng biểu thị bằng số loài
-Động vật thích nghi cao với
điều kiện sống
I/ Đa dạng sinh học động
vật ở môi tr ờng đới lạnh

Sự đa dạng sinh học biểu
thị bằng số loài
-Sự đa dạng loài là do khả
năng thích nghi của động
vật với điều kiện sống
khác nhau
* Hoạt động 2: Đa dạng
sinh học của động vật ở môi
tr ờng đới lạnh và hoang
mạc đới nóng
-yêu cầu hs thảo luận hoàn
thành bảng
?Dựa vào đâu để lựa chọn câu
trả lời
?Nhận xét về cấu tạo và tập
tính của động vật ở môi trờng
đới lạnh và hoang mạc đới
nóng
?vì sao ở 2 vùng này số loại
động vật rất ít
?nhận xét về mức độ đa dạng
của đồng vật ở 2 môi trờng
*đọc thông tin, thống nhất trả
lời:
-nét đặc trng của khí hậu
-cấu tạo rất phù hợp với khí
hậu để tồn tại
-Tập tính kiếm ăn, di chuyển,
hoạt động, tự vệ đặc biệt
-dựa vào tranh vẽ

-t liệu su tầm
-thông tin trên phim ảnh
-cấu tạo và tập tính thích nghi
cao độ với môi trờng
-Đa số động vật không sống
đuợc, chỉ có 1 số loài có cấu
tạo đặc biệt thích nghi
-mức độ đa dạng rất thấp
II/ Cây phát sinh giới
động vật
-sự đa dạng của các động
vật ở môi trờng đặc biệt rất
thấp
-chỉ có những loài có khả
năng chịu đựng cao thì
mới tồn tại đợc

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
này
Bảng sự thích nghi của động vật ở môi tr ờng đới lạnh và hoang mạc đới nóng
khí hậu đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm
thích nghi
(1)
Môi
trờng
đới
lạnh
-khí hậu cực lạnh
-đóng băng quanh

năm
-mùa hè rất ngắn
Cấu tạo -bộ lông dày
-mỡ dới da dày
-lông màu trắng( mùa
đông)
-giữ nhiệt cho cơ thể
-giữ nhiệt, dự trữ năng lợng,
chống lại rét
-lẫn với màu tuyết che mắt kẻ
thù
Tập tính -ngủ đông trong mùa
đông
-di c về mùa đông
-hoạt động về ban ngày
trong mùa hè
-tiết kiệm năng lợng
-tránh rét, tìm nơi ấm áp
-thời tiết ấm hơn
(2)môi
trờng
hoang
mạc
đới
nóng
-khí hậu rất nóng và
khô
-rất ít vực nớc và
phân bố xa nhau
Cấu tạo -thân cao, móng rộng,

đệm thịt dày
-vị trí cơ thể cao, không bị
lún, đệm thịt dày để trống
nóng
-chân dài
-bớu mỡ lạc đà
-màu lông nhạt, giống
màu cát
-vị trí ở cao so với cát nóng,
nhảy xa hạn chế ảnh hởng
của cát nóng
-nơi dự trữ nớc
-dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính -mỗi bớc nhảy cao, xa
-di chuyển bằng cách
quăng thân
-hoạt động vào ban
đêm
-khả năng đi xa
-khả năng nhịn khát
-chui rúc sâu trong cát
-hạn chế tiếp xúc với cát
nóng
- hạn chế tiếp xúc với cát
nóng
-thời tiết dịu mát hơn
-tìm nớc vì vực nớc ở xa nhau
-thời gian tìm đợc nớc nớc rất
lâu
-chống nóng

4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -188,-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau . đọc phần em
có biết
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Tiết 61: Đa dạng sinh học( tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
-HS thấy đợc sự đa dạng sinh học ở môi trờng nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang
mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật
-Hs chỉ ra đợc những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các
biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
-Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận và kĩ năng hoạt động nhóm
-giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nớc
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-188
3/ Bài mới : Sự đa dạng sinh học ở môi trờng nhiệt đới gió mùa khác với các môi trờng khác
nh thế nào?
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Đa
dạng sinh học ở môi
trờng nhiệt đới gió

mùa
Theo dõi trong một ao
thả cá
Ví dụ: nhiều loài cá
sống trong ao
Loài kiếm ăn ở tầng n-
ớc mặt: cá mè
Một số loài ở tầng đáy:
trạch, cá quả
Một số ở đáy bùn: lơn
?Đa dạng sinh học ở
môi trờng nhiệt đới gió
mùa thể hiện nh thế
nào
?Vì sao trên đồng
ruộng gặp 7 loài rắn
cùng sống nà khong hề
cạnh tranh với nhau
?vì sao nhiều loại cá
đọc thông tin sgk
-trong một ao có các tầng
nớc khác nhau
-đa dạng sinh học thể hiện
ở số loài rất nhiều
-các loài cùng sống tận
dụng đợc nguồn thức ăn
-chuyên hoá thích nghi với
điều kiện sống
I/ Đa dạng sinh học động vật ở môi tr -
ờng đới lạnh

-do động vật thích nghi đợc với khí hậu
ổn định
-sự đa dạng sinh học của động vật ở môi
trờng nhiệt đới gió mùa rất phong phú
-số lợng loài nhiều do chúng thích nghi
với điều kiện sống

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
sống đuợc trong cùng 1
ao
?Tại sao số lợng loài
phân bố ở một nơi lại
có thể rất nhiều
?vì sao số loài động vật
ở môi trờng nhiệt đới
nhiều hơn so với đới
nóng và đới lạnh
* Hoạt động 2: Những
lợi ích của đa dạng
sinh học
-?sự đa dạng sinh học
mang lại lợi ích gì về
thực phẩm, dợc
phẩm
?Trong giai đoạn hiện
nay đa dạng sinh học
còn giá trị gì đối với sự

tăng trởng kinh tế của
đất nớc
-thông báo: đa dạng
sinh học là điều kiện
đảm bảo phát triển ổn
định tính bền vững của
môi trờng, hình thành
khu du lịch
-cơ sở hình thành các
hệ sinh thái đảm bảo sự
chu chuyển ôxi, giảm
xói mòn
-tạo cơ sở vật chất để
khai thác nguyên liệu
*đọc thông tin, thống nhất
trả lời:
-cung cấp thực phẩm:
nguồn dinh dỡng chủ yếu
của con ngời
-dợc phẩm: một số bộ
phận của động vật làm
thuốc có giá trị: xơng,
mật
-trong nông nghiệp: cung
cấp phân bón, sức kéo
-giá trị khác: làm cảnh, đồ
kĩ nghệ, làm giống
-giá trị xuất khẩu mang lợi
nhuận cao, và uy tín trên
thị trờng thế giới

ví dụ: cá Ba sa, tôm hùm,
tôm càng xanh
II/ Những lợi ích của đa dạng sinh học
-sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh
tế cho đất nớc
Hoạt động 3: nguy cơ
suy giảm đa dạng sinh
học và việc bảo vệ đa
dạng sinh học
?nguyên nhân nào dẫn
đến sự suy giảm đa
dạng sinh học ở Việt
-ý thức của ngời dân: đốt
rừng, làm nơng, săn bắn
bừa bãi
-nhu cầu phát triển của xã
hội: xây dựng đô thị, lấy
đất nuôi thuỷ sản
-biện pháp: giáo dục
tuuyên truyền bảo vệ động
III/ nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học
và việc bảo vệ đa dạng sinh học
Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
+thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa
dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh Nội dung
Nam và thế giới
?chúng ta cần có những
biện pháp nào để boả
vệ đa dạng sinh học
?các biện pháp bảo vệ
đa dạng sinh học dựa
trên cơ sở khoa học nào
?hiện nay chúng ta đã
và sẽ làm gì để bảo vệ
đa dạng sinh học
vật, cấm săn bắn, chống ô
nhiễm
-cơ sở khoa học: động vật
sống cần có môi trờng gắn
liền với thực vật, mùa sinh
sản cá thể tăng
-nghiêm cấm bắt giữ động
vật quý hiếm
-xây dựng khu bảo tồn
động vật
-nhân nuôi động vật có giá
trị
4/ Củng cố :
-Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -191,-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau .
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 62: Biện pháp đấu tranh sinh học
I/ Mục tiêu :

-HS nêu đợc khái niệm đấu tranh sinh học
-thấy đợc cá c biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch
-nêu đợc những u điểm và nhợc điểm của biện pháp đấu tranh sinh học

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh, t duy tổng hợp và kĩ năng hoạt động nhóm
-giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trờng
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án , t liệu về đấu tranh sinh học
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-191
3/ Bài mới : Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, con ngời đã
lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: thế
nào là biện pháp
đấu tranh sinh học
?Thế nào là đấu tranh
sinh học
-giải thích: sinh vật
tiêu diệt sinh vật có
hại gọi là thiên địch
đọc thông tin
sgk

Và nêu đợc:
dùng sinh vật
tiêu diệt sinh
vật gây hại
ví dụ: mèo diệt
chuột
I/ thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc
sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt
thiệt hại do các sinh vật gây ra
* Hoạt động 2:
Những biện pháp
đấu tranh sinh học
Yêu cầu hs thảo luận
và hoàn thành vào
bảng
?giải thích biện pháp
gây vô sinh để diệt
sinh vật gây hại
-thông báo: ở Hawai:
cây cảnh Lan tân phát
triên rnhiều thì có
*đọc thông tin,
thống nhất trả
lời:
-thiên địch tiêu
diệt sinh vật có
hại là phổ biến
-thiên địch gián
tiếp để ấu trùng

tiêu diệt trứng
-gây bệnh cho
sinh vật để tiêu
diệt
-ruồi làm loét
da trâu bò và
dẫn đến giết
chết trâu bò
-ruồi khó tiêu
diệt
-tuuyệt sản ở
II/ Những biện pháp đấu tranh sinh học
-u điểm của biện pháp đấu tranh sinh hoc: tiêu diệt
những sinh vật có hại, tránh ô nhiễm môi trờng
-nhợc điểm: đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi
có khí hậu ổn định
Thiên địch không diệt đợc triệt để sinh vật có hại
Bảng các biện pháp đấu tranh sinh học
Biện
pháp
Thiên địch
tiêu diệt
sinh vật gây
hại
Thiên địch đẻ
trứng kí sinh
vào sinh vật
gây hại hay
trứng sâu hại
Sử dụng vi

khuẩn gây bệnh
truyền nhiễm
diệt sinh vật gây
hại
Tên thiên
địch
mèo(1)
cá cờ(2)
sáo(3)
kiến
vống(4)
bọ rùa(5)
diều hâu(6)
-ong mắt
đỏ(1)
-ấu trùng của
bớm đêm(2)
-vi khuẩn
Myôma và
calixi(1)
-nấm bạch dơng
và nấm lục c-
ơng(2)
Loài sinh
vật bị
tiêu diệt
-chuột(1)
-bọ gậy, ấu
trùng sâu
bọ(2)

-trứng sâu
xám(1)
-xơng rồng(2)
-thỏ(1)
-bọ xít(2)

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
hại.Ngời ta nhập về 8
loại sâu bọ tiêu diệt
Lan ta na.khi Lan ta
na. bị tiêu diệt ảnh h-
ởng tới chim sáo ăn
quả cây này.cim sáo
ăn sâu Cirphis gây hại
cho đồng cỏ, ruộng
lúa lại phát triển
ruồi đực thì
ruồi cái có gaio
phối trứng
không đợc thụ
tinh và loài
ruồi tự bị tiêu
diệt
-sâu bọ ban
ngày(3)

-sâu hại
cam(4)
-rệp sám(5)
-chuột ban
ngày(6)
*có 3 biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động 3: những
u điểm và hạn chế
của biện pháp đấu
trnh sinh học
?đấu tranh sinh học
có những u điểm gì
?hạn chế của biện
pháp đấu tranh sinh
học là gì
-đấu tranh sinh
học không gây
ô nhiễm môi tr-
ờng và tránh
hiện tợng
kháng thuốc
-hạn chế: mất
cân bằng trong
quần xã, thiên
địch không
quen khí hậu sẽ
không phát huy
tác dụng động
vật ăn sâu hại
cây ăn luôn hạt

của cây
III/ nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo
vệ đa dạng sinh học
*u điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt
nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi
4/ Củng cố -Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -191,-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau .
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 63:Động vật quý hiếm
I/ Mục tiêu :
-HS nêu đợc khái niệm về động vật quý hiếm
-thấy đợc mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam
-Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp
-giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án , t liệu về động vật quý hiếm
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-195
3/ Bài mới : Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhng lại có nguy cơ bị
tiệt chủng đó là những động vật nh thế nào?
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của học sinh

Nội dung
*Hoạt động 1: thế nào
là động vật quý hiếm
?Thế nào gọi là động
vật quý hiếm
?kể tên một số động vật
quý hiếm mà em biết
-động vật quý hiếm vừa
có nhiều giá trị và có
số lợng ít
-các động vật quý hiếm
nh: sóc đỏ, bớm phợng
cánh đuôi nheo, phợng
hoàng đất
đọc thông tin
sgk
Và nêu đợc:
động vật quý
hiếm có giá
trị kinh tế cao
I/ thế nào là động vật quý hiếm
động vật quý hếm là những động vật có giá trị nhiều
mặt và có số lợng giảm sút
* Hoạt động 2: ví dụ
minh hoạ các cấp độ
tuyệt chủng của động
vật quý hiếm ở Việt
Nam
Yêu cầu hs thảo luận
và hoàn thành vào bảng

1( một số động vật quý
hiếm ở Việt Nam)
?qua bảng này cho biết:
động vật quý hiếm có
giá trị gì
?em có nhận xét gì về
cấp độ đe doạ tuyệt
chủng của động vật
quý hiếm
?hãy kể thêm động vật
đại diện
nhóm lên
bảng trình
bày
-giá trị nhiều
mặt của quá
trình sống
-một số loài
nguy cơ tuyệt
chủng rất
cao,tuỳ vào
II/ ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động
vật quý hiếm ở Việt Nam
Bảng 1: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam
TT Tên động vật quý
hiếm
Cấp độ đe doạ tuyệt
chủng
Giá trị của động
vật quý hiếm

1 ốc xà cừ Rất nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai
2 Tôm hùm đá Nguy cấp Thực phẩm ngon
xuất khẩu
3 Cà cuống sẽ nguy cấp Thực phẩm, đặc
sản gia vị
4 Cá ngựa gai sẽ nguy cấp Dợc liệu chữa bệnh
hen
5 Rùa núi vàng Nguy cấp Dợc liệu, đồ kĩ
nghệ
6 Gà lôi trắng ít nguy cấp động vật đặc hữu
,làm cảnh
7 Khớu đầu đen ít nguy cấp động vật đặc hữu
,làm cảnh
8 Sóc đỏ ít nguy cấp Thẩm mĩ, làm cảnh
9 Hơu xạ Rất nguy cấp Dợc liệu sản xuất
nớc hoa
10 khỉ vàng ít nguy cấp Giá trị vật liệu, vật
mẫu trong y học
*cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam đ-

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
quý hiếm khác mà em
biết
giá trị sử
dụng của con

ngời: sao la,
tê giác một
sừng, phợng
hoàng đất
ợc biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ
nguy cấp
Hoạt động 3: bảo vệ
động vật quý hiếm
?vì sao phải bảo vệ
động vật quý hiếm
?cần có những biện
pháp gì để bảo vệ động
vật quý hiếm, liên hệ
bản thân phải làm gì để
bảo vệ động vật quý
hiếm
-bảo vệ động
vật quý hiếm
vì chúng có
nguy cơ tuyệt
chủng
-cấm săn bắn,
bảo vệ môi tr-
ờng sống của
chúng
-tuyên truyền
giá trị của các
động vật quý
hiếm
-thông báo

nguy cơ tuyệt
chủng của
động vật quý
hiếm
III/ Bảo vệ động vật quý hiếm
Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
-bảo vệ môi trờng sống
-cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép
-chăn nuôi chăm sóc đầy đủ
-xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
4/ Củng cố -Yêu cầu học sinh đọc kết luận sgk -198,-Giáo viên tổng kết toàn bài
5/ H ớng dẫn về nhà : -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk, tìm hiểu trớc bài sau .



Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 64,65: tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế
địa ph ơng
I/ Mục tiêu :
-HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phơng để bổ xung kiến thức về
một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phơng
-Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề
-giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án , t liệu về một số động vật cớ tầm quan rtọng trong kinh tế của địa phơng
Học sinh : su tầm thông tin
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức

2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 2 học sinh trả lời câu 1và 2 sgk-198
3/ Bài mới :
*Hoạt động 1: H ớng dẫn cách thu thập thông tin ( tiết 1)
Gv: chia lớp thành các nhóm( mỗi nhóm 6 hs) và nêu nội dung phải hoàn thành trong bài học
-thu thập các thông tin theo yêu cầu:
a) tên loài động vật cụ thể
VD: tôm, cá, lợn, bò, gà, tằm, cá sấu
b)địa điểm: chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phơng nào
-điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
-điều kiện sống khác đặc trng của loài
VD: bò cần bãi chăn thả
Tôm cá cần mặt nớc rộng
c)cách nuôi:
-làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông và thoáng mát về mùa hè
Số lợng loài , cá thể( có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm)
*Cá ch chăm sóc: +lợng thức ăn, loại thức ăn
+cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín
+thời gian ăn: thời kì vỗ béo, thời kì sinh sản, thời kì nuôi dỡng con
-vệ sinh chuồng trại, giá trị tăng trọng
-số kg trong một tháng: lợn 20 kg/ 1 tháng, gà: 2kg/tháng
d) giá trị kinh tế:
gia đình: thu nhập từng loài, tổng thu nhập xuất chuồng, giá trị VNĐ/1 năm
*địa phơng: tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phơng nhờ chăn nuôi động vật, ngành kinh tế
mũi nhọn của địa phơng, đối với quốc gia
( trình bày chi tiết quy trình nuôi đồng vật và thu nhập cụ thể)
*Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh ( tiết 2)
-cho các nhóm lần lợt báo cáo kết quả của mình trớc lớp
-cho các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung

IV/ Nhận xét- đánh giá
-giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả chuẩn bị của các nhóm
V/HDVN: -yêu cầu hs ôn tập toàn bộ chơng trình sinh học 7
-làm trớc bảng 1,2 sgk 200-201

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 66: ôn tập
I/ Mục tiêu :
-HS nêu đợcấpự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, thấy rõ
các đặc điểm thích nghi của động vật với môi trờng sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới
động vật
-Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức
-giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị
Giáo viên : Giáo án
Học sinh : tìm hiểu trớc bài học mới
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra trong quá trình học bài mới
3/ Bài mới :

Giáo án Sinh học 7 Năm học 2009 - 2010 Trờng THCS Phú Sơn
Hoạt
động của
giáo viên
Hoạt động
của học
sinh

Nội dung
*Hoạt
động 1tìm
hiểu sự
tiến hoá
của giới
động vật
?Thế nào
gọi là
động vật
quý hiếm
-yêu cầu
hs thảo
luận và
hoàn
thành
bảng1
sgk-200
?sự tiến
hoá của
giới động
vật đợc thể
hiện nh
thế nào
?sự thích
nghi của
động vật
với môi tr-
ờng sống
thể hiện

nh thế nào
?thế nào là
hiện tợng
thứ sinh,
cho ví dụ
cụ thể
?hãy tìm
trong các
loài bò sát,
chim có
Nêu đợc:
+tên ngành
+đặc điểm
tiến hoá
phải liên tục
từ thấp đến
cao
+con đại
diện phải
điển hình
-sự tiến háo
thể hiện sự
phức tạp về
tổ chức cơ
thể, bộ phận
năng đỡ
-sự thích
nghi của
động vật: có
loài sống

bay lợn( có
cánh), loài
sống ở n-
ớc( có vây),
sống nơi
khô cằn(dự
trữ nớc)
-hiện tợng
thứ sinh:
quay lại
sống ở môi
trờng của tổ
tiên
VD: cá voi
sống ở nớc
I/ Tiến hoá của giới động vật
đặc
điểm
Cơ thể
đơn bào
Cơ thể đa bào
đối xứng
toả tròn
đối xứng 2 bên
Cơ thể
mềm
Cơ thể mềm
có vỏ đá vôi
Cơ thể
có bộ x-

ơng
ngoài
bằng
kitin
Cơ thể cố bộ xơng
trong
Ngành ĐVNS Ruột
khoang
Các
ngành
giun
Thân mềm Chân
khớp
động vật có xơng
Sống
đại
diện
Trùng
roi
Thuỷ tức Giun
đũa,
giun
đất
Trai sông Châu
chấu
Cá chép, ếch, thằn
lằn bóng đuôi
dài, chim bồ câu
thỏ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×