Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

gạ tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.68 KB, 28 trang )

TUầN 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007.
Sáng.
Chào cờ.
Tập trung dới cờ.

Tập đọc:
Tranh làng Hồ.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc vui tơi, ràng mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng
trớc những bức trang làng Hồ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc
của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (3 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.


- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
* Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất
đặc biệt: bột than tự luyện bằng than rơm
nếp, màu trắng điệp làm từ vỏ sò trộn với
hồ nếp
* Tranh lợn ráy : rất có duyên.
. Tranh đàn gà con: tng bừng nh ca múa.
. Kĩ thuật tranh: đã đạt tới sự tinh tế.
* Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động,
1
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
lành mạnh, hóm hỉnh và vơi tơi
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
Toán.
Luyện tập.

I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu bài toán.

- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
1giờ 15phút = 1,25giờ
Vận tốc của ca nô là:
2
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
30 : 1,25 = 24 ( km/giờ )
Đáp số: 24 km/giờ.

Lịch sử.
Lễ kí hiệp định Pa- ri.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí
hiệp định Pa-ri.
- Những điều khoản quan trọng trong hiệp định Pa-ri.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.

- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu
nhiệm vụ bài học:
+ Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
+ Lễ kí hiệp định Pa-ri diễn ra nh thế nào?
+ Nội dung chính của hiệp định và ý nghĩa
của hiệp định?
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
+ GV cho HS thảo luận về lí do buộc Mĩ
phải kí hiệp định Pa-ri.
Thuật lại lại lễ kí hiệp định: Diễn biến lễ kí
kết và nội dung chủ yếu nhất của hiệp định.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
c/ Hoạt động 3:(làm việc theo nhóm)
- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử
của hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- GV kết luận chung.
d/ Hoạt động 4:(làm việc cả lớp)
- GV nhắc lại câu thơ chúc tết năm 1969
của Bác Hồ rồi khắc sâu ý nghĩa của hiệp
định Pa-ri.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Nêu nội dung bài giờ trớc.

- Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện các nhiệm vụ đợc giao.
* Lần lợt từng nhóm nêu kết quả thảo
luận.
- Nhận xét các nhóm.
* HS đọc sgk, thảo luận, hoàn thành các
ý trả lời.
- Trình bày trớc lớp, nhận xét, bổ sung.
* HS nhắc lại ý nghĩa của hiệp định.
* Đọc to nội dung chính (sgk)
3
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chiều.
Đạo đức :
Em yêu hoà bình (tiết2).
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh nắm đợc:
- Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhịêm tham
gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hơng, đất nớc.
- Yêu hoà bình, ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, tự hào về truyền thống, về
nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- T liệu, phiếu
- Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.

Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã su
tầm.
* Mục tiêu: HS biết đợc các hoạt động để
bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam
và thế giới.
* Cách tiến hành.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm một số
tranh, ảnh t liệu.
- GV kết luận chung.
b/ Hoạt động 2: Vẽ Cây hoà bình.
Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị
của hoà bình và những việc làm để bảo
vệ hoà bình cho HS.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và HD các nhóm vẽ cây
hoà bỉnha khổ giấy to.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề:
Em yêu hoà bình.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận chung.
* HS giới thiệu trớc lớp các tranh, ảnh,
bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh mà các em đã su
tầm đợc.

* Các nhóm vẽ tranh.
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
hoặc nêu ý kiến khác.
* HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ
theo chủ điểm của mình trớc lớp.
- Lớp xem tranh, nhận xét, bình luận.
4
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
Tiếng Việt*.
Luyện đọc diễn cảm: Tranh làng Hồ.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc vui tơi, ràng mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng
trớc những bức trang làng Hồ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc
của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
* Luyện đọc

- HD chia đoạn (3 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
* Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
Tự học:
Địa lí: Ôn tập kiến thức đã học tuần 24,25,26.
I/ Mục tiêu.
- Hệ thống những kiến thức địa lí đã học ở tuần 24,25,26.
- Rèn kĩ năng tái hiện lại những kiến thức địa lí đáng ghi nhớ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
5
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua.

2/ Bài mới.
- Hớng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian.
- GV chốt lại các nội dung chính.
- Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
3/ Hớng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
- Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.
- GV gọi một vài em lên chữa bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.

Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007.
Sáng.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, chuyền cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện
chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú
trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.

a/ Môn thể thao tự chọn.
- GV cho HS tâng cầu bằng mu bàn
chân và ôn chuyền cầu bằng mu bàn
chân.
4-6
18-22
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
6
b/Trò chơi:Chuyền và bắt bóng tiếp
sức.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập đọc:
Đất nớc.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nớc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
*Hiểu ý nghĩa: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nớc tự do, tình yêu tha thiết của tác
giả đối với đất nớc, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD quan sát tranh minh hoạ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
- Một em đọc toàn bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Những ngày thu đã sa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hơng cốm mới;

buồn: sáng chớm lạng, những phố dài
xao xác hơi may, ngời ra đi đầu không
ngoảnh lại.
* Đất nớc trong mùa thu mới rất đẹp:
rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới,
trong biếc.
* Tác giả đã sử dụng biện páhp nhân
7
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
hoá
* Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng
ta, của chúng ta
. Những cánh đồng thơm mát, những ngả
đờng bát ngát
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 em)
Toán.
Quãng đờng.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đờng.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Hình thành cách tính quãng đờng.
+Bài toán 1:
- GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi.
- GV kết luận và nhấn mạnh cách tính vận
tốc.
+ Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách
đổi đơn vị đo.
* Thực hành.
- Chữa bài giờ trớc.
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày
lời giải bài toán.
45,2 x 4 = 170 (km)
- HS nêu cách tính quãng đờng.
* Rút ra quy tắc và công thức tính quãng
đờng (sgk).
s = v x t
* HS theo dõi, nêu cách giải.
- HS tính, nêu kết quả.
2giờ 30phút = 2,5giờ

12 x 2,5 = 30 ( km ).
8
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức
s = v x t
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhận xét, nhắc lại quy tắc.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
Đáp số: 112 km.

Chính tả.
Nhớ-viết: Cửa sông.
I/ Mục tiêu.
1- Nhớ-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Cửa sông.
2- Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên ngời và tên địa lí nớc

ngoài.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập
- Học sinh: sách, vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
9
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính
tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính
tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD làm nháp + chữa bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Chữa bài tập giờ trớc.
- Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối
chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.

* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Chiều.
Địa lí:
Châu Mĩ.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Xác định và mô tả sơ lợc vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên Bản đồ thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của
châu Mĩ. Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.
- Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.

1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm nhỏ)
* Bớc 1:
- HD quan sát lợc đồ và tranh ảnh, trả lời
các câu hỏi:
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS quan sát, đọc mục 1.
* HS làm việc theo cặp.
10
+ Châu Mĩ giáp các đại dơng nào?
+ Dựa vào số liệu bài 17 nêu nhận xét về
diện tíh của châu Mĩ?
* Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
2/ Đặc điểm tự nhiên.
b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Bớc 1: HD trả lời các câu hỏi:
- Các chữ cái ở hình 2 đợc chụp ở khu vực
nào của châu Mĩ?
- Địa hình châu Mĩ có đặc điểm gì?
- Nêu tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn và
các sông lớn ở châu Mĩ?
Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Rút ra kết luận.
c/ Hoạt động 3(làm việc cả lớp)
- HD học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Các nhóm trình bày trớc lớp, kết hợp
chỉ bản đồ.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý
trả lời.
* Các nhóm trình bày trớc lớp, nhóm
khác nhận xét, bổ sung kết hợp chỉ bản
đồ.
* HS làm việc cá nhân, nêu miệng trớc
lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
Toán*
Luyện tập về vận tốc.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số

em.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu bài toán.
11
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
1giờ 15phút = 1,25giờ

Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 ( km/giờ )
Đáp số: 24 km/giờ.

Hoạt động NGLL.
Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 26/3.
I/ Mục tiêu.
1- Tổ chức cho học sinh xác định những việc cần làm để thi đua lập thành tích chào mừng
ngày nhà giáo Việt Nam 26/3.
2- Rèn thói quen chăm chỉ học tập, thực hiện tốt nội quy trờng lớp.
3- Giáo dục ý thức tự giác chấp hành nội quy.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Chia tổ, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
2/ Hớng dẫn các tổ trởng chỉ huy các thành viên trong tổ của mình xác định và giao nhiệm
vụ cho từng thành viên.
3/ Cho các tổ tiến hành thảo luận, đề ra chỉ tiêu, tìm biện pháp thực hiện.
* Về học tập: Phấn đấu đạt nhiều hoa điểm tốt.
- Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt.
* Về văn nghệ, thể thao.
* Về nề nếp.
4/ Kiểm tra, đánh giá và giao nhiệm vụ cho cả lớp.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở, tuyên bố hình thức tuyên dơng những bạn có thành tích cao.

Thứ t ngày 21 tháng 3 năm 2007.
Sáng.
Toán.

12
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng tính quãng đờng.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho học sinh.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách tính quãng đờng.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.

* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính
quãng đờng.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Đổi :1phút 15giây = 75giây.
Quãng đờng di chuyển đợc là:
14 x 75 = 1050 ( m )
Đáp số: 1050 m
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa, tích cựa hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
13
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.

Giáo viên Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em
làm bài tốt.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
c/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.

- Chị ngã, em nâng.
* HS tự làm bài theo nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
+ Ô chữ hàng dọc là: Uống nớc nhớ
nguồn
Kể chuyện.
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- HS tìm đợc câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài: Nói về
truyền thống tôn s trọng đạocủa ngời Việt Nam.
- Kể chân thực , tự nhiên.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, báo chí
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
14
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học
này.

b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
-Ghi lần lợt tên HS tham gia thi kể và tên
câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ 1-2 em kể chuyện giờ trớc.
- Nhận xét.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo
yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trớc lớp
tên câu chuyện các em sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể
(gạch đầu dòng các ý sẽ kể )
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trớc lớp.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về
các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các
tiêu chuẩn:
(Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu

chuyện của ngời kể).
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn
nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.
Mĩ thuật.
Vẽ tranh: Đề tài môi trờng.
( giáo viên bộ môn dạy).

Chiều.
Khoa học.
Cây con mọc lên từ hạt.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Quan sat, mô tả cấu tạo của hạt.
15
- Nêu đợc điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu quá trìng thực hành gieo hạt đã làm ở nhà
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, ơm một số loại hạt từ 3,4 ngày trớc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo
của hạt.
* Mục tiêu: quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.

* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: HD làm việc theo nhóm.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ Bớc 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu đợc điều kiện nảy mầm
cảu hạt, giới thiệu kết quảthực hành gieo
hạt đã làm ở nhà.
* Cách tiến hành.
* Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
* Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
d/ Hoạt động 3: Quan sát.
* Mục tiêu: HS nêu đợc quá trình phát triển
thành cây của hạt.
+ Cách tiến hành:
+ Bớc 1: HD làm việc theo cặp.
+ Bớc 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng yêu cầu các bạn tách các
hạt đã ơm làm đôi.
- Chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dỡng.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm
việc theo cặp trớc lớp.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
giới thiệu kết quả gieo hạt của nhóm, trao

đổi kinh nghiệm với nhau:
- Nêu điều kiện nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để trng
bày.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* 2 em ngồi cạnh nhau quan sát hình 7
trang 109, mô tả quả trùnh phát triển của
cây mớp.
* HS trình bày trớc lớp.
16
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Toán*.
Luyện tập về quãng đờng.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng tính quãng đờng.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho học sinh.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số

em.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách tính quãng đờng.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính
quãng đờng.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Đổi :1phút 15giây = 75giây.
Quãng đờng di chuyển đợc là:
14 x 75 = 1050 ( m )

Đáp số: 1050 m
Mĩ thuật*
Vẽ tranh: Đề tài môi trờng.
( giáo viên bộ môn dạy).

Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2007.
17
Sáng.
Toán.
Thời gian.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tính thời gian của một chuyển động.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Hình thành cách tính thời gian.
+Bài toán 1:
- GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi.
- GV kết luận và nhấn mạnh cách tính vận
tốc.
+ Bài toán 2:

- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách
đổi đơn vị đo.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức
t = s : v
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
- Chữa bài giờ trớc.
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày
lời giải bài toán.
170 : 45,2 = 4 ( giờ )
- HS nêu cách tính thời gian.
* Rút ra quy tắc và công thức tính thời
gian (sgk).
t = s : v
* HS theo dõi, nêu cách giải.
- HS tính, nêu kết quả.
42 : 36 = 7/6 ( giờ ).
7/6 giờ = 1giờ 10phút.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.

- Nhận xét, nhắc lại quy tắc.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
Thời gian máy bay bay là:
18
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
2150 : 860 = 2,5 ( giờ )
Đáp số: 2,5 giờ.

Tập làm văn.
Ôn tập về tả cây cối.
I/ Mục tiêu.
1. Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả,
phép tu từ so sánh, nhân hoá đợc sử dụng khi miêu tả cây cối.
2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả cây cối.
1. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:

-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại
nội dung bài.
Bài tập 2:
-HD làm vở bài tập và làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (5 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
a/ Trình tự tả cây chuối.
b/ Các giác quan đợc sử dụng khi quan
sát.
c/ Biện pháp tu từ đợc sử dụng.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở, bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm và đọc trớc lớp.
- Chữa bảng, nhận xét.
Khoa học.
Cây con có thể mọc nên từ một số bộ phận của cây mẹ.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
19

- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, su tầm ngọn mía, khoan tây, lá bỏng
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Quan sát.
* Mục tiêu: Giúp HS quan sát, tìm vị trí
chồi ở một số cây khác nhau. Kể tên một số
cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: HD làm việc theo nhóm.
+ Bớc 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c)Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS thực hành trồng cây từ một
bộ phận của cây mẹ.
* Cách tiến hành.
+ GV hớng dẫn các nhóm trồng cây vào
thùng, chậu.
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫn trang 110 sgk, kết
hợp quan sát vật thật:
- Tìm chồi của nhọn mía, củ khoan tây,

lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi.
- Nêu cách trồng mía.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm
việc theo cặp trớc lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
thực hành trồng cây bằng một bộ phận
của cây mẹ vào thùng, chậu đã chuẩn bị.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc mục bạn cần biết.
Kĩ thuật.
Lắp xe chở hàng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
- Lắp đợc xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: SGK.
20
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.

* HD chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vapò lắp hộp theo
từng loại chi tiết.
* Lắp từng bộ phận.
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
+ Lắp ca bin.
+ Lắp mui xe và thành bên xe.
+ Lắp thành sau xe và trục bánh xe
* Lắp ráp xe chở hàng.
- GV hd hoàn thiện xe chở hàng.
* HD tháo rời các chi tiết.
- GV làm mẫu kết hợp hớng dẫn.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trờng em.
* HS quan sát.
* HS chọn các chi tiết theo hớng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi
nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.
Chiều.
Tiếng Việt*.
TLV: Ôn luyện về tả cây cối.
I/ Mục tiêu.
1. Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả,
phép tu từ so sánh, nhân hoá đợc sử dụng khi miêu tả cây cối.
2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả cây cối.

2. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
21
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm nhóm.
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại
nội dung bài.
Bài tập 2:
-HD làm vở bài tập và làm bảng lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (5 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
a/ Trình tự tả cây chuối.
b/ Các giác quan đợc sd khi quan sát.
c/ Biện pháp tu từ đợc sử dụng.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở, bảng nhóm.

- Dán bảng nhóm và đọc trớc lớp.
- Chữa bảng, nhận xét.
Tự học.
Luyện viết: Bài 27.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết.
2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu v/d/gi và cách viết hoa danh từ riêng
chỉ tên ngời, tên địa danh.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
- Chữa bài tập giờ trớc.

- Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.

* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
22
4) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
I/ Mục tiêu.
- Học phát cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác động tác và nâng cao thành
tích.
- Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong
khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.

2/ Phần cơ bản.
a/ Môn thể thao tự chọn.
* GV cho HS ôn tâng cầu bằng đùi và
ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
* Học phát cầu bằng mu bàn chân.
- GV nêu tên, làm mẫu và giải thích
động tác.
b/Trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* HS quan sát, tập luyện theo đội
hình hàng ngang.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.

- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007.
Sáng.
Toán.
23
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đờng.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách tính thời gian.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.

Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính
thời gian.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Đổi :10,5km = 10500 m.
Thời gian để rái cá bơi hết quãng đờng
là:
10500 : 420 = 25 ( phút )
Đáp số: 25 phút.
Luyện từ và câu.
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
I/ Mục tiêu.
24

1.Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
2.Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên
kết câu.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung
bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt
lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV kết luận chung.
3/ Phần Ghi nhớ.
4/ Hớng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.HD làm nhóm.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ
phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- Nêu kết quả.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn
sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ ngữ có
tác dụng nối trong các đoạn văn.
- Trình bày trớc lớp.
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
Tập làm văn.
Tả cây cối. ( kiểm tra viết )
I/ Mục tiêu.
1. HS viết đợc một đoạn văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan
sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
2. Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ đặt câu cho HS.
3. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×