Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an tuan 26 lop 4 CKTKN - BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.33 KB, 43 trang )

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
Thứ hai, ngày tháng 3 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐÂU TUẦN
          
Tiết dạy : Tập đọc
TIẾT 51: THẮNG BIỂN
 Tích hợp GDBVMT: Trực tiếp
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi
nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu các từ ngữ :mập, cây vẹt, xung kích, chão, . .
-Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chốnh thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình n (trả lời được các câu hỏi 2,3,4
trong SGK)
 HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK)
 Tích hợp GDBVMT: Bảo vệ thiên nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:

2.Kiểm tra bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe
không kính
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc và trả lời các câu hỏi trong bài
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu bài
b. Luyện đọc:
 Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.


- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
-Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần
chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
1
5
1
10
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
-HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
NĂM HỌC 2010 - 1 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
? Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào
trong bài
1. HS khá, giỏi trả lời được CH1 Cuộc
chiến đấu giữa con người và bão biển

được miêu tả theo trình tự như thế nào
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
2. Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ
của cơn bão biển
? Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em
điều gì?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
3. Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả
cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.
? Trong đoạn 1 và 2, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình
ảnh của biển cả
? Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
4.Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
sự chiến thắng của con người trước cơn
bão biển
- Yêu cầu HS dựa vào tranh mô tả lại
cuộc chiến đấu với biển cả của những
thanh niên xung kích
10
- HS nghe
- Đoạn 3 : cảnh mọi người dùng thân
mình làm hàng rào ngăn dòng nước lũ.
- Trình tự: Biển đe doạ con đê, biển tấn
công con đê, con người thắng biển ngăn
được dòng lũ, cứu sống con đê
- HS đọc thầm đoạn 1

- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu
mạnh , nước biển càng dữ,biển cả như
muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như
con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó
có thể cuốn phăng con đê mỏng manh
bất cứ lúc nào
- HS đọc thầm đoạn 2
- Cuộc tấn công của cơn bão biển
được miêu tả: như một đàn cá voi lớn,
sóng trào qua những cây vẹt cao nhất,
vụt vào thân đê rào rào, một bên là
biển, là gió trong cơn giận dữ điên
cuồng, một bên là hàng ngàn người,. . .
với tinh thần quyết tâm chống giữ.
+Biện pháp so sánh: như con các mập
đớp con cá chim, như một đàn voi lớn
+ Biện pháp nhân hoá: biển cả muốn
nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận
giữ điên cuồng
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
- HS đọc thầm đoạn 3
- Hơn hai chục thanh niên . . . quãng đê
sống lại
1 – 2 HS vừa chỉ vào tranh và mô tả lại
Đoạn1: Cơn bão biển đe dọa
NĂM HỌC 2010 - 2 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
 Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài để tìm

nội dung chính từng đoạn
d. Đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn HS để tìm đúng giọng
đọc bài văn và thể hiện diễn cảm
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (đoạn 3)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố
? Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn
tượng nhất với em? Vì sao.
 Tích hợp GDBVMT: Bảo vệ thiên
nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt.
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bò bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy
7
2
1
Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công
Đoạn 3: Con người quyết chiến, quyết
thắng cơn bão biển
* Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chốnh thiên tai, bảo vệ con đê,
giữ gìn cuộc sống bình n
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
trước lớp
- Nối tiếp nêu




Tiết dạy : Toán
TIẾT 127: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2
 Bài 3, 4 HS khá giỏi làm thêm.
- Vận dụng linh hoạt các dạng toán
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:GV gọi 2 HS lên
1
NĂM HỌC 2010 - 3 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
bảng
? Muốn chia hai phân số ta thực hiện
như thế nào
-GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới

a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
Bài 1/136: ? Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì
-GV nhắc HS khi rút gọn phân số phải
rút gọn đến khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2/136:? Bài tập yêu cầu là gì?
? Trong phần a, x là gì của phép nhân
? Khi biết tích và 1 thừa số, muốn tìm
thừa số chưa biết ta làm như thế nào
-Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại
bài của mình.
5
1
6
5
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
5
3
1
3
5
1
3
1
:

5
1
;
9
8
3
4
3
2
4
3
:
3
2
=÷==×=
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở
2
5
10
1
10
5
1
10
1
:
5
1
4

3
8
6
1
6
8
1
6
1
:
8
1
2
1
4
2
1
2
4
1
2
1
:
4
1
.
2
3
24
36

3
4
8
9
4
3
:
8
9
3
4
15
20
3
10
5
2
10
3
:
5
2
5
4
15
12
3
4
5
3

4
3
:
5
3
.
==×=
==×=
==×=
==×=
==×=
==×=
b
a
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.
- x là thừa số chưa biết.Ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
21
20
5
3
:
7
4
7
4
5
3
.
=

=

x
x
xa
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn
tìm số chia chúng ta lấy số bò chia chia
cho thương.
NĂM HỌC 2010 - 4 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
Bài 3/136: HS khá giỏi làm thêm -GV
yêu cầu HS tính.

-GV chữa bài sau đó hỏi:
- Phân số
3
2
được gọi là gì của phân số
2
3

? Khi lấy
3
2
nhân với
2
3
thì kết qủa là
bao nhiêu
? Vậy khi nhân 1 phân số với phân số

đảo ngược của nó thì được kết qủa là
bao nhiêu?
Bài 4/136: HS khá giỏi làm thêm -GV
yêu cầu HS đọc đề bài ? Muốn tính diện
tích hình bình hành chúng ta làm như
thế nào
? Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì
? Biết diện tích hình bình hành, biết
chiều cao, làm thế nào để tính được độ
dài đáy của hình bình hành
-GV yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố – dặn dò:
? Khi nhân 1 phân số với phân số đảo
ngược của nó thì được kết qủa là bao
nhiêu
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
4
4
3
8
5
5
1
:
8
1
5
1
:

8
1
.
=
=
=
x
x
xb
-HS làm bài vào vở bài tập.
1
6
6
2
3
3
2
. ==×a
- Phân số
3
2
được gọi là phân số đảo
ngược của phân số
2
3
- Kết quảlà 1.
-Khi nhân 1 phân số với phân số đảo
ngược của nó thì kết qủa sẽ là 1.
1
1

2
2
1
.;1
4
7
7
4
. =×=× cb
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta
lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài đáy
của hình bình hành.
-Lấy diện tích hình bình hành chia cho
chiều cao
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài đáy của hình bình hành :
)(1
5
2
:
5
2
m=
Đáp số: 1m.
- Khi nhân 1 phân số với phân số đảo
ngược của nó thì kết qủa sẽ là 1.
NĂM HỌC 2010 - 5 -

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
          
Tiết dạy : Kó thuật
TIẾT 26: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦAT BỘ LẮP
GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT (TIẾT 1 )
Nhận xét 8 - chứng cứ 1,3
Chứng cứ: - Nhận dạng, gọi được tên các nhóm chi tiết và dụng cụ trong bộ lắp ghép mô hình
- Lắp được các chi tiết mối ghép
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
- Giữ gìn an toàn khi sử dụng cờ – lê, tua vít.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét đánh giá bài kiểm tra
tuần trước .
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Nội dung:
Hoạt động1 :
Mục tiêu : HS gọi tên, nhận dạng các chi
tiết và dụng cụ
-Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng
cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm

chính :Các tấm nền; các loại thanh
thẳng; các thanh chữ U và chữ L;Bánh
xe, bánh đai, các chi tiết khác; các loại
trục; Ốc vít, vòng hãm; Cờ – lê, tua - vít
-GV có thể cho HS tự gọi tên một vài
nhóm chi tiết
-GV tổ chức cho HS gọi tên , nhận dạng
và đếm số lượng của từng chi tiết ,
5
1
5
-HS cả lớp lắng nghe.
-Lắng nghe.
Chứng cứ 1:
- Nhóm trục: ốc và vít; cờ – lê , tua vít…
1 – 2 HS lên bảng nhận dạng và gọi tên
NĂM HỌC 2010 - 6 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
dụng cụ trong bảng ( H.1 – SGK)
-GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp
xếp các chi tiết trong hộp: các loại chi
tiết được xếp trong hộp có nhiều ngăn ,
mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại
hoặc 2 – 3 loại khác nhau.
-GV cho các nhóm HS tự kiểm tra tên
gọi , nhận dạng từng loại chi tiết , dụng
cụ theo hình 1 (SGK).
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS cách
sử dụng cờ lê, tua – vít
-GV hướng dẫn thao tác lắp vít các

bước
+Khi lắp ráp các chi tiết , dùng ngón
tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn
ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với
ren của vít , ta dùng cờ lê giữ chặt ốc ,
tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của
vít và quay cán tua vít theo chiều kim
đồng hồ.
-Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt
các chi tiết cần ghép lại với nhau ( H.2
–SGK).
-GV gọi 2 – 3 HS lên bảng thao tác lắp
vít, sau đó GV cho các lớp tập lắp vít .
Tháo vít
-Tay trái dùng cờ lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít
vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng
hồ.
-GV cho HS thực hành cách tháo vít.
Lắp ghép một số chi tiết .
-GV thao tác mẫu một trong bốn mối
ghép trong hình 4 (SGK)
-Khi lắp mối ghép này ta cần lưu ý điểm
gì?
-GV thao tác mẫu cách tháo các chi
29
2
chi tiết
- Lắng nghe.
-HS tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng từng

loại chi tiết , dụng cụ theo hình 1 (SGK).
-Quan sát hướng dẫn GV.
-2 – 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. Cả
lớp quan sát nhận xét .
-HS cả lớp quan sát hướng dẫn GV và
hình 3 (SGK) để trả lời câu hỏi trong
SGK.
-HS thực hành cách tháo vít.
-Quan sát hướng dẫn GV . Trả lời câu hỏi
theo yêu cầu .
- Vò trí trong, ngoài giữa các thanh
Chứng cứ 3:
2 HS lên bảng thực hiện các mối ghép
NĂM HỌC 2010 - 7 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng
vào hộp bộ lắp ghép .
4.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bò
vật liệu , dụng cụ để thực hành.






Tiết dạy : Đạo đức
TIẾT 26 : TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN
ĐẠO (Tiết 1)

Nhận xét 8 - Chứng cứ 1
Chứng cứ: - Nêu được tên một vài việc làm nhân đạo
- Kể được một vài hoạt động nhân đạo mà bản thân đã tham gia
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ớ lớp,ở trường và
cộng đồng
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường, ở đòa phương phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
 HS khá giỏi: Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK.Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn các công trình
công cộng
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ và nêu
được các chứng cứ 2,3 của nhận xét 7
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Nội dung:
5
1
- HS nêu
- HS lắng nghe
NĂM HỌC 2010 - 8 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
Hoạt động1: Cặp đôi
Mục tiêu : Trao đổi thông tin

- Yêu cầu HS trao đổi thông tin đã
chuẩn bò
- Nhận xét các thông tin mà HS thu thập
được
? Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở
các vùng thiên tai lũ lụt đó em sẽ như thế
nào
? Nếu người thân em gặp hoạn nạn thì em
sẽ làm gì.
? Nhân vật nào trong những bài tập đọc
em được học đã biết thông cảm, chia sẻ
với người khác khi gặp khó khăn, hoạn
nạn.
? Tìm những câu tục ngữ khuyên ta nên
yêu thương, đùm bọc mọi người
? Vậy giúp đỡ những người có hoàn cảnh
khó khăn, hoạn nạn là việc nên làm hay
không nên làm
=> Rút ra ghi nhớ
Hoạt động 2: Cả lớp
MT: HS hiểu thế nào là lòng nhân đạo,
hoạt động nhân đạo thường gọi chung là
gì?
- GV treo tranh ảnh lên vừa thuyết minh
từng tranh kết hợp hỏi HS
? Qua tranh và hình ảnh về các hoạt động
nhân đạo, em hiểu thế nào là hoạt động
nhân đạo.
? Hoạt động nhân đạo thường đực gọi
8

10
PP: Đàm thoại
- Lần lượt trình bày
- Em sẽ không có lương thực
- Em sẽ bò đói rét
- Em sẽ bò mất hết tài sản. . .
- HS nêu
- HS nêu: Dế Mèn; Mẹ con bà góa,
Bạn Hồng; . . .
- Thương người như thể thương thân/ Lá
lành đùm lá rách/Bầu ơi thương lấy bí
cùng tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn
- Đó là việc nên làm
Thảo luận
- HS nêu ghi nhớ
PP: Quan sát - động não
- HS vừa quanst vừa lắng nghe câu hỏi
Lòng nhân đạo là tình yêu thương, ý
htức tôn trọng giá trò phẩm chất của con
người
- Chứng cứ 1:Hoạt động nhân đạo là
giúp đỡ, ủng hộ, tương trợ, cứu trợ
những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Hoạt động nhân đạo thường Gọi chung
NĂM HỌC 2010 - 9 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
chung bằng cụm từ gì.
- Trong lớp mình đã ai tham gia hoạt
động nhân đạo. Kể tên những oạt động

nhân đạo mà em đa tham gia.
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các
vùng bò thiên tai hoặc có chiến tranh đã
phải chòu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng
ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên
góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hành
động nhân đạo.
Hoạt động 3: Nhóm 4 (bài tập 1)
Mục tiêu:Bày tỏ ý kiến
- GV treo bảng phụ ghi các ý kiến
- Những biểu hiện của hoạt động nhân
đạo là gì?
Kết luận: Mọi người cần tích cự tham
gia vào các hoạt động nhân đạo phù hợp
với hoàn cảnh của mình
Hoạt động 3: Nhóm
Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
GV treo bảng phụ ghi các tình huống
4.Củng cố
- GV mời vài HS đọc ghi nhớ và nêu
được vài việc làm nhân đạo qua bài trắc
nghiệm:
- Chọn ý đúng nhất:
+ Chỉ giúp đỡ người khác khi người đó dã
giúp ta.
+ Giúp đỡ những người gặp khó khăn
+ Giúp đỡ người khác khi bò bắt buộc
- Nhận xét theo chứng cứ 1 nhận xét 8
5.Dặn dò:
3

2
bằng cụm từ: LÀM TỪ THIỆN
-Chứng cứ 3: HS liên hệ và nêu
PP: Thảo luận
- HS đọc nội dung bảng phụ
- Các nhóm HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
Chứng cứ 1:
+ Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt
động vì người có hoàn cảnh khó khăn
+ San xẻ một phần vật chất giúp đỡ các
bạn gặp thiên tai, lũ lụt
+ Dành tiền, sách vở, . . . theo khả năng
để giúp cho các bạn học sinh nghèo. . .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Thảo luận
Đọc bảng phụ
Nhóm thảo luận
Đại diện trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS làm bài trắc nghiệm
NĂM HỌC 2010 - 10 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ… về các hoạt động
nhân đạo.
Thứ ba, ngày tháng 3 năm 2010
Tiết dạy : Thể dục
GV DẠY CHUYÊN
          

Tiết dạy : Toán
TIẾT 128: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số
*Bài tập cần thực hiện 1, 2.
 Bài 3, 4 hs khá giỏi làm thêm.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải các bài toán liên quan
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu các em
làm các bài tập
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
chia hai phân số
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
Bài 1/137: ? bài tập yêu cầu làm gì
Hướng dẫn: HS có thể tính rồi rút
gọn cũng có thể rút gọn ngay trong
quá trình tính như đã giới thiệu trong
bài 1, tiết 127.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép chia
1’
5

1
6
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
21
32
8
3
:
7
4
7
4
8
3
=
=

x
x
x
7
3
3
1
:
7
1
3
1

:
7
1
=
=
=
x
x
X
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn .
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
phần. HS cả lớp làm bài vào vở
NĂM HỌC 2010 - 11 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
-GV sửa bài và ghi điểm
Bài 2/137:GV viết đề bài mẫu lên
bảng
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để
làm bài
Muốn chia số tự nhiên cho một phân
số ta nhân số tự nhiên với mẫu rồi
chia cho tử số
 Bài 2c, hs khá giỏi làm thêm.
Nhận xét ghi điểm
Bài 3/137 hs khá giỏi làm thêm.
): yêu cầu HS đọc đề bài
? Để tính gía trò của các biểu thức
này bằng 2 cách chúng ta phải áp
dụng các tính chất nào
- Yêu cầu HS phát biểu lại 2 tính

chất trên .
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4/137: hs khá giỏi làm thêm.
GV cho HS đọc đề bài.
- Muốn biết phân số
2
1
gấp mấy lần
phân số
12
1
chúng ta làm như thế nào?
-Vậy phân số
2
1
gấp mấy lần phân số
12
1

6
6
3
1
120
40
15
8
8
5

8
15
:
8
5
.
3
2
84
56
4
7
21
8
7
4
:
21
8
.
6
1
72
12
9
4
8
3
4
9

:
8
3
.
14
5
28
10
4
5
7
2
5
4
:
7
2
.
==×=
==×=
==×=
==×=
d
c
b
a
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp.

30

1
65
6
1
:5.
12
1
34
3
1
:4.
5
21
5
73
7
5
:3.
=
×
=
=
×
=
=
×
=
c
b
a

- Một tổng hai phân số với số thứ ba; Một
hiệu hai phân số với số thứ ba
-HS làm bài vào vở bài tập.
2 HS phát biểu trước lớp
-2 HS làm bài trên bảng ,lớp làm bài vở
15
1
60
4
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
15
1
30
2
2
1
15
2
2

1
)
15
3
15
5
(
2
1
)
5
1
3
1
.(
15
4
60
16
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3

1
15
4
30
8
2
1
15
8
2
1
)
15
3
15
5
(
2
1
)
5
1
3
1
.(
==−=×−×
==×=×−=×−
==+=×+×
==×=÷+=×+
b

a
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Chúng ta thực hiện phép chia:

6
2
12
1
12
2
1
12
1
:
2
1
==×=
-Phân số
2
1
gấp 6 lần phân số
12
1
-HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài làm
NĂM HỌC 2010 - 12 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc
bài làm của mình trước lớp.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
? Muốn chia một số tự nhiên cho
phân số ta làm thế nào
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.
4
3
12
1
12
3
1
12
1
:
3
1
==×=
;
3
1
gấp 4 lần
12
1
3
4
12

1
12
4
1
12
1
:
4
1
==×=
;
4
1
gấp 3 lần
12
1
2
6
12
1
12
6
1
12
1
:
6
1
==×=
;

6
1
gấp 2 lần
12
1
- Muốn chia số tự nhiên cho một phân số ta
nhân số tự nhiên với mẫu rồi chia cho tử số


          
Tiết dạy : Chính tả (Nghe – viết)
TIẾT 26 : THẮNG BIỂN
PHÂN BIỆT l / n, in / inh
 Tích hợp GDBVMT: trực tiếp
I.Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Viết đúng: mênh mông, lan rộng, vật loan, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm, . . .
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
 Tích hợp GDBVMT: ( trực tiếp): Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại
sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc:nhốt chuồng; nghiêm nghò; hung
hăng; nanh ác.
- GV nhận xét chữ viết của HS
3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
5
1
20
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
- HS nhận xét
NĂM HỌC 2010 - 13 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
+ Trao đổi nội dung:
- Gọi HS đọc đoạn viết chính tả
? Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão
biển hiện ra như thế nào.
 Tích hợp GDBVMT: Giáo dục lòng dũng
cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy
hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc
sống con người.
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải
chú ý khi viết bài
- GV viết bảng. Hướng dẫn HS nhận xét
các từ đó
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con
+ Viết chính tả:
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt

+Chấm chữa bài:
- GV chấm 6 bài của HS và yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2b/78:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
- GV dán một số tờ phiếu, mời các nhóm
HS lên bảng thi tiếp sức để điền vào chỗ
trống
5
1 HS đọc bài, HS theo dõi trong SGK
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất
hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc
đê mỏng manh
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
Nêu những hiện tượng mình dễ viết
sai: mênh mông, lan rộng, vật loan, dữ
dội, điên cuồng, quyết tâm, . . .
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm.
- Các nhóm lên bảng thi đua tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc các từ đã điền

tiếng hoàn chỉnh.
Lung linh Thầm kín
Giữ gìn Lặng thinh
Bình tónh Học sinh
Nhường nhòn Gia đình
Rung rinh Thông tin
NĂM HỌC 2010 - 14 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu một số HS viết sai lên bảng
viết cách sửa lỗi của mình.
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bò bài: Nhớ – viết: Bài thơ về tiểu
đội xe không kính.
3
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài,
bình chọn nhóm thắng cuộc.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Thực hiện yêu cầu
          
Tiết dạy : Luyện từ và câu
TIẾT 51 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được
(BT1)
- Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì ? đã tìm được (BT2)

- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3).
 HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo u cầu của BT3.
- Dùng đúng ngữ pháp, chân thực, giàu hình ảnh, có sánh tạo khi viết
II.Đồ dùng dạy học:
1 tờ phiếu viết lời giải BT1. 4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai là gì?
(BT1).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: MRVT: Dũng cảm
- Yêu 2 HS cho VD về từ có chủ đề :
Dũng cảm.
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung:
Bài 1/78:HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, dán tờ giấy đã ghi lời
giải lên bảng, kết luận.
5
1
7
- 1 HS nói nghóa của 3 từ cùng nghóa với
từ dũng cảm
- 1 HS làm lại BT4.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS đọc kó từng đoạn văn, dùng bút chì
đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì? Trao
đổi tác dụng mỗi câu kể đó
NĂM HỌC 2010 - 15 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc

- GV: Câu Tàu nào có hàng cần bốc
lên là cần trục vươn tay tới tuy có chứa
từ là nhưng không phải câu Ai là gì? vì
các bộ phận của nó không trả lời cho
các câu hỏi Ai?, là gì?. Từ là ở đây
dùng để nối 2 vế câu (giống như ai thì),
diễn tả một sự việc có tính quy luật: hễ
tàu cần hàng là cần trục có mặt.
-
Bài 2/79: HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm, sử dụng các kí
hiệu quy đònh
Bài 3/79: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng
tình huống mình cùng các bạn đến nhà
Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết
cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn
đến thăm Hà bò ốm. Sau đó, giới thiệu
với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm (chú
ý dùng kiểu câu Ai là gì?). Giới thiệu
thật tự nhiên.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
đóng vai: bạn HS nói chuyện cùng bố
mẹ Hà.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS viết đoạn giới thiệu vào
vở.
Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Dũng
cảm.

6
15
3
Câu kể Ai là gì? Tác dụng
Nguyễn Tri Phương là người
Thừa Thiên.
giới thiệu
Cả hai ông đều không phải là
người Hà Nội.
nêu nhận đònh
Ông Năm là dân ngụ cư của
làng này.
giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu
của các chú công nhân.
nêu nhận đònh
- 1 HS làm ở bảng . lớp làm vở
- Nguyễn Tri Phương //là người Thừa
Thiên.
- Cả hai ông //đều không phải là người Hà
Nội.
- Ông Năm //là dân ngụ cư của làng này.
- Cần trục// là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- 1 HS giỏi làm mẫu.
HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5
câu, theo u cầu
- HS lập nhóm 3 chơi trò chơi đóng vai:
bạn HS nói chuyện cùng bố mẹ Hà.

- Các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.






NĂM HỌC 2010 - 16 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
Tiết dạy : Lòch sử
TIẾT 51 : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những
đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông
Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất
được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
- Tranh chuyện cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Trònh – Nguyễn
phân tranh
? Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như
thế nào.
? Kết quả cuộc nội chiến ra sao

? 1592: nước ta xảy ra sự kiện gì
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Hoạt động1: Cả lớp
MT: HS nắm được cuộc khẩn khoang ở
Đàng Trong
+ Cách tiến hành:
- GV vừa kể vừa treo tranh minh họa
Nền văn hố lâu đời của các dân tộc
hồ vào nhau ,bổ sung cho nhau tạo
5
1
10
- 3 HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên
PP: Kể chuyện
- HS quan sát
NĂM HỌC 2010 - 17 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
nên nền văn hố chung của dân tộc
Việt Nam,một
Hoạt động 2:Cặp đôi
Mục tiêu: Xác đònh được trên lược đồ
đòa phận Đàng Trong và Đàng ngoài
- GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ
XVI, XVII
- Yêu cầu HS xác đònh đòa phận từ
sông Gianh đến Quảng Nam và từ
Quảng Nam đến Nam Bộ.
- GV nhận xét

Hoạt động 2: Nhóm
Mục tiêu: Nắm được những chính sách
kết quả khẩn hoang của chúa Nguyễn
- Trình bày khái quát tình hình từ sông
Gianh đến Quảng Nam.
? Khái quát tình hình từ Quảng Nam
đến đồng bằng sông Cửu Long
? Quá trình di dân, khẩn hoang từ thế kỉ
XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa Nguyễn
ở Đàng Trong như thế nào
? Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã
đem lại kết quả gì
? Cuộc sống giữa các tộc người ở phía
Nam đã dẫn đến kết quả gì
Liên hệ: Tôn trọng, giữ gìn bản sắc dân
tộc
4.Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong
SGK
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
3
PP: Sử dụng lược đồ
- HS quan sát
- HS đọc SGK rồi xác đònh đòa phận
PP:Thảo luận
- Đất hoang còn nhiều, xóm làng và cư
dân thưa thớt
- Là đòa bàn sinh sống của người Chăm,
các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ –

me
- Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư và tù
binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trònh
– Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập
làng. Họ được cấp lương thực trong nửa
năm và một số công cụ, rồi chia nhau
thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập
thành làng mới.
- Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở
thành những xóm làng đông đúc và phát
triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt.
- Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây
dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn
duy trì những sắc thái văn hoá riêng của
mỗi tộc người.
- 3 HS trả lời
NĂM HỌC 2010 - 18 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
- Dặn HS về học bài
- Chuẩn bò bài: Thành thò ở thế kỉ XVI -
XVII

Thứ tư, ngày tháng 3 năm 2010
Tiết dạy : Khoa học
TIẾT 51 : NÓNG VÀ LẠNH. NHIỆT ĐỘ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật lạnh
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của

chất lỏng.
- Ham thích tìm hiểu, nghiên cứu khoa học
II.Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò chung: phích nước sôi .Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có
cắm ống thuỷ tinh
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:Nóng, lạnh và nhiệt
độ
? Để đo nhiệt độ của một vật, người ta
sử dụng vật gì? Có mấy loại.
? Cho biết nhiệt độ của nước đang sôi,
nước đá đang tan và nhiệt độ của cơ
thể người
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Nhóm
Mục tiêu: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
GV nêu: chúng ta có 1 chậu nước và 1
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào
chậu nước.
5
1
12
- 3 HS trả lời yêu cầu của giáo viên
PP: Thực hành thí nghiệm, thảo luận
- Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
NĂM HỌC 2010 - 19 -

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
- GV yêu cầu HS dự đoán xem mức độ
nóng lạnh của cốc nước có thay đổi
không? Nếu có thì thay đổi như thế
nào?.
- Hướng dẫn: đo và ghi nhiệt độ của
cốc nước, chậu nước trước và sau khi
đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so
sánh nhiệt độ.
- Gọi 2 nhóm HS trình bày kết qủa.
- Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi
-Gv: Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng
hơn sang cho vật lạnh hơn nên trong thí
nghiệm trên, sau 1 thời gian đủ lâu,
nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ
bằng nhau.
- Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
? Trong các ví dụ trên vật nào là vật
thu nhiệt ? vật nào là vật tỏa nhiệt?
- Kết qủa sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt
của các vật như thế nào?
 Kết luận: mục bạn cần biết trang
102.
Hoạt động 2: Nhóm
Mục tiêu:Tìm hiểu sự co giãn của nước
khi lạnh đi và nóng lên
12
- HS dự đoán theo suy nghó của bản thân.

- Tiến hành làm thí nghiệm.
- Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi,
nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
- Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ
cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ.
* Các vật nóng lên:rót nước sôi vào cốc,
khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh
nóng vào bát ta thấy muôi, thìa, bát canh
nóng lên; cắm bàn là vào ổ điện, bàn là
nóng lên,…
* Các vật lạnh đi:Để rau, củ qủa vào tủ
lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc,
cốc lạnh đi, chườm đá lên trán, trán lạnh
đi.
- Vật thu nhiệt: cái cốc, thìa, quần áo.
- Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, bàn
là,
- Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt
thì lạnh đi.
PP: Thực hành thí nghiệm
NĂM HỌC 2010 - 20 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ.
Đo và đánh dầu mức nước. Sau đó lần
lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng,
nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và
ghi lại xem mức nước trong lọ có thể

thay đổi không.
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm
thí nghiệm : Đọc, ghi lại mức chất lỏng
trong bầu nhiệt kế, Nhúng bầu nhiệt kế
vào nước ấm, ghi lại kết qủa cột chất
lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu
nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại
mức chất lỏng trong ống.
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi
mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
? Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta
nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh
khác nhau
? Chất lỏng thay đổi như thế nào khi
nóng lên và lạnh đi
? Dựa vào mức chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được điều gì
Hoạt động 3: Cặp đôi
Mục tiêu: Ứng dụng thực tế
? Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào đầy ấm
? Tại sao khi bò sốt người ta dùng túi
nước đá chườm lên trán.
6
Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm
theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nghiệm.
- Kết quả: Mức nước sau khi đặt lọ vào

nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt
lọ vào nước nguội giảm đi so với mức
nước đánh dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm
theo sự hướng dẫn của GV.
-Kết quả:Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước
ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất
lỏng giảm đi.
- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay
đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có
nhiệt độ khác nhau.
- Khi dùng nhiệt kế đo các vật có nóng
lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì
chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở
nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi.
- Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt
kế ta biết được nhiệt độ của vật đó
PP: Thảo luận
- Khi đun nước không nên đổ đầy nước
vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra.
Nếu nước qúa đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có
thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
- Khi bò sốt, nhiệt độ của cơ thể trên 37
o
C,
có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Muốn giảm nhiệt độ của cơ thể ta dùng túi
nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ
truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt
NĂM HỌC 2010 - 21 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
? Khi ra ngoài trời nắng về nhàchỉ còn
nước sôi trong phích, em là làm như thế
nào để có nước nguội để uống nhanh
4.Củng cố - dặn dò:
- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng
lên do thu nhiệt, lạnh khi toả nhiệt
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn
cần biết và chuẩn bò: 1 chiếc cốc, 1 thìa
nhôm, hoặc 1 thìa nhựa.
3
độ của cơ thể.
+ Rót nước vào cốc rồi cho đá vào.
+ Rót nước vào cốc sau đó đặt cốc nước
vào chậu nước lạnh.
2 HS mô tả
          
Tiết Dạy : Toán
TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số .
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên .
- Biết tìm phân số của một số .
*Bài tập cần thực hiện: 1(a,b), 2(a,b),
 Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.

- Vận dụng các phép tính để giải các bài toán liên quan trong thực tiễn
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b.Nội dung:
Bài 1/137(a,b):Gọi HS đọc yêu cầu
-GV yêu cầu HS tự làm bài- Yêu cầu
HS nêu cách thực hiện phép tính của
mình
Bài 1c, hs khá giỏi làm.
Bài 2/137(a,b):
5
1
5
6
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
15
4
30
8
30
3
30
5
10

1
6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
15
4
30
8
2
1
15
8
2
1
)
5
1
3
1
(
==+=+=+
===+
xx

xx
Tự giải vào vở
2
3
2
31
3
2
:1.
5
3
1
3
5
1
3
1
:
5
1
.
36
35
4
7
9
5
7
4
:

9
5
.
==
==
==
x
c
xb
xa
NĂM HỌC 2010 - 22 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
-GV viết bài mẫu lên bảng
2:
4
3
yêu
cầu HS : viết 2 thành phân số có mẫu
số là 1 và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn
8
3
24
3
2:
4
3
==
x
Bài 2c hs khá giỏi làm.

-GV chữa bài ghi điểm HS.
Bài 3/138: HS khá giỏi làm.
GV yêu cầu HS đọc đề bài
? Một biểu thức có các dấu phép
tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta
thực hiện tính giá trò theo thứ tự như
thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
Bài 4/138 HS khá giỏi làm.:-GV yêu
cầu HS đọc đề bài.? Bài toán cho ta
biết gì
? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì
? Để tính được chu vi và diện tích
của mảnh vườn chúng ta phải biết
được những gì
? Tính chiều rộng của mảnh vườn
như thế nào
-GV yêu cầu HS tính chiều rộng, sau
đó tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình
trước lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
6
6
3
-HS thực hiện phép tính:


8
3
2
1
4
3
1
2
:
4
3
2:
4
3
=== x
6
1
12
2
43
2
4:
3
2
10
1
52
1
5:

2
1
;
21
5
37
5
3:
7
5
===
====
x
xx
-Chúng ta thực hiện phép tính nhân, chia
trước , thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
4
1
8
2
8
4
8
6
2
1
4
3

2
1
3
1
:
4
1
.
2
1
18
9
18
6
18
3
3
1
6
1
3
1
36
6
3
1
9
2
4
3

==−=−=−
==+=+=+=+
b
xa
-HS theo dõi bài chữa và kiểm tra bài làm
của mình.
-1 HS đọc trước lớp
- Bài toán cho ta biết chiều dài của mảnh
vườn là 60m, chiều rộng là
5
3
chiều dài.
- Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
- Chúng ta phải biết được chiều rộng của
mảnh vườn.
- Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x
5
3
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật:
60 x
5
3
= 36 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
(60 + 36)x 2 = 192 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật:
NĂM HỌC 2010 - 23 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
4.Củng cố, dặn dò

? Muốn nhân một phân số với số tự
nhiên ta làm thế nào
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau
60 x 36 = 2160(m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích: 2160m
2
- HS nêu




Tiết dạy : Kể chuyện
TIẾT 26 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
-Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện (đoạn truyện).
HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngồi SGK và nêu rõ ý nghĩa .
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
- Lời kể chân thật, sáng tạo giàu hình ảnh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh

2.Kiểm tra bài cũ: Những chú bé không
chết
- Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu
chuyện
- Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết”?Em đã học tập được ở chú
bé điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề
5
1
6
- HS kể và nêu ý nghóa câu chuyện
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài
NĂM HỌC 2010 - 24 -
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm bach Ngọc
bài giúp HS xác đònh đúng yêu cầu,
tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu
chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã
được nghe hoặc được đọc.
- Cho HS tự giới thiệu về câu chuyện
của mình
+ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện

- Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm cặp
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại
dàn ý bài kể chuyện
- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngồi
SGK và nêu rõ ý nghĩa .
- GV mời những HS xung phong lên
trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá:
+ Câu chuyện kể đã đúng với chủ đề
chưa?
+ Giọng kể và thái độ kể như thế nào?
+ Người kể có hiểu chuyện không?
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể và tên truyện của các em
để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm chú,
nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi
thú vò. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS
kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập
để cô kiểm tra lại ở tiết sau.
Chuẩn bò bài: Kể chuyện được chứng
kiến, tham gia.
20
3
- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện theo cặp

- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi
về nội dung, ý nghóa câu chuyện
- HS xung phong thi kể trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy
nghó của mình về tính cách nhân vật và ý
nghóa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn
về nội dung câu chuyện, điều các em
hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại
thêm cùng các bạn về nhân vật, chi tiết
trong truyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất


Tiết dạy : Đòa lí
Tiết26: ÔN TẬP.
I.Mục tiêu :
NĂM HỌC 2010 - 25 -

×