Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIAO AN TUAN 14- LOP 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.42 KB, 36 trang )

Trường Tiểu học Ninh Thới B Tuần 14
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 14
Trang :1
HAI
15/11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Mĩ thuật
Chào cờ đầu tuần
Chú đất nung
Chia một tổng cho một số
( Thầy Khanh dạy)
( Thầy Khanh dạy)
BA
16/11
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Khoa học
Chính tả
Toán
Luyện tập về câu hỏi
Búp Bê của ai?
Một số cách làm sạch nước
Nghe viết- Chiếc áo búp bê
Chia cho số có một chữ số

17/11
Tập đọc


Thể dục
Âm nhạc
Tập làm văn
Toán
Chú đất nung ( TT )
( Thầy Thịnh dạy )
( Cô Chi dạy )
Thế nào là miêu tả ?
Luyện tập
NĂM
18/11
Luyện từ và câu
Lịch sử
Khoa học
Toán
Đạo đức
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Nhà Trần thành lập
Bảo vệ nguồn nước
Chia một số cho một tích
( Thầy Khanh dạy )
SÁU
19/11
Tập làm văn
Thể dục
Địa lí
Toán
Hoạt động tập thể
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
(Thầy Trần Phước Thịnh dạy )

Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng
bằng Bắc Bộ
Chia một tích cho một số
Sinh hoạt lớp tuần 14
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
TẬP ĐỌC (Tiết 27 )
CHÚ ĐẤT NUNG
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng
một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt được lời người kể với nhân vật
(chành kò só, Hòn Rấm, chú đất nung)
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh,
làm được điều có ích dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các CH
trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh : Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.

+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghóa từ: đống rấm,
hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng hồn nhiên-nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể
với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như
thế nào?
Cu chắt có đồ chơi là một chàng kò só cưỡi ngựa rất
bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng
Học sinh đọc 2-3
lượt.
Học sinh đọc đoạn
1.
Học sinh đọc đoạn
Trang :2
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
trong dòp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn
đất có hình người.)
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai
người bột. Chàng kò só phàn nàn bò bẩn hết quần áo đẹp.
Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS giỏi
điều khiển lớp trao đổi các câu hỏi 3-4.
Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành Đất Nung?
Vì chú sợ bò ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú
muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.

Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở
thành cứng rắn, hữu ích.
Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới
mạnh mẽ, cứng cỏi.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong
gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm…
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối
bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
2
Học sinh đọc đoạn
còn lại.
4 học sinh đọc theo
cách phân vai.
4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm
quen với các đồ chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung
vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ
cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật/
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
TOÁN (Tiết 66)
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
Trang :3

Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
I - MỤC TIÊU:
Biết chia một tổng chia cho một số
Bước đầu biết vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn đònh :HS hát
2.Bài cũ: Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
3.Bài mới: Giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một
tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 +
12 : 6
GV gợi ý để HS nêu:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể
chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số
hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS TB yếu

Tính theo hai cách.
HS tính trong vở nháp
HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu: kết quả hai phép
tính bằng nhau.
HS tính & nêu nhận xét như trên.
HS nêu
Vài HS nhắc lại.
HS học thuộc tính chất này.
Trang :4
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
Bài tập 2:HS khá giỏi
Cho HS làm tương tự phần b của bài tập 1.
Bài tập 3: HS khá giỏi
HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bò bài: Chia cho số có một chữ số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 27 )
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1). Nhận biết được
một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đó (BT2,3,4). Bước
đầu nhận biết một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi .

II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III Các hoạt động dạy – học
1.Ổn đònh :
2 . Bài cũ :
Câu hỏi dấu chấm hỏi
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
- Khi nào dủng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?
3 . Bài mới
Trang :5
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Bài học trước , các em đã được biết thế nào là
câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay,
chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng
câu hỏi.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
* Bài tập 2
- GV nhận xét chốt lại
+ Ai đọc hay nhất lớp ?
+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?
+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế
nào ?

+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết
?
+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
+ Nhà bạn ở đâu ?
* Bài tập 3
- GV nhận xét chốt lại
a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung
không ?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải
không ?
+Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?
* Bài tập 4
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu
không ?
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bò ngã gãy chân vì
muốn bay như chim phải không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
* Bài tập 5 :
- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi,
có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn
có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bò nhầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm bài
vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm.
Thư kí ghi nhanh ý kiến của
nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày
kết quả - Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm , suy nghó
và gạch dưới từ nghi vấn
trong các câu hỏi.
- Gạch vào bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi HS đặt với mỗi từ
hoặc cặp từ nghi vấn ở bài
tập 3 một câu hỏi.
- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi
đã đặt.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về câu hỏi ở bài học
trang 142.
- cả lớp đọc thầm lại 5 câu
Trang :6
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
lẫn. Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những
câu nào không phải là câu hỏi và không được
dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này,
các em phải nắm chắt thế nào là câu hỏi ?
- Nhận xét đi đến lời giải đúng.
+ Trong số 5 câu đã cho, có :
2 câu là câu hỏi
a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn
điều chưa biết )

b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn
điều chưa biết )
3 câu không phải là câu hỏi :
b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không
? ( nêu ý kiến của bngười nói )
c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất.
( nêu đề nghò )
e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghò
)
hỏi, tìm câu nào không phải
là câu hỏi và không được
dùng dấu chấm hỏi.
- Phát biểu ý kiến
KỂ CHUYỆN (Tiết 14)
BÚP BÊ CỦA AI ?
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa
(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được
phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) – nếu có điều kiện.
- Sáu băng giấy để 06 HS thi viết lời thuyết minh cho 06 tranh (BT1) +06
băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A . Bài cũ
B .Bài mới
Trang :7
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14

1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể
phân biệt lời các nhân vật (lời búp
bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung
sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời
Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô
bé: dòu dàng)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải
nghóa một số từ khó chú thích sau
truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể
truyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
Bài tập 1:
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập.
-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho
ngắn gọn.
-Cho hs làm theo cặp và viết và
băng giấy lời thuyết minh của mình,
mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
Bài tập 2:
-Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập.
-Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là
-Lắng nghe.

-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Đọc: tìm lời thuyết minh cho mỗi
tranh.
-Trao đổi nhau và viết vào băng giấy,
dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét.
-Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể
của búp bê.
-Một hs kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.
-Hs thi kể chuyện trước lớp.
Trang :8
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
búp bê để kể lại chuyện, ý nghó và
việc làm, cảm xúc của nhân vật búp
bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình
hoặc em.
Bài tập 3:
-Yêu cầu đọc lại yêu cầu bài tập
và suy nghó ra những khả năng có
thể xảy ra trong tình huống cô
chủ cô chủ cũ gặp lại búp bê trên
tay cô chủ mới.
-Đọc yêu cầu:Kể phần kết thúc của
câu chuyện với tình huống mới. Suy
nghó về tình huống mới.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

KHOA HỌC ( Tiết 27 )
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I- MỤC TIÊU:
-Kể được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,…
-Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 56,57 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết”
để hoàn thành bảng sau:
Trang :9
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất
nước sạch
Thông tin
6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người
tiêu dùng
5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và
loại bỏ các chất bẩn khác.
1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất
không hoà tan trong nước.
3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan
trong nước.
4.Sát trùng Khử trùng.
-Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh : HS hát
2.Bài cũ:
-Có những nguyên nhân gây ô nhiễm nước nào?
-Khi nước bò ô nhiễm thì điều gì xảy ra?
3.Bài mới:
Trang :10
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
Trang :11
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Một số cách làm sạch nước”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm
sạch nước
-Em thấy qua một số cách làm sạch nước
nào?
*Giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch
nước:
a) Lọc nước
-Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu.
-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.
Tác dụng:tách các chất không bò hoà tan ra
khỏi nước.
b)Khử trùng nước:
-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào
nước những chất khử trùng như nước gia-
ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước
có mùi hắc.
c) Đun sôi:

Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng
10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước
bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng
hết.
-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác
dụng của từng cách?
Hoạt động 2:Thực hành lọc nước
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện
như SGK trang 56.
-Nhận xét kết quả thực hiện của các
nhóm.
(LGBVMT toàn phần)
Kết luận:
-Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản
là:
+Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ
và màu trong nước.
+Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất
không hoà tan.
Kết quả là nước đục trở thành nước trong,
nhưng phương pháp này không làm chết
được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.
Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để
uống ngay được.
Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản
-Dựa vào lời giảng trả lời.
-Thực hành lọc nước theo hướng
dẫn SGK.
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
3. Củng cố : Tại sau phải đun nước sôi .Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.

CHÍNH TẢ (Tiết 14)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
2. Làm các bài tập 2 a/b, hoặc BT 3 a/b, BT CT do GV soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn
có chỗ trống cần điền) trong BT 2a hoặc 2b.
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết
trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Chiếc áo búp bê.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo
HS theo dõi trong SGK
Trang :12
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
búp bê?
(Rất xinh xắn)
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất
nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc
thềm.
Bài 3b: chân thật, vất vả, xấc xược….
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.

HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:-HS nhắc lại nội dung học tập,-Nhắc nhở HS viết lại các từ
sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm BT 2b, 3b, chuẩn bò tiết 15.
Trang :13
Trường Tiểu học Ninh Thới B T̀n 14
TOÁN ( Tiết 67 )
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I - MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia
hết, chia có dư)
II.ĐDDH: SGK, SGV, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn đònh : HS Hát
2.Bài cũ: Một tổng chia cho một số.
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà,GV nhận xét
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128
472 : 6 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia,
nhân, trừ nhẩm.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia phải được số bò chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư:

230 859 : 5 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia,
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS tính
Vài HS nhắc lại.
Trang :14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×