Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B Tuâ
̀
n 11
LỊCH BÁO GIẢNG
Trang 1
25/10
!
"
#$%
&'(
)
$*+**+***+,$
*+**+***+,
-. #/.0
-. #/.0
1
26/10
2.34'&
5.3
67
2.%
!
&
!
'%
89
!
:
1
&;<
#$%
!
1 %
"
"
:(
)
(
)
'$%
)
=%
)
)
><
)
?
)
@
!
<
)
&
)
;%
)
(
!
"
?
)
&
A
27/10
5#B
>/
@>'C
)
<
)
<
%
-.D#/.0
-9$#/.0
2.%
!
&
!
9
"
$'(
)
$:(
$&
&'(
)
$E9
)
)
&
!
@
:
F
E9
)
*
G
28/10
2.34'&
2DEH
8/I
<
)
:
2.
)
#(
$9 C2
&.:(
!
<
:%
)
J: :
& J
8%
=K$=>?
)
'9
-. #/.0
LM
29/10
@>'C
5#B
8D @6
/N5
(
"
O
$O
$'C;%
"
.%
!
-.P:QD#/.0
&
!
?
)
'9
L$/@Q
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
Tiết 21 TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
- Ngày soa
̣
n:………………………..
- Nga
̀
y da
̣
y : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải, cảm hứng
ca ngợi.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện:”Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí
vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
GV HS
- Giới thiệu tranh chủ điểm
- Giới thiệu sơ lượt về chủ điểm”Có
chí thì nên”.
- Giới thiệu tranh “Ông Trạng thả
diều”
- Giới thiệu bài đầu tiên của chủ
điểm cũng là bài học hôm nay.
- Ghi bảng
- Quan sát.
- HS lắng nghe
- Quan sát.
- Nêu tựa bài
Hoạt động 2: Luyện đọc bài mới.
- Giúp HS chia đoạn
- Giúp HS hiểu từ khó và luyện đọc
từ khó
- Đọc diễn cảm bài văn.
- Đọc nối tiếp 2 – 3 lượt
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 HS đọc cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc “Từ đầu…….. vẫn có
thời giờ chơi diều”.
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại.
+ Nguyễn Hiền ham học và chiệu
khó như thế nào?
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu
đến đó, trí nhớ lạ thường có thể
thuộc 20 trang sách trong ngày mà
vẫn còn thời giờ chơi diều.
+ Nhà nghéo phải bỏ học, ngày đi
chăn trâu, đúng ngoài lớp nghe
Trang 2
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông trạng thả diều”?
- Yêu cầu HS đọc CH4.
- Kết luận:”Mỗi phương án trả lời
điều có mặt đúng.Nhưng đúng nhất
với ý nghóa bài là lời khuyên chúng
ta qua câu tục ngữ “Có chí thì nên”.
giảng nhờ, tối đợi bạn học thuộc bài
rồi mượn vở; sách của bạn Hiền là
lưng trâu, nền các, bút là ngón tay,
mảnh gạch vở…… chấm hộ.
+ Vì Hiền đổ trạng nguyên ở tuổi
13, khi vẫn còn là một chú bé thích
chơi diều.
- 1 HS đọc
- lớp trao đổi nêu câu hỏiđúng
- Nhắc lại
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc lại bài theo đoạn.
- HD HS tìm giọng đọc phù hợp và
luyện đọc đoạn “Thầy phải kinh
ngạc…..đom đóm vào trong..”
- Đọc mẫu
- Nhận xét.
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghóa của câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc HS luyện đọc bài ở nhà và chuẩn bò bài sau.
Tiết 51 TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000….
CHIA CHO 10, 100, 1000….
- Ngày soa
̣
n:………………………..
- Nga
̀
y da
̣
y : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000… và chia số tròn
chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100, 1000…
Trang 3
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
Bài 1 a) cột 1,2 ;
b) cột 1,2
Bài 2 ( 3 dòng đầu )
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhân một số tự nhiên với 10, 100. 1000…
GV HS
- Ghi bảng 35 x 10
- Giúp HS nhớ (tính chất giao hoán
của phép nhân)
* Vậy 35 x 10 = 350
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Tương tự HD HS
35 x 100
35 x 1000….
- Nêu và trao đổi về cách làm.
35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 350.
(Gấp 1 chục lên 35 lần).
+Thừa số 35 nhân với tích 350 để
nhận ra “Khi nhân 35 với 10 ta chỉ
việc viết thêm vào bên phải số 35
một chữ số 0 (để có 350)”.
- Nêu nhận xét.
“Khi nhân số tự nhiên với 10, 100,
1000… ta chỉ việc viết thêm một,
hai, ba…. Chữ số 0 vào bên phải số
đó”.
Hoạt động 2: Chia một số tự nhiên cho 10, 100, 1000….
- Tương tự GV nêu
350 : 10
3500 : 100
35000: 1000…..
- Chốt lại: “Muốn chia một số tự
nhiên cho 10, 100, 1000….Ta chỉ
việc bớt 1,2, 3 chữ số 0 ở bên phải
của số đó”.
- HS nêu nhận xét như SGK
- HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Thực hành.
Trang 4
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
Bài 1
- Gọi HS trả lời lần lượt các phép
tính (a,b).
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS trả lời các câu hỏi.
+1 yến bằng bao nhiêu kg?
+1 tạ bằng bao nhiêu kg?
+1 tấn bằng bao nhiêu kg?
và ngược lại:
-HD mẫu:
300 kg = ….. tạ
* Cách làm: Ta có 100 kg = 1 tạ
Nhẫm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
- GV nhận xét sửa chửa.
- HS lần lựot nêu.
VD: 18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
9000 : 10 = 900
9000 : 1000 = 9
-----------
+1 yến = 10 kg
+1 tạ = 100 kg
+1 tấn = 1000 kg
+1000 = 1 tấn
+100 = 1 tạ
+10 kg = 1yến.
- Tương tự HS làm các bài còn lại.
70 kg = 7 tấn
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 3 tấn
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 kg = 4 kg
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại nội dugn bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc nhở HS tính cẩn thận khi đổi đơn vò đo.
Tiết 21 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
2RS
!
!
PTS
8
!
UA
- Ngày soa
̣
n:………………………..
- Nga
̀
y da
̣
y : ………………………..
Trang 5
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được một số từ bổ sung thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử ụng các động từ.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: bài cũ:
- Hỏi lại HS về động từ
+ Thế nào là động từ ? Nêu ví dụ ?
- Nhận xét chop điểm.
- Trả lời
+ Động từ là những từ chỉ hoạt
động, trạng thái của sự vật, hiện
tượng….
VD: đi, chạy, nghe, bay, đọc sách,
nấu cơm, quýet nhà…
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
Bài 1/ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Tìm động từ bổ sung ý nghóa.
- Nhận xét.
Bài 2/ Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho vài HS.
-GV cùng lớp nhận xét kết quả
đúng.
*Thứ tự từ cần điền “sắp. Đang,
đã”
Bài 3/
- Gọi HS đọc yêu cầu và trên vui
“Đãng trí”.
- Dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- GV nhận xét kết quả đúng:
“ Nhà bác học vẫn làm việc trong
phòng nên “đa”õ phải thay bằng
“đang”.
Người phục vụ vào phòng rồi
mới nói nhỏ được với giáo sư nên
phải bỏ “đang”.
Tên trộm đã vào phòng rồi nên
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
+ Từ “sắp” bổ sung ý nghóa thời
gian cho động từ “ đến” – Từ
“đã”bổ sung ý nghóa thời gian cho
động từ “ trút”.
- 1 HS đọc nối tiếp.
- Lớp làm vào vở – HS làm bài trên
phiếu trình bày kết quả trên bảng
lớp.
- 2 HS đọc - lớp theo dõi.
- HS thi làm bài.
- Đọc lần lượt truyện vui.
+ Nhà bác học đang làm việc nên
Trang 6
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
phải bỏ “sẽ”õ hoặc thay nó bằng
“đang” ”.
+ Truyện vui có tính khôi hài như
thế nào?
- Chốt lại nội dung truyện
đãng trí đến mức được thông báo có
trộm … hỏi “nó đang đọc sách gì?”…
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại về động từ chỉ thời gian
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Luyện thêm bài ở nhà.
Tiết 11 KỂ CHYUỆN
1
VS
!
- Ngày soa
̣
n:………………………..
- Nga
̀
y da
̣
y : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa – HS kể lại được câu chuyện “Bàn
chân kì diệu”.
- Hiểu nghóa truyện và rút ra được bài học từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký bò tàn
tật nhưng khao khát học tập, gu nghò lực, có ý chí vươn lên đã đạt được điều
mình mong ước”.
- HS nghe kể và kể lại được câu chuyện.
- Nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh họa SGK.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu truyện.
GV HS
- Giới thiệu về tấm gương Nguyễn
Ngọc Ký một người nổi tiếng về
nghò lực, vượt khó ở nước ta, bò liệt
cả hai tay bằng ý chí vươn lên
- Quan sát tranh minh họa – đọc
thầm các yêu cầu của đề bài SGK.
Trang 7
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được điều
mình mong ùc.
Hoạt động 2: Kể chuyện
- Kể chuyệ SGK
+ Lần một kể hợp giới thiệu về ông
Nguyễn Ngọc Ký
+ Lần 2 kể kết hợp tranh minh họa
- Có thể kể lần 3 (nếu HS có yêu
cầu)
- Lắng nghe
- HS lắng nghe + quan sát tranh
- HS đọc phần lời dưới tranh.
Hoạt động 3: HD HS kể chuyện trao đổi ý nghóa
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS kể theo cặp
- Chia nhóm 3 hs.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn
nhóm , cá nhân, kể chuyện hay
nhất, nhận xét lời kể cảu bạn kể
đúng nhất.
- Đọc nối tiếp.
- 2 HS nối tiếp nhau kể theo 2
tranh.
- Nhóm 3 hs mỗi hs kể 1 tranh.
- Từng hs kể toàn câu chuyện trao
đổi về những điều đã học được…
- Từng nhóm thi kể từng đoạn.
- 1 vài hs thi kể toàn câu chuyện
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu sh nêu ý nghóa câu chuyện.
- GD HS học tập tinh 1vượt khó vươn lên…
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở hs về nhà tìm đọc câu chuyện về người có nghò lực.
Trang 8
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
Tiết 21 KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC
- Ngày soa
̣
n:………………………..
- Nga
̀
y da
̣
y : ………………………..
I/ Mục tiêu:
Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
II/ Đồ dùng:
- Hình SGK (trang 44, 45).
- HS chuẩn bò theo nhóm:
+ Chai, lọ thủy tinh (hoặc nhựa trong) để đựng nước.
+ Nến, bếp dầu, đèn cồn…. ng nghiệm hoặc chậu thủy tinh chòu nhiệt hay, ấm
đun nước….
+ Nước đá, khăn lau bằng vải ( hoặc bọt biển).
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước tư û thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược
lại.
GV HS
+ Hãy nêu ví dụ về nước ở thể
lỏng?
+ Nước còn có thể tồn tại ở thể
nào?
- Dùng khăn ước lau bảng, yêu cầu
HS sờ vào bảng nhận xét.
+ Mặt bảng có ước mãi không? Nếu
mặt bảng khô đi thì nước trên mặt
bảng đã biến đi đâu?
- Nhận xét chốt lại”
* Hơi nước không thể nhìn thấy
bằng mắt thøng, hơi nước là nước
ở thể khí.
* Cái mà ta nhìn thấy bóc lên từ
nứoc sôi đựoc giải thích như sau:
“Khi có rất nhiều hơi nước bóc lên
+ VD: nước mưa,sông, suối, biển,
giếng….
- Có thể tự làm TN để trả lời câu
hỏi.
+ Mặt bảng khô đi, nước biến thành
hơi nước bay vào không khí.
- lắng nghe.
Trang 9
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
từ nước sôi, tập trung ở một chỗ,
gặp phải không khí lạnh hơn, ngay
lập tức hơi nước đó ngưng tụ và tạo
tành những giọt nước nhỏ li ti tiếp
tục bay lên. Lớp nọ nối lớp kia như
đám sương mù. Vì vậy mà at nhìn
thấy. Khi ta hứng chiếc đóa, những
giọt nuóc nhỏ li ti gặp đóa lạnh và
ngưn g tụ thành những giọt nước
động trên đóa”.
+ Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ
thể lỏng thường xuyên bay hơi vào
không khí?
+ Giải thích hiện tượng nước động
lại ở vun nồi cơm, nồi canh.
* Kết luận:
- Nước ở thể lỏng thường xuyên
bay hơi chuyển thành thể khí. Nước
ở nhiệt độ cao biền thành hơi nước
nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
- Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi
nước không thể nhìn thấy bằng mắt
thường.
- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành
nước ở thể lỏng.
+ HS tự nêu ví dụ
+ HS có thể quan sát trước ở nhà.
- Nhắc lại kết luận.
Hoạt động2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể răn và ngược
lại.
- Giới thiệu hình vẽ SGK và khai
nùc đá
+ Nước ở trong khai đã biến thành
thể gì?
+ Nước đá trong khai có hình dạng
thế nào?
+ Hiện tượng nước trong khay
chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
- Quan sát thảo luận.
+ Thể rắn ( quan sát trước ở nhà).
+ Có hình dạng nhất đònh
+ Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc
+ Nước đá chảy thành nước ở thể
lỏng. Hiện tượng đó được gọi là sự
Trang 10
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
đïc gọi là gì?
+ Quan sát khay nước đá để ngoài
tủ lạnh xem điều gì xảy ra? Nói lên
hiện tượng đó?
*Kết luận:
-“Nước ở nhiệt độ 0
o
C hoặc dưới
0
o
C sẽ đông đặc thành nước đá. Gọi
là nước ở thể rắn. Nước ở thể rắn
có hình dạng nhất đònh.
- Khi nhiệt độ bằng 0
o
C hiện tượng
nước từ thể rắn biến thành thể lỏmg
gọi là sự nóng chảy”.
nóng chảy.
- Nhắc lại kết luận.
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nước ở
các thể và tính chất của từng thể?
+ Hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước?
- Nhận xét.
+ Nước ở thể lỏng, thể khí , thể rắn.
+ Ở ba thể nước điều trong suốt,
không màu, không mùi, không vò –
Nước ở thể lỏng, thể khí không có
hình dạng nhất đònh – Nước ở thể
rắn có hình dng5 nhất đònh.
+ HS vẽ vào vở hoặc phiếu A3
- Trình bày sơ đồ trước lớp
SƠ ĐỒ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC
Bay hơi Ngưng tụ
Trang 11
KHÍ
LỎNG LỎNG
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
Nóng chảy Đông đặc
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại về ba thể của nước? Nêu tính chất của nước?
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về xem lại bài và chuẩn bò bài cho yiết sau.
Tiết 11 CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)
- Ngày soa
̣
n:………………………..
- Nga
̀
y da
̣
y : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- HS nhớ và viết đung chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ “ Nếu
chúng mình có phép lạ”.
- Luyện viết đúng nững tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s /x; ?/ ~.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: HD HS nhớ viết.
GV HS
-Nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhắc nhở HS những từ dễ viết sai
và cách trình bày từng khổ thơ.
- Theo dõi hỗ trợ cho nnhững HS
còn yếu.
- Thu vở chấm điểm
-1 HS đọc 4 khổ thơ của bài
- Vài HS đọc – cả lùp đọc thầm
SGK.
- Nhớ và viết lại bài vào vở
- Tự soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
Bài 2:
- Giúp HS lựa chọn bài tập 2a hoặc
2b.
- Chia nhóm “Tổ chức cho HS thi
tiếp sức.
- Nhận xét “ chốt lại: các từ cần
- Đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận – tiếp sức ghi kết quả
lên bảng.
- Ghi bài vào vở.
Trang 12
RẮN
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
điền.
a) Sang, xiếc, sức, sự sống, sáng.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Phát phiếu cho 4 HS.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Lần lượt giải thích nghóa của từng
câu
- Đọc thầm và làm bài cá nhân.
- 4 HS làm bài trên phiếu – trình
bày kết quả trên bảng lớp.
- Đọc lại các câu đã sửa.
- Thi đọc thuộc lòng.
Hoạt động 3: Củng cố. Dặn dò.
- HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bò bài cho tiết sau tốt hơn.
Tiết 52 TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
- Ngày soa
̣
n:………………………..
- Nga
̀
y da
̣
y : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .
- Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
Bài 1 (a)
Bài 2 (a)
II/Các haọt động:
Hoạt động 1: So sánh giá trò của hai biểu thức.
GV HS
- Ghi bảng (2 x 3) x 4 và 2 x( 3 x 4)
- Gọi HS lên bảng tính. - 2 HS lên bảng – lớp làm vào vở
(2 x 3) x 4 = 6 x 4
= 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12
= 24
Trang 13
Trươ
̀
ng Tiê
̉
u học Ninh Thơ
́
i B T
̀
n 11
- Yêu cầu HS so sánh kết quả.
- Kết luận: “ (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x
4).
* “Kết quả của hai biểu thức bằng
nhau”
Hoạt động 2: Viết các giá trò của biểu thức vào ô trống.
- HD HS cách làm
* Cho lần lượt gia 1trò của a, b, c
(như SGK).
- Gọi HS so sánh kết quả.
* Kết luận: (a x b) x c = a x (b x c)
• (a x b) x c gọi là một tích
nhân với một số.
• a x ( b x c) gọi là một số nhân
với một tích.
• Phân tích cho HS “ đây là
phép nhân có 3 thừa số…. Rút
ra kết luận như SGK”.
- Yêu cầu HS tính gia 1trò của a x b
x c
- Giúp HS rút ra kết luận:
- HS lần lượt tính giá trò của các
biểu thức rồi viết vào bảng như
SGK.
- Nhận xét kết quả của từng biểu
thức .
- Nêu lại nhnậ xét và kết luận.
- Tính theo hai bước trên.
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
Cách 1 Cách 2
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1
- HD HS xem mẫu cách làm - Phân biệt cách làm và thực hiện
tính.
CÁCH 1
a) 4 x 5 x3 = (4 x 5) x
3
= 20 x 3
= 60
3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6
CÁCH 2
4 x 5 x 3 = 4 x(5 x 3)
= 4 x 15
= 60
3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6)
= 3 x 30
Trang 14